• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 20 TUẦN 20 NS: 25/01/2019

ND: Thứ 2 ngày 28 tháng 01 năm 2019 TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó: sống sót, liền lay, núc nác, thung lung, chạy trốn, bản làng...

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cụm từ.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc sinh động, lôi cuốn hấp dãn người nghe.

- Hiểu các từ ngữ: núc nác, thung lũng, núng thế, quy hàng,...

- Hiểu nội dung: Câu truyện ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh của bốn anh tài.

2.Kĩ năng:

- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân - Hợp tác

- Đảm nhận trách nhiệm

3.Thái độ: Tự giác học tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Tranh minh hoạ SGK

- Bảng phụ viết câu đoạn luyện đọc.

-UDCNTT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 HS đọc bài thơ: Chuyện cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi SGK

-Nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài (2’)

- Phần đầu chuyện 4 anh tài ca ngợi sức khoẻ tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa.

Phần tiếp theo sẽ cho các em biết 4 anh em Cảu Khây đã hiệp lực trổ tài ntn để diệt trừ yêu tinh?

- GV ghi đầu bài

b. Hướng dẫn luyện đọc - GV gọi 1 HS đọc

(?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp

- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó ở phần chú giải

- Yêu cầu 2 HS đọc toàn bài

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- HS ghi đầu bài

- Bài chia làm 2 đoạn.

- HS 1: 4 anh em...bắt yêu tinh đấy.

- HS 2: Cẩu Khây hé cửa...đông vui.

- HS đọc phần chú giải

- HS đọc bài thành tiếng, lớp đọc

(2)

- GV HD đọc, đọc toàn bài với giọng đọc diễn cảm, thể hiện sinh động, giọng hồi hộp ở đoạn 4 anh em Cẩu Khây đến chồ yêu tinh, giọng gấp gáp, dồn dập ở đoạn miêu tả cuộc chiến.

c. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1

(?) Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn?

(?) Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì?

(?) Em hãy nêu ý chính của đoạn 1?

- Yêu cầu hs đọc đoạn 2, trao đổi và thuật lại cuộc chiến của 4 anh em Cẩu Khây.

(?) Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?

- Yêu cầu các nhóm thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh.

(?) Vì sao 4 anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh?

(?) Nếu để một mình thì ai trong số 4 anh em sẽ thắng được yêu tinh?

(?) Đoạn 2 của truyện cho ta biết điều gì?

- GV: Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường: Đánh yêu tinh bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hợp lực nên đã thắng được yêu tinh cứu giúp bà con dân bản.

d. Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 2 hs nối tiếp nhau đọc, lớp theo dõi, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc - GV: Dựa vào nội dung của từng đoạn và phần đọc bài của 2 đoạn, các em hãy tìm giọng đọc của từng đoạn.

- GV đọc mẫu đoạn thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em Cẩu Khây.

- GV yêu cầu hs chọn luyện đọc đoạn mà

thầm

- Theo dõi gv đọc mẫu

- HS đọc thầm đoạn 1, thảo luận cặp đôi:

- Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây chỉ gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ.

+ Thấy yêu tinh về và đánh hơi thấy mùi thịt người bà cụ liền dục 4 anh em chạy trốn

*Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ giúp đỡ.

- HS nhắc lại ý đoạn 1

- HS ngồi cùng bàn thảo luận nhóm, thuật lại cuộc chiến cho nhau nghe.

+ Yêu tinh có thể phun nước như mưa làm ngập cả cánh đòng làng mạc.

- Gọi các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nx bổ sung

+ Vì anh em Cẩu Khây có sức khoẻ tài năng phi thường.

+ Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết hợp lực

+ Không ai thắng được yêu tinh

*Đoạn 2 cho thấy anh em Câu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và sự đoàn kết.

- HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - HS thống nhất giọng đọc

- Theo dõi bài đọc mẫu của gv - HS đọc diễn cảm

(3)

em thích nhất.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét và tuyên dương hs đọc tốt.

(?) Câu truyện ca ngợi điều gì?

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học

- KL: Có sức khoẻ và tài năng phi thường như 4 anh em Cẩu Khây thật là đáng quý.

Đáng quý hơn là họ biết đoàn kết, hiệp lực đồng tâm để chiến đấu, nên trong cuộc sống chúng ta phải biết đoàn kết là sức mạnh vô địch có thể chiến thắng bât cứ kẻ thù nguy hiểm nào.

- Về nhà học bài và kể lại chuyện cho người thân nghe.

- HS thi đọc, lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất

* Ý nghĩa:

*Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ tai năng, tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của 4 anh em Cẩu Khây.

- HS nêu lai ý chính của bài.

KHOA HỌC

BÀI 39 : KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Phân biệt được không khí sạch và không khí bị ô nhiễm.

2. Kĩ năng: - Nêu được những nguyên nhân làm không khí bị ô nhIễm.

Nêu được những tác hại của không khí bị ô nhiễm.

3. Thái độ: -Giao bảo vệ môi trường

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

-Kĩ năng tỡm kiếm và xử lý thơng tin về cc hnh động gây ô nhiễm không khí -Kĩ năng xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hoạt động liên quan tới ô nhiễm không khí

-Kĩ năng trỡnh bày, tuyờn truyền về bảo vệ bầu khụng khớ trong sạch -Kĩ năng lựa chọn giải pháp bảo vệ môi trường không khí

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Phiếu điều tra khổ to.

- Hỡnh minh hoạ 78, 79 SGK (phóng to ).

- Sưu tầm các tranh (ảnh) thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm

IV. CÁC ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

(4)

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về ND bài 38.

- Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.

2. GV Giới thiệu bài (2’):

- Không khí có ở mọi nơi trên trái đất.

Không khí cần cho sự sống của mọi sinh vật. Không khí lúc nào cũng trong lành.

Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? Không khí bị ô nhiễm làm ảnh hưởng gỡ đến đời sống của con người, thực vật, động vật? Các em cùng học bài hôm nay để biết được điều đó.

-Hoạt động 1: Không khí sạch và không khí bị ô nhiễm( 10')

Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn

Kiểm tra việc hoàn thành phiếu điều tra của HS.

(?) Em cú nhận xột gỡ về bầu không khí ở địa phương em ?

- Để hiểu rừ thế nào là khụng khớ sạch khụng bị ụ nhiễm cỏc em cựng quan sỏt hỡnh minh hoạ trang 78, 79 trao đổi và trả lời các câu hỏi.

(?) Hỡnh nào thể hiện bầu khụng khớ trong sạch? Chi tiết nào cho em biết điều đó?

(?) Hỡnh nào thể hiện bầu khụng khớ bị ụ nhiễm? Chi tiết nào cho em biết điều đó?

- Gọi HS trỡnh bày. Gọi HS bổ sung nếu cú kiến khỏc.

+ Hỡnh 3: là nơi bầu không khí ô nhiễm. Đây là cảnh khói bay lên do đốt chất thải trên đồng ruộng ở nông thôn.

*Hỡnh 4: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm. Đường phố đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy đi lại thải khói đên làm tung bụi tren đường. Phía xó nhà mỏy đang thải khói đen lên bầu trời. Cạnh hợp tác xó sửa chữa ụ tụ gõy ra tiếng ồn, nhả khúi đen, bụi bẩn ra

- Lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau

+ Nói về tác động của gió ở cấp độ 2, cấp 5 lên các vật x/quanh khi có gió thổi qua.

+ Nói về tác động của gió ở cấp độ 7, cấp 9 lên các vật x/quanh khi có gió thổi qua.

+ Nờu một số cỏch phũng chống bóo mà em biết.

- Lắng nghe.

- Tổ trưởng báo cáo việc hoàn thành của các bạn.

+ Bầu không khí ở địa phương em rất trong lành.

+ Bầu không khí ở địa phương em bị ô nhiễm.

+ Vỡ ở địa phương em có nhiều cây xanh, không khí thoáng, không có nhà máy công nghiệp, ô tô chở cát đất chạy qua.

+ Vỡ ở địa phương em có nhiều nhà cửa san sát, khói xe máy, ô tô điện ngầm, đường đầy cát bụi.

- Lắng nghe.

- HS ngồi cựng bàn quan sỏt hỡnh, tỡm ra những dấu hiệu để nhận biết bầu không khí trong hỡnh vẽ.

*Hỡnh 1: Là nơi bầu không khí bị ô nhiễm, ở đây có nhiều ống khói nhà máy đang thải ra những đám khói đen lên bầu trời và lũ phản ứng hạt nhõn đang thải khói và lửa đỏ lên bầu trời.

*Hỡnh 2: Là nơi bầu không khí sạch, trời cao và xanh, cây cối xanh tươi, không gian rộng và thoáng đóng.

(5)

đường.

(?) Khụng khớ cú những tớnh chất gỡ?

(?) Thế nào là không khí trong sạch?

(?) Thế nào là không khí bị ô nhiễm?

+ Không khí sạch là không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị, chỉ chứa khói, bụi, khí khuẩn, vi khuẩn với một tỉ lệ thấp, không làm hại đến sức khoẻ của con người.

+ Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép, có hại đến sức khoẻ con người và các sinh vật khác.

- Gọi 2 HS nhắc lại.

- Nhận xét, khen HS hiểu bài tại lớp.

- Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ( 15')

Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí

Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm với 4 HS với câu hỏi:

(?) Những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí?

- GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS liên hệ thực tế ở địa phương hoặc những nguyên nhân mà em biết qua đài báo, ti vi, phim ảnh,…

- Gọi các nhóm HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng.

*Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm không khí ô nhiễm, nhưng chủ yếu là do:

+ Bụi: Bụi tự nhiên, bụi núi lửa sinh ra, bụi do hoạt động của con người ở các vùng đông dân: Bụi đường do xe cộ sinh ra, bụi xi măng, bụi than của các nhà máy, bụi ở công trường xây dựng, bụi phóng xạ,…

+ Khí độc: Các khí độc sinh ra do sự lên men, thối của các sinh vật, rác thải, sự cháy của than đá, dầu mỏ, khói tàu xe, nhà máy, khói thuốc lá, chất độc hoá

- Khụng khớ trong suốt, khụng màu, khụng mựi, khụng vị, khụng cú hỡnh dạng nhất định.

+ Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khoẻ con người.

+ Không khí bị ô nhiễm là không khí có nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác, gây ảnh hưởng đến người và đ/vật, thực vật.

- Lắng nghe.

- HS nhắc lại thế nào là không khí sạch, thế nào là không khí bị ô nhiễm.

- Hoạt động trong nhóm. Các thành viên phát biểu, thư ký ghi vào giấy nhỏp.

- Tiếp nối nhau phát biểu. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do:

+ Do khí thải của nhà máy

+ Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra.

+ Bụi, cát trên đường tung lên khi có quá nhiều phương tiện tham gia giao thông.

+ Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa.

+ Khói bếp than của một số gia đỡnh.

+ Đốt rừng, đốt nương làm rẫy.

+ SD nhiều chất hoá học: phân bón, thuốc trừ sâu ...

+ Vứt rỏc bừa bói tạo chỗ cho vi khuẩn

- Lắng nghe.

- 2 đến 4 Hs nhắc lại

(6)

học.

Hoạt động 3: Kết thúc ( 5')

(?) Thế nào là không khí sạch? Không khí bị ô nhiễm?

(?) Những tác nhân nào gây ra ô nhiễm không khí?

3. Củng cố - Dặn dũ ( 3')

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS có kiến thức thực tế, nhắc nhở HS chăm đọc sách. Dặn HS về nhà học mục Bạn cần biết trang 79, SGK

_________________________

TOÁN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh

1.Kiến thức:

- Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số.

- Biết đọc, biết viết về phân số.

2.Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng đọc, viết phân số.

3.Thái độ:Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình minh hoạ như trong SGK trang 106, 107.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập tập thêm của tiết 95.

- GV nhận xét học sinh.

2. Dạy - học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- GV: Trong thực tế cuộc sống có rất nhiều trường hợp mà chúng ta không thể dùng số tự nhiên để biểu đạt số lượng.

VD có một quả cam chia đều cho bốn bạn thì mỗi bạn nhận được số lương cam là bao nhiêu? Khi đó người ta phải dùng phân sổ. Bài học hôm nay giúp các em làm quen vớ phân số.

2.2. Gới thiệu phân số

- Treo hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó có 5 phần được tô mau như phần bài học của SGK.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.

- Lắng nghe, theo dõi.

- HS quan sát hình.

(7)

- GV hỏi :

(?) Hình tròn được chia mấy phần bằng nhau ?

(?) Có mấy phần được tô màu ?

- GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn.

- Năm phần sáu viết là

6

5. (Viết 5, kẻ vạch ngang dưới 5, viết 6 dưới vạch ngang và thẳng với 5)

- GV yêu cầu HS đọc và viết

6 5

- GV: Ta gọi

6

5 là phân số.

- Phân số

6

5có tử số là 5, có mẫu số là 6 (?) Khi viết phân số

6

5 thì mẫu số đựơc viết ở trên hay dưới gạch ngang?

(?) Mẫu số của phân số

6

5 cho em biết điều gì ?

- Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn luôn phải khác 0.

(?) Khi viết phân số

6

5thì tử số được viết ở đâu? Tử số cho em biết điều gì ?

- Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu.

- Giáo viên lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zíc zắc như phần bài học của SGK, yêu cầu học sinh đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.

(?) Đưa ra hình tròn và hỏi: đã tô màu bao nhiêu phần của hình tròn ? Hãy giải thích.

(?) Nêu tử số và mẫu số của phân số

2 1

(?) Đưa ra hình vuông và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông? Hãy giải thích.

- HS trả lời :

+ Thành 6 phần bằng nhau.

+ Có 5 phần được tô màu - HS nghe HV giảng bài.

- HS viết, và đọc năm phần sáu.

- HS nhắc lại: Phân số - HS nhắc lại

- Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang.

- Mẫu số của phân số cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau.

- Khi viết phân số thì tử số được viết ở trên vạch ngang và cho biết có 5 phần bằng nhau được tô màu.

+ Đã tô màuhình tròn (Vì hình tròn đựơc chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần).

+ Phân số có tử số là 1 , mẫu số là 2.

+ Đã tô màu hình vuông (Vì hình vuông đựơc chia thành 4 phần bằng nhau và tô màu 3 phần).

(8)

(?) Nêu tử số và mẫu số của phân số

4 3

(?) Đưa ra hình zíc zắc và hỏi: Đã tô màu bao nhiêu phần hình zíc zắc? Hãy giải thích.

(?) Nêu tử số và mẫu số của phân số

7 4. - Giáo viên nhận xét:

6 5;

2 1;

4 3;

7 4 là những phân số. Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

2.3 Luyện tập Bài 1

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc , viết và giải thích phân số ở từng hình.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2.

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HD HS làm bài tập.

- GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như trong bài tập, gọi hai HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

Phân số Tử số Mẫu số

11

6 6 11

10

8 8 10

12

5 5 12

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

(?) Mẫu số của các phân số là những số tự nhiên như thế nào?

- GV nhận xét học sinh.

Bài 3

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- GV HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các phân số cho HS viết. (có thể đọc thêm các phân số khác)

+ Phân số có tử số là 3, mẫu số là 4.

+ Đã tô màu hình zíc zắc. (Vì hình zích zắc được chia thành 7 phần bằng nhau và tô màu 4 phần.

+ Phân số có tử số là 4, mẫu số là 7.

- HS làm bài bài vào vở bài tập.

- HS lần lượt báo cáo trước lớp .

*Ví dụ:

+ Hình 1: viết , đọc hai phần năm, mẫu số cho biết hình chữ nhật được chia thành 5 phần bằng nhau. Tử số cho biết có 2 phần được tô màu.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm

bài vào vở bài tập.

- HS dưới lớp nhận xét, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẵn nhau.

- Là các số tự nhiên lớn hơn 0.

- Viết các phân số.

Phân số Tử số Mẫu số

3 8

18 25

12 55

(9)

- GV có thể nhận xét bài viết của HS trên bảng, yêu cầu học sinh dưới lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

Bài 4

-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ các phân số bất kỳ cho nhau đọc.

- GV viết lên bảng 1 phân số, sau đó yêu cầu học sinh đọc.

- GV nhận xét phần đọc các phân số của HS

- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc.

- HS làm việc theo cặp.

- HS nối tiếp nhau đọc các phân số GV viết lên bảng.

- HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở, yêu cầu viết đúng thứ tự như GV đọc.

IV. Củng cố dặn do (3’)

- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện thêm và chuẩn bị bài sau.

___________________________________

NS: 9/01/2015

ND: Thứ 3 ngày 13 tháng 01 năm 2015

CHÍNH TẢ

CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Nghe viết chính xác và viết đẹp toàn bài “cha đẻ của chiếc lốp xe đạp”

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả, phân biệt tr/ch, uốt/uốc.

3.Thái độ: hs tự giác học tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bài tập 2a viết vào 3 tờ giấy to, Bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi 3 hs lên bảng viết một số từ do 1 hs dưới lớp đọc. Cả lớp viết vào vở, yêu cầu hs nhận xét.

- Nhận xét

2. Bài mới: (32’) a. Giới thiệu bài (2’):

Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn văn cha đẻ của chiếc lốp xe đạp và phân biệt trt/ch, uốt/uốc.

HS viết và đọc các câu sau:

+ sum sê, xao xuyến, xôn xao, sung sướng, sản xuất, ...

+ mỏ thiếc, thiết tha, tiếc của, tiết học, cá diếc ...

- Nhận xét

- HS nghi đầu bài

(10)

gv ghi đầu bài

b. Hướng dẫn viết chính tả

*Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- GV đọc đoạn văn

(?) Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì ?

(?) Sự kiện nào làm cho Đân-lớp nảy sinh ý nghĩa làm lốp xe đạp ?

(?) Phát minh của Đân-lớp được đăng ký chính thức vào năm nào?

(?) Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn?

c. Hướng dẫn viết từ khó

- Y/cầu hs nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV đọc cho hs viết từ khó.

d. Viết chính tả - Gv đọc

- GV đọc cho hs soát lỗi - Soát lỗi và chấm bài

3. Hướng dãn làm bài tập chính tả:

Bài 2

- Gọi hs đọc yêu cầu - Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs nhận xét

- GV NX kết luận lời giải đúng

- Gọi hs đọc lại khổ thơ Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ và giảng:

- Bức tranh minh hoạ cảnh anh nhân viên soát vé đang nói chuyện với 1 nhà bác học. Nhà bác học vừa nói chuyện với anh vừa cố gắng tìm 1 vật gì đó trong túi áo. Câu chuyện như thế nào, các em hãy cùng đọc và tìm các từ có âm tr/ch điền vào chỗ trống để hoàn

- HS nghe, HS đọc lại đoạn văn.

+ Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gỗ, nẹp sắt.

+ Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách cuộn ống cao su cho vừa ống xe và bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắt.

+ Phát minh của ông được đăng ký vào năm 1980.

+ Đoạn văn nói về Đân-lớp, người đã phát minh ra chiếc lốp xe đạp bằng cao su.

- Đân-lớp, Xĩ, nẹp sắt, rất xóc, suýt ngã, cao su, lốp săm...

- Hs viết vào giấy nháp.

- HS viết chính tả.

- HS soát lỗi chính tả.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thi làm trên bảng lớp, dưới lớp làm vào vở.

- NX chữa bài cho bạn.

- Lời giải đúng: Chuyền trong vòm lá Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít Như trẻ reo cười?

- HS đọc khổ thơ.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nhận xét, sửa sai.

(11)

thành câu chuyện.

- Yêu cầu hs tự làm bài - Gọi hs nhận xét

- GV NX

(?) Chuyện đáng cười thế nào ? - Nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố dặn dò (3’): (3’) - NX giờ học

- Yêu cầu hs viết sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài. Ghi nhớ câu chuyện cười và kể cho người thân nghe.

+ Lời giải đúng: đãng chí-chẳng thấy- xuất trình.

+ Chuyện đáng cười ở chỗ nhà bác học đãng chí tới mức phải ddi tìm vé đén toát mồ hôi nhưng không phải trình cho người xoát vé mà dể nhớ xem mình định xuống ga nào.

...

TOÁN

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên.

- Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

2.Kĩ năng:

- Biết mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

3.Thái độ:Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Các hình minh hoạ như phần bài học SGK vẽ trên bìa hoặc trên bảng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu

+ HS 1 làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96.

+ HS 2:GV đọc cho HS này viết một phân số ,sau đó viết một số phân số cho HS đọc .

- GV nhận xét HS.

2. Dạy - học bài mới

2.1.Giới thiệu bài mới (2’)

- Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 không phải bao giờ cũng có thương là một số tự nhiên. Vậy lúc đó, thương của các

- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .

- Nghe Giới thiệu bài (2’)

(12)

phép chia này được viết như nào?

Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2.2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 (15’)

a) Trường hợp có thương là một số tự nhiên

- GV nêu vấn đề:

(?) Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn có được mấy quả cam ? (?) Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì?

- Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy.

b) Trường hợp thương là phân số - GV nêu tiếp vấn đề:

(?) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em.

Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ? (?) Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8:4 được không

- Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn.

(?) Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mõi bạn nhận được

4

3 cái bánh.

Vậy: 3: 4 = ?

- GV viết lên bảng 3 : 4 =

4 3

(?) Thương trong phép chia 3 : 4 =

4 3

có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 ?

- Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một phân số.

(?) Em có nhận xét gì về tử số và và mẫu số của thương

4

3 và số bị chia, số

- HS: Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được:

8 : 4 = 2 (quả cam) - Là các số tự nhiên

- GV nghe và tìm cách giải quyết ván đề.

- HS trả lời.

- HS thảo luận và đi dến cách chia: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sâu đó chia cho 4bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3/4 cái bánh.

- HS dựa vào bài toán chia bánh đẻ trả lời:

3 : 4 =

4 3

- HS đọc: 3 chia 4 bằng

4 3

- Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 =

4

3 là một phân số .

- Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương.

(13)

chia trong phép chia 3 : 4 ?

*KL: Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và thương là số chia.

2.3. Luyện tập (15’) Bài 1

- Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp.

- GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2

- Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm bài.

- GV chữa bài và cho điểm học sinh.

Bài 3

- Gv yêu cầu HS đọc đè bài phần a, đọc mẫu và tự làm bài.

(?) Qua bài tập trên em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?

- GV gọi HS khác nhắc lại kết luận . 3. Củng cố dặn dò (3’)

- GV y/c HS nêu mối quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng làm BT

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

7 : 9 =

9

7 ; 5 : 8 =

8 5

6 : 19 =

19

6 ; 1 : 3 =

3 1

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . 36 : 9 =

9

36 = 4 ; 88 : 11 =

11 88 = 8 0 : 5 =

5

0 = 0 ; 7 : 7 =

7 7 =1 - HS lên bảng làm bài

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập . 6 = 1

6 ; 1 =

1

1 ; 27 =

1 27;0 =

1

0; 3 = 1

3

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có mẫu số bằng 1.

- HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi để nhận xét.

- Về nhà làm lại các BT trên vào vở BTT/

T2.

__________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU

1) Kiến thức:

- Củng cố về kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì?

2) Kỹ năng:

(14)

- Tìm được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn.

- Xác định đúng CN, VN trong câu kể Ai làm gì ?

3) Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập và cuộc sống II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’):

- GV gọi 3 HS lên làm bài tập sau:

(?) Đặt hai câu có chứa từ “Tài’’ có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường’’ hoặc “tiền của ’’ ?

- Gọi 3HS đứng tại chỗ nêu và giải thích 1 câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người.

- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.

- GV nhận xét từng HS.

2. Dạy học bài mới:

a. Giới thiệu bài (2’).

- GV Giới thiệu bài

*Trong các tiết học trước các em đã nắm được CN, VN. Ý nghĩa CN trong câu kể Ai làm gì? Đây là một kiểu câu được SD nhiều trong nói và viết. Tiết học hôm nay, giúp các em luyện tập để nắm chắc cấu tạo và cách SD kiểu câu này.

b. Hướng dẫn làm bài tập (27’) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài.

- Yêu cầu HS tìm các câu kể.

- Gọi HS nhận xét, chữa bài trên bảng của bạn.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS đặt 2 câu theo 2 nghĩa của tiếng “tài’’

- HS đứng tại chỗ thực hiện yêu cầu . - Nhận xét.

- Lắng nghe.

- HS đọc thành tếng yêu cầu và nội dung đoạn văn của bài.

- HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì?

(mỗi HS viết 2 câu), HS dưới lớp đánh dấu (...) vào câu kể Ai làm gì ?.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn.

- Chữa bài (nếu sai).

*Các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn là:

+ Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển trường sa.

+ Một số chiến sĩ thả câu.

+ Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo.

+ Cá heo gọi nhau quây đến quanh

(15)

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS tự làm. Gạch chéo (//) ngăn cách giữa CN và VN. Gạch chân 1 gạch (-) dưới CN và gạch chân 2 gạch (=) dưới VN.

- Gọi HS nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm bài tập

(?) Công việc trực nhật của lớp các em thường làm những công việc gì ?

- Yêu cầu HS làm bài. GV phát giấy và bút dạ cho một số HS, cả HS khá, giỏi và trung bình.

*Chữa bài:

- Yêu cầu các HS viết bài vào giấy dán bài lên bảng. Gọi HS nhận xét và bổ sung .

- Nhận xét, kết luận những đoạn văn hay, đúng yêu cầu, sau đó cho điểm những HS viết tốt.

- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét cho những HS viết tốt.

3. Củng cố dặn dò (3’)

- Về nhà học bài và làm lại các bài tập trên vào vở.

tầu như để chia vui.

- HS đọc thành tiếng trước lớp - Học sinh lên bảng làm bài.

- HS ở dưới lớp dùng bút chì gạch vào SGK.

- Nhận xét, chữa bài cho bạn.

- Chữa bài “nếu sai’’.

+ Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa.

+ Một số chiến sĩ //thả câu.

+ Một số khác // quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo .

+ Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như chia vui.

- HS đọc thành tếng trước lớp.

- Lắng nghe.

+ Chúng em thường: lau bảng, quét lớp, kê bàn nghế, lau cửa sổ, đổ rác ...

- HS thực hành viết đoạn văn.

- Nhận xét, sửa bài (nếu sai).

- Lắng nghe.

- HS đọc đoạn văn của mình.

______________________________________

______________________________________

NS: 9/01/2015

ND: Thứ 4 ngày 14 tháng 01 năm 2015

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE - ĐÃ ĐỌC I) MỤC TIÊU

(16)

1.Kiến thức:

- H kể lại tự nhiên bằng lời của mình một câu chuỵện đã nghe, đã đọc về một người có tài, câu chuyệnphải có cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa và hành động, việc làm của nhân vật.

2.Kĩ năng:

- Hiểu được ý nghĩa của truyện các bạn kể.

- Nghe và biết nhận xét, đánh giá lời kể, ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

- Rèn luyện thói quen ham đọc sách.

3.Thái độ: Yêu thích bộ môn II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bảng phụ ghi sẵn các tiêu chí.

III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức(1’) - Lớp hát đầu giờ.

2. Bài cũ:

- Nhắc lại yêu cầu của đàu bài 3. Bài mới :

- Giới thiệu bài (2’).

*Hướng đẫn kể chuyện:

a. Tìm hiểu đề bài: 8’

- Gọi H đọc đề

(?) Đề bài yêu cầu gì ?

- Gạch: đã nghe đã đọc, về người có tài.

- Gọi H đọc phần gợi ý

- Những người ntn được mọi người công nhận là có tài?

(?) Lấy ví dụ một số người được gọi là người có tài ?

(?) Em đọc câu chuyện của mình ở đâu?

- Yêu cầu HS giới thiệu về nhân vật mình kể với những tài năng đặt biệt của họ cho các bạn cũng biết.

b. Kể chuyện trong nhóm: 15’

- Chia lớp thành nhóm 4 - Gợi cho H theo các câu hỏi:

- H kể hỏi : - H nghe hỏi:

c. Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 10’

- Tổ chức cho H kể.

- Ghi đầu bài.

- Đọc đề bài.

- Kể các câu chuyện đã nghe đã đọc về người có tài.

- HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý.

+ Những người có tài có sức khoẻ, trí tuệ hơn những người bình thường và mang tài năng của mình phục vụ đất nước.

*VD: Lê Quí Đôn, Cao Bá Quát, Nguyễn Thuý Hiền. Lê Huỳnh Đức...

+ Em đọc trong báo, trong chuyện kể các danh nhân, các kỉ lục ghi- nét thế giới, xem ti vi...

- HS tự giới thiệu nhân vật và những tài năng của nhân vật mình định kể.

- Các nhóm cùng kể chuyện, nhận xét đánh giá theo tiêu chí đã nêu, sau đó cho điểm từng bạn.

*HS kể hỏi:

(?) Bạn thích chi tiết nào trong chuyện? Vì sao?

(?) Chi tiét nào trong chuyện làm cho bạn khâm phục?

(?) Qua câu chuyện, bạn học được điều gì ở nhân vật tôi kể?

*HS nghe hỏi:

(?) Bạn sẽ làm gì nếu có tài như nhân vậtbạn

(17)

4. Củng cố dặn dò (3’):

- Nhận xét tiết học.

- Học bài và chuẩn bị bài sau.

kể?

(?) Qua câu chuyện, bạn muốn nói với mọi người điều gì?

- Mỗi tổ cử 1 bạn thi kể với các tổ khác.

- Nhận xét, lắng nghe bạn hỏi và có thể hỏi bạn những câu hỏi như trên.

...

TOÁN

PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU:*Giúp HS:

1.Kiến thức:

- Nhận biết được kết quả của phét chia số tự nhiên cho sô tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1).

2.Kĩ năng:

- Bước đầu so sánh phân số với 1.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng, y/cầu các em làm BT1, 2 của tiết 97.

- GV nhận xét HS

2. Dạy - học bài mới: (25’) 2.1. Giới thiệu bài (2’) :

- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên.

2.2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 (15’)

Hoạt động học - HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm.

- Nghe GV Giới thiệu bài (2’)

a) Ví dụ

*VD1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và

4

1 quả cam.

(?) Viết phân số chỉ số phần quả cam.

Vân đã ăn?

(?) Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần?

- Ta nói Vân ăn 4 phần hay

4

4 quả cam.

(?) Vân ăn thêm

4

1 quả cam tức là ăn

- HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ.

+ Vân ăn một quả cam tức là đã ăn 4 phần.

+ Là ăn thêm một phần.

(18)

thêm mấy phần nữa ?

(?) Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ?

- Ta nói Vân ăn 5 phần hay

4

5 quả cam . - GV: Hãy mô tả hình minh hoạ phân số

4 5.

- Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là

4

5 quả cam . b) Ví dụ 2

*VD2: Có 5 quả cam chia đều cho 4 người .Tìm phần cam của mỗi người ? - Gv yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả cam cho 4 người.

(?) Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi người là bao nhiêu ?

- Gv nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được

4

5 quả cam . Vậy 5 : 4 =?

c) Nhận xét (?) 4

5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao ?

(?) Hãy so sánh

4

5 và 1 ?

(?) Hãy so sánh tử số và mẫu số phân số

4 5?

*K/luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1.

(?) Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới dạng phân số và dưới dạng số tự nhiên ?

=> Vậy

4 4 = 1.

(?) Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số

4 4?

*K/luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1.

(?) Hãy so sánh một quả cam và

4 1quả

+ Vân đã ăn tất cả 5 phần.

- HS nêu: có một hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau, và một phần như thế bên ngoài. Tất cả đều được tô màu.

- HS đọc lại ví dụ.

- HS thảo luận, sau đó trình bày cách chia trước lớp.

+ Sau khi chia mỗi người được quả cam.

+ HS trả lời 5 : 4 = .

+ quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là một quả cam thêm quả cam.

- HS so sánh và nêu kết quả > 1.

+ Phân số có tử số > mẫu số.

- HS viết 4 : 4 = ; 4 : 4 = 1.

- Phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.

+ 1 quả cam nhiều hơn quả cam.

(19)

cam ?

(?) Hãy so sánh

4

1 và 1.

(?) Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số

4 1?

*K/luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn thì mẫu số thì nhỏ hơn 1.

(?) Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng, nhỏ hơn 1?

2.3 Luyện tập (15’) Bài 1

(?) Bài tập yêu chúng ta làm gì?

- GV y/c học sinh tự làm bài.

- GV chữa bài, nhận xét HS.

Bài 2

- Y/c HS q/sát kĩ 2 hình và yêu cầu tìm phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình.

- GV y/c giải thích bài làm của mình.

Nếu HS chưa giải thích được GV đặt câu hỏi gợi ý:

(?) Hình chữ nhậtđược mấy phần bằng nhau

(?) Đã tô màu mấy phần ?

(?) Vậy đã tô màu được máy phần hình chữ nhật?

(?) Hình chữ nhật được chia thành máy phần bằng nhau ?

(?) Đã tô màu mấy phần ?

(?) Vậy đã tô màu được máy phần hình chữ nhật?

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 3

- GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.

- GV nhận xét HS.

+ HS so sánh < 1.

+ Phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

- HS trả lời trước lớp

- Bài tập yêu cầu chúng ta viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số.

- HS lên bảng làm.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- HS làm bài và trả lời:

+ Hình 1: ; Hình 2:

+ HCN được chia thành 6 phần bằng nhau.

+ Tô màu hết một hình chữ nhật, tô thêm 1 phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình.

+ Đã tô màu hình chữ nhật.

+ HCN được chia thành 12 phần bằng nhau.

+ Đã tô màu 7 phần.

+ Đã tô màu hình chữ nhật.

- HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vaò vở bài tập a) < 1 ; < 1 ; < 1.

b) = 1.

c) > 1; > 1.

- HS lần lượt nêu nhận xét về phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1 để giải thích.

(20)

3. Củng cố dặn dò (3’):

- GV y/c HS nhận xét về:

Thương trong phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0.

Phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại bài, làm các bài tập.

- HS lần lượt nêu trước lớp - HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

TẬP LÀM VĂN

MIÊU TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

-Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật.

2.Kĩ năng:

-Yêu cầu: Viết đúng yêu cầu của đề bài, bài có đủ 3phần: mở bài, thân bài, kết luận, diễn đạt các ý phải thành câu, lời văn sinh động và tự nhiên.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng lớp viết sẵn đề bài và dàn ý của bài văn miêu tả đồ vật

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của HS.

- Gọi HS đọc dàn ý trên bảng.

- GVnhắc HS viết bài theo cách mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng, lập dàn ý trước khi viết, viết nháp vào bài kiểm tra.

* Lưu ý:

- Giáo viên có trể dựa vào 4 đề tài trong sách giáo khoa trang 18 để ra đề kiểm tra cho HS hoặc sử dụng luôn đề đó và thêm 1 số yêu cầu về cách mở bài và kết bài.

* Khi ra đề cần đảm bảo:

+ Yêu cầu Hs tả những đồ vật đồ chơi gần gũi với HS

+ Ra đề theo yêu cầu: mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở rộng.

+ Ra ít nhất 3 đề kiểm tra để học sinh có thể lựa chon đề mà mình thích

- Cho phép học sinh tham khảo những đoạn văn, bài văn mà mình đã viết.

VD: 1số đề bài

1. Hãy tả một đồ vật em yêu thích

- Các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị giấy, bút của các thành viên trong tổ.

- HS đọc thành tiếng.

- Lắng nghe.

(21)

nhất ở trường. Chú ý kết bài theo cách gián tiếp.

2. Hãy tả một đồ vật gần gũi với em ở nhà. Chú ý Mở bài theo cách gián tiếp.

3. Hãy tả một đồ chơi mà em thích nhất chú ý kết bài theo kiểu mở rộng.

3. Củng cố và dặn dò (4’) - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhàđọc trước tiết luyện tập giới thiệu địa phương.

- Quan sát những đổi mới về nơi mình sống đểgiới thiệu với các bạn.

______________________________________

NS: 9/01/2015

ND: Thứ 5 ngày 15 tháng 01 năm 2015 TẬP ĐỌC

TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

+ PB: đa dạng, trang trí, sắp xếp, chèo thuyền, hươu nai, sâu sắc, bay lả bay la, nam nữ.

+ PN: trang trí, toả ra, vũ công, nhẩy múa, nổi bật, săn bắn, quê hương.

- Đọc trôi chảy toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ ca ngợi trống đồng Đông Sơn, ca ngợi những hoa văn trang trí trên trống đồng thể hiện vẻ đẹp tính nhân bản của nền văn hoá Việt cổ xưa.

- Đọc diễn cảm toàn bài với cảm hứng tự hào, ca ngợi.

2.Kĩ năng:

- Hiểu các từ ngữ trong bài: chính đáng, văn hoá Đông Sơn hoa văn vũ công, nhân bản, chim lạc, chim hồng.

- Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với văn hoa rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.

3.Thái độ: Yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẬY - HỌC

- Ảnh trống đồng trong SGK trang 17 (phóng to nếu có điều kiện ).

- Sưu tầm một số tranh ảnh về các loại trống đồng khác (nếu có) - Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu , đoạn văn cần luyện đọc.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY - HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (5’)

- Gọi HS đoc bài Bốn anh tài (tiếp theo) - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.

(22)

và trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.

- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi

- Nhận xét và cho điểm học sinh 2. Dạy học bài mới: (25’)

a.Giới thiệu bài (2’):

- Cho HS quan sát ảnh minh hoạvà hỏi:Búc ảnh chụp là cổ vật nào? có xuất xứ từ đâu ?

- HS đọc toàn bài.

- Nhận xét.

- Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn, có xuất xứ từ Thanh Hoá.

- Lắng nghe.

- GV Giới thiệu bài (2’): Nước Việt Nam ta tự hào có một nền văn hoá lâu đời. Trống đồng Đông Sơn là mọt bằng chứng đó. Năm 1924, một ngư dân tình cờ tìm thấy bên bờ Sông Mã (Thanh Hoá) mấy thứ đồ cổ bằng đồng trồi nên trên đất bãi. Ngay sau đó, các nhà khảo cổ học đã tiến hành khai quật và sưu tầm thêm được hàng trăm cổ vật đủ loại. Các cổ vật này thể hiện trình độ văn minh của người Việt xưa. Địa điểm này thuộc đất huyện Đông Sơn, Thanh Hoá, nên sau đó gọi là văn hoá Đông Sơn. Trong bài tập đọc hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu về một cổ vật đặc sắc của văn hoá Đông Sơn. Đó là trống đồng Đông Sơn.

b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

*Luyện đọc:

-Yêu cầu HS mở SGK trang 17, sau đó gọi 2HS tiếp nối nhau đọc bài trươc lớp.

GV chú ý sửa nỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có )

- Tổ chức cho HS đọc 3 lượt như trên.

- Chú ý các câu dài sau:

*Niềm tự hào chính đángcủa chúng ta trong nền văn hoá Đông Sơn/chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú.

*Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương/và tưng bừng nhẩy múa mừng chiến công/hay cảm tạ thần linh.

- Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Yêu cầu HS đặt câu với từ: chính đáng, hoa văn, nhân bản, vũ công ...

- Nhận xét câu văn của HS đặt.

- Yêu cầu HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đoc như sau

- HS đọc bài theo trình tự

+ HS 1: Niềm tự hào ... hươu nai có gạc

+ HS 2: Nổi bật trên hoa văn ... người dân .

- Tiếp nối nhau đặt câu

+ Được chăm sóc, học hành là quyền lợi chính đáng của trẻ em.

+ Bố em mua bộ bàn ghế co trạm trổ hoa văn rất đẹp.

+ Chúng ta phải sống sao cho thật nhân bản.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp dọc thầm.

- Theo dõi Gv đọc mẫu.

+ Toàn bài đọc với giọng tự hào , nhịp chậm rãi .

+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: niềm tự hào, chính đáng, hết sức phong phú, đa dạng, hoa văn, nổi bật, chủ đạo, hình tượng con người, lao động, đánh cá, tưng bừng nhẩy múa ...

*Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi

- Đọc thầm, 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tiếp nối nhau trả lời đến khi

(23)

và trả lời câu hỏi:

(?) Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?

(?) Trên mặt trống đồng, các hoa văn được trang trí, sắp xếp như thế nào ? - GV giảng: Trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào của dân tộc. nó thể hiện nét văn hoá từ ngàn xưa của ông cha ta. Sự đa dạng của trống đồng với những hoa văn đặc sắc được trang trí đã thể hiện nét tài hoa của các nghẹ nhân thời đó.

(?) Đoạn đầu bài văn nói nên điều gì ? - GV ghi ý chính đoạn một lên bảng.

- Y/cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi

(?) Nổi bật trên hoa văn trống đồng là gì?

(?) Những hoạt động nào của con người được thể hiện trên trống đồng?

(?) Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng?

- Gv giảng: Con người là tinh hoa của đất. Ngay từ xa xưa qua những hoa văn trang trí, ông cha ta đã khẳng định con người LĐ làm chủ thế giới. Điều đó thể hiện trên trống đồng là hình ảnh con người nổi rõ nhát trên hoa văn. Những hình ảnh khác: ngôi sao, hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muông thú chỉ góp phần thể hiện con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, luôn khát khao cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

(?) Em hãy nêu ý chính đoạn 2 ? - Gv ghi ý chính đoạn 2 lên bảng.

(?) Vì sao có thể nói trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? - KL về ND bài: Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, tinh xảo,

có câu trả lời đúng.

+ Trống đồng Đông sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cánh trang trí, cách sắp xếp hoa văn.

+ Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc, ...

- Lắng nghe.

*Nói lên sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của Trống Đồng Đông Sơn.

- HS nhắc lại ý chính đoạn 1.

- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con người hoà với thiên nhiên.

+ Những hoạt động của con người được miêu tả trên trống đồng là: lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi Nam Nữ.

+ Vì hình ảnh con người với những hoạt động thường ngày là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh:

cánh cò, chim, đàn cá bơi lội... chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người với những khát khao của mình.

- Lắng nghe.

*Nói lên hình ảnh con người lao đông làm chủ thiên nhiên, hoà mình với thiên nhiên.

- HS nhắc lại ý chí đoạn 2.

+ Vì Trống Đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá nói lên con người Việt ta rất tài hoa, dân tộc Việt Nam có nền văn hoá lâu

(24)

là một bằng chứng nói nên rằng: dân tộc việt nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. Do đó chúng ta có thể nói rằng: Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. Đó cũng là ND của bài tập đọc trống đồng Đông Sơn.

- Gv ghi ý chính của bài lên bảng.

* Đọc diễn cảm

- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài: HS cả lớp theo dõi, phát hiện ra giọng đọc, cách đọc hay.

- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn đọc diễn cảm (GV có thể chọn đoạn khác) sau đótiến hành hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm như sau:

+ GV đọc mẫu.

+ Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện theo cặp

đời.

- Lắng nghe.

- Hs nhắc lại ý chính toàn bài.

- HS tiếp nối nhay đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc (đã nêu ở phần luyện đọc).

+ Lắng nghe

+ Trao đổi tìm cách đọc và luyện đọc theo cặp.

- Nổi bật trên hoa văn trống đồng là hình ảnh con ngưồi với thiên nhiên. Con người lao động, đánh cá, săn bắn. Con người đánh trống, thổi kèn. Con người cầm vũ khí bảo vệ quê hương/và tưng bừng nhẩy múa mừng chiến công/hay cảm tạ thần

linh ... Đó là con người nhân hậu, hiền hoà mang tính nhân bản sâu sắc.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm HS - Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà miêu tả lại hoa văn trên trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe và soạn bài Anh hùng lao động...

- 3 đến 5 HS thi đọc.

- 1 đến 2 HS thi đọc.

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

1.Kiến thức: Giúp học sinh:

- Củng cố một số biểu hiện ban đầu về phân số: đọc, viết phân số, quan.

hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.

2.Kĩ năng:

-Bước đầu biết so sánh độ dài một đoạn thẳng bằng bằng mấy phần độ dài một đoạn thẳng khác.

(25)

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - Học bài mới 2.1. Giới thiệu bài (2’)

- Trong giờ học này, chúng ta cùng luyện tập về các kiến thức đã học về phân số.

2.2. Hướng dẫn luyện tập (27’) Bài 1

- GV viết các số đo đại lượng lên bảng và yêu cầu HS đọc.

- GV nêu vấn đề: Có 1kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, đã dùng hết 1 phần.

(?) Hãy nêu phân số chỉ số đường còn lại.

- Có một số sợi chỉ dài 1m, được chia thành 8 phần bằng nhau, người ta cắt đi 5 phần. Viết phân số chỉ số dây đã được cắt đi.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 2

- GV gọi 2 HS lên bảng, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết các phân số theo lời đọc của GV.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn lên bảng.

- GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3

- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

(?) Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào ?

- Nhận xét, nhấn mạnh lại để HS nắm

- HS lên bẳng thực hiện yêu

- HS theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- Nghe GV Giới thiệu bài (2’) .

- Một số HS đọc trước lớp.

- HS phân tích và trả lời: có 1 kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, dùng hết 1 phần, còn lại 1 phần.

+ Vậy còn lại

2

1 kg đường.

- HS phân tích và trả lời: Sợi dây dài 1m chia thành 8 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần như thế. Vậy đã cắt đi

8 5 m.

- HS viết các phân số, yêu cầu viết đúng thưs tự GV đọc.

- HS nhận xét.

- Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1.

- HS làm bài và kiểm tra bài của bạn.

- Mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.

- HS làm bài, sau đó mỗi HS đọc 3 phân số trước lớp, 1 phân số bé hơn 1, 1 phân số bằng 1, 1 phân số lớn hơn 1.

(26)

chắc hơn.

Bài 4

- GV cho HS tự làm bài, sau đó y/c các em nối tiếp nhau đọc các phân số của mình trứơc lớp.

- GV nhận xét. (Có thể yêu cầu HS nêu lại nhận xét về tử số và mẫu số của phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1.)

Bài 5

- GV vẽ lên bảng đoạn thẳng AB và chia đoạn thẳng này thành 3 phần bằng nhau.

Xác định điểm I sao cho AI =

3 1 AB như SGK.

(?) Đoạn thẳng AB đựơc chia thành mấy phần bằng nhau ?

(?) Đoạn thẳng AI bằng mấy phần như thế?

(?) Vậy đoạn thẳng AI bằng mấy phần đọan thẳng AB ?

- Đoạn thẳng AI bằng

3

1 đoạn thẳng AB, ta viết AI =

3

1 AB. (GV viết bẳng).

- GV yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK và làm bài.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích.

(?) Vì sao em biết CP =

4

3 CD ? - GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Củng cố dặn dò (3’) - GV tổng kết giờ học - Về nhà làm bài các BT.

- HD lyện tập thêm và chuận bị bài sau.

- HS quan sát hình.

+ Đoạn thẳng AB được chia thành 3 phần bằng nhau.

+ Đọan thẳng AI bằng 1 phần như thế.

+ Đoạn thẳng AI bằng

3

1 đọan thẳng AB.

- HS lên bảng làm

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

+ Vì đoạn thẳng CD được chia thành 4 phần bằng nhau, CP bằng 3 phần như thế

Nên CP =

4 3 CD.

- HS giải thích tương tự với các ý còn lại.

- Về nhà làm lại các BT trên vào vở BT.

_________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ - SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: * Giúp HS:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm sức khoẻ 2.Kĩ năng:

- Biết một số môn thể thao.

- Hiểu nghĩa một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khoẻ.

(27)

3.Thái độ: Yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC.

- Giấy khổ to và bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (5’)

- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn về công việc làm trực nhật của tổ em và chỉ rõ các câu kể Ai làm gì ? có trong đoạn văn.

- Nhận xét

1/ Dạy- học bài mới: (30’) a/ Giới thiệu bài (2’):

(?) Theo em, cái gì quý nhất ? Vì sao?

- GV Giới thiệu bài (2’): Bác Hồ đã từng nói: “Sức khoẻ là vốn quý”. Có sức khoẻ con người mới có thể LĐ, học tập, làm việc để tạo ra của cải vật chất. Hôm nay các em sẽ mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm sức khoẻ.

b/ Hướng dẫn làm bài tập(27’) Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Chia học sinh làm 4 nhóm. Phát giấy và bút dạ.

- Yêu cầu đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng đọc to từ nhóm mình tìm được.

- Gọi nhóm khác bổ sung.

- Y/c học sinh đọc các từ vừa tìm được và viết bảng

- HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của mình.

- HS:

+ Tiền bạc là quý nhất vì có tiền có thể mua được nhiều thứ.

+Thời gian là quý nhất vì thời gian trôi đi không trở lại.

+Sức khoẻ là quý nhất vì có sức khoẻ con người mới có thể sử dụng thời gian để làm ra tiền bạc.

- HS đọc. Lớp đọc thầm

- Nhóm cùng trao đổi, tìm từ và viết vào giấy.

- Đại diện nhóm dán phiếu.

- Nhận xét.

- HS đọc thành tiếng và viết các từ vào vở.

a/ Các từ chỉ hoạt động có lợi cho sức khỏe: luyện tập, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, đá bóng, chơi bóng chuyền, cầu lông, nhảy dây, nhảy xa, nhảy cao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, du lịch...

b/ Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, chắc lịch, dẻo dai, cường tráng, nhanh nhẹn...

_________________________________________

NS: 9/01/2015

ND: Thứ 6 ngày 16 tháng 01 năm 2015 TOÁN

PHÂN SỐ BẰNG NHAU

(28)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: *Giúp HS:

- Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.

2.Kĩ năng:

- Nhận biết được sự bằng nhau của hai phân số.

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Hai băng giấy như bài học SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5’): (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng, y/cầu các em làm BT.

- GV nhận xét và cho điểm HS.

2. Dạy - Học bài mới: (25’) 2.1. Giới thiệu bài (2’) mới:

- GV: khi đọc về các số tự nhiên các em đã biết mỗi số tự nhiên luôn bằng chính nó. Còn phân số thì sao? có các phân số bằng nhau không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài này qua bài học hôm nay.

2.2. Nhận biết về hai phân số bằng nhau (15’).

a) Hoạt động với đồ dùng trực quan - GV đưa hai băng giấy như nhau, đặt băng giấy này trên băng giấy kia và cho HS thấy 2 băng giấy như nhau.

(?) Em có nhận xét gì về hai băng giấy này ?

- GV dán 2 bă

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.. KN: - Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu

Toàn bài đọc với giọng trầm lắng, tha thiết diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con đối

Kỹ năng: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng của cảnh vật.. - HSKG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng

Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ; nhận giọng những từ gợi tả, gợi cảm.. Đọc diễn cảm toàn bài, diễn tả được tình cảm

- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả?. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí

Người vui tính là người mạng lại tiếng cười cho mình và cho người khác.. - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng thể hiện sự ngạc