• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn:30/ 8/ 2017

Ngày giảng: Thứ tư 6/9/2017

Toán

Tiết 1 : ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọc,viết phân số 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết thương,viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-GV : Các tấm bìa như SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

A/ Kiểm tra bài cũ( 3’)

-GV kiểm tra đồ dùng sách vở của HS B/ Bài mới.

HĐ1.Ôn tập khái niệm về phân số(7’).

- GV đưa ra các hình vẽ như SGK .

-Y/c HS quan sát hình vẽ và gọi tên phân số, viết phân số và đọc.

HĐ2. Một số chú ý (5’)

- GV đưa ra ví dụ: Có 1 quả táo chia cho 3 người hỏi mỗi người được bao nhiêu quả táo?

-Yêu cầu HS nêu chú ý thứ nhất SGK.

- Yêu cầu HS viết các số tự nhiên thành phân số .

- Yêu cầu viết các phân số sau cho gọn :

; ;

- Y/ c dùng phân số ghi lại kết quả của các phép tính sau: 0 : 7 ; 0 : 19 ; 0 : 126 - GV chốt lại các kiến thức cần ghi nhớ.

HĐ3: Thực hành(17’).

Bài 1 : GV cho HS làm miệng

đọc và chỉ ra tử số, mẫu số của từng phân số.

Bài 2. Y/c HS đọc đề bài và làm . GV cho HS làm vào vở.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, chốt kiến thức

-HS làm việc cá nhân sau đó đọc, viết trước lớp.

- HS làm việc cá nhân, nêu câu trả lời và ghi phân số.

1 : 3 =

- HS tự lấy VD và rút ra chú ý 2 - Thảo luận cặp và báo cáo.Rút ra ghi nhớ thứ 3.

-HS nêu miệng , lớp nhận xét.

- HS trình bày, nhận xét.

- HS làm cá nhân vào nháp.

- HS làm vở và chữa bài.

5 5 3 :

3 ; 75:10010075 ; 9:17179 - HS làm bài:

(2)

Bài 3.

- GV tổ chức cho HS làm bài 3 tương tự như cách tổ chức làm Bài 2.

Bài 4:

Yêu cầu HS làm vở.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

3/ Củng cố, dặn dò.(3’)

- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã ôn về phân số.

- Thi tìm nhanh 3 phân số bằng nhau.

- Nhận xét chung tiết học .

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

1

32 32; 1051051 ; 100010001 - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

a) 1 66 b) 0 50 - HS nhận xét

--- Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.HSKG đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học,nghe thầy, yêu bạn. HS thuộc lòng 1 đoạn thư “ Sau 80 năm …công học tập của các em”.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc hiểu văn bản

3. Thái độ: HS thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.

*QTE: Trẻ em đều có quyền được đi học. Trẻ em có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn

*TTHCM:Bác Hồ là người có trách nhiệm với đất nước, trách nhiệm giáo dục trẻ em để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.( Tìm hiểu bài)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-GV: Tranh SGK phóng to, Bảng phụ viết đoạn luyện đọc học thuộc lòng.

-HS: SGK+ Vở chuẩn bị.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ của GV HĐ của HS

1. Mở đầu (1 phút).

- GV giới thiệu về chủ điểm Việt Nam - Tổ Chủ điểm Việt Nam - Tổ

(3)

quốc em và nêu một số điểm cần chú ý của môn Tập đọc.

2. Bài mới.

a) Giới thiệu bài (1 phút)

- Bức thư Bác Hồ gửi cho HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau khi nước ta giành được độc lập.

b) Hướng dẫn HS luyện đọc. (10 phút) - Y/c 1 Hs đọc cả bài.

* Gv chia đoạn: 2 đoạn

Đoạn 1: Từ đầu đến nghĩ sao?

Đoạn 2: Trong năm học ... Hồ Chí Minh - T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn.

- HD phát âm từ khó dễ lẫn: siêng năng, nô lệ, trở nên, ngày tựu trường.

? Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong bài nghĩa là gì?

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

- T/c cho HS đọc theo cặp, Gv quan sát HD.

- Thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. (12 phút) - H đọc thầm đoạn 1.

+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

+ Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác đó nói trong thư là gì?

- H đọc thầm đoạn 2

quốc em

Thư gửi các học sinh

- 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.

- Lớp theo dõi

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - 2 - 3 Hs phát âm.

- 2 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi

- 2 H đọc phần chú giải SGK.

+ những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư đó là cuộc cách mạng năm 1945 đã thắng lợi lớn.

Ngày nay/ chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta;

nước nhà trông mong/ chờ đợi ở các em rất nhiều.

- 2H nêu

- 2 - 3 H đọc, nhận xét - HS luyện đọc theo cặp.

- H theo dõi và nh.xét bình chọn nhóm đọc tốt.

1. Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 - 1945 - Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước VNDCCH.

- Chấm dứt chiến tranh - CM tháng 8 thành công.

2. Nhiệm vụ của học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước

(4)

+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

+ Học sinh có trách nhiệm vẻ vang như thế nào đối với công cuộc kiến thiết đất nước?

- GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 3.

? Qua thư của Bác em thấy Bác Hồ khuyên và gửi gắm hi vọng gì vào các em HS ?

 Như vậy: Trẻ em đều có quyền được đi học, có bổn phận chăm chỉ, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn.

d) Hướng dẫn học thuộc lòng. (10 phút)

- Tổ chức cho HS luyện đọc (cá nhân, đồng thanh theo nhóm)

- 5 - 6 H thi đọc thuộc lòng - H-G cùng nhận xét đánh giá.

3 . Củng cố dặn dò. (2 phút)

? Em sẽ làm gì để góp phần kiến thiết nước nhà

?

Liên hệ: Em cần học tập và làm theo tấm gương đạo đức của của Bác Hồ kính yêu.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS chuẩn bị bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để lại…

- Thảo luận cặp đôi và nêu

* Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

Sau 80 năm giờ nô lệ ...

nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.

- HS thi đọc giữa các tổ.

- Học giỏi để đem kiến thức ...

--- Chính tả ( nghe- viết )

Tiết 1: VIỆT NAM THÂN YÊU I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức Nghe viết đúng, trình bày bài đúng theo thể thơ lục bát.

2. Kĩ năng: HS làm tốt bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/

k.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: HS vở bài tập Tiếng Việt .

GV 4 tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài 3.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 3’

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Dạy học bài mới

a. Giới thiệu bài. 1’

GV nêu: Tiết chính tả này, các em sẽ nghe thầy (cô) đọc để viết bài thơ Việt

- Lắng nghe.

(5)

Nam thân yêu và bài tập chính tả.

b. Hướng dẫn nghe viết. 21’

a, Tìm hiểu nội dung bài thơ

- Gọi 1 HS đọc bài thơ, sau đó hỏi:

+ Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

+ Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam như thế nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc viết các từ vừa tìm được.

- GV hỏi: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ như thế nào?

c, Viết chính tả

- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải ( khoảng 90 chữ/15 phút). Mỗi cụm từ hoặc dòng thơ được đọc 1-2 lượt: đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe- viết, đọc lượt 2 cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.

d, Soát lỗi và chấm bài

- Đọc toàn bài thơ cho HS soát lỗi.

- Thu, chấm 10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

c. HD làm bài tập chính tả. 7’

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

Nhận xét, kết luận về bài làm đúng.

Bài 2

Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét + Chữa bài của bạn.

- GV nhận xét, kết luận bài làm đúng.

4 - Củng cố - Dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS -

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó trả lời câu hỏi của GV, các bạn khác theo dõi và bổ sung ý kiến.

+ Hình ảnh: biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi Trường Sơn cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Bài thơ cho thấy người Việt Nam rất vất vả, phải chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

- HS nêu trước lớp, ví dụ: Mênh mông, dập dờn, Trường Sơn, biển lúa, nhuộm bùn,...

- 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Bài thơ được snág tác theo thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

- Nghe đọc và viết bài.

- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài ghi số lỗi ra lề vở.

- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận làm vào vở.

- 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp

- 1 HS làm bài trên bảng phụ, HS cả lớp làm vàp vở bài tập

- HS nhận xét bài làm của bạn.

- Lắng nghe, ghi nhớ

(6)

Dặn HS về nhà viết lại bảng qui tắc, viết chính tả ở Bài tập 3 vào sổ tay và chuẩn bị bài sau.

---.

Ngày giảng: Thứ tư 6/9/2017

Toán

Tiết 2 : ÔN TẬP TÍNH CHÂT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các p số ( trường hợp đơn giản).

2. Kĩ năng : Vận dụng KT BT làm BT1,BT2. nhanh, đúng HSKG làm thêm BT còn lại

3. Thái độ: HS ham học môn toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV: 1 số tấm bìa ghi các phân số bài 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 1) Đọc các phân số sau:

85

57 , 10092 , 2763

2) Viết số thích hợp vào ô trống:

115, 012

- Gv nhận xét, tuyên dương

B. Bài mới: Ôn tập: Tính chất CB của phân số

1- Giới thiệu bài (1’)- Nêu MT giờ học 2- Nội dung

a) Ôn tập tính chất cơ bản của PS. (7’) - G nêu VD1, VD2 - HS thực hiện + Em có nhận xét gì về phân số:

6 5;

18 15;

24 20

? Khi nhân cả tử số và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác không thì ta được gì?

* Tính chất: SGK

b) Ứng dụng TC cơ bản của PS: (10’)

? Thể nào là rút gọn phân số?

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét

VD1:

6 5 =

3 6

3 5

=

18 15

VD2:

18 15 =

3 : 18

3 : 15 =

6 5 ;

6 5 =

4 6

4 5

=

24 20

+ ....ta được 1 phân số bằng với phân số đã cho

3 HS nhắc lại

+ Chia cả TS & MS cho cùng một STN khác 0...

(7)

+ Rút gọn phân số

- G lưu ý H: rút gọn thành PS tối giản

* KL: Có nhiều cách rút gọn phân số nhưng cách nhanh nhất là ta tìm được số lớn nhất mà tử số và mẫu số đều chia hết cho số đó.

+ Quy đồng mẫu số các phân số - G đưa VD - HS tự quy đồng mẫu số c) Thực hành:

- 2 HS nêu yêu cầu BT 1,2 - HS tự làm BT 1,2

- GV lưu ý HS chọn cách rút gọn nhanh và trường hợp MS này chia hết cho MS kia

- GV chấm bài, nhận xét

C. Củng cố dặn dò: (3’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 Hs nhắc lại TC cơ bản của PS.

120 90 =

30 : 120

30 :

90 =

4 3

5 2

7

4 MSC: 35

5 2 =

7 5

7 2

=

35 14:

7 4 =

5 7

5 4

=

35 20

Bài 1: Rút gọn các phân số 30

18 =

6 : 30

6 : 18 =

5 3;

24 36 =

9 : 27

9 : 36 =

3 4

Bài 2: Quy đồng mẫu số b) 6

5

18

17 MSC: 18

6 5 =

3 6

3 5

x x =

18

15, giữ nguyên

18 17

--- Luyện từ và câu

Tiết 1:TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn.

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1,2; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu BT3.

2. KĨ năng: Hoàn thành các bài tập đúng và nhanh 3. Thái độ: Ham thích môn học, biết giữ gìn tiếng Việt.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ ghi bài tập số1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Giới thiệu bài. (1 phút)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học.

Từ đồng nghĩa.

(8)

2. Phần nhận xét. (10 phút)

- 2 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- Lớp theo dõi SGK.

-H thảo luận theo cặp và trả lời.

? So sánh nghĩa của các từ in đậm trong từng phần.

- GV chốt lại: các từ có nghĩa giống nhau như vậy gọi là từ đồng nghĩa.

- Y/c HS lấy các VD khác về từ đồng nghĩa.

- 2 HS đọc yêu cầu bài 2.

- HS trao đổi với bạn và phát biểu.

Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

3. Ghi nhớ.

Qua tìm hiểu bài tập số 2 em hãy cho biết có mấy loại từ đồng nghĩa là những loại nào?

- GV và HS cùng chốt lại ghi nhớ SGK 4. Luyện tập (25 phút)

- 2 HS đọc đề bài và nêu các từ in đậm .

- HS làm việc cá nhân VBT, nêu - GV chốt lại kết quả đúng.

- 2 HS đọc đề bài

HS làm việc cá nhân VBT, bảng phụ.

Rồi chữa trước lớp.

- G và H cùng BS làm phong phú thêm về từ đồng nghĩa.

- Giúp HS nắm vững Y/c của đề.

- HS làm cá nhân vào vở, 2 em chữa

Bài tập 1: So sánh nghĩa từ in đậm trong mỗi ví dụ:

a) xây dựng - kiến thiết (làm nên một công trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế).

b) vàng xuộm (màu vàng đậm của lúa đã chín); vàng hoe (màu vàng nhạt, tươi, ánh lên); vàng lịm (màu vàng thẫm của quả đã chín già, gợi cảm giác rất ngọt).

- 2 HS nhắc lại.

- HS nêu miệng: non sông - giang sơn…

Bài tập 2. Đọc đoạn văn...

- Từ xây dựng có thể thay thế cho từ kiến thiết (Vì nghĩa các từ ấy giống nhau hoàn toàn.)

- Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau được (Vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn.)

- 2 H trả lời miệng. Lớp nhận xét BS.

- 3 HS đọc lại.

Bài 1. Xếp những từ in đậm thành từng nhóm đồng nghĩa:

Nước nhà - non sông Hoàn cầu - năm châu

Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập

- Từ đồng nghĩa với:

Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn…..

To lớn: to tướng, khổng lồ, vĩ đại…

Học tập: học hành, học hỏi, học,...

Bài 3.

Đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2 :

- 5 - 6 H nối tiếp nhau đọc các câu đã

(9)

bảng.

- G và H cùng BS.

5. Củng cố dặn dò. (2 phút) - GV nhận xét tiết học

-Y/c học thuộc ghi nhớ và vận dụng tốt về từ đồng nghĩa.

đặt .

Lắng nghe

--- Kể chuyện

Tiết 1:LÍ TỰ TRỌNG I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp câu chuyện. HSKG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện

- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện 3. Thái độ: Khâm phục, kính trọng và noi gương anh Lí tự Trọng.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa truyện SGK.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Giới thiệu bài. (1 phút)

GVGT tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm.

B. Bài mới. (35 phút)

HĐ1 GTB: Anh Lí Tự Trọng tham gia cách mạng từ khi mới 13 tuổi. Những chiến công và sự hi sinh của anh được biết đến như một huyền thoại.

HĐ2. Giáo viên kể chuyện.(2 lần) G treo tranh và kể chuyện theo tranh

- Chú ý giọng kể sao cho phù hợp với từng đoạn

- GV kể lần 1.GV vừa kể vừa giải nghĩa 1 số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa dùng tranh minh họa.

HĐ 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- 1 H đọc yêu cầu.

HS làm việc cá nhân.

- GV gợi ý hướng dẫn HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh.

- 6 H nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.

- GV và lớp cùng nhận xét. GV treo bảng phụ viết lời thuyết minh.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh theo GV kể.

Bài tập 1.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.

+ Tranh 2: Về nước anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư, tài liệu qua đường biển

+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh trong công

(10)

2 HS đọc yêu cầu của bài tập 2

- GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu.

- Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .

-Yêu cầu HS kể theo nhóm 6

-Yêu cầu HS thi kể trước lớp. (6 em/ lượt) 4 lượt

- G - H nhận xét tuyên dương bạn kể chuyện hay.

- Y/c HS tự nêu câu hỏi trao đổi với nhau để tìm ra ý nghĩa hoặc trả lời câu hỏi GV đưa ra.

- GV chốt lại và ghi bảng.

C.Củngcố, dặn dò. (2 phút)

- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe..

- Dặn HS chuẩn bị trước bài của tuần 2.

việc.

+ Tranh 4: Trong buổi mít tinh anh đã bắt chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt

+ Tranh 5: Trước toà anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.

+ Tranh 6: Ra pháp trường anh hát vang bài Quốc tế ca

Bài 2-3 Kể lại toàn bộ câu chuyện :

Kể chuyện theo tranh

*Ý nghĩa: Người cách mạng là người yêu nước, dám hi sinh vì đất nước.

---

Ngày giảng: Thứ thứ năm 7/9/2017

Toán

Tiết 3: ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I/ MỤC TIÊU:

I/ MỤC TIÊU.

1.Kiến thức: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng so sánh, sắp xếp phân số.

3.Thái độ: HS yêu thích môn học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

BT 2,3 (SGK) 2 H bảng làm bài

(11)

- G kiểm tra và chấm vở (5 HS) - Nhận xét và tuyên dương B. Bài mới

1) GTB (1’) - G nêu y/c tiết học 2) Nội dung

a) Ôn tập cách so sánh hai phân số (15’) - GV nêu VD

- 2 HS nêu kết quả - giải thích

+ Nêu cách so sánh 2 PS cùng MS ? - GV củng cố, kết luận

? Muốn so sánh 2 PS khác MS ta làm thế nào?

- HS tự quy đồng ra nháp

- 1HS nêu kết quả, GV ghi bảng

* Phương pháp chung: quy đồng MS hai phân số đó rồi so sánh các tử số của chúng.

b) Thực hành:(15’) - 1HS nêu yêu cầu - HS làm bài cá nhân

- 2HS chữa bảng, giải thích cách làm - Lớp + GV nhận xét, đánh giá

- Tương tự BT1

C. Củng cố - dặn dò: (4’) - G hệ thống nội dung bài.

- 2 H nhắc lại cách so sánh phân số.

Ôn tập: So sánh hai phân số

VD:

7 2 <

7

5 ;

7 5 >

7 2

* so sánh hai phân số khác mẫu số:

VD:

4 3

7 5;

4 3=

28 21;

7 5=

28 20

Vì 20 < 21 nên

28 21>

28

20. Vậy

4 3 >

7 5

- Ta quy đồng mẫu số các phân số, sau đó so sánh phân số cùng mẫu số.

Bài 1: (5’) Điền dấu <, >, =

7 6 =

14 12

7 6 =

2 7

2 6

=

14 12

3 2<

4 3

3 2 =

4 3

4 2

=

12 8 ;

4 3 =

12 9

12 8 <

12 9 nên

3 2 <

4 3

Bài 2: (10’) Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến lớn

a) Kết quả

6 5,

9 8,

18 17

b) 2 1,

8 5,

4 3

--- Tập đọc

Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:- Hiểu nội dung chính: Bức tranh làng vào ngày mùa rất đẹp

(12)

2. Kỹ năng: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng các từ ngữ tả những màu vàng của cảnh vật.

- HSKG đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.

3. Thái độ: HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên.

*GDBVMT: HS hiểu biết thêm môi trường thiên nhiên đẹp đẽ ở làng quê Việt Nam.Từ đó có ý thức bảo vệ môi trường.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-GV : 1 số băng giấy ghi kết quả của câu1.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra (5’)

- 2H nối tiếp đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi 1,2

1 H nêu nội dung bài - G nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

a) Giới thiệu bài (1’) - G treo tranh phóng to.

? Tranh vẽ cảnh gì?

- b) Hướng dẫn HS luyện đọc .(10 phút) - 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia đoạn: 4 đoạn

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3-4 em)

- 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Em hiểu trù phú nghĩa là thế nào?

* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ

? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong đoạn văn?

2 H nêu- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.

2-3 H đọc nhận xét

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 4 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt

- G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho

Thư gửi các học sinh (câu 1, 2)

Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

Đoạn 1: Mùa đông... rất khác nhau

Đoạn 2: Có lẽ bắt đầu...treo lơ lưng

Đoạn 3: Từng chiếc lá ... đỏ chót.

Đoạn 4: Tất cả đượm ... ra đồng ngay.

Vàng xuộm ; vàng mượt ; vàng xọng ;

+ Trù phú ; những chuỗi tràng hạt bồ đề.

Có lẽ/ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng/ và sáng ngày ra /thì không thấy màu trời có vàng hơn thường khi.

(13)

từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- 1 HS đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

? Tìm những sự vật trong bài có maug vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó?

? Nêu ý chính của đoạn 1

- 1H đọc đoạn 2- lớp đọc thầm.

? Mỗi từ chỉ màu vàng trong bài gợi cho em có cảm giác gì?

? Đoạn 2 nói nên điều gì:

* GV: Mỗi sự vật được tác giả quan sát tỉ mỉ và tinh tế. Sự khác nhau của sắc vàng cho ta cảm nhận riêng về đặc điểm của từng cảnh vật.

-1H đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.

? Thời tiết ngày mùa được miêu tả như thế nào?

? Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh như thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả ? G nhận xét rút ra nội dung chính của bài - 2hs đọc lại

- Giới thiệu cho Hs một số HĐ thu hoạch lúa của bà con nông dân trong ngày mùa.(ảnh) 3) Đọc diễn cảm: (10’)

- 2H nhắc lại giọng đọc bài văn + Từ ngữ cần nhấn giọng

- H luyện đọc diễn cảm (cá nhân, nhóm) GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 2H khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài.

C Củng cố,dặn dò: (3’)

- Nhận xét giờ học, tuyên dương cá nhân học tốt

1. Màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa :

lúa - vàng xuộm nắng - vàng hoe

mía - vàng xọng xoan - vàng lịm

rơm - vàng giòn lá mít - vàng ối gà chó - mượt đu đủ - vàng tươi mái nhà - vàng mới; chuối - chín vàng

2. Các cảnh sắc khác nhau của cảnh vật ngày mùa :

Lúa : vàng xuộm : màu vàng đậm …. Lúa đã chín .

Nắng : vàng hoe : vàng nhạt , tươi ánh lên.

Xoan : vàng lịm : vàng của quả chín ngọt lịm …

3. Thời tiết và con người tô đẹp cho làng quê :

- Không có cảm giác héo tàn hanh hao.

- Hơi thở đất trời, mặt nước thơm nhẹ.

- Ngày không nắng, không mưa - Chăm chỉ, say mê

- Tình yêu quê hương tha thiết của tác giả

* Miêu tả quang cảnh ngày mùa, bức tranh làng quê thật đẹp . Qua đó thể hiện tình yêu thiết tha của tác giả đối với quê hương

Màu lúa dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không thấy cuống, như những

(14)

? Em sẽ làm gì để làng quê mình luôn được tươi đẹp?

- Dặn H chuẩn bị bài Nghìn năm văn hiến.

chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng.

- học tập tốt để XD và bảo vệ quê hương....

--- Tập làm văn

CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH I/ MỤC TIÊU;

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh gồm ba phần:

mở bài, thân bài, kết luận .

- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa.

2. Kỹ năng: Phân tích, thuyết trình.

2. Thái độ: Chăm chỉ ghi chép tạo thói quen học văn tốt.

*GDBVMT: Giúp Hs sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường và có ý thức bảo vệ môi trường .

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV : Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.

- HS : Đọc bài và chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. Kiểm tra: (1’ )

- Nhắc nhở HS cách học tập làm văn.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (2’)

- G giới thiệu khái quát và hướng dẫn cách học phân môn tập làm văn

2- Nhận xét: (15’)

- Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? là những phần nào ?

- G giới thiệu bài.

- 1H đọc yêu cầu bài 1 và đọc “ Hoàng hôn trên sông Hương”.

- G giải nghĩa từ “ hoàng hôn”.

- Cả lớp đọc thầm bài văn, xác định MB, TB, KB.

- 2H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- G nêu yêu cầu của bài tập, lưu ý HS về thứ tự miêu tả của hai bài văn.

Cả lớp

- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- Cấu tạo của bài văn tả cảnh.

*Bài 1:Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn Hoàng hôn trên sông Hương:

- Là thời điểm cuối buổi chiều, khi mặt trời lặn

MB: Từ đầu đến “ yên tĩnh này”.

TB : Tiếp đến “ chấm dứt”.

KB: Câu cuối.

*Bài2: Sự khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn : Hoàng

(15)

? Nêu cấu tạo của bài văn: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”.

- H trao đổi theo nhóm.

- Đại diện nhóm nêu ý kiến.

- Lớp và GV chốt ý đúng.

- 2, 3 H rút ra nhận xét, cấu tạo của bài văn tả cảnh.

3) Ghi nhớ: SGK 4) Luyện tập: (20’)

- 1 Hs đọc y/c bài tập 1 và bài “Nắng trưa”.

- Cả lớp đọc thầm “ Nắng trưa” trao đổi nhóm.

- 2H nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.

- GV treo bảng phụ (Cấu tạo bài Nắng trưa) cả lớp quan sát

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - 2H nhắc lại, ghi nhớ.

Liên hệ: Các em quyền tự hào về cảnh đẹp quê hương. Có bổn phận yêu thương giúp đỡ cha mẹ

- GV nhận xét giờ học.

hôn trên sông Hương và Quang cảnh làng mạc ngày mùa.

+ Bài: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả từng bộ phận cảnh.

+ Bài: “ Hoàng hôn… sông Hương” tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

- 2H đọc ghi nhớ.

* Bài 1 : Nh.xét cấu tạo bài Nắng trưa :

+ MB (câu văn đầu): Nhận xét chung về nắng trưa.

+ TB: Cảnh vật trong nắng trưa.

+ KB (câu cuối): KB mở rộng - cảm giác nghĩ về mẹ.

2-3 H nêu lại cấu tạo bài

Lắng nghe

--- Ngày giảng: Thứ năm 7/9/2017

Toán

Tiết 4. ÔN TẬP SO SÁNH PHÂN SỐ.( Tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố nhớ lại cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số.

2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức so sánh nhanh và chính xác. Biết nhận xét bài của bạn.

- BT cần làm BT1,BT2,3. HSKG làm thêm BT còn lại

3. Thái độ: Nghiêm túc trong học tập. Say mê và ham học môn toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

-GV: Bài soạn

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS

A.Bài cũ: (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài3,4 SGK.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới;

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập. (35 phút)

Bài 1 :

2 H làm bài 3,4

Bài 1: Điền dấu >,<,=

(16)

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- 1 Học sinh lên bảng lớp làm VBT.- Nx, chữa.

? Thế nào là phân số lớn hơn 1, phân số nhỏ hơn 1 và phân số bằng 1?

Bài tập 2:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Học sinh nêu yêu cầu, tự làm.

- 1 hs làm bảng Nx, chữa.

? Nêu cách so sánh hai phân số cùng tử số?

Bài 3:

- Y/c học sinh đọc y/c.

? Bài tập yêu cầu các em làm gì?

- Nhắc học sinh nên lựa chọn cách so sánh sao cho thuận tiện.

- 3 Hs làm bảng.

- Nx chữa

*KL: Để so sánh hai phân số trong bài ta có thể quy đồng Ms, quy đồng tử số, (so sánh qua đơn vị) rồi thực hiện so sánh.

3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung : Cách so sánh hai phân số...

- Nx tiết học, dặn dò về nhà .

5

3< 1

2

2= 1

4

9 > 1 1 >

8 7

- Phân số lớn hơn 1: TS >MS - phân số nhỏ hơn 1: TS < MS - Phân số bằng 1: TS = MS Bài tập 2: So sánh các phân số

5. 2 >

7

2 ;

9 5<

6

5 ;

2 11>

3 11

- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.

Bài 3: Phân số nào lớn hơn?

a,4

3

7

5 ;

4 3=

7 4

7 3

x x =

28 21;

28 20 4 7

4 5 7

5 

x x

Vì 7

5 28

20 28

21 

4 n3 nª

b, (Q§tösè råisos¸nh).

9 vµ4 2 7

14 4 2 7

2 2 7

2 

x

x giữ nguyên 9 4 Vì 14 >9 nên

9 4 9

4 14

4  

7 n2 nª

c, 5

vµ8 8

5 ta có:

5 1 8

5 18 8

5 

8 vËy 5

; .

--- Luyện từ và câu

Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.

2. Kỹ năng: Vận dụng những hiểu biết về từ đồng nghĩa để tìm được nhiều từ đồng nghĩa với những từ đã cho

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng từ đồng nghĩa sao cho phù hợp với ngữ cảnh. .

(17)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Từ điển HS.

- 3 Bảng phụ ghi bài tập số1 và 3.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS

A. Kiểm tra (5’)

? Thế nào là từ đồng nghĩa? cho VD minh hoạ?

- G nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- Giờ học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành kĩ hơn về từ đồng nghĩa.

2- Hướng dẫn làm bài tập:(34’) - 1H nêu yêu cầu bài tập 1.

- GV hướng dẫn cách làm.

- H trao đổi tìm từ đồng nghĩa (nhóm đôi).

- 4 H đại diện trình bày

2HS khá, giỏi đặt 2 câu với 2 từ: trắng toát, đen sì .

- lớp và GV nhận xét.

- H viết vào vở bài tập.

- 1H đọc yêu cầu bài tập, mỗi HS đặt 1 câu.

- H khá- giỏi thi đọc nhanh câu vừa đặt.

- Lớp và GV nhận xét, kết luận.

- HS khá giỏi đọc yêu cầu và nội dung BT3 : - H viết các từ thích hợp vào VBT.

- 2H viết phiếu, đọc kết quả.

- Lớp và GV nhận xét.

- 1H đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh, lớp sửa bài theo lời giải đúng.

*KL: Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G hệ thống nội dung bài.

*GD: Các em có quyền tự hào về truyền thống yêu nước, về cảnh đẹp quê hương.

- G nhận xét giờ học.

Hs trả lời câu hỏi

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

*Bài 1: Tìm các từ đồng nghĩa với:

+ Màu xanh: xanh biếc, xanh lè, xanh um, xanh thẫm, xanh mơn mởn….

+ Màu đỏ: đỏ au, đỏ chói, đỏ tía, đo đỏ…

+ Màu trắng: trắng tinh, trắng toát, trắng xoá, trắng muốt,….

+ Màu đen: đen sì, đen kịt, đen thủi, đen láy,…

*Bài 2: Đặt câu

- Ngoài đồng, lúa xanh mơn mởn.

- Vườn rau nhà em xanh mướt.

- Ông mặt trời đỏ rực nhô lên sau rặng núi phía xa.

*Bài 3:

- điên cuồng - nhô lên - sáng rực - gầm vang - hối hả

---

(18)

Ngày giảng: Thứ sáu 8/9 / 2017

Toán

Tiết 5. PHÂN SỐ THẬP PHÂN I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Giúp HS nhận biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, chuyển các phân số thành phân số thập phân.

- BT cần làm BT1,BT2,3,4(a,c).

2. Kỹ năng : Giải toán nhanh, chính các

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , ham thích môn toán.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- GV có phiếu học tập cho bài 4.

- HS có vở bài tập.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.

H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS

A. Bài cũ. (5 phút)

- Gọi học sinh chữa bài 2,3.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1 phút)

2. Giới thiệu phân số thập phân.

(10 phút)

- G viết ; ; ;...

1000 17 100

5 10

3 và yêu cầu học

sinh đọc.

? Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số?

- G gới thiệu: Các phân số có mẫu là:

10, 100, 1000,... được gọi là các phân số thập phân.

- Gọi học sinh nhắc lại.

- G ghi bảng ;yªucÇu häcsinh 5

3 tìm

một phân số thập phân bằng phân số 5 3? ? Làm thế nào em tìm được phân số thập phân

10

6 bằng với phân số 5 3?

- G yêu cầu tương tự với các phân số:

125

; 20 4

7 .

- 2 học sinh làm bài - nhận xét, bổ sung.

- Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000.

- 10

6 2 x 5

2 x 3 3

5   .

- Ta nhận thấy 5 x 2 = 10 nên ta nhân cả tử số và mẫu số của phân số

(19)

? Khi muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào?

*KL: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân.

- Yc học sinh nhắc lại, giáo viên ghi bảng.

3. Thực hành: (20 phút) Bài 1:

- Yc học sinh đọc, GV ghi các phân số.

- Gọi học sinh đọc bài.

- Nhận xét, sửa.

*Lưu ý: Khi đọc mẫu số: Phần mười, phần trăm, phần nghìn,..

Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.

- Gọi 2 học sinh lên bảng, G đọc cho học sinh viết phân số thập phân.

- Nhận xét chữa, khen..

Bài 2:

- Học sinh đọc yêu cầu, làm vở.

- Gọi học sinh trả lời và giải thích.

- Nhận xét chữa.

? Trong các phân số còn lại, phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?

Bài 3: Phân số nào là phân số thập phân?

Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống

? Bài tập yêu cầu làm gì?

- Học sinh tự làm bài.

- 2 học sinh lêm bảng.

- Nhận xét chữa, yêu cầu học sinh trình bày lại cách giải.

4. Củng cố dặn dò: (2 phút)

- Tóm nội dung bài: Khái niệm về phân số thập phân, cách đọc viết phân số thập phân.

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

5

3 với 2 thì được phân số bằng với phân số đã cho.

- Tìm một số để nhân với mẫu để có 10, 100, 1000,...rồi lấy cả tử và mẫu nhân với số đó để được phân số thập phân( hoặc rút gọn phân số)

Bài 1: Đọc các phân số thập phân

triÖu mét phÇn 10000002005

2005

tr¨m;

mét phÇn 624 100 624

tr¨m mét phÇn hai êi 100m

12

; m êi phÇn 10 chÝn

9

Bài 2: Viết các phân số thập phân 1000000 1

1000; 475 100; 20 10;

7

Bài 3 ( 8-sgk) - Phân số

100 17 10;

4 là phân số thập phân.

- Phân số:

10000 345 5

x 200

5 x 69 200

69  

Bài 4

a, 10

35 5 x 2

5 x 7 2

7  

c, 10

2 3 : 30

3 : 6 30

6  

- Học nhắc lại kiến thức đã học.

- Học và làm bài, chuẩn bị bài sau ---

Tập làm văn

Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I/ MỤC TIÊU:

(20)

1. Kiến thức: HS nêu được những NX về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng,

HS lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng quan sát và thuyết trình vẻ đẹp của cảnh.

3. Thái độ: Chăm chỉ ghi chép khi quan sát tạo thói quen học văn tốt.

*.GDBVMT: Giúp Hs có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

GV+ HS : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố,cánh đồng

- 3 băng giấy to cho bài tập 2, 3 và bút dạ.

HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày ( Theo lời dặn của thầy cô

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

H Đ CỦA GV H Đ CỦA HS

A. Kiểm tra (3’)

- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh - Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa - lớp và GV nhận xét.

B. Bài mới:

1- Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2- Hướng dẫn HS làm bài tập:(34’)

- 1H đọc nội dung bài tập 1, lớp đọc thầm.

- H trao đổi nhóm đôi.

- H nhìn đoạn văn “ Buổi sớm trên cánh đồng” nêu ý kiến.

- Lớp và GV nhận xét.

- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết của tác giả.

*Bài2:

- 1H đọc yêu cầu bài tập.

- G giới thiệu tranh ảnh minh hoạ.

- G kiểm tra quan sát của H.

- H lập dàn ý vào VBT

- H nối tiếp nhau trình bày bài, GV chấm điểm bài làm tốt

- 1H giỏi trình bày bài

-GVvà HS cùng chữa bài và chỉ ra cái hay trong mỗi bài để học tập. GV chấm 1 số bài đánh giá cao những bài viết sáng tạo , có ý riêng, không sáo rỗng.

C. Củng cố, dặn dò: (2’) - G nhận xét giờ học

- Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài

- 2H nêu

*Bài1: Đọc bài văn Buổi sớm trên cánh đồng và nêu nhận xét :

- Tả cánh đồng lúa buổi sớm: vòm trời, giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau.

- Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác), mắt (thị giác).

*Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy)

- MB: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên

- TB: Tả các bộ phận của cảnh vật + Cây cối, chim chóc, con người,

+ Mặt hồ

+ Người đi tập thể dục thể thao - KB: Em rất thích công viên vào buổi sáng

Lắng nghe

(21)

- Tuyên dương HS làm bài tốt - G hệ thống bài và nội dung bài.

- Hoàn chỉnh dàn ý đã viết.

--- Sinh hoạt

TUẦN 1 I. MỤC TIÊU

- Tuyên dương những cá nhân hoàn thành tốt, chấn chỉnh những học sinh còn thực hiện chưa tốt các quy định

- Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, hiệu quả.

- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập.

- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, có ý thức vươn lên trong học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Báo cáo tình hình thực hiện nề nếp, học tập của lớp trong tuần - Kế hoạch thực hiện tuần tiếp theo

III. TIẾN TRÌNH 1. Nhận xét tuần 1:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

...

*Tồn tại: ………

...

...

*Tuyên dương: ……….

...

...

...

*Nhắc nhở………....

2. Phương hướng tuần 2:

...

...

...

...

...

...

...

...

(22)

3. Dặn dò

- Nhắc nhở các em vi phạm cố gắng khắc phục trong tuần sau - Ban cán sự phân công kèm cặp các bạn yếu

4. Sinh hoạt văn nghệ

Lớp phó văn nghệ tổ chức cho các bạn hát

---

(23)

BUỔI CHIỀU:

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 8/9/2017

Lịch sử

Bài 1: "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I - MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.

2. Kí năng: Nhớ sự kiện và nhân vật lịch sử.

3. Thái độ: Biết các đường phố, trường học,... mang tên Trương Định để tỏ lòng biết ơn ông.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.

- Biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc

III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam; Phiếu học tập.

IV - CÁC HĐ DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A.Ổn định lớp( 3’) hdẫn HS cách học phân môn lịch sử và KT sách , vở của HS.

B. Bài mới : (30 phút)

a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và kết hợp dùng bản đồ để chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.

+ Sáng ngày 1- 9 - 1858, thực dân Pháp chính thức nổ súng tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên chúng không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.

+ Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng, đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng lên chống Pháp xâm lược, đáng chú ý nhất là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định.

b) HĐ1: Làm việc theo cặp.

- Tiến hành:

- GV nêu nhiệm vụ: HS đọc thầm đoạn: "Năm 1862...đến Trương Định chưa biết làm thế nào cho phải" trong SGK. Thảo luận theo cặp nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua.

- Gọi HS trình bày.

- GVKL: Trương Định băn khoăn là: ông làm

- Cả lớp.

- Quan sát, lắng nghe.

"Bình Tây đại nguyên soái"

Trương Định

- HS đọc thầm SGK, làm việc theo cặp.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. HS khác nhận

(24)

quan mà không tuân lệnh vua là mắc tội khi quân phản nghịch, bũ trửứng trũ thaỷm khoỏc.

Nhưng nhân dân thì không muốn giải tán lực lượng và một lòng tiếp tục kháng chiến.

c) HĐ 2: Làm việc theo nhóm (3 nhóm)

+ GV phát phiếu học tập và giao nhiệm vụ cho các nhóm. Nhóm cử nhóm trưởng, thư kí làm việc trong nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. HS khác nhận xét, bổ sung.

- N1: Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

- N2 + N3: Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân ?

- GV nhấn mạnh những kiến thức cần nắm được, sau đó ghi KL SGK lên bảng.

3- Củng cố, dặn dò: (2 phút)

+ Em có suy nghĩ ntn trước việc Trương Định không tuân lệnh triều đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?

- Em biết thêm gì về Trương Định.

- GV liên hệ giáo dục HS .

- GV n.xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.

xét ,bổ sung

- HS làm việc theo nhóm 4 đọc SGK thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.

+ Nghĩa quân và nhân dân suy tôn Trương Định làm " Bình Tây Đại nguyên soái"

+ Cảm kích trước tấm lòng của nghĩa quân và dân chúng, Trương Định đã không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.

3-4 H nêu - HS lắng nghe.

--- Hoạt động tập thể

Tiết 1: BẦU HỘI ĐỒNG TỰ QUẢN LỚP I. MỤC TIÊU:

- Hiểu vai trò quan trọng của đội ngũ hội đồng tự quản trong quá trình học tập, rèn luyện của lớp.

- Biết lựa chọn những cán bộ có năng lực, nhiệt tình, trách nhiệm và tôn trọng, ủng hộ cán bộ lớp hoạt động.

II.CHUẨN BỊ:

- Bảng báo cáo tổng kết năm học 2016- 2017

- Bảng phương hướng hoạt động năm học 2017 - 2018 III. TIẾN TRÌNH:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động

- Ban văn nghệ cho lớp hát : Em yêu trường em.

B.Tổng kết hoạt động của cán bộ lớp * Báo cáo của cán bộ lớp tổng kết hoạt

(25)

sau một năm học.

- Lớp trưởng báo cáo kết quả hoạt động của cán bộ lớp trong năm học qua.

-Phương hướng hoạt động năm lớp 4 C.Bầu ban tự quản của lớp

- Bầu một lớp trưởng và 2 lớp phó

- Giáo viên đưa tiêu chí chọn cán bộ lớp - Bầu bằng cách thông qua ứng cử ,đề cử sau đó bỏ phiếu kín và lấy theo thứ tự từ cao đến thấp gồm một lớp trưởng và hai lớp phó

- Giáo viên chủ nhiệm chúc mừng và giao nhiệm vụ.

-Một số tiết mục văn nghệ D. Nhận xét:

GV nhận xét cách làm việc của các em

động trong năm qua và phương hướng hoạt động năm lớp 4

-Lớp trưởng báo cáo.

-Cả lớp thảo luận, góp ý kiến.

-Người điều khiển tổng kết.

- Lớp thảo luận để thống nhất tiêu chuẩn của ban tự quan lớp:

+Học lực từ khá trở lên, hạnh kiểm thực hiện đầy đủ.

+Tác phong nhanh nhẹn.

+Nhiệt tình và có trách nhiệm.

+Có năng lực hoạt động đoàn thể.

- Tiến hanh úng cử ,đề cử và tiến hành bỏ phiếu

- Kiểm phiếu và công bố kết quả:

Lớp trưởng :……….

Lớp phó 1: ……….

Lớp phó 2: ……….:

-Đại diện ban tự quản mới phát biểu ý kiến.

- Lớp sinh hoạt văn nghệ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mét sè chÊt kh«ng cã t¸c dông d­îc lý, nh­ng chiÕm chç cña catecholamin vµ còng ®­îc gi¶i phãng ra d­íi xóc t¸c kÝch thÝch d©y giao c¶m nh­ mét chÊt trung gian hãa häc,

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang

Toàn bài đọc với giọng trầm lắng, tha thiết diễn tả cảm xúc nhớ thương của người con đối

Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ; nhận giọng những từ gợi tả, gợi cảm.. Đọc diễn cảm toàn bài, diễn tả được tình cảm

- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả?. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí