• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 14

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 13/12/2018 Ngày giảng : 13/12/2018 Ngày duyệt : 15/01/2019

(2)

TUAN 14

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 14

Ngày soạn:8 /12/2018

Ngày giảng: Thứ 2/4/12/2018 Toán

CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2. Kĩ năng:  Bài tập cần làm: BT1, 2 (không yêu cầu HS phải thuộc các tính chất này).

3. Thái độ:  GD HS yêu thích học toán.

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết chia một tổng cho một số.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Giấy ghi phần ghi nhớ, BT củng cố.

III. Hoạt động dạy - học:      

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Bài cũ: (5P)

- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính..

268 x 235 = ?       475 x 205 = ?  

         

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30P) - GTB: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách chia một tổng cho một số.

HĐ 1:.Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.

- GV viết bảng:

(35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7

- Y/cầu HS tính giá trị của từng biểu thức.

- Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau.

- Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia hết cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? 

- GV viết bảng (bằng phấn màu).

       (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

 

2 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp.

       - HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

             

- Cả lớp làm vào nháp.

- HS so sánh & nêu:

(35 + 21) : 7  =  35 : 7 + 21 : 7

- HS nêu  

   

- HS thực hiện và nêu kết quả

 

- HS nhắc lại.

 

HS lên bảng làm  

                         

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại tên bài.

             

(3)

- Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ:

(24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 - GV gợi ý để HS nêu:

(35 + 21) :  7  =   35   :   7  +     21  :  7  

 

       

      1 tổng  : 1số =  SH  :  SC +    SH :  SC  

Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.

*GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.

*Thực hành.

HĐ 2: - Hoạt động cá nhân.

Bài 1:  Tính theo 2 cách.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.

- GV hướng dẫn làm mẫu phần a. 

       (15 + 35 ) : 5

C1:        (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10

C2:        (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 10 - GV hướng dẫn mẫu phần b.

      18 : 6 + 24 : 6

C 1:        18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2:        18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6        = 42 : 6 = 7 - GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

+ Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào?

*GV: Đó là tính chất một hiệu chia cho một số.

               

     

- HS lắng nghe, theo dõi.

- HS theo dõi.

Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS làm bảng lớp, lớp làm nháp.

a)   ( 80 + 4 ) : 4 C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21

C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4

 

b)   60 : 3 + 9 : 3 C1 :  60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23

C2 :  60 : 3 + 9 : 3 =(

60 + 9 ) : 3  

      =        69 : 3 = 23

- HS nhận xét, bổ sung.

Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a)     C.1:  (27 - 18)  :  3  =  9 : 3

             =  3

       C.2:   (27 - 18)  :  3  = 27 : 3 - 18 : 3              =    9 - 6   =  3 b)     C.1:   (64 - 32)  :  8 = 32 : 8

             =   4

         C.2:   (64 - 32)  :  8 = 64 : 8 - 32 : 8              =    8   -   4  =  4

 

- HS so sánh &

nêu:

(35 + 21) : 7  =  35 : 7 + 21 : 7  

               

- HS lắng nghe, theo dõi.

Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS làm bảng l ớ p , l ớ p l à m nháp.

a)   ( 80 + 4 ) : 4 C1 : ( 80 + 4 ) : 4

= 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4

= 80 : 4 + 4 : 4  

b)   60 : 3 + 9 : 3 C1 :  60 : 3 + 9 :3

=20 + 3 = 23 C2 :  60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3            =       69 : 3 = 23  

    Bài 2:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a)     C.1:  (27 - 18)  :  3  =  9 : 3       

(4)

Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả

được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng:  Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , ông Hòn  Rấm, chú bé  

     

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3:  (HSTC)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng lớp, mỗi HS 1 cách, lớp làm vàovở

C.1:       Giải:

Số HS cả hai lớp là:

32 + 28 = 60 (học sinh) Số nhóm HS có tất cả là:

60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm  

 

- GV nhận xét, đánh giá.

                       

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Y/c HS nêu lại tính chất chia một tổng cho một số.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số.

- HS nhận xét, bổ sung.

Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 2 HS làm bảng lớp, mỗi HS 1 cách, lớp làm vào vở.

C.2:      

Giải:

Số nhóm HS lớp 4A là:

 32 : 4 = 8 (nhóm) Số nhóm HS lớp 4B là:

  28 : 4 = 7 (nhóm) Số nhóm HS cả hai lớp là:

  8 + 7 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm - HS nhận xét chữa bài.

+ HS nhắc lại...

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

      =  3

       C.2:   (27 - 18)  :  3  = 27 : 3 - 18 : 3

             =    9 - 6  

=  3

b)     C.1:   (64 - 32)  :  8 = 32 : 8              =   4          C.2:   (64 - 32)  :  8 = 64 : 8 - 32 : 8

             =    8   -   4  =  4

  Giải:

Số HS cả hai lớp là:

32 + 28 = 60 (học sinh)

Số nhóm HS có tất cả là:

6 0 : 4 = 1 5 (nhóm)

Đáp số: 15 nhóm  

     

HS nhận xét chữa bài.

+ HS nhắc lại...

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe thực hiện.

(5)

Đất).

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ , ông Hòn  Rấm, chú bé Đất).

- KNS:Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- GV gọi HS đọc nối tiếp bài“Văn hay chữ tốt” và TLCH.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30p)   - GTB: Chú Đất Nung.

- Yêu cầu quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều

- Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong truyện Chú Đất Nung.

HĐ 1: - Luyện đọc

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn.

- GV kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng.

   

- Gọi HS đọc chú giải.

- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu: giọng hồn nhiên, phân biệt lời các nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.

* Tìm hiểu bài.

HĐ 2: - Thảo luận nhóm.

- Yêu cầu đọc đoạn 1 và TLCH:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

 

+ Những đồ chơi của cu Chắt có gì khác nhau?

 

- Yêu cầu đọc đoạn 2 và TLCH:

+ Những đồ chơi của cu Chắt làm  

2 HS đọc và TLCH.

         

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và lắng nghe.

             

 3 HS đọc nối tiếp.

  2 lượt:        HS1: Từ đầu ... chăn trâu.

      HS2: TT ...

lọ thủy tinh.

      HS3: Đoạn còn lại.

  1 HS đọc.

- Nhóm 2 HS cùng bàn đọc.

 2 HS đọc cả bài.

- HS theo dõi.

       

 1 HS đọc, lớp tháo luận, trao đổi trả lời.

 

 HS đọc và TLCH.

         

HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và lắng nghe.

             

HS đọc nối tiếp.

  2 lượt:        HS1:

Từ đầu ... chăn trâu.

        

 2 HS đọc cả bài.

- HS theo dõi.

               

+ chàng kị sĩ cưỡi

(6)

quen với nhau như thế nào?

 

- Yêu cầu đọc thầm đoạn còn lại và TLCH:

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

     

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

 

+ Chi tiết "nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?

       

HĐ 3:  Thi đọc diễn cảm.

- Gọi nhóm 4 HS đọc phân vai.

- GV hướng dẫn giọng đọc phù hợp.

 

- Treo bảng phụ và HD luyện đọc phân vai đoạn cuối "Ông Hòn Rấm ... Đất Nung"

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV nhận xét đánh giá.

                               

3 Củng cố, dặn dò (5p)    +  Câu chuyện nói lên điều gì?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc và chuẩn

+ Chàng kị sĩ và nàng công chúa được nặn từ bột Chắt được tặng nhân dịp Trung thu. Chú bé Đất là do cu Chắt tự nặn bằng đất sét.

 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời.

+ Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.

- HS đọc thầm và trả lời.

+ Chú đi ra cánh đồng nhưng mới đến chái bếp thì gặp mưa, bị ngấm nước và rét. Chú chui vào bếp sưởi ấm và gặp ông Hòn Rấm.

+ Vì sợ ông Hòn Rấm chê là nhát và vì chú muốn được xông pha, làm việc có ích.

+ Phải rèn luyện trong thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.

4 HS đọc phân vai.

- Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp từng vai.

- Nhóm 3 HS luyện đọc phân vai.

 3 nhóm thi đọc.

- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay

+  Ca ngợi chú bé Đất c a n đ ả m , m u ố n t r ở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

ngựa, nàng công chúa ngồi trong lầu son và chú bé Đất  

         

Họ làm quen với n h a u n h ư n g c u Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của họ nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau.

                             

HS đọc phân vai.

         

+  Ca ngợi chú bé Đ ấ t c a n đ ả m , muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích, đã dám nung mình trong lửa đỏ.

 

(7)

KHOA HỌC

MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Một số cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách: lọc, khử trùng, đun sôi, ...

2. Kĩ năng: Biết đun sôi nước khi uống.

- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.

3. Thái độ: Yêu thích môn khoa học II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình trang 56, 57 SGK.

- Phiếu học tập.

- Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản (chế biến từ chai nước suối).

III. Hoạt động dạy - học:

bị (Luyện đọc phân vai).

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Bài cũ: (5P)

+ Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn?

+ Tác hại đ/v con người khi nguồn nước bị nhiễm bẩn?

2. Bài mới: (25P)

HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước

+ Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn sử dụng?

- GV giảng: Có 3 cách làm sạch nước:

Lọc bằng giấy bọc, bông ...

hoặc bằng cát, than.

Khử trùng nước : pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven.

Đun sôi để giết bớt vi khuẩn.

HĐ2: Hoạt động nhóm.

* Thực hành lọc nước.

- Chia nhóm 4 em và HD các nhóm làm thực hành và thảo luận theo các bước trong SGK trang 56.

     

GV KL: Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:

+Than củi hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.

+ Cát, sỏi có tác dụng lọc  

2 em tr li.

-        

+ HS thảo luận trả lời.

 

- HS theo dõi.

 3 HSnhắc lại.

           

- HS thực hành theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận:

Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.

- HS lắng nghe.

           

 

Lng nghe -

       

+ HS thảo luận trả lời.

   

- HS theo dõi.

             

- HS thực hành theo nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày SP nước đã được lọc và kết quả thảo luận:

Nước sau khi lọc chưa thể dùng ngay được vì chưa làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.

- HS lắng nghe.

       

(8)

……….

Thực hành tốn Tiết 1

I.Mục tiêu Giúp HS:

1. Kiến thức: Luyện tập cách tính một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.

2. Kĩ năng: Ôn đặt tính rồi tính chia, nhân.

- Ôn giải toán có lời văn dạng toán hợp.

3. Thái độ: Yêu thích mơn tốn

* Mục tiêu học sinh Quảng: Luyện tập cách tính một tổng chia cho một số, một hiệu chia cho một số.

II. Các hoạt động dạy học những chất khơng hịa tan.

HĐ3: Hoạt động nhĩm.

* Tìm hiểu quy trình SX nước sạch

- Yêu cầu các nhĩm đọc các thơng tin trong SGK trang 57 và trả lời vào phiếu học tập (như SGV).

 

- GV kết luận.

HĐ4: Hoạt động cả lớp.

* Thảo luận về sự cần thiết phải đun sơi nước uống.

+ Nước đã được làm sạch bằng các cách trên đã uống ngay được chưa? Tại sao?

+  Muốn cĩ nước uống được ta phải làm gì?

3. Củng cố, dặn dị (5p) - Gọi 2 HS đọc Bạn cần biết.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Bảo vệ nguồn nước.

 

- Nhĩm 4 HS thảo luận và ghi vào phiếu học tập.

- Đại diện 3 nhĩm lên trình bày theo đúng thứ tự dây chuyền SX nước sạch.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

   

- HS thảo luận trả lời.

+ ...

+ Phải đun sơi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc cịn tồn tại trong nước.

 

  2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

   

- Nhĩm 4 HS thảo luận và ghi vào phiếu học tập.

               

- HS thảo luận trả lời.

+ ...

+ Phải đun sơi trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc cịn tồn tại trong nước.

   

  2 HS đọc.

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động dạy Hoạt động học HS Quảng 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn HS ôn lí thuyết: (35p)

- Chia một tổng cho một số ta làm thế nào?

- Chia một hiệu cho một  

HS nêu.

- HS nêu.

       

 

HS nêu.

- HS nêu.

       

(9)

số ta làm thế nào?

3.Hướng dẫn HS làm bài tập:       

Hoạt động 1 : Bài tập 1/96:

* Mục tiêu:HS ôn cách chia một tổng (hiệu) cho một số bằng hai cách.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bảng con, 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Bài tập 2/T96:

* Mục tiêu:HS biết đặt tính rồi tính phép chia và phép nhân.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bảng con, 4 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3 : Bài tập 3/T96:

* Mục tiêu:HS biết tính và trình bày bài giải.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

- Hướng dẫn cách giải.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trong 4’.

- Yêu cầu 1 HS làm bảng lớp.

- GV nhận xét.

Hoạt động 4 : Bài tập 4/T89:

* Mục tiêu:HS biết điền các chữ số còn

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm, HS nhận xét.

         

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS nhận xét.

     

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

                   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS K-G làm.

- HS K-G nêu.

                   

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS K-G làm.

- HS K-G nêu.

 

 

- HS đọc yêu cầu

- HS làm, HS nhận xét.

           

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS làm.

- HS nhận xét.

       

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS nêu.

- HS theo dõi.

- HS làm.

                   

- HS đọc trước lớp.

- HS K-G làm.

- HS K-G nêu.

                     

-HS đọc trước lớp.

- HS K-G làm.

- HS K-G nêu.

(10)

KỂ CHUYỆN BÚP BÊ CỦA AI?

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.

2. Kĩ năng: Dựa theo lời kể của GV, nĩi được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa (BT), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

3. Thái độ: Yêu thích mơn kể chuyện

* Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh họa trong SGK, nội dung câu chuyện.

III. Hoạt động dạy - học:

thiếu trong phép chia.

 Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.

- Yêu cầu HS nêu kết quả.

- GV nhận xét.  

4.  Củng cố, dặn dò:

(2’)

- Nhận xét tiết học.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Kiểm tra bài cũ: (5P)

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khĩ.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30P)- GTB: Búp bê của ai?

* Hướng dẫn HS kể chuyện.

HĐ 1: GV kể chuyện.

- Kể lần 1: Chậm rãi, nhẹ nhàng.

Lời búp bê:  lúc đầu: tủi thânSau:

sung sướng.

Lời lật đật: ốn trách.

Lời Nga: ầm lên, đỏng đảnh.

Lời cơ bé: dịu dàng, ân cần.

- Kể lần 2: vừa kể vừa chỉ tranh minh họa.

HĐ 2: - Hướng dẫn tìm lời thuyết minh.

Bài tập 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu quan sát tranh, thảo luận  

2 HS lên bảng kể lại câu chuyện.

   

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

   

- HS lắng nghe.

         

- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK

 

Bài tập 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 

HS lên bảng kể lại câu chuyện.

   

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

   

HS lắng nghe.

         

- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK  

   

(11)

nhóm đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh.

- Phát băng giấy và bút dạ cho 6 nhóm.

- Gọi các nhóm khác bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

1. Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác.

2. Mùa đông, không có váy áo, búp bê lạnh và tủi thân khóc.

3. Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ đi ra phố.

4. Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê trong đống lá khô.

5. Cô bé may váy áo mới cho búp bê.

6. Búp bê sống hạnh phúc trong tình thương yêu của cô chủ mới.

HĐ3: Kể bằng lời của búp bê Bài tập 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV nhắc: Kể theo lời búp bê là nhập vai búp bê để kể câu chuyện.

Khi kể phải xưng tôi (mình, tớ ...) - Gọi 1HS giỏi kể mẫu đoạn đầu.

- Yêu cầu kể trong nhóm. Giúp đỡ nhóm yếu.

- GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- GV nhận xét bình chọn tuyên dương HS kể hay nhất.

HĐ4: Kể phần kết truyện theo tình huống

Bài tập 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT3.

- Yêu cầu HS tưởng tượng một lúc nào đó cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.

- Gọi HS trình bày

- GV nhận xét chốt lại ý đúng.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về học bài kể lại chuyện cho bạn bè, người thân nghe và

chuẩn bị bài mới.

- HS thảo luận nhóm đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.

 

- HS nhận xét bổ sung.

 1 HS đọc cả 6 lời thuyết minh.

                   

Bài tập 2:

 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS lắng nghe.

   

 1 HS kể mẫu.

 2 HS cùng bàn tập kể.

 

- HS thi kể và lớp theo dõi.

- HS nhận xét tuyên dương bạn.

   

Bài tập 3:

 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tập kể trong nhóm đôi.

 

 3-5 HS trình bày.

- HS lắng nghe.

 

+ HS trả lời.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS thảo luận nhóm đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.

                                 

- HS lắng nghe.

     

 2 HS cùng bàn tập kể.

             

Bài tập 3:

 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tập kể trong nhóm đôi.

 

- HS lắng nghe.

 

(12)

LỊCH SỬ

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I.Mục tiêu:

1.Kiến thức:  Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.

2. Kĩ năng:  Đến cuối thế kỉ thứ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập.

- Nhà Trần  vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

* HS khá, giỏi: biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.

- Giảm tải: - Giảm yêu cầu: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần

- Giải thích bằng từ thuần Việt các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ,...

3. Thái độ: Yêu thích môn Lịch sử

* Mục tiêu học sinh Quảng: :  Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước ta là Đại Việt.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Phiếu học tập cho HS.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Quảng

1. Bài cũ: (5P)

- Gọi 2 HS trả lời trước lớp.

+ Kể lại trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt?

+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (25P) - GTB: Nhà Trần thành lập.

HĐ1: Hoạt động cả lớp.

- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời:

+ Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào?

- Gọi vài HS trả lời.

- GV kết luận, tóm tắt lại.

HĐ2: Hoạt động cá nhân.

- Phát phiếu BT, yêu cầu đọc SGK rồi điền dấu (x) vào ô trống:

+ Đứng đầu nhà nước là

vua. £

+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.        £ + Lập Hà đê sứ, Khuyến

n ô n g s ứ , Đ ồ n đ i ề n £    

2 HS trả lời.

+...

  +...

 

- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.

 

- HS đọc thầm trang 37 và trả lời:

+ Nhà Lý suy yếu phải dựa vào nhà Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi mới 7 tuổi.

Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi nhường ngôi cho chồng (1226). Nhà Trần ra đời.

- HS lắng nghe.

 

- HS tự đọc SGK và hoàn thành phiếu BT.

   

 

- HS lắng nghe.

           

- HS nhận xét bạn.

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.

                     

HS tự đọc SGK và hoàn thành phiếu BT.

   

(13)

sứ.       

      

+

Đặt chuông trước cung điện để ND đến đánh chuông khi có điều oan ứ c h o ặ c c ầ u xin.      

      

£

+

Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã.       

       

£

+

Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì SX, khi có chiến tranh thì tham gia

c h i ế n

đấu.      

  

£

- GV chốt nội dung đúng.

+ Những việc làm trên của các vua nhà Trần nhằm để làm gì?

+ Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố ,xây dựng đất nước? (Dành HS khá giỏi).

HĐ 3: Hoạt động cả lớp.

+ Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa?

+ Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần?

 

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ GV y/cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.

+ GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.

+ GV GD HS thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà và chuẩn bị trước bài: Nhà Trần và việc đắp

                       

- HS lắng nghe.

+…nhằm để xây dựng đất nước.

 

+ Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều ,khuyến khích nông dân sản xuất.

 

+ Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.

+ Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.

+ HS trả lời câu hỏi . + HS nhắc lại ghi nhớ.

+ HS lắng nghe.

- HS lắng nghe tiếp thu.

- HS lắng nghe về nhà thực hiện.

                     

- HS lắng nghe.

     

+ Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều ,khuyến khích nông dân sản xuất.

+ Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ.

         

+ HS trả lời câu hỏi . + HS nhắc lại ghi nhớ.

+ HS lắng nghe.

 

(14)

   

Hoạt động ngoài giờ Tập nghi thức

...

Ngày soạn: 9/12/2018

Ngày giảng: Thứ 3//12/2018  

Toán

CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).

2. Kĩ năng: Bài tập cần làm: - BT 1 (dòng 1, 2), BT 2.

- Giảm tải: Bài 1/77: giảm dòng 3 câu a và b.

3. Thái độ : Yêu thích môn toán

* Mục tiêu học sinh Quảng : Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết chia có dư).

II. Đồ dùng dạy - học; 

- Bảng phụ , SGK.

III. Các hoạt động dạy - học:

đê.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Bài cũ: (5P)

- Gọi 2 HS lên bảng làm BT, lớp làm nháp.

 a)    (27 - 18) :  3     ;     b)    (64 - 32) :  8

             

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (30P)

- GTB: - Chia cho số có một chữ số.

HĐ 1: - Hoạt động cả lớp.

* Hướng dẫn trường hợp chia hết:

a) Hướng dẫn thực hiện phép chia.

- GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? - Y/cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia.

 

2 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp.      

C.1:

a.

(27 - 18) : 3 = 9 : 3 b.

      =   3     C.2:  (27 – 18) : 3 =        27 : 3 - 18 : 3         =     9    -   6  =  3 b)  C.1:  (64 - 32) : 8 =32 : 8       =     4

 C.2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8

       =     8   -    4  = 4 - HS nhận xét ban.

 

- HS nhắc lại tên bài.

       

- HS đặt tính

- Chia theo thứ tự từ trái sang  

HS lên bảng thực h i ệ n , l ớ p l à m nháp.      

                         

- HS nhắc lại tên bài.

       

- HS đặt tính

(15)

+ Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào?

         

b) Hướng dẫn thử lại:

- Lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.

HĐ 2: - Hoạt động nhóm.

* Hướng dẫn trường hợp chia có dư:

- GV ghi bảng :  230 859 : 5 = ? a) Hướng dẫn thực hiện phép chia có dư

         

b) Hướng dẫn thử lại:

- Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia.

HĐ 3: Thực hành.

Bài 1:  (dòng 1, 2)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 2 HS làm bảng, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.

   

Bài 1:  (dòng 3) HS Khá giỏi.

   

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2:  

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

Tóm tắt:

       6 bể :      128610 lít xăng

       1 bể :       ?  … lít xăng

 

phải.

 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

       

- HS thực hiện tương tự như trên vào bảng con.

  Bài 1: 

 1 HS nêu yêu cầu BT.

 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.

KQ :  a)   92719       b)   52911  dư 2

      76242       95181  dư 3

Bài 1:  (dòng 3)

- HS tự làm bài và nêu kết quả .

KQ :  a)   81618       b)   43121  dư 2

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 2:       

 1 HS nêu yêu cầu BT.

 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Giải:

Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 (lít) Đáp số: 21435 lít xăng

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu BT.

 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Giải:

Thực hiện phép chia 187250 : 8  =  23406 dư 2 Vậy ta có thể xếp vào 23406 hộp

và còn thừa 2 áo.

Đáp số: 23406 hộp  và còn thừa 2 cái áo.

- Chia theo thứ tự từ trái sang phải.

 1 HS làm bảng, lớp làm nháp.

                Bài 1: 

 1 HS nêu yêu cầu BT.

 2 HS lên bảng làm, mỗi HS thực hiện 2 phép tính, lớp làm vào vở.

KQ :  a)   92719       b)   52911  dư 2       76242              95181  dư 3 Bài 1:  (dòng 3) - HS tự làm bài và nêu kết quả .

K Q :   a )     81618       b)   43121  dư 2

- HS nhận xét chữa bài.

Bài 2:       

 1 HS nêu yêu cầu BT.

 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

Giải:

Số lít xăng có trong mỗi bể là

128610 : 6 = 21435 (lít)

Đáp số: 21435 lít xăng

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu

(16)

CHÍNH TẢ ( Nghe  - viết) CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.

2. Kĩ năng: Làm đúng BT 2b.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ.

III. Hoạt động dạy - học:

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3:  (HS khá giỏi) - Gọi 1 HS nêu y/cầu BT.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở.

           

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

                   

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện pháp chia theo thứ tự nào?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài:  Luyện tập.

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

 

+ HS nhắc lại.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

BT.

 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

Giải:

Thực hiện phép chia 187250 : 8  =  23406 dư 2

Vậy ta có thể xếp vào 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

Đáp số: 23406 hộp  và còn thừa 2 cái áo.

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng 1. Bài cũ: (5p)

- Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp, 1 HS đọc 5, 6 tiếng có vần im/ iêm.

 

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30p)

- GTB: CT nghe viết:

 

2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.

+ phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ...

- HS nhận xét bạn.

 

- HS nhắc lại tên bài.

     

+ phim truyện, cái kim, tiết kiệm, tìm kiếm, kim tiêm ...

- HS nhận xét bạn.

   

(17)

Chiếc áo búp bê.

HĐ 1: Hoạt động cả lớp.

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn.

- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.

+ Đoạn văn nói gì?

   

* Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu đọc thầm đoạn văn tìm các danh từ riêng, các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

   

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết.

- Gọi đọc lại cho HS soát bài.

- GV HD HS cách trình bày.

- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét 5 bài tại chổ và đánh giá.   

HĐ 3: Thảo luận nhóm.

- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 2a:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Treo bảng phụ và gọi 1 HS đọc đoạn văn

- Giải thích: cái Mỹ.

- Yêu cầu nhóm 4 HS thảo luận làm bài.

- GV chia lớp thành 2 đội và chơi trò chơi Ai đúng hơn?

- Gọi đại diện nhóm đọc lại đoạn văn

* Gợi ý nếu HS gặp khó khăn.

+ Tại sao cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí?

   

 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.

- HS luyện viết các từ:

- bé Ly, chị Khánh.

- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...

- tấc xa tanh, mép áo, hạt cườm, nhỏ xíu.

- HS nhận xét, bổ sung.

 

- HS viết chính tả.

- HS soát lỗi.

 

- HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- HS lắng nghe.

                 

Bài 2a:

 1 HS nêu y/c bài tập.

 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm.

- Mỗi nhóm cử 4 HS thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ.

 

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét  

     

   

1 HS đọc, lớp đọc thầm.

+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương.

- HS luyện viết các từ:

- bé Ly, chị Khánh.

- phong phanh, tấc xa tanh, bao thuốc, mép áo, khuy bấm, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...

       

- HS viết chính tả.

- HS soát lỗi.

     

- HS lắng nghe.

                     

Bài 2a:

 1 HS nêu y/c bài tập.

 1 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm.

- Mỗi nhóm cử 4 HS thi đua ai đúng hơn, nhanh hơn trên bảng phụ.

 

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét  

 

(18)

         Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ  CÂU HỎI I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Đặt được câu hỏi  cho bộ phận xác định trong câu (BT 1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy, (BT3 , BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. (BT5) 2. Kĩ năng: Làm tốt các bài tập

3. Thái độ: Yêu thích môn tâp đọc

* Mục tiêu học sinh Quảng: :  Đặt được câu hỏi  cho bộ phận xác định trong câu nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy,

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3.

III. Các hoạt động dạy - học:         

(sợ hư, sợ vỡ).

+ Nó còn sợ gì nữa? (sợ anh lính cười với bạn nó quá lâu).

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.

 

Bài 3b:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

+ Em hiểu thế nào là tính từ?

- Yêu cầu HS nhóm đôi cùng bàn làm bài.

- Yêu cầu HS dán phiếu.

- Yêu cầu đại diện nhóm đôi trình bày

- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.

3. Củng cố, dặn dò (5p) - Gọi 2 HS viết lại các từ khó hay viết sai.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được và chuẩn bị bài tuần sau.

+ xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.

               

Bài 3b:

 1 HS nêu y/c bài tập.

+ 1 HS nêu.

- HS cùng bàn thảo luận, làm bài.

- HS dán phiếu lên bảng.

- Đại diện nhóm đôi trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- HS viết lại vào nháp. (nếu sai).

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

   

+ xinh xinh, xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh, sợ.

             

Bài 3b:

 1 HS nêu y/c bài tập.

+ 1 HS nêu.

- HS cùng bàn thảo luận, làm bài.

- HS dán phiếu lên bảng.

- Đại diện nhóm đôi trình bày.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

 

- HS viết lại vào nháp. (nếu sai).

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Bài cũ: (5P)

- Gọi 3 HS trả lời trước lớp.

+ Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?

+ Em nhận biết câu hỏi nhờ    

 3 HS lên bảng trả lời theo yêu cầu của GV.

+ HS trả lời.

   

+ HS trả lời.

   

(19)

vào những dấu hiệu nào? Cho ví dụ ?

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30P)

 GTB: Luyện tập về câu hỏi.

HĐ: Hoạt động nhóm.

- Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:  Thảo luận nhóm đôi.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp.

- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến.

a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai?

b) Trước giờ học, em thường làm gì?

c) Bến cảng như thế nào?

d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho HS đọc thầm , suy nghĩ và  gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

         

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

Bài 4: 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi.

         

- Yêu cầu HS làm vào vở.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

   

   

- HS nhận xét bạn.

 

 - HS nhắc lại tên bài.

  Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hoạt động trong nhóm.

 

- HS phát biểu ý kiến.

       

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

 Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp đọc thầm , suy nghĩ và  gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- Gạch vào bảng phụ.

a)  Có phải chú Đất trở t h à n h c h ú Đ ấ t   N u n g không?

b)  Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải  không?

c)  Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?

- HS nhận xét, chữa bài. 

Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. 

- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.

+ Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu không?

+ Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không?

+ Bạn thích chơi bóng đá à?

- HS làm vào vở.

- HS nhận xét bổ sung.

- HS nhận xét bạn.

 

 - HS nhắc lại tên bài.

        Bài 1:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Hoạt động trong nhóm.

 

- HS phát biểu ý kiến.

      Bài 3:

 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Lớp đọc thầm , suy nghĩ và  gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi.

- Gạch vào bảng phụ.

a)  Có phải chú Đất trở thành chú Đất  Nung không?

b)  Chú Đất trở thành chú Đất Nung , phải  không?

c)  Chú Đất trở thành chú Đất Nung à?

- HS nhận xét, chữa bài. 

Bài 4:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

 - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. 

- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt.

+ Có phải hồi nhỏ chữ C a o B á Q u á t x ấ u không?

(20)

ĐỊA LÍ

HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒng BẰng BẮc BỘ I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:  Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ .

2. Kĩ năng: Trồng lúa, là vựa lúa  lớn thứ hai của cả nước.

+ Trồng nhiều ngô, khoai cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm.

-  Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh: 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ, từ đó biết  đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn Địa lí  

Bài 5: 

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn.

Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi?

                   

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

   

3. Củng cố, dặn dò: (5p) + Gọi 2 HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dùng câu hỏi vào mục đích khác.

  Bài 5:

  1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142.     

- Cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.

- Phát biểu ý kiến.

- Trong số 5 câu đã cho, có:

* 2 câu là câu hỏi.

a) Bạn có thích chơi diều không? (hỏi bạn điều chưa biết).

b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? (hỏi bạn điều chưa biết).

* 3 câu không phải là câu hỏi:

b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không? ( nêu ý kiến của b người nói).

c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất. (nêu đề nghị).

e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị).

- HS nhận xét, chữa bài. 

2 HS nêu...

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

+ Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không?

+ Bạn thích chơi bóng đá à?

- HS làm vào vở.

- HS nhận xét bổ sung  

         

a) Bạn có thích chơi diều không? (hỏi bạn điều chưa biết).

b) Ai dạy bạn làm đèn ông sao đấy? (hỏi bạn điều chưa biết).

* 3 câu không phải là câu hỏi:

b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không? ( nêu ý kiến của b người nói).

c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất.

(nêu đề nghị).

e) Thử xem ai khéo tay hơn nào. (nêu đề nghị).

- HS nhận xét, chữa bài. 

 

(21)

* Giảm tải:

- Giảm yêu cầu và bảng số liệu về nhiệt độ trung bình tháng ở hà Nội.

- Giảm câu hỏi 3: Em hãy nêu thứ tự  các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo của người dân đồng bằng Bắc Bộ.

* GDBVMT: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Bản đồ nông nghiệp VN.

- Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc Bộ.

III. Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Bài cũ: (5P)

- Gọi 3 HS trả lời câu hỏi.

+ Nêu những đặc điểm về nhà ở, làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ?

+ Mức độ tập trung dân số cao ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?

+ Lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ được tổ chức vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì?

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: (25P) - GTB: - Hoạt động sản xuất của người dân ở đông bằng Bắc bộ.

- Chúng ta đã biết về nhà ở, làng xóm, trang phục, lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Bài học này sẽ giúp các em biết hoạt động sản xuất của người dân nơi đây có gì khác với người dân miền núi.

* Tìm hiểu bài.

HĐ 1:  Hoạt động cá nhân:

- GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.

+ Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của nước ta ) - Dành HS khá giỏi.

+ Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa

     

-   3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.

   

- HS nhận xét bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

               

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.

 

+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều nghiệm về trồng trọt lúa nước.

+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa.

 

-HS lắng nghe.

           

- HS nhận xét bổ sung.

     

-   3 HS trả lời câu hỏi trước lớp.

   

- HS nhận xét bổ sung.

- HS nhắc lại tên bài.

               

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý.

 

+ Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều nghiệm về trồng trọt lúa nước.

+ Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa.

 

-HS lắng nghe.

       

(22)

gạo của người nông dân?

- GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo, để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo.

- GV nhận xét, kết luận.

HĐ 2:  Hoạt động nhóm.

- GV chia nhóm, thảo luận.

- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.

+ Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng?

Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì?

+ Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?

   

- GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

   

- GV giúpHS hoàn thiện phần trình bày.

- GV nhận xét đánh giá kết quả.

 

*GDBVMT:

+ Việc chăn nuôi gà, lợn, vịt,…

gây tác hại gì đến nguồn nước?

 

- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.

- GV nhận xét và đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò (5p)

+ GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ.

- GV nhận xét và đánh giá tiết  

- HS các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trả lời.

+ Mùa đông từ tháng 1, 2, 3 khi đó nhiệt độ thấp hơn 20 0C.

 

+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua...

+ Khó khăn: nếu quá rét lúa và cây bị chết.

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

+ ĐBBB trồng đều các loại rau sứ lạnh như: bắp cải, hoa súp lơ, xà lách, cà rốt…

+ Một số vật nuôi ở ĐBBB là lợn, gà, vịt, trâu, bò...

- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.

+ Các chất thải không được xử lí sẽ ngấm xuống nguồn nước, làm nguồn nước bị ô nhiễm.

 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS nhận xét bổ sung.

 

+ HS trả lời.

                 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS nhận xét bổ sung.

 

- HS các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trả lời.

+ Mùa đông từ tháng 1, 2, 3 khi đó nhiệt độ thấp hơn 20 0C.

 

+ Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua...

+ Khó khăn: nếu quá rét lúa và cây bị chết.

- HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ.

+ ĐBBB trồng đều các loại rau sứ lạnh như:

bắp cải, hoa súp lơ, xà lách, cà rốt…

+ Một số vật nuôi ở ĐBBB là lợn, gà, vịt, trâu, bò...

- HS dựa vào SGK, thảo luận theo gợi ý.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét & bổ sung.

 

+ Các chất thải không được xử lí sẽ ngấm xuống nguồn nước, làm nguồn nước bị ô nhiễm.

 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS nhận xét bổ sung.

 

+ HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

(23)

Ngày soạn: 9/12/2017

Ngày giảng: Thứ 4/12/12/2017 Tập đọc

CHÚ ĐẤT NUNG (tt) I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1, 2, 4  trong SGK).

2. Kĩ năng:  Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).

- HS khá giỏi trả lời được CH3 (SGK).

3. Thái độ: Yêu thích môn tiếng việt

* Mục tiêu học sinh Quảng: Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các CH 1, 2, 4  trong SGK).

- GDKNS:

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Thể hiện sự tự tin (mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công).

II. Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trang 139/SGK.

- Bảng phụ ghi phần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. Hoạt động dạy - học:

học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐB Bắc Bộ. (t.2) 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Quảng

1. Bài cũ: (5P)

- Gọi 3 HS đọc tiếp nối Chú Đất Nung (phần 1) và TLCH.

- GV nhận xét đánh giá.

2. Bài mới: (30P) - GTB: Chú Đất Nung (tt).

- Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc.

- GV giới thiệu: để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung (tt)”

* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

HĐ 1:  Luyện đọc.

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

+ Bài chia làm mấy đoạn?

   

   

3 HS lên bảng thực hiện.

 

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và theo dõi.

       

 1 HS đọc toàn bài.

+ Chia làm 4 đoạn.

+ Đ.1: Hai người …tìm công chúa .

+ Đ.2: Gặp công chúa

….chạy trốn .

+ Đ.3: Chiếc thuyền …se bột lại.

+ Đ.4: Phần còn lại

       

- HS nhận xét bạn.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và theo dõi.

                     

1 HS đọc phần chú giải.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu thích môn

- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở kịch

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở kịch