• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 2 Tuần 4 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 2 Tuần 4 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Thứ hai, ngày 17 tháng 09 năm 2018 Tập đọc

Tiết 10 - 11: Bím tóc đuôi sam.

I. Mục tiêu:

- HS liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, phát âm đúng các từ khó trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. Trả lời được đúng các câu hỏi bài tập đọc.

- HS đọc hiểu nghĩa các từ khó chú giải trong bài. Đọc hiểu nội dung bài khuyên chúng ta không nên đùa ác với bạn.

- HS có ý thức đối xử tốt với các bạn không đùa nghịch ác với các bạn nhất là với các bạn gái.

- HSKT : GV hướng dẫn HSKT đọc một số cụm từ trong đoạn 1 theo hướng dẫn của cô .

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, tranh minh họa, SGK, đồ dùng dạy học.

- HS: SGK, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (2’)

- GV cho cả lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 ’)

- GV mời 2 HS lên bảng đọc, trả lời câu hỏi bài: “ Gọi bạn”

+ Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?

+ Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn còn kêu

“Bê! Bê!” ?

- GV nhận xét, tuyên dương . 3. Bài mới:

a. Giới thiệu m ới :(1’)

- GV dùng tranh giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới : (80’) Tiết 1:

HĐ1: Luyện đọc.(40’)

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- GV hướng dẫn HS cách đọc và đọc từng câu.

- GV ghi bảng sửa sai chung.

* GV đọc chậm từng từ cho HS CĐHSKT đọc theo.

* Luyện đọc đoạn:

- GV mời 4 HS đọc đoạn trước lớp.

- Cả lớp hát.

- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi:

+ Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ cây khô héo.

+ Vì Dê Trắng vẫn còn nhớ thương bạn.

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- Cả lớp mở SGK theo dõi.

- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài.

- HS còn lại theo dõi phát hiện lỗi sai của bạn.

- HS luyện đọc từ khó: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

* HSKT đọc từng từ theo GV.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. (mỗi HS đọc một đoạn)

- Cả lớp theo dõi đọc từ chú giải cuối bài.

(2)

- Kết hợp giải nghĩa từ khó.

+ Đầm đìa nước mắt: khóc nhiều nước mắt ướt đầm mặt.

+ Đối xử tốt: Nói và làm điều tốt với người khác.

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc ngắt hơi câu khó.

- GV bao quát lớp, sửa sai.

* GV đọc chậm từng cụm từ cho HSKT, HSCĐ đọc theo.

- GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc đoạn trong nhóm, bàn.

- GV bao quát lớp giúp đỡ HS.

- GV mời HS các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.

- GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.

- GV cho cả lớp đọc lại bài.

Tiết 2:

HĐ2: Tìm hiểu bài. (20’)

- GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn tìm hiểu bài, trả lời câu hỏi.

+ Hà đã nhờ mẹ làm gì ?

- Khi Hà đến trường các bạn gái khen Hà thế nào?

+ Tại sao Hà lại khóc ?

+ Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?

+Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?

+ Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay ?

+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?

- GV nhận xét và giáo dục HS cần tôn trọng bạn, không nên đùa ác với bạn nhất là đối với các bạn gái.

HĐ3: Luyện đọc lại. (20’)

- GV đọc mẫu lại bài hướng dẫn HS đọc theo vai.

- GV đọc lời người dẫn chuyện.

- GV nhận xét tuyên dương HS.

4. Củng cố: (4’)

+ Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS luyện đọc ngắt hơi câu khó.

Khi Hà đến trường, /mấy bạn gái cng lớp reo lên:// “Aí chà chà! //Bím tóc đẹp quá!”//

* HS đọc cụm từ theo GV.

- HS luyện đọc theo nhóm, bàn.

- Các nhóm thi đọc đoạn trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS đọc từng đoạn trả lời câu hỏi .

+ Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc một cái nơ xinh xinh.

+ Aí chà chà ! Bím tóc đẹp quá ! Thảo luận nhóm

+ Vì Tuấn đùa dai cứ nắm tóc Hà mà kéo.

+ Đó là trò đùa ác không tôn trọng bạn.

+ Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.

+ Vì Hà thấy vui mừng và tự hào về bím tóc đẹp của mình H nín khóc và cười ngay.

+ Tuấn đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.

- HS theo dõi và thực hiện.

- HS luyện đọc theo vai.

- 4 HS đọc trước lớp theo các vai: Tuấn, Hà, thầy giáo, mấy bạn gái.

- Cả lớp theo dõi nhận xét * Trình bày ý kiến cá nhân

+ Bạn Tuấn đáng chê vì bạn đã đùa nghịch quá làm bạn Hà phải khóc. Đáng khen vì bạn đã nhận ra lỗi của mình và xin lỗi bạn Hà.

- Lắng nghe thực hiện .

(3)

điểm nào đáng chê, điểm nào đáng khen ? - GV nhận xét,giáo dục HS có ý thức đối xử tốt với các bạn không đùa nghịch ác với các bạn nhất là với các bạn gái.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét giờ học.

- GV nhận xét chung giờ học, giáo dục HS.

- Về nhà các em học bài. Xem trước bài

“Trên chiếc bè”.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Toán Tiết 16: 29 + 5.

I. Mục tiêu:

- HS biết cách thực hiện phép tính cộng dạng 29 + 5. Củng cố về hiểu biết về tổng,số hạng, về nhận dạng hình vuông.

- HS tính đúng kết quả các phép tính, gọi đúng tên gọi, các thành phần, kết quả của phép tính cộng.Vẽ được hình vuông từ 4 điểm cho trước. HS làm đúng các bài tập ứng dụng 1(cột 1,2,3); bài 2a, b; bài 3.

- HS có ý thức cẩn thận, thích học toán, tự giác trong học Toán, trình bày bài sạch.

+ HSKT” GV hướng dẫn HSKT tính được 9 + 5, 20 + 5 , 19 + 9 theo hướng dẫn của cô .

II. Chuẩn bị:

- GV: Que tính, bảng gài.

- HS: Vở toán viết, phấn, bảng con, bộ đồ dùng học toán.

III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV mời 2 HS lên bảng lớp đọc bảng 9 cộng với một số.

- GV nhận xét, tuyên dương . - GV cho cả lớp đọc lại.

- GV nhận xét chung.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới :(40)

HĐ1: Hình thành kiến thức. (15’)

- GV nêu bài toán: Có 29 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính.

+ Thêm làm tính gì ?

- GV dùng que tính, bảng gài thực hiện lại.

- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc.

Hát

- 2 HS lên bảng lớp đọc.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại

- HS lấy 29 que tính để trước mặt; lấy thêm 5 que tính nữa trả lời:

+ Tất cả có 34 que tính.

+ Làm tính cộng 29 + 5.

- HS so sánh lại kết quả.

(4)

+ Viết số 29, dấu cộng viết ở giữa, bên trái của 2 số, viết số 5 thẳng cột số 9.

+29

5

34 - GV cho HS đọc lại.

HĐ2: Luyện tập. (25’) + Bài 1: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con con cột 1, 2, 3.

- GV Hướng dẫn HSKT tính : 9 + 5, 20 + 5 , 19 + 9

- GV nhân xét, sửa sai tuyên dương .

+ Bài 2: (7’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bi tập.

+ Đặt tính là đặt như thế nào ? + Muốn tính tổng làm như thế nào ? + Cần chú ý điều gì khi đặt tính ?

- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở phần a, b.

- GV chấm bài nhận xét, sửa sai.

+ Bài 3: (8’).

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

+ Muốn có hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ?

- GV cho HS vẽ vào bảng con và ghi tên hình vuông.

- GV nhận xét, sửa sai.

4. Củng cố: (4’)

- GV mời HS nhắc lại cách làm tính cộng 29 + 5.

- GV nhận xét, giáo dục HS. Tính chính xác cẩn thận khi làm bài .

- HS theo dõi nêu cách tính:

+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.

+ 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.

29 + 5 = 34 - HS đọc đồng thanh, cá nhân.

+ Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu . Cả lớp đọc lại: Tính.

- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con cột 1, 2, 3.

+59 5 64

+79 2 81

69 3 70

79 1 80

+89

6 95 + 9

63 72

- HS theo dõi bài làm trên bảng lớp.

+ HSKT tính 9 + 5, 20 + 5 , 19 + 9 + Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Đặt tính rồi tính.

+ Là đặt tính theo cột dọc.

+ Lấy các số hạng cộng với nhau.

+ Ghi các số hạng thẳng cột với nhau.

- 1 HS lên bảng lớp lm. Cả lớp làm vào vở phần a, b.

+59 6 65

+19 7 26

- HS nộp bài. HS nhận xét bài trên bảng lớp.

+ Bài 3:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Nối các điểm để có hình vuông.

+ Nối 4 điểm .

- HS chấm vào bảng con 4 điểm nối và ghi tên hình vuông.

A B

D C - HS lắng nghe.

(5)

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời 1 HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

Về nhà các em học bài Xem trước bài sau: 49 + 25.

- 1 HS nhắc lại cách làm tính cộng 29 + 5.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp theo dõi và lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Đạo đức

Tiết 4: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 2).

I. Mục tiêu:

- HS củng cố nắm vững khi có lỗi thì nên nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

- HS biết nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi, HS biết nhắc bạn nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.

- HS có thái độ ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận lỗi và sửa lỗi. Không đồng tình với bạn mắc lỗi mà không sửa lỗi.

+ HSKT: GV hướng dẫn HSKT nắm được khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người yêu quý .

III. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi tình huống.

- HS: Vở BT đạo đức, vở đầu bài.

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV mời 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Khi em có lỗi em cần làm gì ? + Nhận lỗi và sửa lỗi có ích lợi gì ? - GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài mới:

HĐ1: Đóng vai theo tình huống. (10’)

HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.

* C á ch tiến hành :

+ Bài 3: Em sẽ làm gì nếu em là các bạn trong tranh ?

- GV cho HS thảo luận theo 6 nhóm, lựa chọn tình huống sắm vai và nêu cách ứng xử.

-Là giờ nào làm việc ấy ,việc hôm nay ch Hát - 2 HS trả lời:

+ Khi em có lỗi em cần nhận lỗi và sửa lỗi.

+ Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- HS quan sát nêu nội dung tranh.

* Thảo luận nhóm

+ Tranh 1: Lan đang trách Huệ: Sao bạn bảo rủ tớ đi học mà lại đi một mình ?

+ Tranh 2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa được dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn dẹp nhà cửa cho mẹ chưa ?”

+ Tranh 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách:

“Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi”.

- Từng nhóm lần lượt sắm vai trước lớp.

(6)

**GV nhận xét, giáo dục HS thường xuyên quét dọn nhà cửa sạch sẽ hàng ngày để có sức khoẻ tốt.

- Rút ra kết luận, giáo dục HS: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.

HĐ2: 10’)HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS kể về trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi của bản thân hoặc của người khác.

- G V nhận xét, khen ngợi HS.

- GV hướng dẫn HSKT nắm được khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người yêu quý .

* Kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.

4. Củng cố: (4’)

+ Khi có lỗi em cần làm gì ?

+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi gì ? - GV cho HS đọc ghi nhớ.

- GV nhận xét, giáo dục HS.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà nhớ và thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi có lỗi.

TH1: Em cần xin lỗi bạn và giải thích rõ lý do.

+ TH2: Em sẽ xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.

+ TH3: Em cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.

- HS theo dõi, nhắc lại kết luận.

- HS nối tiếp nhau kể trước lớp - Cả lớp theo dõi nhận xét bạn kể.

- HSKT nắm được khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi để mau tiến bộ và mọi người

- HS theo dõi, nhắc lại kết luận.

+ Cần nhận lỗi và sửa lỗi.

+ Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến.

- HS đọc đồng thanh, cá nhân.

- HS theo dõi và thực hiện.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- HS theo dõi và thực hiện.

- HS theo dõi và thực hiện ở nhà.

Thứ ba, ngày 18 tháng 09 năm 2018 Chính tả (tập chép)

Tiết 7: Bím tóc đuôi sam.

I. Mục tiêu:

- HS chép lại chính xác một đoạn đối thoại trong bài: Bím tóc đuôi sam “từ Thầy giáo nhìn…đến không khóc nữa”. Làm các bài tập phân biệt ân/âng; iê/yê.

- HS viết đúng lời nhân vật , trình bày bài sạch, đẹp, làm đúng các bài tập ứng dụng.

- HS có ý thức cẩn thận, ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ viết cho đẹp.

+ GV hướng dẫn HSKT biết nhìn bảng chép được từ “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc đến đừng khóc tóc em đẹp lắm” theo hướng dẫn của cô .

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả; bảng lớp ghi BT2; bảng nhóm ghi BT3.

(7)

- HS: vở chính tả; vở BTTV; phấn; bảng con.

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc cho HS viết các chữ: nghi ngờ, cây gỗ, màu mỡ.

- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới : (40’)

HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị. (10’) - GV treo bảng phụ đọc bài chính tả.

+ Bài chính tả có những dấu câu nào ? + Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?

- GV đọc các chữ khó cho HS viết.

- GV nhận xét, sửa sai.

HĐ2: Viết bài.(20’)

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS chép bài.

- GV hướng dẫn HSKT biết nhìn bảng chép được từ “ Thầy giáo nhìn hai bím tóc đến đừng khóc tóc em đẹp lắm” theo hướng dẫn của cô .

- GV nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút,

nhắc HS viết đúng, trình bày sạch.

- GV yêu cầu HS nhìn bảng soát bài, chữa lỗi.

- GV chấm bài và nhận xét.

HĐ3: Luyện tập (10’) + Bài 2: (5’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp

làm vở BTTV.

- GV nhận xét, sửa sai. Cho HS đọc lại bài làm.

- GV lưu ý HS: viết iên khi viết trước nó là

Hát

- 2 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con.

(nghi ngờ, cây gỗ, màu mỡ.)

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- Cả lớp theo dõi đọc lại

+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu chấm than.

+ Chữ đầu câu, đầu đoạn, tên riêng (Hà ) - 1 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con.

- HS nhận xét bài viết của bạn.

- Cả lớp nhìn bảng chép bài vào vở.

- HS viết xong tự soát và sửa lỗi.

- HS nộp bài viết.

+ Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Điền vào chỗ trống iên hay yên ?

- 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào vở BTTV.

* yên ổn, cô tiên, chim yến , thiếu niên

- HS theo dõi nhận xét bài trên bảng lớp. HS đọc lại bài làm.

- HS cả lớp lắng nghe viết đúng.

+ Bài 3:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc

(8)

các phụ âm đầu. Tiếng không có phụ âm đầu viết yên.

+ Bài 3: (5’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV cho HS làm theo 4 nhóm rồi trình bày kết quả.

- GV nhận xét, sửa sai. Cho HS đọc lại bài làm.

4. Củng cố: (4’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại viết vần iên/yên ?

- GV nhận xét tuyên dương HS viết tốt, nhắc nhở HS viết còn sai.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- Về nhà các em học bài, chuẩn bị tiết sau

“ Trên chiếc bè”

lại: Điền vào chỗ trống ân hay âng ?

- HS làm theo 4 nhóm và trình bày kết quả.

* vâng lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.

- HS lắng nghe đọc lại bài làm.

- 2 HS nhắc lại: viết iên khi viết trước nó là các phụ âm đầu. Tiếng không có phụ âm đầu viết yên.

- HS lắng nghe.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Toán Tiết 17: 49 + 25.

I. Mục tiêu:

- HS củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5; 49 + 25. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

- HS thực hiện đúng các phép tính, làm đúng bài toán giải. HS CĐ biết tính toán đúng bằng que tính. HS làm đúng các bài tập ứng dụng bài 1 cột 1, 2 , 3; bài 3 SGK Toán 2 trang 17.

- HS tự giác trong học Toán, có ý thức cẩn thận, trình bày bài làm sạch.

+ HSKT :GV hướng dẫn HSKT tính được : 7 +5 , 9 + 5, 60 + 3, 70 + 5 II. Chuẩn bị:

- GV: Que tính, bảng gài.

- HS: Vở Toán viết, phấn, bảng con, bộ đồ dùng học toán . III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức:(1’)

- GV cho cả lớp hát - Kiểm tra sĩ số HS.

2. Kiểm tra bài cũ: (5 -’)

- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm tính. Cho cả lớp làm bảng con.

79

2

69

3

9

63

29

9

- GV nhận xét, tuyên dương ..

- Cả lớp hát.

- 2 HS lên bảng lớp làm tính. Cả lớp làm bảng con.

+79 2 81

+69 3 72

+ 9 63

72 +29

9 38

(9)

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới : (40’)

HĐ1: Hình thành kiến thức. (20’)

- GV nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ?

+ Thêm làm tính gì ?

- GV dùng que tính, bảng gài thực hiện lại.

- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc.

+ Viết số 49, dấu cộng viết ở giữa, bên trái của 2 số, viết số 2 thẳng cột số 4 ở hàng chục, số 5 thẳng cột số 9 ở hàng đơn vị. Sau đó thực hiện làm tính cộng từ phải sang trái bắt đầu từ hàng đơn vị.

+49

2 5 74

- GV cho HS đọc lại cách tính.

HĐ2: Luyện tập (20’) + Bài 1: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào bảng con cột 1, 2, 3.

+ GV hướng dẫn HSKT tính : 7 +5 , 9 + 5, 60 + 3, 70 + 5

- GV nhân xét, sửa sai.

+ Bài 3: (10’).

- GV yêu cầu HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

+ Muốn biết cả hai lớp có bao nhiêu học sinh làm tính gì ?

- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm bài. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở.

Tóm tắt:

Lớp 2A : 29 học sinh Lớp 2B : 25 học sinh Cả hai lớp : … học sinh ?

- GV chấm bài nhận xét, sửa sai, giáo dục HS đoàn kết với bạn cùng nhau học tốt.

4. Củng cố: (4’)

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- HS lấy 49 que tính để trước mặt; lấy thêm 25 que tính nữa trả lời: + Tất cả có 74 que tính.

+ Làm tính cộng 29 + 5 - HS so sánh lại kết quả.

- HS theo dõi nêu cách tính:

+ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4, nhớ 1.

+ 4 cộng 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

49 + 25 = 74

- HS đọc đồng thanh, cá nhân.

+ Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp đọc lại: Tính.

- 2 HS lên bảng lớp làm.Cả lớp làm bảng con.

+39 22 61

+69 24 93

+19 53 62

+29 56

85 +39

1 9 58 + HSKT tính : 7 +5 , 9 + 5, 60 + 3, 70 + 5 + Bài 3:

- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc lại.

+ Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có 25 học sinh.

+ Cả 2 lớp có bao nhiêu học sinh ? + Làm tính cộng.

- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vào vở.

Bài giải Cả hai lớp có số học sinh là:

29 + 25= 54 (học sinh ) Đáp số: 54 học sinh.

- HS nộp bài. HS nhận xét bài trên bảng lớp.

(10)

- GV mời HS nhắc lại cách tính 49 + 25.

- GV nhận xét và giáo dục HS.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà các em học bài Xem trước bài

“ Luyện tập”

HS lắng nghe đoàn kết với bạn cùng nhau học tốt.

- 1 HS nhắc lại cách tính 49 + 25. Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Kể chuyện

Tiết 4: Bím tóc đuôi sam.

I. Mục tiêu:

- HS dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được đoạn 1, 2 của chuyện: Bím tóc đuôi sam. Dựa vào gợi ý của GV kể được đoạn 3 của câu chuyện. HS nổi trội phân vai dựng lại truyện.

- HS bước đầu biết kể chuyện tự nhiên. Biết theo dõi bạn kể nhận xét bạn kể và kể tiếp lời bạn.

- HS yêu thích môn học, rèn sự mạnh dạn, tự tin. HS đoàn kết với bạn, có ý thức tôn trọng các bạn gái.

+ HSKT : GV hướng dẫn HSKT biết quan sát tranh, biết theo dõi chú ý lắng nghe bạn kể

II. Chuẩn bị:

- GV: Câu hỏi gợi ý, tranh minh hoạ cho câu chuyện.

- HS: Đọc kỹ và tìm hiểu chuyện ở nhà, quan sát trước các tranh trong câu truyện.

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV mời 3 HS lên bảng kể lại câu chuyện:

Bạn của Nai Nhỏ.

- GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (30’)

- GV giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới :

HĐ1: Dựa vào tranh kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện (10’).

- GV cho HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.

+ GV giúp HSKT biết quan sát tranh .

- GV hướng dẫn HS tập kể trong nhóm theo

Hát

- 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể tóm tắt câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ.

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- HS quan sát tranh trong SGK và nêu nội dung tranh.

+ HS KT quan sát tranh theo hướng dẫn của cô .

+ Tranh 1: Hà có hai bím tóc đuôi sam.

(11)

câu hỏi gợi ý.

+ Hà có bím tóc ra sao ? Khi Hà đến trường mấy bạn gái reo lên thế nào ?

+ Tuấn đã trêu chọc Hà thế nào ? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì ?

* Kể trước lớp:

- GV gợi ý để HS kể chuyện.

- GV nhận xét nhắc nhở HS chỉ cần kể đúng ý, không cần nhắc lại nguyên văn câu chuyện.

HĐ2: Kể lại đoạn 3 (10’)

- GV nêu câu hỏi, hướng dẫn HS trả lời:

+ Khi Hà gặp thầy giáo, thầy giáo đã nói gì với Hà ?

+ Nghe thầy nói vậy Hà có khóc nữa không ?

+ Tan học Tuấn đã làm gì ?

- GV giảng giải giáo dục HS đối xử tốt với bạn.

HĐ2: Kể toàn bộ câu chuyện. (10’)

- GV mời HS phân vai dựng lại câu chuyện.

- GV là mgười dẫn truyện.

- GV nhân xét, tuyên dương . 4. Củng cố: (4’)

+ Qua chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - GV nhận xét, liên hệ giáo dục HS chăm học, yêu thích kể chuyện.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe.

+ Tranh 2: Tuấn nắm bím tóc làm Hà ngã.

- HS tập kể trong nhóm: Khi 1em kể, các em khác theo dõi nhận xét.

+ Hà có hai bím tóc rất đẹp. Khi Hà đến lớp mấy bạn gái reo lên: “Aí chà chà ! Bím tóc đẹp quá !”

+ Tuấn kêu mệt và vịn vào tóc Hà, còn kéo tóc Hà làm Hà ngã.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện . - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS theo dõi trả lời câu hỏi:

+ Thầy nói: “Đừng khóc, tóc em đẹp lắm !”

+ Hà không khóc nữa và cười.

+ Tuấn gặp Hà để xin lỗi bạn.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- 3 HS nổi trội phân vai dựng lại câu chuyện.

+ Em không nên đùa ác với bạn, phải đối xử tốt với các bạn.

- HS theo dõi và thực hiện.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Môn : Mĩ thuật

Bài 2 : Chủ đề : NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC ( 2 Tiết )

I. MỤC TIÊU:

Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số con vật quen thuộc sống ở dưới nước.

Biết sử dụng các nét đã học để vẽ và trang trí một số con vật dưới nước theo ý thích.

(12)

Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

* Giáo viên: Chuẩn bị một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước.

* Học sinh: Tranh ảnh đã chuẩn bị, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

( Tiết 1 )

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

* Ổn định tổ chức.

* Hoạt động khởi động.

* Cả lớp hát đầu giờ.

* Kiểm tra đồ dùng học tâp.

1 / HĐ 1: Tìm hiểu .

- Giới thiệu chủ đề : ( Những con vật sống dưới nước ).

* Cho hs quan sát hình 2.1 thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu các đặc điểm và bộ phận của các con vật sống dưới nước.

- Chúng có hình dáng như thế nào ? - Chúng có những bộ phận nào ? - Màu sắc của chúng như thế nào ? - Có những đường nét nào trên hình chúng?

* Yêu cầu hs quan sát hình vẽ các con vật dưới nước hình 2.2

- Nêu những đường nét trang trí trên các con vật dưới nước?

- Nêu những màu đậm, màu nhạt trên các con vật đó ?

- Các con vật đó được trang trí bằng các đường nét nào ?

- HS im lặng.

- HS hát.

- HS đặt dụng cụ học tập lên bàn.

- HS lắng nghe.

- Học sinh quan sát thảo luận nhóm 2 để tìm hiểu.

- HS trả lời : Dài, tròn, tam giác,hình quả trứng, thẳng...

- HS trả lời : Đầu, mình, chân, đuôi, mắt, miệng, vây, vẩy, càng…

- HS trả lời : Nhiều màu khác nhau.

- HS trả lời : Có nhiều nét cong kết hợp với nét thẳng, nét nghiêng.

* Quan sát hình 2.3 tham khảo cách vẽ.

- HS trả lời : Nét cong, nét nghiêng, nét thẳng…

+ HS trả lời : Đậm: màu xanh, màu đỏ, màu cam

+ HS trả lời : Nhạt: màu hồng, vàng, xanh lá, xanh nước biển…

- HS trả lời : Nhiều loại nét khác nhau.

(13)

2/ HĐ 2: Cách thực hiện:

B1: Vẽ hình dáng chung của con vật cần vẽ.

B2: Vẽ rõ các đặc điểm của con vật ( mắt, miệng, vây, đuôi….)

B3: Vẽ màu theo ý thích.

- HS thực hiện bài vẽ.

- HS thực hiện bài vẽ.

- HS thực hiện bài vẽ.

* Cũng cố dặn dò :

- Chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe.

Thứ tư, ngày 19 tháng 09 năm 2018 Tập đọc

Tiết 12: Trên chiếc bè.

I. Mục tiêu:

- HS đọc liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi phù hợp sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng các từ khó: làng gần, núi xa, bái phục, hoan nghênh…

- HS đọc hiểu nghĩa các từ khó chú giải trong bài. Hiểu nội dung bài tả chuyến du lịch thú vị trên “sông”của Dế Mèn và Dế Trũi.Trả lời được câu hỏi 1,2.HS nổi trội trả lời được câu hỏi 3.

- HS yêu thiên nhiên, yêu thích các con vật nhỏ có ích, có ý thức chăm chỉ học tập.

+ HSKT: đọc được một số cụm từ trong đoạn 1 theo hướng dẫn của cô . II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi câu cần luyện đọc, tranh minh hoạ bài TĐ.

- HS: SGK, đọc và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức:

- GV cho lớp hát – Kiểm tra sĩ số HS.

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV mời 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài:

Bím tóc đuôi sam.

+ Vì sao Hà khóc ?

+ Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? - GV nhận xét, tuyên dương . 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV treo tranh giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới : (40’)

- Cả lớp hát.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài:“Bím tóc đuôi sam.”

+ Vì Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà đau và ngã.

+ Tuấn đã nhận lỗi và xin lỗi Hà.

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp theo dõi nhắc lại.

(14)

HĐ1: Luyện đọc. (20’)

- GV diễn cảm toàn bài: giọng thong thả, bộc lộ cảm xúc thích thú tự hào của đôi bạn, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc câu.

- GV theo dõi sửa sai chung.

* GV đọc chậm từng từ cho HSKT, HSCĐ đọc theo.

- GV mời 3 HS đọc đoạn trước lớp.

+ Đọan 1: 2 dòng đầu.

+ Đọan 2: 2 dòng tiếp theo.

+ Đọan 3: còn lại.

- Kết hợp giải nghĩa từ khó bài.

- GV hướng dẫn HS đọc ngắt hơi.

- GV theo dõi sửa sai.

* GV đọc chậm từng cụm từ cho HSKT đọc theo.

- GV chia nhóm hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm.

- GV bao quát giúp đỡ HS.

- GV mời các nhóm HS thi đọc trước lớp.

- GV nhận xét khen ngợi nhóm đọc tốt.

- GV cho cả lớp đọc lại toàn bài.

HĐ2: Tìm hiểu bài. (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn tìm hiểu và trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ? + Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào ?

+ Trên đường đi hai bạn nhìn thấy những gì ?

+ Kể tên những con vật đôi bạn đã gặp gỡ trên sông ?

- GV giảng giải, bổ sung.

* GV liên hệ giáo dục HS ý thức BVMT xanh sạch đẹp .

HĐ3: Luyện đọc lại. (10’) - GV đọc mẫu lại bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm bài văn

- GV nhận xét, tuyên dương .

- Cả lớp mở SGK theo dõi.

- HS nối tiếp nhau đọc câu cho đến hết bài.

- HS luyện đọc từ khó:Làng gần, núi xa, bái phục, hoan nghênh.

* HS đọc từng từ theo GV.

- 3 HS đọc theo đoạn trước lớp

- Cả lớp theo dõi đọc từ chú giải cuối bài.

- HS luyện đọc ngắt hơi:

Mùa thu mới chớm/ nhưng nước đã trong vắt,/ trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.//

* HS đọc từng cụm từ theo GV.

- HS luyện đọc theo nhóm, bàn.

- Các nhóm thi đọc trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.

- HS đọc thầm từng đoạn tìm hiểu và trả lời câu hỏi:

+ Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ.

+ Hai bạn ghép ba bốn lá bèo sen lại thành một chiếc bè đi trên sông.

+ Thấy nước trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy.

+ Gọng vó, cua kềnh, săn sắt, thầu dầu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS theo dõi.

- HS luyện đọc. 3 HS thi đọc trước lớp.

- Cả lớp theo dõi nhận xét.

+ Rất thú vị. Hai chú dế gặp nhiều cảnh đẹp

(15)

4. Củng cố: (4’)

+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi của hai chú dế như thế nào ?

- GV nhận xét, giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu thích các con vật nhỏ có ích, có ý thức chăm chỉ học tập.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà các em học bài Đọc và tìm hiểu trước bài tập đọc “Chiếc bút mực”.

trên đường đi, thêm hiểu biết về cuộc sống thiên nhiên tươi đẹp, được bạn bè hoan nghênh.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Toán

Tiết 16: Luyện tập.

I. Mục tiêu:

- HS củng cố thực hiện phép cộng dạng 9 + 5; 29 + 5 và 49 + 25. Củng cố về giải toán có lời văn. Biết thực hiện phép cộng 9 cộng với một số để so sánh số.

- HS thực hiện đúng các phép cộng qua 10, đặt tính và giải toán đúng. HS làm được hoàn thành các bài tập ứng dụng B1 cột 1, 2, 3; bài 2; bài 3 cột 1; bài 4 SGK Toán 2 trang 18.

- HS có ý thức tự giác trong học toán, cẩn thận, trình bày bài làm sạch.

+ HSKT:GV hướng dẫn HSKT tính được 20 + 5, 10 + 9 , 30 + 10, 45 – 5 = theo cô hướng dẫn .II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi BT1 (cột 1, 2, 3).

- HS: Vở viết toán, phấn, bảng con, que tính,…

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm tính.

+29

56

+19

53

+39

19 - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương . 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới : (40’) + Bài 1: (10’).

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tính nhẩm, nêu miệng kết quả. (cột 1, 2, 3)

- GV nhân xét, sửa sai, ghi bảng kết quả đúng

Hát

- 2 HS lên bảng lớp làm tính. Cả lớp làm vào bảng con:

+29

56

85 +19

53

72 +39

19 58

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

+ Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại:

Tính nhẩm.

- HS tính nhẩm lần lượt nêu kết quả.

(cột 1, 2, 3)

(16)

vào phép tính tương ứng.

- GV hướng dẫn HSKT tính được 20 + 5, 10 + 9 , 30 + 10, 45 – 5 =

- GV cho HS đọc lại các phép của bài.

+ Bài 2: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV mời HS nêu cách tính.

- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con.

29

45

19

9

39

26

9

37

72

19

20

39

- GV bao quát giúp đỡ HSKT, HSCĐ.

- GV nhận xét, sửa sai.

+ Bài 3: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn HS cộng các số sau đó só sánh số và điền dấu >, <, = vào chỗ chấm cột 1.

- GV nhận xét, sửa sai.

+ Bài 4: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc bài toán.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Muốn biết tất cả có bao nhiêu con gà làm tính

gì ?

- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm vào vở.

Tóm tắt:

Gà trống: 19 con.

Gà mái : 25 con Tất cả :…con gà ?

- GV chấm bài nhận xét, sửa sai.

- GV liên hệ, giáo dục HS chăm sóc tốt gà gia đình nuôi.

4. Củng cố: (4’)

- GV yêu cầu HS nêu cách tính phép cộng 79 + 9 và 20 + 39.

- GV nhận xét, giáo dục HS.

5. Dặn dò: (1’)

- GV hướng dẫn HSKT tính được 20 + 5, 10 + 9 , 30 + 10, 45 – 5 =

- HS khác theo dõi nhận xét bạn.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

+ Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại:

Tính.

- 2 HS nổi trội nêu cách tính.(hs CĐ nhắc lại ) - 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con.

+29 45

74 +19

9

28 +39

26 65

9 37 46

+72

19 91 …

20 39 59

- HS nhận xét bài làm của bạn.

+ Bài 3:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại:

(Điền dấu >, <, =)

- HS lần lượt lên bảng điền dấu.

9 + 9 < 19 9 + 9 > 15 - Cả lớp theo dõi nhận xét.

+ Bài 4:

- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc lại.

+ Có 19 con gà trống và 25 con gà mái.

+ Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ? + Làm tính cộng: 19 + 25.

- 1 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Trong sân có tất cả số con gà là:

19 + 25 = 44 (con gà ) Đáp số: 44 con gà.

- HS nộp bài. HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS nêu: Thực hiện phép cộng từ phải sang trái, từ hàng đơn vị sang hàng chục.

(17)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà các em học bài, chuẩn bị bài “ 8 cộng với một số: 8 + 5.”

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Luyện từ và câu Tiết 4: Từ chỉ sự vật.

Mở rộng vốn từ về ngày, tháng, năm.

I. Mục tiêu:

- HS mở rộng vốn từ chỉ sự vật. Nắm vững các từ về ngày, tháng, năm.

- HS tìm được các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. Đặt và trả lời được câu hỏi về thời gian . Bước đầu ngắt được một đoạn văn thành những câu trọn ý.

- HS có ý thức dùng từ đúng, nói đủ câu, đủ ý. HS quý trọng thời gian học tập,sinh hoạt đúng giờ.

+ HSKT: GV hướng dẫn HSKT biết và nêu được một số từ chỉ người như : Bố mẹ, anh Chị em. Ông bà ...

- GV: Bảng nhóm kẻ BT1. Bảng phụ ghi BT 3.

- HS: Vở đầu bài, vở BTTV. Xem và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV mời 2 HS đặt câu theo mẫu Ai là gì ? - GV nhận xét, tuyên dương .

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài lên bảng.

b. Giảng bài m ới : (40’) + Bài 1: (10’)

- GV mời đọc yêu cầu của bài tập.

- GV hướng dẫn HS làm vào bảng nhóm theo 4 nhóm. (Nhóm 1,2: Tìm từ chỉ người và Từ chỉ đồ vật ; Nhóm 3,4 : Từ chỉ con vật và Từ chỉ cây cối) và trình bày.

- GV nhận xét, sửa sai.

* GV liên hệ GDBVMT HS quý trọng thời gian học tập, sinh hoạt đúng giờ.

Hát

- 2 HS lên bảng đặt câu:

+ Bố em là công nhân cao su.

+ Mẹ em là cô giáo…

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

+ Bài 1:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại: Thi tìm nhanh từ.

- HS tìm từ theo 4 nhóm và trình bày.

* Nhóm 1,2: + Từ chỉ người: bác sĩ, thầy giáo, anh, chị, công an …;

+ Từ chỉ đồ vật: ghế,bàn, bảng con ,...

* Nhóm 3:4 + Từ chỉ con vật: gấu, chó, mèo, gà,…

+ Từ chỉ cây cối: ổi, bàng, sung, điều, cà phê, cao su.

- HS lắng nghe và thực hiện.

(18)

+ Bài 2: (15’)

- GV mời đọc yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu 1 cặp HS đọc câu mẫu.

- GV cho HS thực hành hỏi đáp theo cặp với bạn ngồi bên cạnh mình. Sau mời 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp.

- GV bao quát, giúp đỡ, uốn nắn HS.

- GV nhận xét, sửa sai.

+ Bài 3: (15’).

- GV mời HS đọc yêu cầu của bi tập. Cho cả lớp đọc lại.

+ Bài yêu cầu gì ? + Cuối câu ghi dấu gì ?

- GV mời 1 HS làm trên bảng phụ. Cho cả lớp làm vở BTTV.

* Đoạn văn này có 4 câu, hãy thực hiện ngắt đoạn văn thành 4 câu. Lưu ý mỗi câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn.

- GV chấm bài nhận xét, sửa sai.

4. Củng cố: (4’)

+ 1 tuần có mấy ngày ?

+ Ngày hôm nay là thứ mấy ?

+ Hôm nay là ngày mấy ,tháng mấy ?

-GV nhận xét,giáo dục HS sử dụng từ đặt câu ngắn gọn, rõ ý.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà Xem trước tiết LTVC tuần 5.

+ Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại:

(Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về: Ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong tuần (thứ) ).

- 1 cặp lên làm mẫu:

+ HS1: Bạn sinh năm nào ? + HS2: Tôi sinh năm 1996.

+ HS1: Tháng hai có mấy tuần ? + HS2: Tháng hai có 4 tuần.

- HS thực hành hỏi đáp theo cặp.4cặp HS thực hành trước lớp.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

+ Bài 3:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại.

+ Ngắt đoạn văn thành 4 câu.

+ Cuối câu ghi dấu chấm. Chữ đầu mỗi câu viết hoa.

- 1 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp làm vở BTTV.

- HS nộp bài. HS nhận xét bài trên bảng phụ.

+ 1 tuần có 7 ngày.

+ Ngày hôm nay là thứ năm.

+ Hôm nay là ngày 8 tháng 9.

- HS lắng nghe v thực hiện.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

ÂM NHẠC

Bài 4: HỌC HÁT:BÀI XOÈ HOA (Dân ca Thái) I. Mục tiêu:

- HS thuộc lời bài hát, biết được bài hát trên của dân tộc thái.

- Hát đúng giai điệu của bài hát, biết gõ đệm theophách, nhịp.

(19)

- GD học sinh yêu quý bạn bè.

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: + Bảng phụ, hát thuộc lời bài hát.

- Học sinh: + Xem và học thuộc bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Mời 2 HS lên bảng hát lại bài Thật là hay và nêu tên tác giả của bài hát ?

- GV nhận xét đánh giá 3. Bài mới:

- Giới thiệu bài :(1’) Ghi tựa bài lên bảng lớp.

a.Hoạt động 1: Dạy hát bài xoè hoa (10’).

- GV hát mẫu cho HS nghe bài hát 1 lần.

- HD đọc lời bài hát.

- Luyện giọng cho HS.

- Dạy hát từng câu theo lối móc xích cho hết toàn bài, mỗi câu giáo viên cho HS hát nhiều lần để các em thuộc giai điệu của bài hát.

- Chỉ định cho HS hát.

- Nhận xét sửa sai cho HS.

b Hoạt đông 2: Hát kết hợp gõ đệm (10’).

- GV làm mẫu sau đó cho HS làm theo.

+ Gõ theo phách.

Bùng boong bính boong ngân nga…vang.

x x x .. x + Gõ theo nhịp.

Bùng boong bính boong ngân nga…vang.

x

x x

+ Theo tiết tấu.

Bùng boong bính boong ngân nga…vang.

x x x x x x x - Nhận xét HS thực hiện, nhắc nhở và sửa sai cho HS.

4. Củng cố: (4’)

- GV mời 3 HS hát lại lời bài hát các em vừa học và nêu lại tên tác giả bài hát “Xoè hoa”.

- Liên hệ giáo dục HS qua bài hát “Xoè

Hát .

- 2 HS lên bảng hát

- Lớp theo dõi nhận xét tuyên dương .

- Nhắc lại tựa bài.

- Nghe GV hát mẫu.

- Cả lớp đọc lời bài hát.

- Luyện giọng theo hướng dẫn của GV.

- HS học hát theo hướng dẫn của GV.

+ Cả lớp hát đồng thanh.

+ Dãy bàn, tổ hát.

+ Cá nhân hát.

- Lắng nghe và sửa sai

- HS thực hiện hát và gõ đệm theo yêu cầu.

- Lắng nghe và sửa sai.

- 3 HS hát và nêu tên tác giả của bài hát

“Xoè hoa”.

- Lắng nghe và thực hiện.

- Lắng nghe phát huy và sửa chữa.

(20)

hoa”.

5.Dặn dò: (1’)

- Nhận xét chung giờ học: Khen ngợi và nhắc nhở HS.

- Về nhà hát thuộc bài hát.

- Chuẩn bị tiết sau:

- Lắng nghe và thực hiện.

Thủ công

Tiết 4: Gấp máy bay phản lực (Tiết 2).

I. Mục tiêu:

- HS củng cố cách gấp máy bay phản lực bằng giấy màu.

- HS gấp được gấp máy bay phản lực đúng mẫu, đúng quy trình, các nếp gấp tương đối phẳng. HS khéo tay gấp được máy bay phản lực các nếp gấp thẳng, phẳng máy bay sử dụng được.

- HS yêu thích gấp hình, giữ vệ sinh lớp học khi thực hành gấp máy bay phản lực.

+ HSKT biết lấy giấy màu thực hiện gấp máy bay phản lực theo ô hướng dẫn . II. Chuẩn bị:

- GV: Hình mẫu, giấy màu, tranh quy trình.

- HS: Giấy nháp, giấy màu, kéo, hồ dán, vở thủ công.

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

HĐ của thầy HĐ của trò

HĐ của thầy HĐ của trò

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ :(5’)

-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét.

-Kiểm tra lại HS chưa hoàn thành ở bài trước

3.Bài mới : a. Giới thiệu :

- GV giới thiệu bài và ghi bảng.

b. Giảng bài : HĐ1:Ôn tập (3’)

-Cho HS quan sát tranh quy trình và nhắc lại cách gấp máy bay phản lực.

-GV giảng giải bổ sung.

HĐ 2: Thực hành .(15’) Yêu cầu cả lớp thực hành -GV bao quát giúp đỡ HS.

GV thu vở đánh giá nhận xét

-HS để dụng cụ lên bàn

-1HS nhắc lại tên bài.

-HS quan sát nhắc lại :

+Bước 1 : Gấp tạo mũi , thân ,cánh . +Bước2:Tạo máy bay phản lực và sử dụng

-HS thực hành làm sản phẩm.

-HS có thể trang trí cho sản phẩm như vẽ bông hoa, ngôi sao.

-HS làm xong trình bày sản phẩm.

(21)

4.Củng cố:(5’)

-Gọi HS nhắc lại bài.

-GV nhận xét tiết học –Giáo dục HS 5.Dặn dò :(1’)

-Về nhà tập gấp lại máy bay phản lực, chuẩn bị giấy màu chổ tiết sau.

-1HS khá nhắc lại.

- Nghe thực hiện

Thứ năm, ngày 20 tháng 09 năm 2018 Toán

Tiết 19: 8 cộng với một số: 8 + 5.

I. Mục tiêu:

- HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5. Biết giải bài toán bằng 1 phép tính cộng - HS lập và thuộc bảng cộng 8 cộng với một số. Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Vận dụng làm đúng các bài tập ứng dụng 1, 2, 4 SGK Toán 2 trang 19.

- HS chăm học, tự giác trong học toán, có ý thức cẩn thận, trình bày tập vở sạch.

+ HSKT:GV hướng dẫn HSKT tính : 8 + 3 = 8 + 5 = 8 + 7 = 15 8 + 4 = 8 + 6 = 8 + 8 = 16 8 + 9 =

II. Chuẩn bị:

- GV: Que tính, bảng gài.

- HS: Vở viết toán, vở BTT, phấn, bảng con, que tính,...

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV ghi bảng các phép tính. Mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con

- GV nhận xét sửa sai . 3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới : (40’)

HĐ1: Hình thành kiến thức.(20’)

- GV nêu bài toán: Có 8 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? + Thêm làm tính gì ?

- GV dùng que tính, bảng gài thực hiện lại.

- GV hướng dẫn HS đặt tính theo cột dọc.

Hát

- 2 HS lên bảng lớp làm. Cả lớp làm bảng con:

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- HS lấy 8 que tính để trước mặt; lấy thêm 5 que tính nữa trả lời: + Tất cả có 13 que tính.

+ Làm tính cộng 8 + 5.

- HS so sánh lại kết quả.

- HS theo dõi nêu cách tính:

+81

9 +74

+72 9

19 +74

9 83 +81

9 90 +72

19 91

(22)

+8

5 13

- GV hướng dẫn HS lập bảng cộng và học thuộc.

HĐ2: Luyện tập. (20’) + Bài 1: (6’)

- GV mời HS đọc yêu cầu của bi tập.

- GV yêu cầu HS tính nhẩm, nêu miệng kết quả.

* GV lưu ý HS: Khi thay đổi thứ tự các số hạng thì tổng không thay đổi.

- GV nhận xét, sửa sai.

+ GV hướng dẫn HSKT tính : 8 + 3 = 8 + 5 = 8 + 7 = 15 8 + 4 = 8 + 6 = 8 + 8 = 8 + 9 = + Bài 2: (7’)

- GV mời HS đọc yêu cầu của bi tập.

- GV mời 2 HS lên bảng lớp làm. Cho cả lớp làm bảng con.

…..

- GV nhận xét, sửa sai.

+ Bài 4: (7’)

- GV mời HS đọc bài toan.

+ Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ?

- Muốn tìm số con tem của cả hai bạn làm tính

gì ?

- GV mời HS nêu lời giải.

- GV mời 1 HS lên bảng lớp làm.

Tóm tắt:

Hà có : 8 con tem Mai có : 7 con tem Cả hai bạn : … con tem ?

+ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 thẳng cột với 8 và 5,

viết số 1 ở hàng chục. 8 + 5 = 13

- HS lần lượt lập bảng cộng và đọc thuộc.

8 + 3 =11 8 + 5 =13 8 + 7 = 15 8 + 4=12 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 + Bài 1:

- 1 HS đọc HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi đọc lại: Tính nhẩm.

- HS tính nhẩm, nêu miệng kết quả.

8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 7 = 15 3 + 8 = 11 4 + 8 = 12 7 + 8 = 15 - HS theo dõi, nhận xét.

+ HS KT tính theo hướng dẫn của cô 8 + 3 = 11 8 + 5 = 13 8 + 7 = 15 8 + 4 = 12 8 + 6 = 14 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17

+ Bài 2:

- 1 HS đọc HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi đọc lại: Tính.

- 2 HS lên bảng lớp lm. Cả lớp làm bảng con.

HS yếu chỉ làm 3 phép tính.

…..

- Cả lớp theo dõi nhận xét bạn.

+ Bài 4:

- 1 HS đọc bài toán. Cả lớp đọc lại.

+ Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem.

+ Hỏi: Cả hai bạn có bao nhiêu con tem ? + Làm tính cộng 8 + 7.

- HS nổi trội nêu lời giải: Cả hai … con tem là:

- 1 HS lên bảng lớp lm. Cả lớp làm vào vở.

Bài giải Cả hai bạn có số con tem là:

8 + 7 = 15 (con tem )

Đáp số:15 con tem.

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.

8

8 8

7 8

3 8

8

+ 8 9 17 +8

7 15

8 3 11

8

8 16

(23)

- GV chấm bài nhận xét, sửa sai.

4. Củng cố: (4’)

-GV cho cả lớp đọc thuộc bảng công thức 8 công

với một số.

- GV nhận xét và giáo dục HS tính chính xác cẩn thận khi làm bài .

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà các em học bài. Xem và tìm hiểu trước bài sau :28+ 5 .

- Cả lớp đọc lại bảng công thức 8 cộng với một số.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe v thực hiện.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Chính tả (nghe viết) Tiết 8: Trên chiếc bè.

I. Mục tiêu:

- HS nghe - viết chính xác một đoạn bài: Trên chiếc bè “từ Tôi và Dế Trũi… đến nằm dưới đáy. Củng cố quy tắc viết chính tả iê/yê.

- HS viết đúng, trình bày đúng sạch. Làm đúng bài tập ứng dụng phân biệt iê/yê.

- HS có ý thức chăm chỉ học, rèn chữ cho đẹp, ngồi ngay ngắn khi viết bài.

+ GV hướng dẫn HSKT nhìn sách chép được hai câu trong bài từ “ Tôi và Dế Trũi đến say ngắm đọc đường theo hướng dẫn của cô .

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi BT3.

- HS: Vở viết, vở BTTV, phấn, bảng con,...

III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức: (1’)

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV đọc cho HS viết các chữ: viên phấn, lặng yên, giúp việc, nhảy dây.

- GV nhận xét, sửa sai.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài và ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ớ i: (40’)

HĐ1: Hướng dẫn chuẩn bị. (10’) - GV đọc bài chính tả.

+ Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì

sao ?

+ Chữ đầu đoạn viết thế nào ?

- GV đọc các chữ khó để HS viết. (Dế Trũi,

Hát

- 1 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con.

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- Cả lớp theo dõi đọc lại.

+ Viết hoa chữ đầu đọan, đầu bài, đầu câu và tên riêng.

+ Viết hoa lùi vào 1 ô.

- HS đọc lại và lần lượt viết bảng con: Dế Trũi, rủ nhau, say ngắm, bèo sen.

(24)

rủ nhau, say ngắm, bèo sen.) - GV nhận xét, sửa sai.

HĐ2: Viết bài (20’)

- GV đọc bài chính tả. Nhắc nhở HS sửa tư thế ngồi, cách cầm bút, nhắc HS viết đúng trình bày sạch.

- GV hướng dẫn HSKT nhìn sách chép được hai câu trong bài từ “ Tôi và Dế Trũi đến say ngắm đọc đường theo hướng dẫn của cô .

- GV đọc lại bài chính tả để HS soát, sửa lỗi.

- GV chấm bài và nhận xét.

HĐ3: Luyện tập. (10’) + Bài 2: (5’)

- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc yêu cầu HS của bài tập.

- GV tổ chức cho HS 4 nhóm thi tìm chữ có iê/yê.

- GV nhận xét, sửa sai, khen ngợi.

- GV cho HS đọc lại bài làm.

+ Bài 3: (5’)

- GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc yêu cầu HS của bài tập.

- GV giảng nghĩa các từ để HS phân biệt cách viết các chữ in đậm trong bài tập.

- GV nhận xét, sửa sai.

4. Củng cố: (4’)

- GV mời HS nhắc lại quy tắc viết chính tả iê/yê.

- GV nhận xét tuyên dương HS viết tốt, nhắc nhở HS viết còn sai.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung tiết học.

- Về viết lại bài chính tả vào vở luyện viết.

- Cả lớp nghe đọc viết bài.

- HSKT nhìn sách chép được hai câu trong bài từ “ Tôi và Dế Trũi đến say ngắm đọc đường theo hướng dẫn của cô .

- HS soát bài và sửa lỗi.

- HS nộp bài viết.

+ Bài 2:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại.

- HS làm thi đua theo 4 nhóm.

+ iê: cô tiên, viên phấn, đồng tiền, miền núi …

+ yê: chim yến, yên xe, yên ổn, yên ổn,…

- HS lắng nghe.

- HS đọc cá nhân và đồng thanh.

+ Bài 3:

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc lại.

- HS làm vào vở BTTV. 1 HS làm trên bảng lớp.

+ Dỗ: dỗ dành, anh dỗ em viết d.

+ Giỗ: giỗ tổ, ăn giỗ viết gi.

- HS nhận xét bài trên bảng lớp, lắng nghe.

- 2 HS nhắc lại quy tắc - 2HS làm trên bảng ,cả lớp làm bảng con -

+ iê khi viết trước nó là các phụ âm đầu.

+ Tiếng không có phụ âm đầu viết yê.

- HS lắng nghe.

- HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Tập viết

Tiết 4: Chữ hoa C – Chia ngọt sẻ bùi.

I. Mục tiêu:

- HS biết viết chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ. Viết được cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi

(25)

theo cỡ nhỏ.

- HS viết chữ đúng mẫu, đúng độ cao, biết nối nét từ các chữ hoa sang chữ đứng bên cạnh.

- HS đoàn kết, biết thương yêu đùm bọc nhau, chăm học, ngồi ngay ngắn khi viết bi, rèn chữ

viết đúng, đẹp.

+ HSKT : GV hướng dẫn HSKT biết nhìn vở Tập viết được “C ,Chia ngọt sẽ bùi” theo hướng dẫn của cô .

II. Chuẩn bị:

- GV: Mẫu chữ hoa C, bảng phụ viết sẵn câu ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi.

- HS: Phấn, bảng con, vở Tập viết,...

III. Các hoạt động dạy – Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức: (1’)

- GV cho cả lớp hát – Kiểm tra sĩ số.

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV cho HS viết chữ B - Bạn.

- GV nhận xét, sửa sai.

- GV kiểm tra vở của. HS chấm và nhận xét.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:(1’)

- GV giới thiệu bài, ghi bảng tựa bài.

b. Giảng bài m ới : (40’)

HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa C (10’) - GV đính lên bảng chữ mẫu C

+ Chữ hoa C cao mấy ô li, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu và hướng dẫn:

C + Nét 1: Đặt bút trên ĐK 6

viết nét rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.

- GV cho HS viết bảng con chữ hoa C 2 lần.

- GV nhận xét, sửa sai.

HĐ2: Viết ứng dụng. (10’)

- GV treo bảng phụ mời HS đọc từ ứng dụng:

Chia ngọt sẻ bùi

-GV giảng từ: Ý nói sung sướng cùng hưởng,

- Cả lớp hát.

- 2 HS lên bảng lớp viết. Cả lớp viết bảng con chữ B - Bạn.

- 5 HS đem vở lên chấm điểm.

- 1 HS nhắc lại tựa bài. Cả lớp nhắc lại.

- HS quan sát nhận xét.

+ Chữ hoa C cao 5 ô li, gồm 1 nét là kết hợp của

2 nét cơ bản: Nét cong dưới và cong trái nối liền

nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.

- Cả lớp theo dõi.

- Cả lớp viết bảng con chữ hoa C 2 lần.

C

(26)

cực khổ cùng chia. Kết hợpGDHS đoàn kết, biết thương yêu đùm bọc nhau, chăm học, ngồi ngay ngắn khi viết bài, rèn chữ viết đúng, đẹp.

- GV mời HS nhận xét độ cao các chữ, khoảng cách và vị trí ghi dấu thanh . - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết chữ Chia trên dòng kẻ.

Chia

- GV cho HS viết bảng con chữ Chia 2 lần.

- GV lưu ý HS điểm đặt bút chữ h chạm phần cuối nét cong chữ C.

- GV nhận xét, sửa sai.

HĐ3: Viết vở. (20’)

- GV nêu yêu cầu HS viết vở: chữ C và chữ Chia mỗi chữ 1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ;

2 dòng câu ứng dụng Chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ.

+ GV hướng dẫn HSKT biết nhìn vở Tập viết được “C ,Chia ngọt sẽ bùi” theo hướng dẫn của cô .

- GV bao quát lớp uốn nắn cho HS.

- GV thu vở chấm và nhận xét.

4. Củng cố: (5’)

- GV mời HS nêu lại các chữ vừa viết.

- GV nhận xét và giáo dục HS.

5. Dặn dò: (1’)

- GV mời HS nhận xét tiết học.

- GV nhận xét chung giờ học.

- Về nhà các em xem lại bài, chuẩn bị trước chữ hoa. D - Dân giàu nước mạnh.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc lại: Chia ngọt sẻ bùi.

- HS lắng nghe.

- HS nêu nhận xét:

+ Các chữ cao 2,5 li là : C, h, b.

+ Chữ cao 1,5 li là: t.

+ Chữ cao 1,25 li là chữ: s + Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu nặng viết dưới chữ o, dấu hỏi viết trên chữ e, dấu huyền viết trên chữ u.

- HS theo dõi, lắng nghe.

- Cả lớp viết bảng con chữ Chia 2 lần.

Chia - HS lắng nghe để viết đúng.

- Cả lớp viết trong vở tập viết theo yêu cầu.

- HSKT biết nhìn vở Tập viết được “C ,Chia ngọt sẽ bùi” theo hướng dẫn của cô . - HS nộp bài.

- 1 HS nêu lại: Chữ hoa C, Chia ngọt sẻ bùi.

- Cả lớp lắng nghe.

- 1 HS nhận xét tiết học.

- Cả lớp lắng nghe.

- Cả lớp lắng nghe và thực hiện ở nhà.

Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn

Tiết 4: Cảm ơn, xin lỗi.

I. Mục tiêu:

- HS biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp với tình huống.

- HS nói được 3 - 4 câu về nội dung mỗi bức tranh trong đó dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.

- HS có ý thức cảm ơn khi được giúp đỡ, xin lỗi khi làm phiền người khác

+74 9

(27)

+ HSKT : GV hướng dẫn HSKT biết nói lời cảm ơn xin lỗi thích hợp trong thực tế hàng ngày .

IIChuẩn bị:

- GV: Bảng phụ, băng giấy ghi BT 2, tranh cho BT 3.

- HS: Vở BTTV, vở đầu bài, xem và tìm hiểu trước bài ở nhà.

III. Các hoạt động dạy - Học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức:(1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV mời 2 HS đọc danh sách các bạn trong nhóm của em.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu

*Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.. * Giáo dục kĩ năng sống - Tư

Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu

- Hs đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật, rèn một số kĩ năng sống

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.(trả lời được

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật?. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu