• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 3 Tuần 19 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
23
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 19

Thứ hai ngày 8 tháng 1 năm 2018 Tiết 1

Chào cờ Tiết 2

Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác không). Bước đầu biết đọc, biết viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số.

- Năng lực: HS biết trao đổi và giúp đỡ nhau đọc, viết các số có bốn chữ số.

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích môn toán.

II. Đồ dùng dạy- học

- Giáo viên: Các tấm bìa, bảng phụ.

- HS: Bộ đồ dùng học toán, bảng con, vở.

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b.

Giới thiệu các số có bốn chữ số -Xếp 10 tấm bìa 100 ô vuông. Có 1000 ô

vuông

-4 tấm bìa 100 ô vuông. Có 400 ô vuông -2 tấm bìa 10 ô vuông. Có 20 ô vuông -3 ô vuông

Như vậy có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông -Coi 1 ô vuông là 1 đơn vị. Gắn hàng đơn

vị 3 tấm ghi số 1

-Giáo viên viết số tương ứng:

-Số gồm 1 nghìn 4 trăm 2 chục 3 đơn vị

 Viết là 1423.

 Đọc là: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba

-Số 1423 gồm mấy chữ số, các chữ số chỉ hàng nào?

-Viết số có bốn chữ số ta viết các chữ số từ hàng nghìn đến hàng trăm, chục, đơn vị theo thứ tự từ trái sang phải.

c. Hướng dẫn thực hành:

Bài 1(tr 92):

-Gọi HS nêu yêu cầu.

-Yêu cầu HS thực hiện.

-Chữa. Viết, đọc các số có 4 chữ số. Xác

-HS thực hiện.

-HS lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

-HS quan sát, nhận biết.

-HS đọc.

-HS tập viết số có bốn chữ số và đọc số.

-1 HS nêu.

-HS làm bài vào vở, 1 HS chậm lên bảng.

(2)

định giá trị các chữ số ở các hàng.

Bài 2 (tr 93):

-Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.

-Chữa. Viết, đọc các số có 4 chữ số biết giá trị các chữ số ở các hàng

Bài 3 (tr 93):

-Gọi HS nêu yêu cầu.

-Chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò

-Nhận xét đánh giá tiết học.

-Nhận xét.

-1 HS nêu.

-HS làm miệng trước.

-HS thực hiện làm bài.

-HS nêu yêu cầu của bài.

-HS suy nghĩ thực hiện làm bài.

-Nhận xét bài bạn.

-HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 3+ 4

Tập đọc - K ể chuyện HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: HS hiểu nội dung cây chuyện: ca ngợi tinh thần anh dũng, bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.Đọc đúng các từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.Biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung từng đoạn.Kể lại từng đoạn câu chyện theo tranh minh họa.

- Năng lực:HS biết mạnh dạn giao tiếp và hợp tác với bạn khi đọc bài, tập trung theo dõi bạn.

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh minh họa, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Treo tranh giới thiệu.

b. Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ:

- Đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.

- Sửa lỗi phát âm cho HS.

- Đọc đoạn trong nhóm.

- Treo bảng hướng dẫn HS đọc câu văn dài.

- Gọi HS đọc cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài :

Yêu cầu HS đọc từng đoạn nội dung, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:

- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta?

- Câu văn nào cho thấy nhân dân ta rất căm

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS theo dõi.

- Mỗi HS đọc một câu nối tiếp cho đến hết bài.

- Lớp đọc từng đoạn trong nhóm.

- HS luyện đọc câu văn dài.

- Đại diện các nhóm đọc.

- HS đọc bài.

- HS đọc bài và trả lời các câu hỏi gợi ý.

(3)

thù giặc?

- Hai Bà Trưng có tài và có trí lớn như thế nào?

- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?

- Chuyện gì xảy ra trước lúc trẩy quân?

- Lúc ấy nữ tướng Hai Bà Trưng đã nói gì?

- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?

- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?

- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?

- Yêu cầu HS thảo luận và rút ra nội dung bài.

d. Luyện đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm đoạn 2 và 3.

- Mời 3 em lên thi đọc diễn cảm.

- Mời 1 em đọc lại cả bài.

- Nhận xét tuyên dương.

e.Kể chuyện:

- Gv nêu nhiệm vụ

- Gọi một em khá kể mẫu một đoạn câu chuyện dựa theo bức tranh minh họa . - Mời từng cặp HS lên kể .

- Gọi 3 em tiếp nối nhau tập kể 3 đoạn câu chuyện trước lớp .

- Yêu cầu một em kể lại cả câu chuyện - Bình chọn bạn kể hay nhất.

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.

- HS lắng nghe.

- Ba em lên thi đọc diễn cảm đoạn văn

- 1 HS đọc lại cả bài.

- Lớp lắng nghe bình chọn.

- HS đọc yêu cầu, dựa vào tranh kể lại từng đoạn.

- 1 em khá nhìn tranh minh họa kể mẫu đoạn 1 câu chuyện .

- Lần lượt mỗi lần 3 em kể nối tiếp theo 3 đoạn của câu chuyện cho lớp nghe

- Một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp .

- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất

Thứ ba ngày 9 tháng 1 năm 2018 Tiết 3

Đọc thư viện

CÙNG ĐỌC-NẮNG ƠI LÀ NẮNG

(4)

I.Mục tiêu:

- Kiến thức,kỹ năng: HS cùng giáo viên đọc truyện: Nắng ơi là nắng !hu hút và khuyến khích HS tham gia vào việc đọc.Giúp HS xây dựng thói quen đọc.

- Năng lực: HS có kĩ năng lắng nghe( lắng nghe có ý thức).

- Phẩm chất: Mạnh dạn khi chia sẻ ý kiến cá nhân, khi kể chuyện.

II.Đồ dùng dạy- học

- Giáo viên:Sách khổ lớn:Nắng ơi là nắng !.

III.Các hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt động học

a.Trước khi đọc

- Yêu cầu HS nêu nội quy thư viện.

- Hướng dẫn HS xem trang bìa của quyển sách và trả lời các câu hỏi phỏng đoán về nội dung bài.

b.Trong khi đọc

- Đọc chậm, rõ ràng với ngôn ngữ cơ thể.

- Cho HS xem tranh ở trang 11, trang 16.

- Dừng lại để đặt câu hỏi phỏng đoán

 Trang 11: Bạn Hươu sẽ làm gì?

 Chuyện gì sẽ xảy ra?

 Theo em, điều gì sẽ xảy ra tiếp theo ? c.Sau khi đọc:

- Ai là nhân vật chính trong câu chuyện này?

- Chuyện gì đã xảy ra?

- Vì sao mọi người không nhìn thấy gì ? - Chuyện gì đã xảy ra với bạn Hươu ? - Câu chuyện kết thúc ra sao ?

d. Hoạt động mở rộng

- Giới thiệu hoạt động viết và vẽ.

- Phát đồ dùng và yêu cầu HS viết và vẽ.

- Hướng dẫn HS tham gia.

- Gọi HS giới thiệu bức tranh của mình.

3.Củng cố - dặn dò:

- Nhắc HS hãy đến thư viện nhà trường để tìm những câu chuyện để đọc.

-HS nhắc lại nội quy.

-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

-Cùng đọc câu chuyện, kết hợp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi phỏng đoán.

-HS trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện.

-HS tham gia hoạt động.

-HS lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 4

Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

(5)

- Kiến thức, kĩ năng: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0). Bước đầu nhận ra thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số, bước đầu làm quen với số tròn nghìn (Từ 1000 đến 9000)

- Năng lực: HS biết giúp đỡ bạn đọc viết các số có bốn chữ số.

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học

- Giáo viên: Bảng phụ, bảng nhóm.

- HS: bảng con, vở

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động 2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

- Giáo viên nêu mục tiêu, nội dung bài học.

b. Luyện tập:

Bài 1(94) : Viết (theo mẫu):

- Gọi HS đọc lại các số vừa viết.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2(94) : Viết (Theo mẫu) - HS đọc lại cách đọc số vừa viết.

- Nhận xét, chữa bài Bài 3(94): Số ?

- Phát bảng nhóm, yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4(94) : Treo bảng, gọi HS đọc nội dung yêu cầu.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét chung giờ học

- HS thực hiện.

- HS chú ý lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- 1 HS đọc to yêu cầu bài tập.

- HS nêu cách làm bài, sau đó làm bài.

Đọc số Viết

số Chín nghìn bảy trăm sáu mươi lăm 9765 Một nghìn chín trăm mười tư 1954 Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt 5821 Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai 9462 Một nghìn chín trăm năm mươi tư 1954 - Lần lượt từng HS lên bảng làm các HS

khác làm vào vở

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài tập vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài theo hình thức thi đua giữa các tổ. Tổ nào nhanh, đúng sẽ thắng cuộc.

a. 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655;

8656.

b.3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126.

- HS vẽ tia số rồi viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số.

- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 5

Tập viết

ÔN CHỮ HOA: N (Tiếp theo) I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Củng cố cách viết chữ hoa N(Nh) thông qua bài tập ứng dụng. Viết đúng và đẹp tên riêng Nhà Rồng và viết câu ứng dụng.

(6)

- Năng lực: HS tự giác đánh giá kết quả thực hiện của các bạn trong nhóm.

- Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ, nắn nót khi viết chữ.

II. Đồ dùng dạy – học

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa N, câu và từ ngữ ứng dụng.

- HS: vở tập viết

III.Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Treo mẫu chữ hoa N.

b. Hướng dẫn viết chữ hoa:

- Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa : N, (Nh), R, L, C, H.

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?

- HS nhắc lại qui trình viết các chữ (Nh), R.

- HS viết vào bảng con chữ (Nh), R.

- Gv theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:

- HS đọc từ ứng dụng.

- Em biết gì về địa danh Nhà Rồng?

- Giải thích:

- Quan sát và nhận xét từ ứng dụng:

- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào?

- Viết bảng con: Nhà Rồng

d. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

- Giải thích: Đó là những địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Vì vậy câu thơ ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta.

- Nhận xét cỡ chữ.

- HS viết bảng con. Ràng, Nhị Hà e.Viết vào vở tập viết:

- Yêu cầu HS viết vào vở.

- Nhận xét vở HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- HS quan sát, lắng nghe.

- Có các chữ hoa: N, (Nh), R, L, C, H.

- 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.

- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: Nh, R.

- 2 HS đọc Nhà Rồng.

- 2 HS nói theo hiểu biết của mình.

- HS lắng nghe.

-Chữ N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con:

- HS đọc.

Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng

Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

- Chữ N, h, g, L, p, R, C, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li.

- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.

Ràng, Nhị Hà

- HS viết vào vở tập viết theo - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

Thứ tư ngày 10 tháng 1 năm 2018 Tiết 1

Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I.Mục tiêu:

- Kiến thức,kỹ năng:HS biết đọc, viết các số có 4 chữ số ( trường hợp chữ số hàng đơn vị , hàng chục, hàng trăm đều bằng 0). và nhận ra chữ số 0 còn

(7)

dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có 4 chữ số.Tiếp tục nhận ra thứ tự các số trong một nhóm các số có 4 chữ số

- Năng lực:HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất: HS yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên :Bảng phụ kể sẵn bảng ở bài học như sgk(không ghi số).

- HS: bảng con.

III.Hoạt động dạy - học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởi động:

2.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b.Giới thiệu số có 4 chữ số, các trường hợp có chữ số 0.

- Treo bảng phụ đã kẻ sẵn bài học.

- Yêu cầu HS quan sát, nêu nhận xét bảng ở bài học rồi tự viết các số và đọc số.

- Nêu mẫu một số chẳng hạn: Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục và 0 đơn vị viết là 2000, đọc là : Hai nghìn.

- Yêu cầu HS tương tự điền hết các số trong bảng.

- Gọi một số HS nhìn số và đọc lại các số đã viết.

c. Luyện tập:

Bài 1(95):

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Mời HS nêu miệng kết quả.

- Nhận xét chữa bài.

Bài 2(95):

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra, chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 3(95):

- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Nhận xét chữa bài.

3.Củng cố- dặn dò:

- Gọi HS đọc một vài số có bốn chữ số.

-Nhận xét tiết học.

- HS lên bảng thực hiện.

- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . -Lớp theo dõi giới thiệu

- Quan sát lên bảng theo dõi hướng dẫn để nắm về cấu tạo số có 4 chữ số các trường hợp có chữ số 0 .

+ Ở hàng đầu: Số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị:

Viết: 2000

Đọc : Hai nghìn.

+ Ở hàng thứ hai: Số gồm có 2 nghìn, 7 trăm, 0 chục, 0 đơn vị

Viết là 2700

Đọc là :Hai nghìn bảy trăm.

- Nhắc lại cách viết, cách đọc số có bốn chữ số các trường hợp có chữ số 0.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.

-HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.

+ 3690: Ba nghìn sáu trăm chín mươi.

+ 6504: Sáu nghìn năm trăm linh bốn.

+ 5005: Năm nghìn không trăm linh năm.

- Một em nêu yêu cầu bài.

- Cả lớp làm vào vở.

- Đổi chéo vở để kiểm tra.

- Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.

a. 5616, 5617, 5618 , 5619, 5620, 5251 b. 8009, 8010, 8011, 8012, 8013, 8014.

- Một HS đọc yêu cầu bài tập 3.

- Cả lớp thực hiện vào vở.

- Hai em lên bảng thi đua điền nhanh, điền đúng các số thích hợp vào ô trống để được một dãy số sau đó đọc các số có trong dãy số.

- 2 HS đọc số.

- HS lắng nghe và ghi nhớ.

(8)

Tiết 2

Tập đọc

BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA ‘NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI’

I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng:Đọc đúng, rành mach. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.(trả lời được các câu hỏi trong sgk).

- Năng lực: HS biết mạnh dạn giao tiếp và hợp tác với bạn khi đọc bài, tập trung theo dõi bạn đọc.

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài : b. Luyện đọc:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.

* Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.

- Hướng dẫn phát âm từ khó.

* Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

- Treo bảng hướng dẫn đọc câu văn dài.

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, giáo viên theo dõi HS đọc để hướng dẫn cách ngắt giọng cho HS.

- Giới thiệu Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).

- HS đọc bài theo nhóm.

-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

Yêu cầu HS đọc nội dung bài và trả lời các câu hỏi :

- Theo em báo cáo trên là của ai?

- Bạn lớp trưởng báo cáo với những ai?

- Bản báo cáo gồm những nội dung nào?

- Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?

d. Luyện đọc lại:

-Giáo viên đọc mẫu lần 2.

HS tự luyện đọc lại các đoạn, sau đó gọi một số HS đọc bài trước lớp.

-Gọi HS đọc bài trước lớp.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét chung giờ học.

-HS thực hiện

-HS chú ý lắng nghe.

-HS theo dõi

-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài.

-HS luyện phát âm từ khó.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn.

-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.

- 3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.

-HS hiểu: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (ngày 22/12).

-3 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK.

-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.

-3 nhóm thi đọc nối tiếp.

-Đọc thầm và trả lời các câu hỏi gợi ý.

- HS theo dõi đọc mẫu.

-3 đến 4 HS đọc lại các đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

-HS luyện đọc.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

(9)

Tiết 3

Chính tả (Nghe – viết) HAI BÀ TRƯNG I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng:Nghe và viết chính xác đoạn cuối bài Hai Bà Trưng.Viết hoa đúng các tên riêng.Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n, vần iêt/iêc. Tìm được các từ ngữ có âm đầu l/n, vần iêt/iêc.

- Năng lực: HS mạnh dạn trong giao tiếp.

- Phẩm chất: Giáo dục HS viết cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.

II. Đồ dùng dạy - học - Giáo viên: Bảng phụ.

- HS: Bảng con, vở chính tả.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn viết chính tả:

-Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần.

-Hỏi: Đoạn văn cho ta biết điều gì?

-Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng có kết quả như thế nào?

-Đoạn văn có mấy câu?

-Tên bài Hai Bà Trưng viết ở đâu?

-Chữ đầu đoạn được viết thề nào?

-Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?

-HS tìm từ khó rồi phân tích, yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả:

* Soát lỗi:

- HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi.

* Nhận xét vở HS.

c. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: Treo bảng viết sẵn nội dung, gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm: Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài.

- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Kết luận.

Bài 3: Tổ chức cho HS thi tìm các từ có âm đầu l/n hay vần iêt/ iêc.

+Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm từ có âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ có âm đầu n hoặc vần iêc.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.

- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.

- Theo dõi giáo viên đọc.

- Đoạn văn cho ta biết kết quả cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng.

- Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ,Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù.

- 4 câu.

- Viết ở giữa trang giấy.

- Viết lùi vào 1 ô và viết hoa.

- Những chữ đầu câu phải viết hoa.

Tên riêng: Tô Định , Hai Bà Trưng.

- HS đọc rồi viết bảng con: sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử, lần lượt, về nước.

- HS nghe viết vào vở.

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vbt.

a. l/n? b.iết/ iêc.

- lành lặn Đi biền biệt - nao núng thấy tiêng tiếc - lanh lảnh xanh biêng biếc - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và

chữa bài của mình.

- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm tìm từ có âm đầu l hoặc vần iêt, một nhóm tìm từ có âm đầu n hoặc vần iêc.

(10)

3 . Củng cố, dặn dò.

-Giáo viên nhận xét tiết học.

- a.la mắng, xa lạ, lả tả, lác đác, lách cách . nương rẫy, nản lòng, con nai, nanh vuốt, nổi bật, …

- Sau 3 phút nhóm nào tìm được nhiều từ hơn nhóm đó thắng cuộc.

Tiết 4

Tự nhiên và xã hội

VỆ SINH MÔI TRƯỜNG (Tiết 3) I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Nêu được tầm quan trọng của việc xử lý rác thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người và động vật, thực vật.

- Năng lực: HS biết bày tỏ suy nghĩ của mình với các bạn, có ý thức bảo vệ môi trường.Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.

- Phẩm chất: HS biết giữ gìn vệ sinh chung.

II. Đồ dùng dạy – học - Tranh ảnh minh họa.

III. Các hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2.

Bài mới:

a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn ôn tập

* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1, 2 trang 72, 73 và thảo luận trao theo gợi ý?

- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- Yêu cầu lớp nhận xét bổ sung.

- Nêu kết luận:

Hoạt động 2: Thảo luận cách xử lý rác thải hợp vệ sinh.

- Ở gia đình em nước thải được chảy vào đâu?

- Theo em cách xử lý như vậy đã hợp lý chưa ? Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?

3. Củng cố,dặn dò

- Giáo viên nhận xét tiết học, giáo dục tư tưởng

- HS quan sát và nêu nhận xét.

- Lần lượt đại diện các nhóm lên chỉ vào từng bức tranh và trình bày trước lớp.

- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.

- HS trình bày ý kiến trước lớp.

- HS liên hệ thực tế ở gia đình.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 5

Đạo đức

ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ I. Mục tiêu:

(11)

- Kiến thức, kĩ năng:Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da ngôn ngữ,… cực tham gia các hoạt động đòa kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức

- Năng lực: HS hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất:HS biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.

II. Đồ dùng dạy – học

- Tranh ảnh minh họa, bảng phụ, phiếu bài tập.

III. Hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởi động : 2.

Bài mới : Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Phân tích thông tin.

- Giáo viên chia nhóm mỗi nhóm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế . Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó.

- Đại diện từng nhóm trình bày, Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Giáo viên kết luận :

Hoạt động 2 : Du lịch thế giới.

- Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em của một nước như: Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga … ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về dân tộc đó, về cuộc sống và học tập, về mong ước của trẻ em nước đó .

- Thảo luận cả lớp

- Qua phần trình bày của các nhóm , em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống.

- Những sự giống nhau nói lên điều gì?

- Giáo viên kết luận:

Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.

- Chia lớp thành 4 nhóm

- Giáo viên phát phiếu bài tập, nêu yêu cầu:

Các em hãy thảo luận, liệt kê những việc các em có thể làm để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế.

- Giáo viên kết luận:

- Cho HS liên hệ về những việc mà trường mình, lớp mình, hoặc bản thân các em.

3. Củng cố, dặn dò

- Hệ thống bài, nhận xét giờ học

-HS các nhóm thảo luận theo yêu cầu.

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.

-Các nhóm thảo luận, đóng vai -Đại diện các nhóm trình diễn.

-Cả lớp theo dõi để nhận xét, bổ sung.

-HS các nhóm thảo luận.

-Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến.

-HS tự liên hệ.

-HS nhắc lại kết luận.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 6

Toán ôn

(12)

ÔN CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ I. Mục tiêu:

- Kiến thức, kĩ năng: Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Năng lực: HS tự làm được các bài tập.

- Phẩm chất: HS chăm học.

II. Đồ dùng dạy- học.

- Giáo viên: Bảng nhóm.

- HS: bảng con, vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy -học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài mới.

a. Giới thiệu bài:

b. Thực hành- luyện tập.

Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Hướng dẫn mẫu:

+ Số 8679 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?

- Hướng dẫn HS viết

8679 = 8000 + 600 + 70 + 9 - Yêu cầu HS tự viết vào vở - Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Viết số thành số có bốn chữ số (theo mẫu)

- Yêu cầu HS tự viết vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: viết số:

- GV đọc.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm theo mẫu:

- Hướng dẫn mẫu:

a. Chữ số 5 trong số 2567 chỉ 500.

- Gọi HS nêu miệngc ác ý còn lại.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe.

- Yêu cầu chúng ta viết theo mẫu.

-Số 8679 gồm 8 nghìn, 6 trăm, 7 chục, 9 đơn vị?

a.9217;4538; 7789; 9696; 5555; 6574 b. 2005;9400;2010; 1909; 3670;2020.

- HS tự làm bài vào vở, 2 HS lên bảng.

a. 7000 + 600 + 50 + 4 = 7654 3612;2896;8427;9999

b. 3000 + 60 + 8 = 3068 7205;3527; 6875;6589.

- HS viết số vào bảng con.

a. 5492 b. 1454 c. 4205 d. 7070 e. 2500

- 2 HS đọc yêu cầu.

- HS theo dõi.

b. Chữ số 5 trong số 5982 chỉ 5000.

c. Chữ số 5 trong số 4156 chỉ 50.

d. Chữ số 5 trong số 1945 chỉ 5.

Tiết 7

Tiếng việt ôn(rèn viết) Hai Bà Trưng.

I. Mục tiêu.

(13)

- Kiến thức, kĩ năng: Nghe - viết đúng từ "Hai Bà Trưng bước lên bành voi…… theo suốt đường hành quân" trình bày đúng theo hình thức bài văn xuôi.Làm được các bài tập điền vần iêc hay iêt.

- Năng lực: HS tự làm được các bài tập.

- Phầm chất: HS biết ơn công lao của Hai Bà Trưng.

II. Đồ dùng dạy- học.

- Giáo viên: sách giáo khoa, bảng nhóm.

- HS: Bảng con, vở.

III. Các hoạt động dạy- học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn HS nghe - viết.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn chính tả.

- Gọi HS đọc lại bài chính tả.

+ Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?

- Hướng dẫn trình bày.

+ Bài chính tả này có mấy câu?

+ Trong bài có những chữ nào được viết hoa?

- Hướng dẫn viết từ khó.

- Giáo viên đọc các từ khó: cuồn cuộn, rìu búa, hành quân, sườn đồi,….

- Nhận xét, sửa sai.

-Viết chính tả.

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết cách cầm bút.

- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ HS.

- Giáo viên đọc lại bài lần 3.

- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi..

- Nhận xét, chữa lỗi chính tả.

c. Thực hành.

Bài 2: Điền vào chỗ trống.

- (lặng, nặng) - (lo, no)

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học

- Lắng nghe.

- HS theo dõi, đọc thầm.

- 2 HS đọc bài.

- Đoàn quân rùng rùng lên đường.

Giáo lao, cung nỏ, khiên mộc cuồn cuộn…….

- Bài chính tả có 4 câu.

- Hải là tên riêng và những chữ đầu câu.

- 1HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS viết bài vào vở.

- HS nhìn vào vở soát lỗi.

- Soát lỗi theo lời đọc của giáo viên bằng bút chì.

- HS soát lỗi, cho nhau..

- HS tự chữa lỗi vào vở.

- 2 HS đọc yêu cầu.

- 3 HS làm vào phiếu bài tập - im lặng, nặng nề.

- ăn no, lo nắng.

- HS chú ý lăng nghe.

Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2018 Tiết 1

Toán

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (TIẾP THEO) I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. Biết viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục đơn vị và ngược lại.

- Năng lực: HS biết cùng nhau đọc, viết các số có bốn chữ số.

(14)

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Giáo viên: Bảng phụ.

- HS: Bảng con.

III. Hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới : a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Ghi bảng số: 5247.

- Gọi 1 HS đọc số.

- Số 5247 gồm có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị.

- Hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- Làm tương tự với các số tiếp theo. Lưu ý HS, nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi.

- Yêu cầu HS viết : 7070 =?

- Nhật xét tuyên dương.

c. Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1(96): HS đọc yêu cầu của bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2(96): HS đọc yêu cầu của bài.

- Giáo viên nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3(96): Treo bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Hướng dẫn: Chúng ta hãy đọc số đó thật kĩ, xem số đó gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị. Sau đó mới viết số.

Nếu số khuyết ở hàng nào thì ta phải viết số 0 vào hàng đó.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 4(96): HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài Hỏi:

Số có bốn chữ số, các chữ số của mỗi số đều giống nhau là số nào?

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Nghe giới thiệu.

- Năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.

- Số 5247 gồm có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.

- HS viết: 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7.

* 7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70.

- 1 HS nêu yêu cầu

a. 1925 = 1000 + 900 + 20 + 5.

- HS làm theo mẫu.

- 1 HS nêu yêu cầu - HS viết các tổng

a. 4567, 3612 , 7999, 8159 , 5555 b. 9015, 4404 , 6012 , 2020 , 5009 - 1 HS nêu yêu cầu.

- Lắng nghe. Sau đó làm bài theo yêu cầu.

- HS nêu đáp án,cả lớp nghe và nhận xét.

Đáp án: a. 8555; b. 8550; c. 8500.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Nghe giáo viên giảng và trả lời:

1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666;

7777; 8888; 9999.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 2

Luyện từ và câu

(15)

NHÂN HOÁ.ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “KHI NÀO”?

I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào?(BT3,BT4).

- Năng lực: HS mạnh dạn nêu ý kiến, đặt câu hỏi.

- Phẩm chất: Hợp tác; tìm kiếm sự hỗ trợ; giải quyết vấn đề.

II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2.

Bài mới : a. Giới thiệu bài :

- Nêu mục tiêu giờ học.

b. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Con đom đóm được gọi bằng gì?

- Tính nết của con đom đóm được tả bằng từ nào?

- Hoạt động của con đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào?

Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Trong bài thơ Anh Đom Đóm, còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người?

- HS làm bài, trình bày trước lớp.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3: Treo bảng gọi HS đọc yêu cầu của bài, HS tự làm.

- Cho HS trình bày, giáo viên đưa bảng phụ đã viết sẵn bài tập 3.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

Bài tập 4: HS đọc yeu cầu của bài.

- Nghe gv giới thiệu bài.

- HS đọc yêu cầu của bài. Lớp theo dõi.

- HS làm bài vào giấy nháp.

Con đom đóm được gọi bằng

Tính nết cuả đom đóm

Hoạt động của đom đóm

anh Chuyên cần Lên đèn, đi gác đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài theo cặp.

- 2 HS trình bày trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung. Sau đó chép vào vở.

Tên con vật

Các con vật đc gọi bằng

Các con vật đc tả như người Cò Bợ,

Vạc

Chị,

thím

Ru con: Ru hỡi! Ru hời!

Hỡi bé tôi ơi, Ngủ cho ngon giấc”

lặng lẽ mò tôm - 1 HS đọc yêu cầu. HS làm bài cà nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở nháp.

a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối.

b. Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác.

c. Chúng em học bài thơ anh Đom Đóm trong học kì I.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cà nhân.

(16)

- HS tự làm.

- HS trình bày bài.

- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Một số HS phát biểu. Lớp nhận xét.

- HS làm bài vào vở.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 3

Thủ công

ÔN TẬP CHƯƠNG II: CĂT, DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu:

- Kiến thức,kỹ năng: HS biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng.

- Năng lực: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất: HS khéo tay, hay làm II.Đồ dùng dạy- học

- Giáo viên: Mẫu chữ I, T, H, V, E, U chưa dán có kích thước lớn.

- HS: Giấy thủ công , bút màu, kéo,hồ dán III.Các hoạt động dạy- học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Khởi động:

2.Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

-Giáo viên cho HS quan sát lại các mẫu chữ cái của các bài đã học.

- Giáo viên gọi vài HS lên bảng thao tác cách cắt chữ I, T, H, U, V, E cho cả lớp quan sát

-Giáo viên nhận xét, uốn nắn các thao tác kẻ, cắt dán các chữ cái đã học. Nhắc lại các thao tác kĩ thuật để cắt các chữ cái đúng qui trình kĩ thuật.

Hoạt động 2: Tổ chức cho HS thực hành.

- GV tổ chức cho HS thực hành.

- Trong quá trình HS thực hành, giáo viên đến từng nhóm để quan sát. uốn nắn,giúp đỡ những HS còn yếu hoặc lúng túng - Nhắc nhở HS dọn dẹp vệ sinh cuối buổi học.

3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS

-Cắt, dán chữ I, T, H, U, V, E, VUI VẺ -HS quan sát lại các mẫu đã học.

-Đại diện các nhóm lên bảng thực hành kẻ, cắt các chữ được gv giao cho cả lớp quan sát.Giúp các em gợi nhớ lại các bài đã học trong chương II

-HS quan sát gv hướng dẫn thao tác kĩ thuật

-HS thực hành kẻ, cắt, dán các chữ cái đã học.

-HS giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi làm việc.

-HS dọn dẹp vệ sinh cuối buổi học.

-HS lắng nghe.

-HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 5

Chính tả (Nghe – viết) TRẦN BÌNH TRỌNG I. Mục tiêu

(17)

- Kiến thức, kĩ năng: - Nghe và viết lại chính xác bài Trần Bình Trọng. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n.

- Năng lực: HS mạnh dạn trong giao tiếp.

- Phẩm chất: Giáo dục HS viết cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.

II. Đồ dùng dạy- học - Giáo viên: Bảng phụ.

- HS: Bảng con, vở chính tả.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

b. Hướng dẫn viết chính tả:

- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt.

- Khi giặc dụ dỗ hứa phong tước vương, Trần Bình Trọng đã trả lời ra sao?

- Qua câu trả lời đó em thấy Trần Bình Trọng là người như thế nào?

- Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa? Vì sao?

* Hướng dẫn viết từ khó:

- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.

- Giáo viên đọc, HS viết bài.

- Soát lỗi.

- Thu bài, nhận xét.

c . Hướng dẫn làm bài tập chính tả.

Bài 2. Giáo viên treo bảng, yêu cầu HS đọc đề bài: Điền l/n:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Câu b: Tiến hành như câu a.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Theo dõi giáo viên đọc, 3 HS đọc lại.

- Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.

- Là người yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.

- Các chữ đầu câu: Tên riêng:

- 2 HS viết bảng con, bảng lớp.

- Nghe giáo viên đọc và viết vào vở.

- Đổi chéo vở và dò bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Nhận đồ dùng học tập.

- Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:

- nay, liên lạc, lần, luồn, nắm, ném.

- biết in, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp da...

- HS chú ý lắng nghe.

Thứ sáu ngày 12 tháng 1 năm 2017 Tiết 1

Tập làm văn

NGHE – KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: Nghe kể câu chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý

- Năng lực: HS mạnh dạn trao đổi suy nghĩ của mình, cùng nhau kể lại câu chuyện.

- Phẩm chất: Giáo dục HS thể hiện sự tự tin giao tiếp.

II. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ.

(18)

III.Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn HS nghe kể chuyện:

- Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề bài và phần gợi ý.

- giáo viên kể mẫu lần 1:

Giới thiệu: Theo nghìn xưa văn hiến, Phạm Ngũ Lão sinh 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).

Ông là vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên.

- Hỏi: Truyện có những nhân vật nào?

- Giáo viên nêu: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (vào năm 1285 và 1288).

- Giáo viên kể mẫu lần 2:

- Treo bảng ghi sẵn câu hỏi.

+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?

+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?

+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?

- Giáo viên kể chuyện lần 3:

* Hướng dẫn HS kể:

- Kể theo nhóm.

- Giáo viên nhận xét.

c. Viế t lại câu trả lời cho câu hỏi b , c:

- Yêu cầu HS viết lại các câu trả lời.

- Giáo viên nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét chung giờ học.

- 2 HS đọc trước lớp.

- HS lắng nghe.

- Có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, các người lính.

- Lắng nghe.

- HS đọc và trả lời.

+ Ngồi đan sọt.

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

- HS kể theo nhóm 3.

- Đại diện các nhóm thi kể.

- HS viết câu trả lời.

- HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 2

Toán

SỐ 10000 – LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: HS nhận biết số 10000. Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có 4 chữ số.

- Năng lực: HS sửa sai giúp bạn, trình bày đúng các chữ số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích môn Toán II. Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Các tấm bìa có viết số 1000.

- HS: sách giáo khoa.

(19)

III.Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a.

Giới thiệu số 10000

- Hướng dẫn HS lấy 8 tấm bìa có ghi số 10 000, xếp như sgk- HS nhận xét và đọc số 8000

- Lấy thêm 1 tấm bìa có ghi số 1000, đọc số 9000

- HS lấy thêm 1 tấm bìa có ghi sô 1000.

Hỏi 9000 thêm 1000 là mấy nghìn? (mười nghìn)

- Giới thiệu số 10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn.

-HS đọc số

- Số 10 000 có những chữ số nào?

b.

Thực hành- luyện tập

Bài 1(97): Viết các số tròn nghìn từ 1000 đến 10 000

- HS đọc bài, nêu yêu cầu:

- Giáo viên nhận xét

- Các số tròn nghìn có đặc điểm gì?

Bài 2(97): Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900

- Giáo viên nhận xét

- Các số tròn trăm tận cùng mỗi số có 2 chữ số 0

Bài 3(97): Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9900

-Giáo viên chữa bài.

- Số tròn chục tận cùng mỗi số có mấy chữ số 0?

Bài 4(97): Viết các số từ 9995 đến 10 000 - Giáo viên theo dõi, nhận xét, chữa bài.

- Các số tự nhiên liên tiếp hơn, kém nhau mấy đơn vị?

Bài 5(97): Viết số liền trước, số liền sau...

- Cách tìm số liền trước, liền sau của một số?

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- HS dùng các tấm bìa và làm theo yêu cầu.

- HS đọc số

- HS đọc bài, nêu yêu cầu:

- HS làm bảng con – Đọc lại dãy số

- HS nêu

- HS làm bảng con - Nêu cách làm

- HS làm vở - 1HS làm bảng phụ

- HS làm vở nháp

- HS làm vở, kiểm tra chéo - HS lắng nghe.

Tiết 3

Hoạt động tập thể

KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TUẦN 19 I. Mục tiêu :

- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.

- Đề ra kế hoạch tuần tới.

(20)

- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II.Chuẩn bị:

- Nội dung sinh hoạt.

III. Các hoạt động dạy- học 1. Lớp sinh hoạt văn nghệ 2. Nội dung sinh hoạt:

- Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển sinh hoạt.

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ

- Phó CTHĐTQ báo cáo hoạt động của lớp:

- Các ban sinh hoạt theo tổ.

3. Đánh giá các hoạt động trong tuần :

* Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.

* Giáo viên đánh giá chung:

4. Kế hoạch tuần tới:

- Duy trì nề nếp học tập.

- Duy trì sĩ số lớp, nề nếp truy bài, vệ sinh.

- Rèn chữ viết cho HS.

- Trưởng ban văn nghệ duy trì.

- Các ban báo cáo hoạt động trong tuần.

- Chủ tịch hội đồng tự quản nhận xét chung.

- Lắng nghe kế hoạch tuần tới.

(21)

Tự nhiờn và xó hội

VỆ SINH MễI TRƯỜNG (Tiết 2) I. Mục tiờu

- Kiến thức, kĩ năng: Nờu tỏc hại của việc người và gia sỳc phúng uế bừa bói.

Thực hiện đại, tiểu tiện đỳng nơi quy định.

- Năng lực: HS biết bày tỏ suy nghĩ của mỡnh với cỏc bạn về vệ sinh mụi trường.

- Phẩm chất: HS biết bảo vệ mụi trường, cú ý thức, hành vi đỳng để nõng cao sức khỏe cho bản thõn, cộng đồng

II. Đồ dựng dạy – học

- Giỏo viờn: Tranh ảnh minh họa.

- HS: sỏch giỏo khoa.

III. Cỏc hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài

* Hoạt động 1 : Quan sỏt tranh.

- HS quan sỏt tranh nờu ý kiến về tỏc hại của việc người và gia sỳc phúng uế bừa bói.

- Gọi HS chia sẻ ý kiến.

- Cần phải làm gì để tránh những hiện t- ợng trên?

+ Kết luận: Phân, nớc tiểu là các chất cặn bã của quá trình tiêu hoá, bài tiết.

Chúng có mùi hôi, thối, chứa nhiều mầm bệnh ...

Hoạt động 2: Các loại nhà tiêu và cách sử dụng hợp vệ sinh

- Ở địa phơng bạn thờng sử dụng loại nhà tiêu nào?

- Bạn và những ngời trong cần làm gì để giữ cho nhà tiêu luôn sạch sẽ?

- Đối với vật nuôi thì cần làm gì để phân vật nuôi không làm ô nhiễm môi tr- ờng?

Kết luận: Dùng nhà tiêu hợp vệ sinh, sử

-HS thực hiện

-Quan sỏt tranh và thảo luận.

-HS chia sẻ ý kiến.

-HS nhắc lại kết luận.

-HS chia sẻ ý kiến.

-Cỏc nhúm thảo luận để trả lời cỏc cõu hỏi, lờn trỡnh bày kết quả thảo luận.

-HS nhận xột.

-HS nhắc lại kết luận.

(22)

lí phân ngời và động vật hợp lí sẽ góp phần phòng chống ô nhiễm môi trờng, không khí, đất và nớc.

3.Củng cố,dặn dò:

-Thực hiện tốt bài học để bảo vệ môi trờng.

-HS chỳ ý lắng nghe và ghi nhớ.

Tiết 4

Tiếng việt ụn Viết thư.

I. Mục tiờu.

- Kiến thức, kĩ năng: Biết viết một bức thư ngắn cho bạn ở xa kể một vài nột đẹp mà em thấy ở thành thị, nụng thụn dựa theo gợi ý.

- Năng lực: hoàn thành nhiệm vụ học tập.

- Phẩm chất: HS yờu quờ hương, đất nước.

II. Đồ dựng dạy- học.

- Giỏo viờn: Bảng phụ viết cỏc cõu hỏi gợi ý.

III. Cỏc hoạt động dạy- học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Bài cũ:

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:

b. Thực hành.

Viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 10 cõu) cho bạn ở xa, kể về một vài nột đẹp mà em thấy ở nụng thụn.

- Gọi HS đọc yờu cầu của giờ tập làm văn.

- Yờu cầu HS đọc cỏc gợi ý trờn bảng phụ Gợi ý:

+ Dũng đầu thư (nơi gửi,ngày…..thỏng….năm)

+ Lời xưng hụ với người nhận thư.

+ Nội dung thư (từ 4 đến 5 cõu) - Thăm hỏi bạn ở xa.

- Kể một vài nột đẹp mà em thấy ở nụng thụn.

- Lời chỳc, lời hứa hẹn với bạn.

+ Cuối thư: Lời chào, chữ kớ, họ tờn

- Yờu cầu HS suy nghĩ viết về chủ đề nụng thụn.

* Yờu cầu HS viết vào vở.

- Gọi HS trỡnh bày trước lớp.

- Giỏo viờn nhận xột (bố cục, nội dung, hỡnh thức), đỏnh giỏ.

3. Củng cố, dặn dũ:

- Nhận xột giờ học.

- 2 HS đọc yờu cầu và cỏc gợi ý, cả lớp đọc thầm.

- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm

- HS làm bài cỏ nhõn.

- 3 HS đọc bài của mỡnh trước lớp.

-HS chỳ ý lắng nghe.

(23)

Tiết 5 Toán ôn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

- Kiến thức, kĩ năng: HS củng cố quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và làm quen với giải toán có nội dung hình học.

- Năng lực: HS biết thảo luận, cùng bạn tìm ra cách giải quyết bài toán.

- Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích môn Toán.

II. Đồ dùng dạy – học - Giáo viên: Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy – học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động:

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Treo bảng gọi HS đọc đề bài:

Tính chu vi hình vuông có các cạnh:

2cm, 10cm, 3m.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Tìm cạnh của hình vuông ABCD, biết chu vi của hình vuông đó là 28cm.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 3: Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi của hình chữ nhật được ghép bởi 2 viên gạch như thế.

- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:

- Giáo viên nhận xét chung giờ học.

- 1 HS đọc to đề bài.

- HS tính vào vở, 1 em làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS đổi vở nhận xét bài của bạn.

- 1 HS đọc to đề bài.

- HS phân tích bài toán.

- 1 em làm bảng phụ, HS khác làm vở.

- Nhận xét, chữa bài của bạn.

- HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS phân tích bài toán, giải vào vở.

- 1 em làm bảng phụ. Lớp nhận xét, chữa bài.

- HS chú ý lắng nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ).. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Bước đầu diễn

- 1 em nêu yêu cầu bài. - Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời

*Mục tiêu học sinh Quảng: Đọc đúng một số từ khó trong bài, đọc trôi chảy nội dung toàn bài, ngắt nghỉ đúng sau các dấu chấm câu, gĩưa các

Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.. * Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội

Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu

- Hs đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật, rèn một số kĩ năng sống

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.. Hãy chọn một từ thích hợp trong ngoặc để hoàn thành mỗi

- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc rõ lời của