• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Kim Đồng #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
58
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 10 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2021

TOÁN

TIẾT 50: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (TIẾP THEO)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính. Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

- Rèn kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính.

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3 (T51).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ mở đầu (2 phút) - Trò chơi: Đố bạn biết: Giáo viên đưa ra bài toán để học sinh tìm đáp án: Mẹ Lan thưởng cho Lan 6 quyển vở.

Cô giáo thưởng thêm cho bạn một nửa số quyển vở mẹ bạn thưởng. Hỏi sau khi được thưởng, Lan có bao nhiêu quyển vở?

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi. (Đáp án: 9 quyển vở)

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. Hoạt động hình thành kiến kiến mới: (15 phút) Bài toán 1:

- Giáo viên gọi học sinh đọc

- Thực hiện theo yêu cầu.

(2)

bài toán, ghi tóm tắt lên bảng.

- Gọi 2 học sinh dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yêu cầu học sinh chia sẻ điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

- Dự kiến một số câu hỏi học sinh có thể trao đổi với nhau:

+ Theo bạn bước 1 ta đi tìm gì?

+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 chúng ta tìm gì?

- Lệnh cho học sinh trao đổi N2 để thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.

- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép tính nhân còn lại.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại 2 bước tính...

- Yêu cầu học sinh đọc lại bài giải.

- 2hs đọc lại bài toán.

- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.

- Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật:

- Tìm số xe đạp cả hai ngày.

- Học sinh thực hiện.

- Thực hiện yêu cầu, chia sẻ kiến thức với bạn, thống nhất cách làm.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh nhắc lại.

3. HĐ luyện tâp, thực hành (15 phút):

Bài 1:

+ Bài toán yêu cầu ta tìm gì?

+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?

+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm như thế nào?

- Tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.

- Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

- Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.

(3)

- Tổ chức cho học sinh làm bài.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

Bài 2: - Giáo viên cho học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em.

- Cho học sinh lên chia sẻ cách làm bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh,

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dàu là:

5 x 3 = 15 (km)

Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh dàu là:

5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20km

- Học sinh đọc và vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải:

Số lít mật ong lấy ra là:

24 : 3 = 8 (l)

Số lít mật ong còn lại là:

24 – 8 = 16 (l)

Đáp số: 16 l mật ong

- Học sinh tham gia chơi.

(4)

ai đúng”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi điền đáp số đúng vào ô trống.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm (12')

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

gấp 2 lần bớt 2

giảm 7lần thêm 7

gấp 3 lần thêm 3

gấp 6 lần bớt 6

Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 26 quyển truyện cười. Số truyện tranh bằng một nửa số truyện cười. Hỏi góc Thư viện lớp mình có tất cả bao nhiêu quyển truyện?

* Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về xem lại bài đã làm trên lớp.

IV. ĐI U CH NH SAU TI T D Y (N U CÓ)

………

………

TIẾNG VIỆT: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT) Tiết 31, 32: ĐẤT QUÝ ĐẤT YÊU

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm phục. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Biết sắp xếp lại các tranh minh hoạ trong sách giáo khoa theo đúng thứ tự câu chuyện. Dựa vào tranh, kể lại được trôi chảy, mạch lạc 1 đoạn của câu chuyện Đất quý, đất yêu.

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (du lịch, Ê-ti-ô- pi-a, cởi giày ra,...). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu

(5)

biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

- Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm. Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. Hoạt động mở đầu (3 phút) 1. - Đọc thuộc lòng một đoạn bài

Thư gửi bà.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hình thành ki n th c m i + HĐ Luy n t p, th c hành (45 phút)ế 2.1. Luy n đ c

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý các câu đối thoại.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Ông sai người cạo sạch đất ở đế

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) =>

Cả lớp (du lịch, Ê-ti-ô-pi-a, cởi giày ra,...)

- Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

(6)

giày của khách/ rồi mới để họ xuống tàu trở về nước.//

+ Tại sao các ông lại phải làm như vậy?// (Giọng ngạc nhiên).

+ Nghe những lời nói chân tình của viên quan,/ hai người khách càng thêm khâm phục tấm lòng yêu quý mảnh đất quê hương của người Ê-ti-ô-pi-a.//

- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm: sản vật là vật được làm ra, lấy được từ trong thiên nhiên (như lúa, ngô, trái cây, tôm cá,...). Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ cùng nghĩa với từ khâm phục.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

- 1 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 3 nhóm đọc nối tiếp 3 đoạn văn trước lớp.

2.2 HĐ tìm hi u bài (15 phút):ể - Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 4 câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Hai người khách được vua Ê-ti- ô-pi-a tiếp đãi thế nào?

+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra?

+ Vì sao người Ê-ti-ô-pi-a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ?

+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê-ti-ô-pi-a đối với quê hương?

*THGDBVMT: Cần có tình cảm yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương. Giáo viên nhấn mạnh: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật thiêng liêng, cao quý, gắn bó máu thịt với người dân Ê- ti-ô-pi-a nên họ không rời xa

- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

- Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng cho họ nhiều sản vật quý để tỏ lòng hiếu khách.

- Viên quan bảo họ cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày.

- Vì họ coi đất quê hương là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

- Họ coi đất đai của Tổ quốc là tài sản quý giá, thiêng liêng nhất.

(7)

được…

=> Giáo viên chốt nội dung: Giáo viên chốt ý như sách giáo viên.

3. HĐ V n d ng, tr i nghi m ( 25 phút )ậ - Yêu cầu học sinh nêu lại cách đọc

lời của viên quan ở đoạn 2.

- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.

- Xác định các giọng đọc.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

HĐ kể chuyện (15 phút) a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết

kể chuyện

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

- Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh.

- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.

- Gọi học sinh nêu kết quả.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm

- Lắng nghe.

- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tự của câu chuyện.

+ Học sinh làm việc cá nhân.

- 2 học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Nhóm trưởng điều khiển:

- Luyện kể cá nhân.

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

(8)

d. Thi kể chuyện trước lớp:

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu

*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

+ Em học được gì từ câu chuyện này?

*Giáo viên giáo dục học sinh: Câu chuyện về phong tục độc đáo của người Ê-ti-ô-pi-a đã cho chúng ta thấy được tình yêu đất nước sâu sắc của họ. Không chỉ người Ê-ti- ô-pi-a mà mọi dân tộc, mọi quốc gia trên thế giới đều yêu quý đất nước mình, trân trọng đất đai Tổ quốc mình. Người Việt Nam cũng vậy.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- Nhiều học sinh trả lời: Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất...

* Củng cố, dặn dò(2p)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- VN tìm đọc các câu chuyện có cùng chủ đề.

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Về nhà tìm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình yêu đất nước của người Việt Nam.

IV. ĐI U CH NH SAU BÀI D Y:

...

...

...

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

Tiết 10 :CHỦ ĐỀ: BIẾT ƠN THẦY CÔ GIÁO

I. YÊU C U C N Đ T

- HS hi u để ược nh ng đ c đi m và truy n th ng c a đ i ngũ giáo viênữ ặ ể ề ố ủ ộ c a trủ ường (s lố ượng, tu i đ i, tu i ngh , tinh th n t n t y, thành tích…)ổ ờ ổ ề ầ ậ ụ

- Thông c m, kính tr ng, bi t n các th y cô giáoả ọ ế ơ ầ .

(9)

- Chào h i l phép, chăm h c và h c t p đ t k t qu caoỏ ễ ọ ọ ậ ạ ế ả . Phát tri nể năng l c t ch , t h c.ự ự ủ ự ọ

II. CHU N B C A GIÁO VIÊN VÀ H C SINH: Ị Ủ

- Giáo viên: N i dung chộ ương trình - H c sinh:ọ M t s bài hát, bài thộ ố ơ

III. CÁC HO T Đ NG D Y – H C:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5 phút):

a. Hát t p th bài hát v th y cô giáoậ ể ề ầ NGHĨ V CÔ GIÁO EMỀ

M i lúc em ra v ườn, nâng ch i non em h iồ Ch i l n lên t đâu, ch i c n nh ánh sángồ ớ ồ ầ Ra sông em m i h i, sông l n t đâu vớ ỏ ớ ừ T su i ngu n ch y ra, sóng tr l i v i emừ ố ả ờ ớ

ĐK: Cô là người gieo ánh sáng, cho m m em tầ ươi xanh Cô là ngu n khe su i nồ ố ước, cho sông em l n trôiớ .

2. HĐ Thực hiện chương trình (10 phút)

1 . Trò ch i:ơ Ai bi t tên giáo viên trế ường mình nhi u h n?ề ơ Phân l p nhómớ :

- Các nhóm th o lu n 5 – 10 phút ả ậ

- Thi ti p s c ghi tên giáo viên, cán b công nhân viênế ứ ộ trong trường sau 7 phút t nào ghi đổ ược nhi u h n t đóề ơ ổ th ng (trong m i đ i tên th y cô không đắ ỗ ộ ầ ượ ặ ạc l p l i). 2. Thi tìm tên bài hát, bài th , bài ca dao t c ng nói vơ ụ ữ ề th y cô:ầ

Cách t ch c nh ho t đ ng trênổ ứ ư ạ ộ . Ví dụ: V t c ng ề ụ ữ

C l pả ớ

L p trớ ưởng

C l pả ớ

C l pả ớ

(10)

“Không th y đ mày làm nên”ầ

“Nh t t vi s , bán t vi s ”ấ ự ư ư

“M ng m t t cha, m ng hai t m , m ng ba t th y”ồ ộ ế ế ẹ ế ầ

Ví d :ụ Bài hát B i ph n ; Ngụ ấ ười gieo h t,…ạ . . 3. HĐ Vận dụng, trải nghiệm (15phút)

- Phân l p 4 nhóm th o lu n 4 câu sau, phát bi u. ớ ả ậ ể + Bi n đ i khí h u là gì?ế ổ ậ

+ Nguyên nhân nào gây ra bi n đ i khí h u?ế ổ ậ + Bi n đ i khí h u đang di n ra nh th nào?ế ổ ậ ễ ư ế + Chúng em làm gì đ ng phó v i bi n đ iể ứ ớ ế ổ khí h u?ậ

- Giáo viên ch t ý, giáo d c h c sinh. ố ụ ọ

* Củng cố - dặn dò

Nh n xét v s chu n b c a HS có trách nhi m (tìm hi uậ ề ự ẩ ị ủ ệ ể v th y cô giáo c a mình, chu n b các ti t m c vănề ầ ủ ẩ ị ế ụ ngh …) v thái đ c a các b n trong quá trình sinh ho tệ ề ộ ủ ạ ạ l pớ . D n dò ti t sau.ặ ế

Giáo viên - HS

IV. ĐI U CH NH SAU BÀI D Y:

...

...

ĐẠO ĐỨC

Tiết 10: CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.

- Biết cảm thông, chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.

- Nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.

(11)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV:

+ Các câu chuyện, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ... về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.

+ Phiếu thảo luận nhóm, phiếu học tập cá nhân.

+ Đồ dung để sắm vai; Thẻ màu xanh, đỏ, vàng - HS: Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động mở đầu (5 phút):

- Tổng kết trò chơi.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Hát: “Bốn phương trời ta về đây chung vui”

- Lắng nghe.

2. HĐ luy n t p - th c hành: (25 phút)ệ ậ ự

Việc 1: Phân biệt hành vi đúng, hành vi sai.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT 5, vở bài tập rồi làm bài: điền Đ hay S vào ô trống trước những ý ghi sẵn.

- Gọi 1 số HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung.

*GV kết luận: SGV.

Việc 2: Liên hệ và tự liên hệ

- Cho nội dung thảo luận cả lớp với nội dung sau:

+ Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường chưa? Chia sẻ như thế nào?

+ Em đã bao giờ được bạn bè chia sẻ buồn vui chưa? Hãy kể trường hợp cụ

- Đọc thầm yêu cầu BT và tự điền theo ý của mình vào các ô trống mà mình cho là phù hợp.

- 3-5 HS nêu kết quả trước lớp, cả lớp bổ sung.

- HS tự liên hệ với bản thân, kể trước lớp.

- Cả lớp nhận xét tuyên dương những bạn đã biết quan tâm chia sẻ vui buồn cùng bạn bè.

(12)

thể. Khi được bạn bè chia sẻ vui buồn, em cảm thấy thế nào?

*GV kết luận.

Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên - Giáo viên yêu cầu học sinh lần lượt đóng vai phóng viên để phỏng vấn các bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.

- GV cùng cả lớp nhận xét, biểu dương những em có câu hỏi hay và những câu trả lời đúng.

*GV kết luận chung.

- HS nhắc lại.

- Lớp tiến hành thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên.

- Lần lượt từng HS thay nhau đóng vai phóng viên nhà báo đến phỏng vấn bạn trong lớp các câu hỏi có liên quan đến nội dung của chủ đề bài học.

- Lắng nghe.

3.Ho t đ ng v n d ng, tr iạ ộ ậ ụ ả nghi m(1 phút)ệ

* C ng c , d n dò: ố ặ - Gv nh n xét gi h c.ậ ờ ọ

- Thực hiện như nội dung bài học, cảm thông, chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.

- Thực hiện lối sống đẹp, biết cảm thông, chia sẻ những buồn vui trong cuộc sống cùng với những người sống quanh mình.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

--- Ngày giảng: Thứ ba, ngày 09 tháng 11 năm 2021

TOÁN

TIẾT 51: LUYỆN TẬP

(13)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố, khắc sâu về kĩ năng giải bài toán có hai phép tính.

- Rèn kỹ năng tính toán.

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ mở đầu (5 phút)

- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua ghép phép tính ở cột A với đáp số ở cột B:

A B

7 gấp 3 lần rồi thêm 5 18 45 giảm 5 lần rồi gấp 3 lần 29 4 gấp 8 lần rồi bớt đi 3 26 2 gấp 3 lần rồi thêm 12 27 - Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

2. HĐ luy n t p - th c hành (30 phút)ệ

Bài 1: - Học sinh làm bài cá nhân.

- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Cả 2 lần số ô tô rời bến là:

18 + 17 = 35 (ôtô)

(14)

+ Bài toán thuộc dạng toán nào đã học?

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3:

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết đặt đề toán.

- Tổ chức cho học sinh nhận xét.

*Giáo viên củng cố về cách giải bài toán bằng 2 phép tính...

3. HĐ v n d ng, tr i nghi m(2ậ ụ ả ệ phút):

- Áp dụng làm bài toán sau: Ngăn trên có 32 quyển sách, ngăn dưới có 20 quyển sách. Cô chuyển một nửa số sách ở ngăn trên xuống ngăn dưới thì ngăn dưới có bao nhiêu quyển sách?

Số ô tô còn lại là:

45 - 35 = 10 (ô tô) Đáp số: 10 ô tô - Bài toán giải bằng hai phép tính.

- Học sinh tự đặt đề toán sau đó giải, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số học sinh khá là:

14 + 8 = 22 (học sinh) Số học sinh khá và giỏi là:

14 + 22 = 36 (học sinh) Đáp số: 36 học sinh

+... gồm 2 bước giải:

14 + 8 = 22 (bạn) 14 + 22 = 36 (bạn)

- Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

* C ng c , d n dò: ủ ố ặ

- Gv nh n xét gi h c.ậ ờ ọ - Về xem lại bài đã làm trên lớp.

IV. ĐI U CH NH SAU BÀI D Y:

...

...

(15)

TIẾNG VIỆT: CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

Tiết 21: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài Tiếng hò trên sông. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/oong; làm đúng bài tập 3a có tiếng chứa âm đầu hoặc vần dễ lẫn: s/x.

- Rèn kỹ năng viết chính tả. Biết viết hoa đúng các chữ cái đầu câu và tên riêng trong bài (Gái, Thu Bồn); ghi đúng các dấu câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm lửng). Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2, giấy khổ lớn để học sinh thi tìm nhanh bài tập 3.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ mở đầu (3 phút)

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Chữ đẹp nết càng ngoan”.

- Viết bảng con: là cầu tre nhỏ, đêm trăng, rụng trắng.

2. Ho t đ ng Hình thành ki nạ ộ ế th c m i ( 10 phút ) ứ ớ a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Ai đang hò trên sông?

+ Điệu hò chèo thuyền của chị Gái gợi cho tác giả nghĩ đến

- 1 học sinh đọc lại.

- Chị Gái đang hò trên sông.

- Điệu hò chèo thuyền của chị Gái làm cho tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều và con sông Thu Bồn.

(16)

những gì?

b. Hướng dẫn trình bày:

+ Bài văn có mấy câu?

+ Tìm các tên riêng trong bài?

+ trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

- Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

- Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

- Bài văn có 4 câu.

- Tên riêng: Gái, Thu Bồn.

- Những chữ đầu câu và tên rieeng phải viết hoa.

- trên sông, gió chiều, lơ lửng, ngang trời,...

3. Hoạt động luyện tập, thực hành ( 20 phút )

- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

- Học sinh viết bài.

* HĐ ch m, nh n xét bài (3ấ ậ phút)

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

(17)

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Lắng nghe.

* HĐ làm bài t p (5 phút) Bài 2a: Làm việc cá nhân - cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu trong sách giáo khoa.

- Giáo viên chỉnh sửa, chốt lời giải đúng.

Bài 3a: Làm việc theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 3a.

- Chia nhóm, các nhóm thi làm bài trên giấy, xong đại diện nhóm dán bài trên bảng lớp, đọc kết quả.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1 học sinh đọc lại kết quả.

- Cho học sinh làm bài vào vở bài tập.

- Giáo viên nhận xét chung.

- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp - Lời giải:

a) Chuông xe đạp kêu kính coong Vẽ đường cong

b) Làm việc xong Cái xoong

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Các nhóm thi làm bài trên giấy.

- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Lớp bình chọn nhóm làm đúng nhất.

- 1 học sinh đọc lại kết quả.

- Cả lớp làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng.

- Lắng nghe.

4. Ho t đ ng V n d ng, tr iạ ộ ậ ụ ả nghi m ( 2 phút ) ệ

* C ng c , d n dò: ủ ố ặ

- Viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

(18)

- Gv nh n xét gi h c.ậ ờ ọ - Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về cảnh đẹp quê hương đất nước và tự luyện chữ cho đẹp hơn.

IV. ĐI U CH NH SAU BÀI D Y:

...

...

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 15: Bài 17, 18: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Cấu tạo ngoài, chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh. Nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ và giữ vệ sinh các cơ quan:

hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

- Củng cố kiến thức về Cấu tạo ngoài, chức năng của các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: bảng phụ, máy chiếu, phông chiếu - Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. HĐ mở đầu (3 phút)

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng

- HS hát bài: Tập thể dục buổi sáng.

- Lắng nghe – Mở SGK 2. HĐ hình thành kiến thức mới (25 phút)

* HĐ 1:

Bước 1: Trò chơi “Thử tài kiến thức”

- GV chia lớp thành nhóm.

- Đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học. Nội dung 4 phiếu hỏi :

=> Hoạt động nhóm - Cả lớp - Học sinh chia nhóm 6

- Đại diện các nhóm lên bốc phiếu, thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày kết

(19)

●Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.

+ Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp.

+ Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì? (việc không nên - chỉ ra 3 việc ).

●Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.

+ Nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

+ Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì?

●Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”

+ Nói tên và nêu chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?

+ Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự không nên làm gì ? (chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).

●Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”

+ Nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan thần kinh.

+ Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ?

Bước 2: Giáo viên giúp HS củng cố kiến thức bằng hệ thống câu hỏi sau :

+ Chúng ta đã được học mấy cơ quan trong cơ thể?

+Em hãy nêu chức năng chính của các cơ quan đó?

+Để bảo vệ cơ quan hô hấp ( tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh), em nên làm gì và không nên làm gì?

* Hoạt động 2. HĐ thực hành vẽ tranh - Giáo viên chia nhóm.

quả trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

=>Hoạt động cả lớp

- HS ( 5 – 6 HS ) trả lời. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

- HS chia thành các nhóm

(20)

- Yêu cầu các nhóm cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động

a) Không hút thuốc lá, rượu bia.

b) Không sử dụng ma túy.

c) Ăn uống, vui chơi, nghỉ ngơi hợp lí.

d) Giữ vệ sinh môi trường.

e) Chủ đề tự lựa chọn.

- Mỗi đội có 10 phút để vẽ, sau đó lên trình bày. Điểm tối đa cho vòng thi này là 10 điểm.

- Yêu cầu các nhóm trình bày

- GV nhận xét chung.

3. HĐ Luyện tập, thực hành ( 10 phút ) - GV yêu cầu HS mở vở bài tập – HS thảo luận nhóm 2 cử đại diện trả lời:

+ Cơ quan hô hấp có chức năng gì?

+Nêu cách giữ gìn của cơ quan hô hấp?

*GVKL:

(nhóm 6).

- Các nhóm cử đại biểu bốc thăm chủ đề vẽ tranh cổ động.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào

- Thực hành vẽ tranh.

- Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mình, và nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm mình vẽ.

- Các nhóm khác nghe, bổ sung.

- Thực hiện việc trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài. Nhờ hoạt động thở của cơ quan hô hấp mà chúng ta luôn có đủ khí ô-xi để sống.

- Tập thể dục buổi sáng để rèn luyện sức khỏe và hít thở không khí trong lành. Vệ sinh sạch sẽ mũi và miệng khi ngủ dạy và trước khi đi ngủ. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài đường.

4. HĐ v n d ng, tr i nghi m(3 phút)ậ ụ ả ệ

* C ng c , d n dò: ủ ố ặ - Gv nh n xét gi h c.ậ ờ ọ

- Về nhà thực hiện theo nội dung bài học để tự bảo vệ sức khỏe cho bản thân.

- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người trong gia đình mình cùng thực hiện như mình.

(21)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

--- Ngày giảng: Thứ tư, ngày 10 tháng 11 năm 2021

TOÁN

TIẾT 52: BẢNG NHÂN 8

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8.

- Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán.

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Các tấm bìa 8 chấm tròn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ mở đầu (3 phút):

- Trò chơi: Truyền điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh truyền điện đọc thuộc lòng bảng nhân 8.

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (15 phút)

* Lập bảng nhân 8:

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm đôi: Tìm trong các bảng nhân đã học xem có những phép nhân nào có thừa số 8?

- Mời các nhóm trình bày kết quả

- Các bảng nhân đã học: 2, 3, 4, 5, 6, 7.

- Từng cặp thảo luận theo yêu cầu của giáo viên.

- Đại diện từng nhóm nêu kết quả thảo

(22)

thảo luận.

+ Khi ta thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích thì tích như thế nào?

- Yêu cầu các nhóm trở lại thảo luận:

Dựa vào kiến thức đó, hãy thay đổi thứ tự các thừa số trong một tích của các phép nhân vừa tìm được.

- Mời học sinh nêu kết quả.

- Yêu cầu học sinh tính: 8 x 1 = ? + Vì sao em tính được kết quả bằng 1.

- Giáo viên ghi bảng:

8 x 1 = 8 8 x 2 = 16 ...

8 x 7 = 56

+ Em có nhận xét gì về tích của 2 phép tính liền nhau?

+ Muốn tính tích liền sau ta làm thế nào?

- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân:

Lập tiếp các phép tính còn lại.

- Gọi học sinh nêu kết quả, giáo viên ghi bảng để được bảng nhân 8.

- Tổ chức cho học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 8 vừa lập được.

luận. Cả lớp nhận xét bổ sung.

- .... tích của nó không đổi.

- Các nhóm trở lại làm việc.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung:

- Học sinh trả lời.

- Tích của 2 phép tính liền nhau hơn kém nhau 8 đơn vị.

- ... lấy tích liền trước cộng thêm 8.

- Tương tự hình thành các công thức còn lại của bảng nhân 8.

- 1 số em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Học sinh đọc và ghi nhớ bảng nhân 8.

3. HĐ luyện tập - thực hành (15 phút)

Bài 1: Trò chơi “Xì điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Học sinh làm bài cá nhân, sau đó nối tiếp nhau chia sẻ kết quả trước lớp.

8x3=24 8x2=16 8x4=32 8x1=8

(23)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2:

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đếm thêm 8 rồi điền vào ô trống.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, nhận xét chung.

8x5=40 8x8-64

8x6=48 8x10=8

0

8x7=56

8x9=72 0x8=0 8x0=0

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số lít dầu trong 6 can là:

8 x 6 = 48 (l)

Đáp số: 48 l dầu - Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

4. HĐ vận dụng, trải nghiệm(1 phút)

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học.

- Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con vịt. Số gà gấp 2 lần số vịt. Hỏi trên sân có bao nhiêu con gà và vịt?

- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8.

IV. ĐI U CH NH SAU BÀI D Y:

...

...

TIẾNG VIỆT: TẬP ĐỌC Tiết 33: VẼ QUÊ HƯƠNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: sông máng (sông đào). Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2 khổ thơ trong bài;

(24)

Học sinh M3, M4 thuộc cả bài thơ). Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,...

- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng, đọc đúng nhịp thơ và bộc lộ niềm vui qua giọng đọc.

- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết bài thơ để hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ mở đầu (3 phút)

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

- Hát bài: Quê hương tươi đẹp.

- Nêu nội dung bài hát.

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới + HĐ Luyện tập, thực hành (26 phút) 2.1. Luy n đ c:ệ ọ

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

- Học sinh lắng nghe.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng dòng thơ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (làng xóm, lúa xanh, lượn quanh, nắng lên, bức tranh,...)

(25)

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó:

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Xanh tươi, /đỏ thắm.//

Tre xanh,/ lúa xanh/

A,/ nắng lên rồi/

- Giáo viên kết hợp giảng giải thêm:

+ Chói ngời: chói sáng và đẹp rực rỡ.

+ Bát ngát: rộng lớn đến mức tầm mắt không sao bao quát hết được.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

2.2 HĐ Tìm hiểu bài (8 phút) - Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Kể tên những cảnh vật được tả trong bài thơ ?

+ Cảnh vật quê hương được tả bằng nhiều màu sắc. Hãy kể những màu sắc đó?

+ Vì sao bức tranh quê hương rất đẹp? Hãy chọn câu trả lời mà em

- 1 học sinh đọc 3 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

- Tre, lúa, sông máng, trời, mây, mùa thu, nhà, trường học, cây gạo, nắng, mặt trời, lá cờ Tổ quốc.

- Tre xanh, cây lúa xanh, sông máng xanh mát, trời mây xanh ngắt, nhà ngói đỏ tươi, trường học đỏ thắm, Mặt Trời đỏ chót.

- C) Vì bạn nhỏ yêu quê hương

(26)

cho là đúng nhất?

*Giáo viên kết luận: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê hương đất nước tha thiết của 1 bạn nhỏ.

3. HĐ V n d ng, tr i nghi m (10 phútậ ) - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng

từng khổ thơ.

- Thi đọc thuộc lòng.

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

- 1 HS đọc lại toàn bài thơ (M4)

- Học sinh đọc thầm, tự nhẩm để HTL từng khổ thơ, bài thơ.

- Các nhóm thi đọc tiếp sức các khổ thơ.

- Cá nhân thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ theo hình thức “Hái hoa dân chủ”

(M1, M2).

- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ (M3, M4).

*Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.

Tìm các bài thơ, bài văn viết về quê hương đất nước.

- Hãy vẽ một bức tranh về đề tài quê hương nơi em ở.

- Luyện đọc trước bài: Nắng phương Nam

IV. ĐI U CH NH SAU BÀI D Y:

...

...

TIẾNG VIỆT: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Mở rộng và hệ thống vốn từ về quê hương. Hiểu và xếp đúng vào 2 nhóm một số từ ngữ về quê hương (BT1). Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ Quê hương trong đoạn văn (BT2). Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì

? và tìm được bộ phận câu TLCH Ai? hoặc Làm gì? (BT3). Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì? Với 2 – 3 từ ngữ cho trước (BT4).

- Nhận biết được các mẫu câu theo mẫu Ai làm gì? Đặt được 2 – 3 câu theo mẫu Ai làm gì?

(27)

- Yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Hai tờ giấy to trình bày bài tập 1. Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 (2 lần).

- Học sinh: Sách giáo khoa.

I

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ mở đầu (3 phút) - Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

- Học sinh hát: “Quê hương tươi đẹp”.

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

2. HĐ luy n t p th c hànhệ ậ ự (15 phút) Bài 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua viết từ ngữ vào hai nhóm.

- Giáo viên tổng kết trò chơi, chốt đáp án, tuyên dương học sinh.

Bài 2:

- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành nội dung bài.

- Gọi học sinh nêu kết quả.

- Học sinh tham gia chơi.

Đáp án:

Nhóm Từ ngữ

1. Chỉ sự vật ở quê hương

Cây đa, dòng sông, con đò, mái đình, ngọn núi, phố phường.

2. Chỉ tình cảm đối với quê hương

Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, thương yêu, bùi ngùi, tự hào.

-Thảo luận nhóm 2.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

Đáp án: quê quán, quê cha đất tổ, nơi

(28)

- Mời 3 học sinh đọc lại đoạn văn với sự thay thế của 3 từ được chọn.

- Cùng với học sinh nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Yêu cầu học sinh làm việc nhóm 4 để tìm kết quả.

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

chôn rau cắt rốn.

- 3 học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn đã thay thế từ được chọn.

- 2 học sinh đọc nội dung bài tập 3.

- Học sinh trao đổi nhóm 4

- Đại diện nhóm nêu kết quả làm bài.

Ai làm gì?

Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ.

Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ.

Chị tôi đan nón lá cọ.

- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.

- Học sinh làm bài cá nhân, trao đổi nhóm đôi rồi chia sẻ trước lớp:

+ Bác nông dân đang cày ruộng./

+ Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân.

+ Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân.

+ Đàn cá đang bơi lội tung tăng.

3. HĐ v n d ng, tr i nghi m(3 phút)ậ ụ ả ệ

* C ng c , d n dò: ủ ố ặ - Gv nh n xét gi h c.ậ ờ ọ

- Tìm thêm các từ thuộc chủ điểm Quê hương.

- Viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương, có sử dụng mẫu câu “Ai làm gì?”.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

(29)

...

...

TOÁN

TIẾT 53: LUYỆN TẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thuộc bảng nhân 8 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân với ví dụ cụ thể.

- Biết vận dụng bảng nhân 8, tính chất giao hoán của phép nhân trong tính giá trị biểu thức và giải toán.

- Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn sơ đồ tóm tắt bài tập 3.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ mở đầu (5 phút) :

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Trưởng ban học tập tổ chức chơi trò chơi “Bỏ bom” với nội dung về bảng nhân 8.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ luyện tập - thực hành (30 phút) Bài 1: Trò chơi “Truyền

điện”

- Giáo viên tổ chức cho học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả.

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó nối tiếp nêu kết quả:

a) 8x1=8 8x2=16 8x3=24 b)

8x2=16 2x8=16

8x5=40 8x4=32 8x7=56 8x4=32

4x8=32

8x0=0 8x6=48 8x10=80

8x6=48 6x8=48

8x8=64 8x9=72 0x8=0 8x7=56 7x8=56

(30)

- Yêu cầu học sinh nêu nhận xét về kết quả của từng cột tính trong ý b.

*Giáo viên kết luận: Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích không thay đổi.

Bài 2 (cột a):

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.

- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.

- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.

Bài 3 :

- Học sinh nêu.

- Học sinh tự làm bài cá nhân.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

8 x 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 x 4 + 8 = 32 + 8 8 x 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 x 9 + 8 = 72 + 8 = 80 - Học sinh làm cá nhân.

- Chia sẻ cặp đôi.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải:

Số mét dây điện cắt đi là:

8 x 4 = 32 (m) Số mét dây điện còn lại là

50 - 32 = 18 (m) Đáp số: 18m

(31)

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4:

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ những cặp còn lúng túng.

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt kết quả..

- Học sinh trao đổi cặp đôi để tìm ra kết quả.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

a) ... 8 x 3 = 24 (ô vuông) b) ... 3 x 8 = 24 (ô vuông) Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8

3. HĐ vận dụng, trải nghiệm(2 phút):

* Củng cố, dặn dò:

- Gv nhận xét giờ học.

- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Khối lớp Ba có 8 học sinh tham gia thi viết chữ đẹp. Tổng số học sinh tham gia thi viết chữ đẹp của các khối Một, Hai, Bốn và Năm gấp 6 lần khối Ba. Hỏi toàn trường có bao nhiêu học sinh tham gia thi viết chữ đẹp?

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

...

...

THỦ CÔNG

TIẾT 10: CẮT, DÁN CHỮ I, T (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T.

- Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.Với học sinh khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng. Tạo hứng thú và yêu thích cắt dán hình.

- Có ý hoàn thành sản phẩm được giao. Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Biết làm các sản phẩm thủ công có tính sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

(32)

1. Giáo viên: Mẫu chữ I, T cắt đã dán và mẫu chữ I, T cắt từ giấy màu để rời, chưa dán. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ I, T. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

2. Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, hồ dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (5 phút):

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét.

- HS kiểm tra chéo trong cặp đôi, báo cáo GV - Giới thiệu bài mới:

2. HĐ Hình thành kiến thức mới: 12 phút Hoạt động 1: Quan sát mẫu:

- Giáo viên giới thiệu chữ I, T.

+ Em thấy nét chữ như thế nào?

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh gấp Bước 1: Kẻ chữ I, T.

- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ cắt hai hình chữ nhật. Hình chữ nhật thứ nhất chiều dài 5 ô, rộng 1 ô; hình chữ nhật thứ hai có chiều rộng 3 ô, dài 5 ô.

- Muốn kẻ được chữ T ta làm thế nào?

- Giáo viên đề nghị lớp thực hành

- Giáo viên Giúp đỡ học sinh còn lúng túng trong khi cắt, dán T,I

+ Nét chữ rộng 1 ô.

Chữ I, T có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo chiều dọc thì nửa bên phải và nửa bên trái cữa chữ I, T trùng khít nhau.

- Chữ T có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.

- Đánh dấu hình chữ T sau đó kẻ chữ T theo các điểm đã đánh dấu như hình 2b.

- Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ T (H.2b) theo đường dấu giũa, cắt theo đường kẻ nửa chữ T, bỏ phần gạch chéo (H.3a). Mở ra được chữ T như chữ mẫu (H.3b)

(33)

Bước 2: Cắt chữ T

- Cắt chữ I theo đường kẻ ô với kích thước quy định

+ Muốn cắt chữ T ta làm như thế nào?

Bước 3: Dán chữ I, T

- Muốn các chữ dán được phẳng ta đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng (H.4).

+ Dán chữ I, T thế nào cho đẹp? - Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân dối trên đường chuẩn.

- Bôi hồ vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định.

3. HĐ Luyện tập – Thực hành: 13 phút - Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ I, T trên giấy nháp.

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

- Cho 2 Học sinh lên thực hiện.

- Nhận xét một số bài kẻ, cắt chữ đẹp.

4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm: 5 phút - Về nhà tiếp tục thực hiện kẻ, cắt chữ I, T.

- Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình.

*Củng cố, dặn dò:

? Nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán chữ I,T - Nhận xét tiết học.

- Dặn những HS chưa hoàn thành sản phẩm về nhà làm tiếp.

- Chuẩn bị bài sau: Cắt, dán chữ H,U

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

………

………

(34)

Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021 TOÁN

TIẾT 54: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Củng cố về tìm số bị chia chưa biết

- Biết áp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có phép nhân.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

Hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ - HS: SGK, vở viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu: (3 phút) : - Trò chơi: Đố bạn: Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu kết quả:

34 x 5 15 x 6

22 x 4 17 x 5

30 x 3 41 x 2 - Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh tham gia chơi.

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới : (15 phút) + Giới thiệu phép nhân:

123 x 2

- Hướng dẫn HS dựa vào phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để thực hiện:

- 1 HS lên bảng làm.

(35)

x

? Nêu cách đặt tính, cách tính.

- Lớp nhận xét.

- Đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.

- Nêu cách thực hiện phép nhân.

+ Giới thiệu phép nhân:

326 x 3

- Hướng dẫn tương tự như trên.

- Đặt tính theo cột dọc và tính kết quả.

? Nêu cách thực hiện phép nhân?

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện.

? Em có nhận xét gì về 2 phép nhân này ?

¿123 2

246 - 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.

- 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.

- 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.

Kết luận: 123 x 2 = 246

326 - 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, 3 nhớ 1.

978 - 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

- 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.

Kết luận: 326 x 3 = 978

- Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị.

- Phép tính 1 không nhớ. Phép tính 2 có nhớ.

3. HĐ Luyện tập – Thực hành (19 phút):

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai

Bài 1: Tính:

¿341 2 682 ;

¿213 3 639 ;

¿212 4 848 ;

¿110 5 550 ;

¿203 3 609

(36)

+ GV chốt đáp án đúng

+ Làm thế nào em tính được kết quả là 682?

+ Nêu cách thực hiện phép nhân 110 x 5

+ Hs đối chiếu kiểm tra bài

* Kết luận: Củng cố cách nhân số có 3 chữ số (không nhớ).

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài.

- 2 HS lên bảng làm - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt đáp án đúng

+ Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 437 x 2?

+ HS đổi chéo vở kiểm tra

* Kết luận: Củng cố cách nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).

- Đọc yêu cầu đề bài.

? Bài cho biết gì? Hỏi gì?

- GV tóm tắt, HS nêu lại bài toán.

? Em hiểu “như thế ”có nghĩa là gì?

? Muốn biết 3chuyến chở được bao nhiêu người ta cần biết gì?

- Yêu cầu HS làm bài.

- HS lên bảng làm - Chữa bài:

Bài 2: Đặt tính rồi tính.

a) 437 x 2; 205 x 4; b) 319 x 3; 171 x 5

¿437 2

874

¿205 4

820

¿319 3

954

¿171 5 855

Bài 3:

Tóm tắt:

Mỗi chuyến : 116 người 3 chuyến : … người ?

- Có nghĩa là giống như nhau.

- Biết mỗi chuyến chở bao nhiêu người và có bao nhiêu chuyến.

Bài giải :

3 chuyến máy bay như thế chở được số người là:

(37)

+ Nhận xét đúng sai + GV chốt bài đúng

+ HS đổi chéo vở kiểm tra và báo cáo kết quả.

* Kết luận: Giải toán có lời văn liên quan đến nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.

-HS đọc yêu cầu của bài

? Bài yêu cầu gì?

? x là thành phần nào chưa biết trong phép tính?

? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào yêu cầu cả lớp làm bài.

- HS làm bài - Chữa bài:

+ Nhận xét đúng sai +GV chốt vài đúng + Nêu cách làm + HS tụ kiểm tra lại

* Kết luận: Cách tìm số bị chia.

116 x 3 = 348 (người) Đáp số: 348 người.

Bài 4: Tìm x:

- Số bị chia.

a) x : 7 = 101; b) x : 6 = 107 x = 101 x 7 x =107 x 6 x = 707 x = 642

- HS thực hiện 4. HĐ Vận dụng, trải nghiệm

( 3 phút)

? Bài ngày hôm nay cung cấp cho em kiến thức gì?

*Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập

- Hs trả lời

- Hs lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (NẾU CÓ)

(38)

………

………

TIẾNG VIỆT: TẬP VIẾT

TIẾT 11: ÔN CHỮ HOA G (TIẾP THEO)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa G (Gh), R, A, Đ, L, T, V . Viết đúng, đẹp tên riêng Ghềnh Ráng và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:

Ai về đến huyện Đông Anh

Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương

- Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Giáo dục tình cảm yêu quê hương, đất nước.

Mạnh dạn trình bày ý kiến cá nhân trước lớp.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình cảm quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa G, R, Đ viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA TRÒ

1. HĐ Mở đầu (3 phút)

- Nhận xét kết quả luyện chữ của học sinh trong tuần qua. Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Ở trường cô dạy em thế.

- Học sinh viết: Gò Công, Tiền Giang.

2. HĐ Hình thành kiến thức mới(10 phút) Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận

xét:

(39)

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 7 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2:Hướng dẫn viết bảng

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.

=>Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng

- Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Câu ca dao bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành được xây theo hình vòng xoắn

- G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- 7 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh viết bảng con: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V.

- 2 chữ: Ghềnh Ráng.

- Chữ G, h, R, g cao 2 li rưỡi, chữ ê, n, a cao 1 li.

- Học sinh viết bảng con: Ghềnh Ráng.

(40)

như trốn ốc, từ thời An Dương Vương (Thục Phán).

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh viết bảng: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương.

3. HĐ Luyện tập – Thực hành (20 phút) Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa G (Gh).

+ 1 dòng chữa R, Đ.

+ 1 dòng tên riêng Ghềnh Ráng.

+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bà

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm, thể hiện được nội dung bài, cảm xúc của nhân vật.. * Kỹ năng đọc hiểu: Trả lời được 1,2 câu hỏi về nội

Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.. - Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu

- Hs đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật, rèn một số kĩ năng sống

- HS liền mạch từ, câu, đọc trơn toàn bài, bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý, phát âm đúng các từ khó trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật.

Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo.Hiểu nội dung một báo cáo hoạt động của tổ, lớp.(trả lời được

- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người.. - Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc rõ lời của

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu