• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 3

NS: 15/9/2017

NG:18/9/2017 Thứ hai, ngày 18 tháng 9 năm 2017

TOÁN

Tiết 11

: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số.

- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK ; VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thực hiện phép tính:

10 4 7 10 10 3 3 ; 42 2

31

- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

- GV nhận xét, tuyên dương, chữa.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp 2. Luyện tập: (30)

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3) - Nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị bài:

Luyện tập chung.

2 HS lên bảng tính.

H1:312432 27143 216 286 496 H2: 10103 4107 10310 1047 1056 - 1, 2 em dưới lớp trả lời miệng.

Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số

* Bài 1:

57 1 > 2

7

6 3

7 2 < 3

7 5

8106 = 853 921 > 5

2 1

* Bài 2:

a) 281 + 1 43 = 178 + 47 =

8 14 17

= 8 31

b) 5 31 - 265 = 163 - 176 =

6 17 32

= 156 - 2 H nêu

* Bài 3:

149xx4227 = 29x7x6x3x7x9 = 1 - Lắng nghe và rút kinh nghiệm -Chuẩn bị bài học sau

TẬP ĐỌC

(2)

Tiết 5

: LÒNG DÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ khó: chõng tre, rõ ràng, trói nó lại, lịch, nói lẹ, quẹo,..

- Bước đầu biết đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.

- Đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2. Đọc- hiểu

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng,...

- Hiểu nội dung phần I của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giáo dục cho HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- 2 H đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.

? Em thích nhất hình ảnh nào trong 4 khổ thơ đầu ? Vì sao ?

- Lớp nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- H quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mô tả những gì nhìn thấy trong tranh

2.Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc (10’)

- 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt.

* G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn ( đọc các nhân 3-4 em)

-3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi 2 H đọc phần chú giải SGK.

? Tìm từ đồng nghĩa với từ Tức thời

* HD đọc đoạn trích

+ Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật.

+ Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch:

* Giọng cai và lính: Hống hách, xấc xược.

* Giọng dì Năm và chú cán bộ: Đoạn đầu (Tự

- 2 Hs đọc thuộc lòng bài:Sắc màu em yêu và trả lời câu hỏi.

2-3 H nêu nội dung của bức tranh

+ Đoạn 1: Từ đầu  Chồng tui. Thằng này là con.

+ Đoạn 2: Tiếp theo rục rịch tao bắn.

+ Đoạn 3: Phần còn lại.

- hổng, quẹo vô, lẹ lên , thiệt hông, ráng, ra lịnh ; rục rịch

- vừa xong.

Theo dõi

(3)

nhiên), đoạn sau (dì Năm khéo léo giả vờ than vãn, nghẹn ngào).

* Giọng An: Giọmg một đứa trẻ đang khóc.

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 2 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt -G đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn .

b) Tìm hiểu bài: (12’)

- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?

? Nêu nội dung chính của đoạn 1 - 1H đọc đoạn 2- cả lớp đọc thầm.

- Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?

- Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?

? Dì Năm là người ntn?

- Vở kịch mang nội dung ý nghĩa gì?

c) Đọc diễn cảm: (10’)

- GV treo bảng phụ viết đoạn 2. Đọc mẫu.

Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai.

+ Nếu đọc phân vai, đoạn kịch có những nhân vật nào?

- HS thi đọc 3 lượt

- Lớp và GV nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố dặn dò:(2’)

- Nhắc lại nội dung bài tập đọc?

- Nhận xét giờ học.

- Tuyên dương HS học tốt.

Tập đọc phân vai và chuẩn bị 2 vở kịch.

1: Sự nguy hiểm của chú cán bộ

- Giặc rượt đuổi bắt, hết đường chạy vào nhà dì Năm.

2: Sự dũng cảm mưu, trí , khôn khéo của dì Năm để bảo vệ chú cán bộ :

- Đưa chiếc áo khác thay, vờ ăn cơm làm như là chồng dì.

* Tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

- 6 H vào 6 vai câu chuyện: Dì Năm, An, chú cán bộ, lính, cai, dẫn chuyện.

- 3 HS nêu ND bài tập đọc -Lắng nghe và rút kinh nghiệm.

-Chuẩn bị bài học sau KHOA HỌC

TIẾT 5: CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?

I. MỤC TIÊU: Học xong bài, HS có khả năng:

- Nêu nên làm và không nên làm với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ.

- Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.

- Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ có thai.

* Giảm tải: GV hướng dẫn HS học bài này phù hợp với ĐK gia đình mình.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ

- Cảm thông, chia sẻ và cú ý thức giỳp đỡ phụ nữ có thai.

(4)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh, ảnh trong SGK phóng to.

- SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu quá trình hình thành của cơ thể?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Nội dung

Hoạt động 1: Làm việc với SGK (15’)

* Tiến hành:

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3,4/ trang 12, trả lời câu hỏi:

+ Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?

* Kết luận:

Phụ nữ có thai cần:

- Ăn uống đủ chất, đủ lượng.

- Không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, ma tuý…

- Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần sảng khoái…

+ Gv kết luận. Mục bạn cần biết Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp (15’) * Tiến hành

- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 SGK + nêu nội dung từng hình?

+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai?

- GV theo dõi, nhận xét câu trả lời của học sinh.

* Kết luận:

- Chuẩn bị cho em bé ra đời là trách nghiệm của mọi người trong gia đình, đặc biệt là người bố.

- Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trong khi mang thai sẽ giúp thai nhi phát triển tốt, khoẻ mạnh đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh.

+ Gv kết luận.Mục bạn cần biết 3. Củng cố- dặn dò: (5’)

+ Nêu lại quá trình hình thành và phát triển của bào thai?

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

- HS quan sát các hình trong SGK, trao đổi theo cặp.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

- HS suy nghĩ trả lời.

+ H5: Bố đang gắp thức ăn cho mẹ.

+ H6: Phụ nữ có thai làm việc nhẹ (cho gà ăn), người chồng gánh nước.

+ H7: Bố quạt cho mẹ, con khoe mẹ điểm 10.

- HS phát biểu tự do.

- HS đọc - 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

(5)

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SỐNG

BÀI 3: EM ĐẾN BƯU ĐIỆN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:

- Kể tên được các dịch vụ được thực hiện ở bưu điện; cách thức thực hiện các giao dịch bưu điện; ý nghĩa của các dịch vụ bưu điện trong cuộc sống gia đình và xã hội; các quy định khi sử dụng dịch vụ bưu điện.

- Thực hiện được một số giao dịch và có kĩ năng giao tiếp phù hợp khi thực hiện giao dịch ở bưu điện.

- Tôn trọng các quy tắc giao dịch và ứng xử tại bưu điện

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

* Khởi động

A. Hoạt động cơ bản 1. Các dịch vụ bưu điện

- Kiểm tra từng nhóm, hướng dẫn HS hiểu

2. Viết phiếu gửi bưu phẩm

- Hướng dẫn thêm cho HS điền đúng - Nhắc HS viết phiếu đầy đủ, chính xác.

3. Cách thức thực hiện khi gửi và nhận hàng ở bưu điện

- Gọi HS trình bày bài làm trước lớp 4. Quy tắc ứng xử khi đến bưu điện - Nhắc nhở HS lịch sự, ứng xử văn hóa khi đến bưu điện

- HS cả lớp nghe bài hát: Bác đưa thư vui tính của Hoàng Lân

* HĐ nhóm

- Xem tranh và TLCH:

- Tên các dich vụ bưu điện

- Ngoài các dịch vụ đó, em còn biết các dịch vụ nào khác?

- Các dịnh vụ bưu điện đã giúp ích gì cho cuộc sông con người?

* Kết luận

* HĐ cặp đôi

- Điền các thông tin khi gửi bưu phẩm ở bưu điện theo mẫu

- Rút ra nhận xét khi viết phiếu gửi bưu phẩm

* HĐ cá nhân

- Đọc thông tin và ghi số thứ tự vào ô trống trước các việc cần làm khi gửi/nhận bưu phẩm.

* HĐ nhóm

- Thảo luận và liệt kê các quy tắc ứng xử khi đến bưu điện

- Đại diện nhóm trình bày; nhận xét, bổ sung

NS: 16/9/2017

NG:19/9/2017 Thứ ba, ngày 19 tháng 9 năm 2017

(6)

CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT)

Tiết 3

: THƯ GỨI CÁC HỌC SINH

I. MỤC TIÊU:

- Nhớ lại và viết đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài: “Thư gửi các học sinh”.

- Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u.

- Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT TV lớp 5, tập I.

- Phấn màu.

- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:- Nhận xét giờ học

- Học thuộc quy tắc đánh dấu thanh - Lắng nghe và rút kinh nghiệm -Chuẩn bị bài học sau

(7)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 5

: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ Nhân dân, biết một số thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt Nam.

- Tích cực hoá vốn từ cho học sinh (qua việc sử dụng từ đặt câu).

* Giảm tải: Không làm bài tập 2

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giáo dục ý thức tự tìm hiểu, sử dụng đúng từ tiếng Việt

- Giáo dục HS quyền tự hào về truyền thống yêu nước, nguồn gốc tổ tiên.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bút dạ, giấy khổ to.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- 2 HS đọc đoạn văn của mình tiết trước - Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập(32’)

*Bài 1: - 2 HS đọc yêu cầu của bài - GV giải nghĩa từ : tiểu thương

- HS trao đổi bài điền vào phiếu ( bàn) - Đại diện bàn nêu ý kiến

- Lớp và GV nhận xét - HS chữa bài đúng vào vở

*Bài 2: ( giảm tải)

*Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập

- Lớp đọc thầm câu chuyện “ Con Rồng cháu tiên”

- Giải nghĩa từ: Tập quán Đồng bào

- Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào?

- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng)

- HS nối tiếp nhau làm bài tập - 2 HS giỏi đặt câu ( BT 3c) 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nêu những ND vừa học?

- GV nhận xét giờ học

-Hoàn thiện bài tập 3 và chuẩn bị tiết sau.

Đọc một đoạn văn đã viết hoàn chỉnh.

Mở rộng vốn từ: nhân dân

*Bài1: Xếp các từ ngữ đã cho vào nhóm thích hợp:

- Tiểu thương : buôn bán nhỏ.

- Công nhân: thợ điện, thợ cơ khí.

- Nông dân: thợ cầy, thợ cấy.

- Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.

- Quân nhân: đại úy, trung sĩ.

- Tri thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.

- Học sinh: HS tiểu học, trung học.

*Bài 3: Đọc chuyện Con rồng cháu tiên và trả lời câu hỏi.

- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.

- Các tổ tìm từ vào giấy A0. - Dán bảng. Lớp nhận xét.

VD : Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn,...

Đặt câu:

- 3 HS nêu nội dung tiết học.

(8)

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm -Chuẩn bị bài học sau

TOÁN

Tiết 12:

LUYỆN TẬP CHUNG.

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố về:

- Chuyển một phân số thành phân số thập phân. Chuyển hỗn số thành phân số.

- Củng cố cách chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo (Tức là số đo viết dưới dạng hỗn số kèm theo một tên đơn vị đo).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1) 2. Luyện tập: (30)

* Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

* Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phân tích mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phân tích mẫu:

M: 5m7dm = 5m + 107 m = 5107 m

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

* Bài tập 1: (

80

16 = 8016::88 = 102  ;

25

9 = 259xx44 = 10036 ...

* Bài tập 2:

453 = 4x553 = 235 1232 = 12x332= 383 ....

* Bài tập 3:

1dm = 101 m ; 1g = 1001 kg ; 1phút =

60 1 giờ...

* Bài tập 4:

a) 8m 5dm = 8m + 105 m =8

10 5 m.

b) 4m75 cm = 4m +10075 m = 4100

75 m...

(9)

- Giáo viên cho họ sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo.

Bài 5:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét tiết học.

- Hướng dẫn HS ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện tập chung.

Bài 5:

a) 475cm ; b) 47105 dm ; c) 4100

75

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm

-Chuẩn bị bài học sau

LỊCH SỬ

TIẾT 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ

I. MỤC TIÊU. Sau bài học hs biết:

- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần vương (1885 - 1896).

- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.

* Giảm tải: Không yêu cầu hs tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Lược đồ kinh thành Huế.

- Bản đồ hành chính Việt Nam. Hình trong sgk. Phiếu học tập của hs.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Em hãy nêu những đề nghị canh tân đất nước của NTT.

+ Những đề nghị đó có được thực hiện không? Vì sao?

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài.

- Năm 1884, nhà Nguyễn kí hiệp ước với Pháp, quan lại nhà Nguyễn phân hoá thành 2 phái: chủ chiến và chủ hoà. Giờ học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những điểm khác biệt của hai phái chủ chiến và chủ hoà.

2. Nội dung.

a) Điểm khác nhau của phái chủ chiến, chủ hoà. (15’)

- Yêu cầu 2 hs đọc sgk.

- Thảo luận nhóm:

- 2 hs trả lời.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- 2hs đọc. Lớp đọc thầm thông tin sgk.

- Thảo luận nhóm.

(10)

+ Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà?

+ Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?

b) Diễn biến. (15’)

+ kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế?

+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Gv quan sát, giúp đỡ.

- Báo cáo.

- GV tóm tắt nội dung.

+ Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương?

+ Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?

- Gv chốt lại bài.

3. Củng cố - dặn dò: (5’)

+ Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà học bài

+ Chủ hoà: thân với Pháp. Chủ chiến:

chống Pháp.

+ Cho lập căn cứ chống Pháp.

+ Hs kể một số sự kiện: Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/7/1885, nổ súng tấn công: Đánh đồn Mang Cá, toà Khâm sứ Pháp. Pháp bối rối, nhưng nhờ ưu thế về vũ khí  chúng chống trả, Tôn Thất Thuyết cùng Hàm Nghi lên rừng núi QT tiếp tục kháng chiến.

+ Làm bùng nổ một phong trào chống Pháp mạnh mẽ, kéo dài đến cuối thế kỉ 19.

- Đại diện các nhóm báo cáo.

- HS trả lời

- HS đọc nghi nhớ SGK - Lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC LỐI SỐNG

BÀI 3: EM ĐẾN BƯU ĐIỆN (tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có thể:

- Kể tên được các dịch vụ được thực hiện ở bưu điện; cách thức thực hiện các giao dịch bưu điện; ý nghĩa của các dịch vụ bưu điện trong cuộc sống gia đình và xã hội; các quy định khi sử dụng dịch vụ bưu điện.

- Thực hiện được một số giao dịch và có kĩ năng giao tiếp phù hợp khi thực hiện giao dịch ở bưu điện.

- Tôn trọng các quy tắc giao dịch và ứng xử tại bưu điện

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

* Khởi động

B. Hoạt động thực hành

1. Đóng vai thực hiện các giao dịch tại bưu điện

* Khi giao dịc, cần thực hiện các việc theo đúng trình tự.

2. Ứng xử khi ở bưu điện

- Hướng dẫn thêm cho HS điền đúng

- Cả lớp hát

* HĐ cặp đôi

- Đóng vai trong các tình huống.

- Thể hiện trước lớp

- Nhận xét. Nêu cách thực hiện khác

* HĐ nhóm

(11)

- Nhắc HS viết phiếu đầy đủ, chính xác.

C. Hoạt động ứng dụng - Giao bài về nhà/58, 59

- Thảo luận, đưa ra cách giải quyết trong những tình huống.

- Trình bày ý kiến

- Nhận xét, đưa ra cách giải quyết khác.

NS: 17/9/2017

NG:20/9/2017 Thứ tư, ngày 20 tháng 9 năm 2017

KỂ CHUYỆN

Tiết 3

: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC TIÊU:

1. Rèn kĩ năng nói :

- HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốtgóp phần xây dựng quê hương, đất nước. Bước đầu biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Biết trao đổi với cá bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

- Kể chuyện tự nhiên, chân thực.

2. Rèn kĩ năng nghe :

- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- 2 HS kể và nêu ý nghĩa chuyện.

- Lớp nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) - GV nêu yêu cầu giờ học.

2. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: (5’) - 1 HS đọc đề bài.

- HS phân tích đề, GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng.

3. Gợi ý kể chuyện (6’)

GV lưu ý HS: chuyện kể phải tận mắt. chứng kiến, phim ảnh của chính em.

- 2 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK.

GV chỉ bảng lớp 2 cách kể chuyện.

+ kể mở đầu, diễn biến, kết thúc.

+ nêu ý nghĩa về lời nói, hành động của người đó.

4. HS kể chuyện: (20’) HS xây dựng dàn ý ra nháp.

+ Kể chuyện theo bàn, GV quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.

Kể các anh hùng, danh nhân của các nước ta

* Đề: Kể một việc làm tốt phần xây dựng quê hương, đất nước

Việc làm tốt, xây dựng quê hương đất nước

- 7-9 HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.

HS kể chuyện theo cặp. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.

(12)

+ Thi kể chuyện trước lớp.

- HS nối tiếp nhau kể chuyện ở các đối tượng.

- Nêu suy nghĩ về nhân vật trong câu. chuyện.

-Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.

5. Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ.

- Tập kể lại cho người thân nghe.

- Đọc trước yêu cầu tuần 4.

- 5-7 H thi kể chuyện trước lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.

TẬP ĐỌC

Tiết 6

: LÒNG DÂN

(Tiếp)

I. MỤC TIÊU:

1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ khó: tía, trói lại, làng này, Lâm Văn Nên...

- Đọc đúng một văn bản kịch; Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc tương đối đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm trong bài. Giọng đọc thay đổi linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống căng thẳng, đầy kịch tính của vở kịch.

- Đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.

2. Đọc- hiểu

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: tía, chỉ, nè,...

- Hiểu nội dung vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắc của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Giáo dục cho HS tình cảm tình quân dân.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh, ảnh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn 1.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’) - H đọc phân vai ( 6 em).

- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: (10’)

- 1H đọc phần tiếp vở kịch.

* G Chia đoạn: 3 đoạn

- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3-4 em)

-3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2- lớp theo dõi

Đọc vở kịch: Lòng dân ( phần 1)

+ Đoạn 1: Từ đầucai cản lại.

+ Đoạn 2: Tiếp theochưa thấy.

+ Đoạn 3: còn lại.

Tía, mầy, nè, hổng, chỉ

(13)

2 H đọc phần chú giải SGK.

* HD đọc đoạn trích

+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn.

+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.

+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.

- HS luyện đọc theo cặp. G quan sát hướng dẫn.

- Thi đọc: Đoạn 1 ( 3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt - H theo dõi và nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt - G đọc diễn cảm, vở kịch.

b) Tìm hiểu bài: (12’) - 1H đọc đoạn 1- lớp đọc thầm.

+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?

? Bé An là người ntn?

- 1H đọc đoạn 2+3- lớp đọc thầm.

+ Những chi tiết nào cho thấy Dì Năm ứng xử rất thông minh?

? Nêu ý chính của đoạn 2-3

+ Vì sao vở kịch có tên là: “ Lòng dân”

- 3 H nêu nội dung chính của bài.

- H+G nhận xét , chốt lại.

c) Đọc diễn cảm: (10’) - G đưa bảng phụ.

- G hướng dẫn HS đọc phân vai, nhấn giọng những từ thể hiện thái độ.

- H đọc (nhóm) phân vai.

- H khá giỏi đọc diễn cảm vở kịch.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn.

3.Củng cố, dặn dò: (2’)

- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.

- Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch ? Vì sao ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

   Hừm ! Thằng nhỏ , lại đây.

Ông đó.

1. Sự dũng cảm, mưu trí của bé An:

- Giặc hỏi An : Ông đó có phải tía mầy không ?

- An : Hổng phải tía, kêu bằng ba, hổng phải tía .

2. Sự ứng sử rất thông minh của dì Năm:

+ Vờ hỏi giấy tờ để chỗ nào, nói tên, tuổi của chồng

- Thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng: Lòng dân là ở chỗ dựa vững chắc của cán bộ cách mạng

* Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí để lừa giặc, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ với cách mạng.

An - dạ. không phải tía…

Cai - ờ, giỏi! Vậy là ai nào ? - 3-4 học sinh nêu

- Lắng nghe và rút kinh nghiệm -Chuẩn bị bài học sau

TOÁN

Tiết 13

: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

(14)

Giúp HS củng cố về:

- Cộng, trừ hai phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số.

- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo.

- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT Toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 4 trong SGK.

GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’) 2. Luyện tập: (30’) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phân tích mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗn số với một tên đơn vị đo Bài 4:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố dặn dò:(2’) - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà ôn tập bài và chuẩn bị bài sau.

- HS lên bảng làm bài.

Bài tập 1:

a) 85 + 103 = 16103 = 1019

3

2 + 43 + 61 = 81292= 1219....

Bài 2:

a) x + 53 = 72 x - 14 = 51 x =

2 7 -

5

3 x =

5 1+

4 1

x = 1029 x = 209 ...

Bài 3

a) 2m 2dm = 2m + 102 m = 2102 m b) 12m 5dm = 12m + 105 m = 12105 m...

Bài tập 4:

Bài giải

Một phần chiếm số học sinh là:

21 : 7 = 3 ( học sinh) Lớp học có số học sinh là:

10 x 3 = 30( học sinh) Đáp số: 30 học sinh.

(15)

NS: 18/9/2017

NG:21/9/2017 Thứ năm, ngày 21 tháng 9 năm 2017

TẬP LÀM VĂN

Tiết 5

:LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Phân tích bài văn “Mưa rào”, hiểu thêm về cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh.

- Biết chuyển những điều đã quan sát được về một cơn mưa thành một dàn ý với các ý thể hiện sự quan sát của riêng mình.

- Bước đầu biết trình bày dàn ý trước các bạn rõ ràng, tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT TV lớp 5, tập I. Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.

- Bút dạ, giấy khổ lớn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’) - G kiểm tra vở BT của HS GV nhận xét, tuyên dương B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài(1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học 2. Hướng dẫn luyện tập(32’)

*Bài1: - 1H đọc bài 1, lớp đọc thầm SGK - H đọc thầm “ Mưa rào” trả lời câu hỏi - Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?

- Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?

- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ?

- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?

*Bài2: - 2H đọc yêu cầu bài - G kiểm tra việc chuẩn bị của H.

- Dựa trên kết quả quan sát, H tự lập dàn ý

Bài tập 2

*Bài1: Đọc bài văn Mưa rào, trả lời câu hỏi:

* Những dấu hiệu mưa sắp đến:

- Mây - Gió

* Những từ ngữ tả tiếng mưa, hạt mưa

- Tiếng mưa: lẹt dẹt, rào rào,…

- hạt mưa: lăn, lao xuống, ngã, bay,…

* Tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa:

- Trong mưa...

- Sau mưa...

* Các giác quan quan sát:

- mắt - nhìn...

- tai - nghe...

- cảm giác của làn da ( xúc giác).

- mũi ngửi ( khứu giác).

*Bài2: Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.

Lập dàn ý

- Lớp làm vào vở. Cá nhân trình

(16)

- 3, 4H trình bày dàn ý.

- Lớp và GV nhận xét, chấm bài làm tốt 3. Củng cố dặn dò:(2’)

- G nhận xét giờ học

- 1H nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh.

bày miệng. Lớp nhận xét.

- 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán bảng, trình bày.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 6

: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.

- Biết thêm một số thành ngữ, tục ngữ có chung ý nghĩa: Nói về tình cảm của người Việt với đất nước, quê hương.

- Sử dụng từ đồng nghĩa chỉ màu sắc trong đoạn văn miêu tả.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- GD HS có quyền được vui chơi, được kết giao bạn bè và được đối xử bình đẳng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT TV lớp 5, tập I. Bút dạ. Giấy ghi nội dung BT 1.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa những câu thành ngữ, tục ngữ ở giờ trước (Tr.27).

- GV nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2.Hướng dẫn làm bài tập(32’)

*Bài 1: - G nêu yêu cầu bài tập.

- H đọc thầm nội dung, quan sát tranh SGK.

- Làm vào vở.

- 4H làm bài phiếu A4 , trình bày kết quả.

- Lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- 2H đọc lại đoạn văn sau khi đã điền vào ô trống.

-*Bài 2: 1H đọc nội dung bài tập 2.

- G giải nghĩa từ “ cội” và nhấn mạnh yêu cầu của bài.

- 1H đọc lại cả 3 ý đã cho.

- Lớp trao đổi và đi đến câu trả lời đúng.

- 3H đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.

- HS ( giỏi) nêu hoàn cảnh sử dụng.

3- 4 H

Luyện tập về từ đồng nghĩa.

*Bài 1: Điền từ đã cho vào ô trống trong đoạn văn.

- Lệ đeo ba lô.

- Thư xách túi đàn.

- Tuấn vác thùng giấy.

- Tấn và Hưng khiêng lều trại.

- Phượng kẹp báo.

*Bài2: Gỉai nghĩa các câu tục ngữ:

Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.

*VD:

Làm người phải biết nhớ quê hương. “ Cáo chết ba năm còn

(17)

*Bài 3: - 1H đọc yêu cầu bài tập 3.

- H suy nghĩ chọn 1 khổ thơ em thích.

- 5H nêu dự định chọn.

- 1H ( khá) làm mẫu.

- H làm vào vở.

- H nối tiếp nhau đọc bài làm.

- H và GV nhận xét, chấm điểm.

3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét giờ học.

- Hoàn chỉnh bài tập 3.

Chuẩn bị bài :Từ trái nghĩa.

quay đầu về núi, nữa là…”

*Bài3: Viết đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích ( có sử dụng từ đồng nghĩa) – Dựa vào bài Sắc màu em yêu:

Màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ quốc, đỏ thắm của chiếc khăn quàng đỏ, đỏ ối của mặt trời sắp lặn, đỏ rực của bếp lửa,….

Lắng nghe

TOÁN

Tiết 14

: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố về:

- Nhân, chia hai phân số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.

- Tính diện tích của mảnh đất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong VBT.

GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’) 2. Luyện tập: (30’) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- Củng cố về phép nhân, chia phân số;

chuyển hỗn số về phân số.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- HS lên bảng làm bài.

Bài tập 1:

a) 117 x 56 = 117xx65= 5542 b) 76 : 52 = 76xx52 = 1235 ...

Bài tập 2:

a) x x 52 = 74 b) x : 116 = 449 x = 74 : 52 x = 449 x

(18)

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phân tích mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

3.Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán.

11 6

x = 107 x = 38 Bài tập 3:

a) 8m 78cm = 8m + 10078 = 810078 m b) 5m 5cm = 5m + 1005 m = 51005 m....

Bài tập 4:

a) 143 . b) 12m.

Lắng nghe

ĐỊA LÝ

TIẾT 3: KHÍ HẬU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS :

- Trình bày được đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.

- Chỉ được trên BĐ (lược đồ) ranh giới giữa hai miền khí hậu Bắc và Nam và biết được sự khác nhau giữa hai miền khí hậu này.

- Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và SX của nhân dân ta.

2. Kĩ năng: Giúp hs kĩ năng chỉ bản đồ, lược đồ.

3. Thái độ: Giáo dục hs biết về hậu quả của lũ lụt ở địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN , lược đồ hình 1 Sgk, phiếu học tập, quả địa cầu .

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Nêu những đặc điểm về địa hình nước ta?

+ Chỉ trên bản đồ những nơi có nhiều lhoáng sản?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: 1’

- Nêu mục đích yêu cầu tiết dạy.

2. Nội dung:

a. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.

(10’)

* Tiến hành:

- GV yêu cầu học sinh quan sát quả địa cầu,

- HS nêu:

4

3 diện tích là đồi núi,

4 1

diện tích là đồng bằng - Lớp nhận xét.

- Làm việc theo nhóm.

- HS thảo luận theo nội dung giáo viên đưa ra.

+ Khí hậu nóng

(19)

thảo luận theo nhóm các câu hỏi:

+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu? Cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?

+ Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?

+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?

* Kết luận:- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.

b. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.

(11’)

* Tiến hành:

- GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ dãy núi Bạch Mã.

- GV giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền Bắc và Nam.

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam. Cụ thể:

+ Về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7

+ Về các mùa khí hậu.

+ Chỉ trên hình 1, miền khí hậu có gió mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.

+ Sự chênh lệch nhiệt độ .

+ MB có những hướng gió nào hoạt động?

Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc ?

+ MN có những hướng gió nào hoạt động?

Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ?

* Kết luận:

- Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa hai miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

c. Ảnh hưởng của khí hậu. (11’)

* Tiến hành:

Bước 1:

- GV yêu cầu HS đọc SGK, trả lời:

+ Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì?

Bước 2:

- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

+ Nhiệt đới gió mùa.

- Đại diện HS báo cáo.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lên bảng chỉ bản đồ dãy núi Bạch Mã.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi.

+ Nhiệt độ TB vào tháng 1 ở HN thấp hơn ở TPHCM. Nhiệt độ TB vào tháng 7 ở HN gần bằng ở TPHCM.

+ Vào tháng 1 MB có gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa đông, trời lạnh, ít mưa. Vào tháng 7 MB có gió mùa đông nam tạo ra khí hậu mùa hạ, trời nóng và mưa nhiều. Vào tháng 1 ở MN có gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam, khí hậu nóng quanh năm có 1 mùa mưa và 1 mùa khô.

- HS trình bày ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- Làm việc theo cặp.

- HS trao đổi theo cặp.

- HS trình bày kết quả.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS đọc kết luận trong SGK.

(20)

* Kết luận:

- Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển xanh tốt.

- Khí hậu nước ta cũng gây ra một số khó khăn: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ma ít gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

+ Nêu đặc điểm khí hậu của nước ta?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

KHOA HỌC

TIẾT 6: TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ

I. MỤC TIÊU: Học xong bài, HS có khả năng:

- Nêu một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dưới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 đến 10 tuổi.

- Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT; SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Cần làm gì để cả thai nhi và mẹ đều khoẻ?

+ Những việc ngời mẹ mang thai không nên làm?

- GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài:

2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK (10’) - GV yêu cầu HS đem ảnh của mình hồi nhỏ hoặc ảnh của các trẻ em khác lên giới thiệu trước lớp theo yêu cầu:

+ Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì?

- GV theo dõi, nhận xét, tuyên dơng HS giới thiệu hay, sinh động.

b. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” (10’)

Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.

- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào như đã nêu ở trang 14 SGK.

- HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc theo cặp.

- HS đem ảnh ra giới thiệu với lớp.

- HS làm việc theo cặp.

- Nhiều cặp giới thiệu trước lớp.

- Lớp nhận xét.

- HS lắng nghe.

(21)

- Sau đĩ sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử một bạn khác giơ tay báo cáo.

- Nhĩm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc.

Bước 2:

- GV chia nhĩm, yêu cầu các nhĩm làm bài.

Bước 3:

- GV nhận xét, tổng kết tuyên dơng nhĩm thắng cuộc.

c. Hoạt động 3: Thực hành (10’) Bước 1:

- GV yêu cầu Hs làm việc cá nhân: Đọc thơng tin trong SGK và trả lời:

+ Tại sao nĩi tuổi dậy thì cĩ tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?

Bước 2: GV gọi HS trả lời.

* Kết luận: Tuổi dậy thì cĩ tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của con người, vì đây là thời kì cơ thể cĩ nhiều thay đổi nhất.

Cụ thể là:

- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.

- Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai cĩ hiện t- ượng xuất tinh.

- Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.

3.Củng cố- dặn dị: (5’) + Đọc lại mục bạn cần biết.

- GV nhận xét giờ học.

- VN học bài, chuẩn bị bài sau.

- HS về vị trí nhĩm của mình được phân cơng.

- Các nhĩm chơi như hướng dẫn.

- Làm việc theo nhĩm.

- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.

* Đáp án: 1 - b 2 - a 3 - c

- HS làm việc cá nhân.

- HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

- HS lắng nghe.

KĨ THUẬT

Tiết 4

: THÊU DẤU NHÂN

I. MỤC TIÊU:

Sau khi học xong bài này,HS biết:

-Biết cách thêu dấu nhân.

-Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình , đúng kỹ thuật

-Rèn kỹ năng quan sát, phân tích ,thêu theo đùng kỹ thuật đúng quy trình.Yêu thích sản phẩm vừa làm được

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC;

-GV : Mẫu thêu

-HS: Vải, kim, chỉ, kéo, thước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(22)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : (4’)

- Yêu cầu lớp trưng bày đồ dùng B. Bài mới: (30’)

1.HĐ1: Giới thiệu bài

GV giới thiệu trực tiếp và nêu MĐ, YC cầu của bài học.

2.HĐ2: Học sinh thực hành

-Gọi HS nhắc lại cách thêu dấu nhân ( Có thể yêu cầu HS thêu 2 mũi thêu )

-GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu dấu nhân. Có thể hướng dẫn nhanh một số thao tác trong những điểm cấn lưu ý khi thêu mũi dấu nhân.

-Gọi HS nêu yêu cầu sản phẩm ? -Yêu cầu HS thực hành .

3.HĐ3: Đánh giả sản phẩm

- GV chỉ định một số em trưng bày sản phẩm

- GV nêu cách đánh giá ( theo SGK /23) Yêu cầu HS nhắc lại cáh thêu dấu nhân và nhận xét

- Yêu cầu 2 HS lên đánh giá sản phẩm của bạn ?

4. Củng cố dặn dị:(2’)

Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS tích cực, hoàn thành sản phẩm sớm

Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thực hành

- HS trưng bày đò dùng

-Nghe

Hoạt động lớp

-HS nghe, quan sát và so sánh đặc điểm mẫu thêu dấu nhân với mẫu thêu chữ V ở cả hai mặt vải.

- Nghe và ghi nhớ nội dung.

-HS đọc nội dung mục III/SGK - HS thực hành theo cá nhân.

-Lớp quan sát và nhận xét - HS quan sát

- Đọc nội dung SGK /23

- Ghi nhớ nội dung và đánh giá sản phẩm của bạn

- Nghe và ghi nhớ nội dung.

Nghe

NS: 19/9/2017

NG:22/9/2017 Thứ sáu, ngày 22 tháng 9 năm 2017

TỐN

TIẾT 15: ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS ơn tập, củng cố về:

(23)

- Cách giải bài toán liên quan đến tỉ số ở lớp 4 (Bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó).

- Rèn kĩ năng giải toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giấy ghi đề bài BT1, BT2.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(1’)

2. Hướng dẫn ôn tập: (10’)

* Bài toán 1

- GV dán giấy ghi nội dung BT 1.

- GV hỏi phân tích đề toán.

- Gợi ý HS nhớ lại cách giải.

Ta có sơ đồ:

- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.

* Bài toán 2:- HS đọc đề bài toán.

- Gv hỏi phân tích đề toán.

Ta có sơ đồ:

- HS nêu cách giải bài toán.

- GV củng cố cách tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

3.Thực hành: (20’) Bài tập 1:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 2 HS lên

- HS lên bảng làm bài.

Bài toán 1.

- HS nhớ lại cách giải.

- Lớp giải vào PBT theo nhóm.

- Các nhóm dán bảng, trình bày kết quả.

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 6 = 11 (phần) Số bé là:

121 : 11 5 = 55 Số lớn là:

121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66.

- Vài HS nhắc lại.

* Bài toán 2:

- Lớp giải vào nháp. Cá nhân lên bảng giải.

Bài giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 2 = 3 (phần) Số bé là:

192 : 2 3 = 288 Số lớn là:

288 + 192 = 480 Đáp số: 288 và 480

- 3-4 HS nhắc lại.

Bài tập 1 Bài giải

121 Số lớn

? Số bé

Số bé Số lớn

?

192

?

?

(24)

bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gọi HS phân tích đề bài toán – tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cách tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó.

4. Củng cố, dặn dò:(3’) - Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu HS về ôn tập và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 7 = 10 (phần)

Số bé là : 100 : 10 x 3 = 30 Số lớn là :100 – 30 = 70

Đáp số : Số bé : 30 ; Số lớn : 70

Bài tập 2

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 3 = 4 (phần)

Số trứng gà là : 116 : 4 x 1 = 29 (quả)

Số trứng vịt là : 116 – 29 = 87 (quả) Đáp số : Trứng gà : 29 quả.

Trứng vịt : 87 quả.

Bài tập 3(VBT-20) Bài giải Nửa chu vi của mảnh vườn là : 160 : 2 = 80 (m)

Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần)

Chiều rộng mảnh vườn là : 80 : 5 x 2 = 32 (m)

Chiều dài mảnh vườn là : 80 – 32 = 48 (m)

Diện tích mảnh vườn là : 48 x 32 = 1536 (m2) Diện tích lối đi là : 1536 : 24 = 64 (m2)

Đáp số: a) Chiều dài : 48m;

Chiều rộng : 32 m.

b) Diện tích lối đi : 64 m2

TẬP LÀM VĂN

Tiết 6

: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS :

- Bước đầu biết hoàn chỉnh đoạn văn dựa theo nội dung chính của mỗi đoạn.

- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết BT 1.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt đông của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - G chấm bài làm 2H.

Dàn ý miêu tả 1 cơn mưa.

(25)

- Nhận xét chung B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài(1’) Trực tiếp 2. Hướng dẫn HS luyện tập(32’)

*Bài 1: - 1HS đọc nội dung bài 1 - GV lưu ý HS yêu cầu của đề bài

- HS đọc thầm, xác định nội dung chính của mỗi đoạn văn

- GV treo bảng phụ ( ghi ý 4 đoạn) - HS chọn 1, 2 đoạn để hoàn chỉnh vào vở

- HS làm cá nhân ( VBT)

- HS khá, giỏi hoàn chỉnh bài tập 1 - trình bày kết quả, lớp và GV nhận xét

*Bài 2: - 2 HS đọc yêu cầu bài 2 GV nêu yêu cầu: chuyển 1 phần trong dàn ý tả cơn mưa thành 1 đoạn miêu tả chân thực

- HS viết vào vở

- 3, 4 HS đọc đoạn văn viết

- Lớp và GV nhận xét, bổ sung, chấm - Nhận xét giờ học

- Bình chọn bạn viết hay nhất 3. Củng cố, dặn dò: (2’)

- Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn mưa - Chuẩn bị bài 4

*Bài1: Chọn đoạn văn chưa hoàn chỉnh của bạn Quỳnh Liên và giúp bạn viết thêm vào chỗ có dấu( .) để hoàn chỉnh nội dung đoạn:

- Đ1: Giới thiệu cơn mưa rào, ào ạt rồi tạnh ngay.

- Đ2: ánh nắng và các con vật sau mưa - Đ3: cây cối sau cơn mưa.

- Đ4: đường phố và con người sau cơn mưa.

*Bài2: Chọn 1 phần trong dàn ý bài văn Tả cơn mưa em vừa trình bày(T.5).

viết thành 1 đoạn văn.

3 - 4 H báo cáo

Lắng nghe

AN TOÀN GIAO THÔNG VÀ SINH HOẠT TUẦN 3

Bài 2:

KỸ NĂNG ĐI XE ĐẠP AN TOÀN

I. MỤC TIÊU:

-HS biết cách đi xe đạp an toàn. vận dụng thực hiên: đi bên phải đường, quan sát và xin đường khi rẽ, nhường đường khi đi từ trong ngõ ra,…

-HS có ý thức thực hiện những điều cấm khi đi xe đạp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-GV: Mô hình các biển báo giao thông, phiếu học tập.

-HS: Sách tài liệu.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt dộng của HS

A. Kiểm tra bài cũ :( 2’)

- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS B.Bài mới : ( 13’)

- Giới thiêu :

*HĐ1: Những điều cần biết khi đi xe đạp.

- Đi xe đạp an toàn cần thực hiện những gì?

-HS nối tiếp nêu những hiểu biết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu thích môn

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở kịch

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở

- Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi,câu khiến,câu cảm trong bài. Biết đọc diễn cảm vở

Kiến thức: - Biết đọc đúng các kiểu câu, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện , với lời nhân vật.. - Hiểu ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu

Đọc diễn cảm bài đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến trong bài, phù hợp với tính cách nhân vật... TÌM