• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 12

Người soạn : Bùi Thị Hồng Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 22/11/2017 Ngày giảng : 22/11/2017 Ngày duyệt : 30/11/2017

(2)

TUẦN 12

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 12

Ngày soạn: 17/11/2017

Ngày giảng: Thứ 2/20/11/2017 Tập đọc

"VUA TÀU THUỶ" BẠCH THÁI BƯỞI I. Mục tiêu

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

HS khá, giỏi trả lời được CH3 (SGK).

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học  1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc bài : “Có chí thì nên” 

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Luyện đọc

- Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài chia thành mấy đoạn ? Nêu mỗi đoạn ? a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS : Bạch Thái Bưởi, quẩy, kinh doanh, diễn thuyết, ...

- Gọi 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD HS hiểu nghĩa các từ cuối bài.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1-> 2 cặp HS đọc bài.

C)  GV đọc toàn bài.

3. Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.

+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?  

   

+ Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi đã  

- 3 HS thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

 

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

   

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS đọc.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

 

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh quầy hàng rong. Sau được nhà họ Bạch nhận làm con nưôi và cho ăn học.

- Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một hãng buôn, sau buôn gỗ, buôn ngô, mở

(3)

làm những công việc gì ?  

- TCTV: Hiệu cầm đồ: Hiệu giữ đồ của người cần vay tiền, có lãi theo quy định.

+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là một người rất có chí ?

Nản chí: lùi bước trước những khó khăn, không chịu làm …

+ Đoạn 1, 2 cho em biết điều  gì ? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại.

+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào thời điểm nào ?

+ Bạch Thái Bưởi đã làm gì để cạch tranh với chủ tàu người nước ngoài ?

   

+ Thành công của Bạch Thái Bưởi trong cuộc cạnh tranh ngang sức, ngang tài với chủ tàu người nước ngoài là gì ?

   

+  Em hiểu thế nào là: “Một bậc anh hùng kinh tế” ?

 

+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ?

       

Tự hào: vui sướng, hãnh diện với mọi người…

+ Em hiều: “Người cùng thời” là gì ?  

+ Nội dung chính đoạn còn lại là gì ?

- GV: Có những bậc anh hùng không phải trên chiến trường mà trên thương trường. Bạch Thái Bưởi đã cố gắng vượt lên những khó khăn để trở thành một con người lừng lẫy trong kinh doanh.

+ Nội dung chính của bài là gì ?  

 

- GV ghi nội dung lên bảng.

4. Luyện đọc diễn cảm

+ Đọc toàn bài với giọng ntn ? - Gọi  HS đoạn nối tiếp đoạn.

hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ...

 

- Có lúc mất trắng tay nhưng bưởi không nản chí ...

   

* Ý1:  Bạch Thái Bưởi là người có chí.

- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Vào lúc những con tàu của người Hoa đã độc chiểm các đường sông miền Bắc.

- Bạch Thái Bưởi đã cho người đến các bến tàu diễn thuyết. Trên mỗi chiếc tàu ông cho dán dòng chữ “Người ta thì đi tàu ta”.

- Khách đi tàu của ông càng ngày càng đông, nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa tàu, kỹ sư giỏi trông nom.

- Là những người dành được thắng lợi lớn trong kinh doanh.

- Là những người chiến thắng trên thương trường …

- Nhờ ý chí nghị lực, có chí trong kinh doanh.

- Ông đã biết khơi dậy lòng tự hào của hành khách người Việt Nam, ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp kinh tế Việt Nam phát triển.

 

- Người cùng thời: là người cùng sống, cùng thời đại với ông.

* Ý2:  Thành công của Bạch Thái Bưởi.

- HS lắng nghe

* Nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã trở thành Vua tàu thuỷ ...

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng diễn cảm thể hiện lòng khâm phục nhà kinh doanh Bạch Thái Bưởi.

- 4 HS đọc bài nối tiếp theo đoạn.

- HS nhận xét.

- HS theo dõi, phát hiện chỗ ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- HS luyện đọc theo cặp.

(4)

  Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Mục tiêu

Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.

Bài 1, bài 2 a) 1 ý; b) 1 ý, bài 3 II. Đồ dùng dạy - học 

- GV :  Kẻ bảng phụ bài tập 1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. các hoạt động dạy - học  

 

- GV nhận xét, ghi điểm.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn  trong bài “Bưởi mồ côi ... không nản chí”

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò (5') + Bài văn nói lên điều gì ? - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Vẽ trứng”.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.

   

- HS nêu.

- Lắng nghe - Ghi nhớ

1. Kiểm tra bài cũ (5') - Chữa bài trong vở bài tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới  (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

* Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng y/c HS tính và so sánh.

   

2) Quy tắc nhân một số với một tổng(6')

- Biểu thức: 4 x (3 + 5) là một số nhân với một tổng.

- Biểu thức : 4 x 3 + 4 x 5 chính là tổng của các tích của số đó với từng số hạng của tổng.

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?

- Gọi HS đọc quy tắc sgk.

+ Hãy viết biểu thức: a x ( b+ c) theo quy tắc.

   

- HS thực hiện y/c.

- HS đặt vở bài tập lên bàn.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS tính sau đó so sánh.

      4 x (5 + 3)       4 x 5 + 4 x 3    = 4 x      8 = 32       = 20 +    12 = 32 - So sánh : Hai biểu thức đều có kết quả là 32.

Vậy : 4 x (5 + 3) = 4 x 5 + 4 x 3 - HS nghe.

- HS sinh nêu quy tắc (SGK) - 3 HS nhắc lại quy tắc.

  a x (b + c) = a x b + a x c - 3 HS nêu công thức tổng quát.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.

 

a b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 30 - Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc.

(5)

 

3.  Luyện tập (20')

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống (theo mẫu).

- Gọi 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

       

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

a) Tính bằng 2 cách :  

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

b) Tính bằng 2 cách (Theo mẫu).

   

- Nhận xét, cho điểm HS.

* Bài 3: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

- Y/c 2 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở.

             

+ Giá trị của 2 biểu thức này như thế nào so với nhau ?

+ Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào ?

+ Biểu thức thứ 2 có dạng như thế nào ?

+ Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất ? + Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?

 

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Gọi 4 HS lên bảng, lớp làm vào vở  

 

- 2 HS lên bảng.

C1:  36 x (7 + 3) = 36 x 10 = 360 C2:  36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3       =    252   +    108 = 360 C1:  207 x (2 + 6) = 207 x 8 = 1656 C2:  207 x (2 + 6) = 207 x 2 + 207 x 6

      =      414  +     1242 = 1656  

- HS đọc y/c.

 

- 2 HS lên bảng.

*    5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500      5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 + 62)       = 5 x      100    = 500

*     135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270 = 1350       135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)

      = 135 x     10   = 1350

*   (3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32     3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32

- Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau.

 

- Có dạng là một tổng (3 + 5) nhân với một số (4) - Là tổng của 2 tích.

 

- Là tích của từng số hạng trong tổng (3 + 5) với số đó (4) .

 

- Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả với nhau.

- 3 HS nhắc lại quy tắc.

- HS đọc yêu cầu rồi làm bài.

- Lần lượt 4 HS lên bảng,lớp làm vở.

a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)

      = 26 x 10 + 26 x 1  = 260 + 26 = 286   35 x 101 = 35 x (100 + 1)

       = 35 x 100 + 35 x 1        =     3500   +     35 = 3535 b) 213 x 11 = 213 x (10 + 1)

      = 213 x 10 + 213 x 1       = 2 130 + 213 = 2343   123 x 101 = 123 x (100 + 1)        = 123 x 100 + 123 x 1        = 12 300 + 123 = 12 423 - Nhận xét, đánh giá.

   

- Lắng nghe

(6)

Chính tả (Nghe - viết)

NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Mục t­iêu

- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.

- Làm đúng BT (2) a/b II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a, 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ.

- HS: Sách vở môn học.

- Phân tích vấn đề, thảo luận, luyện tập ...

III. Các hoạt động dạy - học  

 

- Nhận xét cho điểm.

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét giờ học.

- Về học quy tắc và làm bài trong VBT.

 

- Ghi nhớ.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS lên bảng viết bài.

- GV nxét chữ viết của HS và cho điểm.

2. Bài mới (30P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* HD nghe, viết chính tả

* Tìm hiểu nội dung đoạn văn:

- Gọi HS đọc đoạn văn trong sgk.

+ Đoạn văn viết về ai ?

+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về chuyện gì cảm động ?

 

* HD viết từ khó:

- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và tự luyện viết.

* Viết chính tả:

- GV đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

* Chấm chữa bài:

- GV thu chấm bài, nxét.

* Hướng dẫn làm bài tập

* Bài 2a) Gọi HS đọc y/c.

- GV gắn 3 tờ phiếu lên bảng.

- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS chỉ điền vào 1 ô trống.

- GV cùng 2 HS làm trọng tài chỉ từng chữ cho HS khác nxét đúng/sai.

- GV nxét, kết luận lời giải đúng.

 

- 3 HS viết: trăng trắng, chúm chím, chiền chiện, thuỷ chung, trung hiếu ...

- HS nhận xét.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

- Đoạn văn viết về hoạ sỹ Lê Duy ứng.

- Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.

 

- HS viết đúng: Sài Gòn, Lê Duy ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng.

 

- HS gấp sgk, viết bài vào vở.

- Soát lỗi.

     

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.

 

- Các nhóm thi tiếp sức.

 

- Chữa bài.

(7)

- -  

      ………..

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Bài 2:   Việc chi tiêu của Bác Hồ I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu II.CHUẨN BỊ:

Tài liu Bác H và nhng bài hc v o c, li sng

Câu chuyn Vic chi tiêu ca Bác H vit trên bng ph III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

       

- Gọi HS đọc truyện: Ngư ông dời núi.

3. Củng cố - dặn dò (5P)

+ Khi viết những danh từ riêng ta cần viết như thế nào ?

- Dặn HS về kể lại truyện “Ngư ông dời núi”

cho gia đình, bạn bè, người thân nghe.

- GV nxét giờ học, chuẩn bị bài sau.

 

- HS chữa bài (nếu sai)

Trung Quốc, chín mười tuổi, trái núi chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, trời, trái núi ...

- 2 HS đọc.

- Viết hoa những danh từ riêng.

- Lắng nghe.

- Ghi nhớ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1. KT bài cũ (5P)

 - Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời

2. Bài mới: (25P)

Việc chi tiêu của Bác Hồ a.Giới thiệu bài

b.Các hoạt động Hoạt động 1:

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

- Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

 

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

 

.Hoạt động 2:

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý - Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

    HS c -

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung  

       

HS lng nghe, nhc li -

   

(8)

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu

- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGKI, lời kể tự nhiên, có sáng tạo.

II. Đồ dùng dạy - học

- Giáo viên: Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.

- Học sinh: Sách vở, sưu tầm truyện theo chủ đề.

III. Các hoạt động dạy - học

* GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

3. Củng cố, dặn dò: (5P)

 - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Nhận xét tiết học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.  Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi  2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ diệu” và nêu ý nghĩa.

- GV nxét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

* Giới thiệu bài, ghi bảng (1')

* Hướng dẫn HS kể chuyện (32')

* Tìm hiểu đề bài:

- Gọi HS đọc đề bài.

- GV phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc, có nghị lực.

- Gọi HS đọc gợi ý.

- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe về người có nghị lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước mơ đẹp.

       

- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể ?

- Y/cíH đọc gợi ý 3 trong truyện.

* Kể trong nhóm:

 

- Cả lớp hát, lấy sách vở môn học.

 

- 2 HS kể.

     

- HS ghi đầu bài vào vở.

   

- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.

 

Lắng nghe  

- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

- HS giới thiệu truyện:

+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn tay”.

+ Bạch Thái Bưởi trong truyện “Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.

+ Lê Duy Ứng trong truyện “Ngươi chiến sĩ giàu nghị lực”

+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện “Bàn chân kỳ diệu”.

- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể.

(9)

THỂ DỤC

Tiết 23:  HỌC ĐỘNG  TÁC THĂNG BẰNG - TRÒ CHƠI  “MÈO ĐUỔI CHUỘT”

Ngày dạy: 9/11/2010 I.MỤC TIÊU

-Học động tác thăng bằng..Yêu cầu HS nắm được  kĩ thuật động tác và thực hiện tương đối đúng.

-Trò chơi “Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu  HS nắm được luật chơi.

II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.

-Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.

I I I . N Ộ I D U N G V À P H Ư Ơ N G P H Á P L Ê N L Ớ P :      

- HS thực hành kể trong nhóm.

  Gợi ý:

+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể ?

+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật ?

* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho hs thi kể.

 

- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu chuyện.

- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất.

3.  Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe và  cần chăm đọc sách.

- 2 HS đọc.

 

- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với nhau.

 

- Lắng nghe  

- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa của truyện.

- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.

   

- Nxét, bình chọn.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

1. PHẦN MỞ ĐẦU: (5P)

- GV nhận lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.

+Khởi động:

- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai.

- Chạy nhẹ nhàng.

 

2. PHẦN CƠ BẢN: (25P)

a) Bài thể dục phát triển chung:

+ Ôn 5  động tác đã học 2 lần, mỗi động tác 2x8 nhịp.

   

+ Học động tác thăng bằng:(Tập 4 -5 lần)  

- Theo đội hình 4 hàng ngang.

- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số .  

- Động tác mỗi chiều 5 lần.

 

-Theo địa hình tự nhiên quanh sân trường.

     

+ Lần 1: GV điều khiển

+ Lần 2: Cán sự điều khiển,GV đi lại quan sát, sửa sai cho HS.

 

+ Sau khi nêu tên động tác,GV vừa làm

(10)

Khoa học  

SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN  

I. Mục tiêu

- Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên: chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.

II. Đồ dùng dạy - học

- Hình trang 48, 49 sách giáo khoa.

- Các tấm thẻ ghi các từ"bay hơi, mưa, ngưng tụ".

- Học sinh chuẩn bị giấy A4 và bút màu.      

III. Các hoạt động dạy - học  

       

b)Trò chơi  Mèo đuổi chuột.

 

3.PHẦN KẾT THÚC: (5P) Đứng vỗ tay hát.

- Thực hiện động tác thả lỏng.

-GV cùng HS hệ thống bài.

-GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả giờ học và giao bài tập về nha.ø

mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt chước theo.Dần dần GV không làm mẫu mà chỉ hô cho HS tập. Xen kẽ mỗi động tác tập GV có nhận xét.

- Tập từ đầu đến động tác thăng bằng 1-2 lần.

- Thi đua giữ các tổ.

+  GV nêu tên trò chơi, cách chơi luật chơi, (nếu HS đã quen với trò chơi này thì chỉ nhắc lại tên trò chơi) cho chơi thử 1 lần , sau đó GV điều khiển cho HS chơi chính thức.

- Theo đội hình 4 hàng ngang  

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Mây được hình thành như thế nào  ? + Nêu sự tạo thành tuyết ?

+ Trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (25P)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')

* Nội dung (28')

- Yêu cầu HS quan sát hình trang 48 sgk và thảo luận, chỉ vào sơ đồ trả lời câu hỏi:

1. Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?  

           

 

- HS trả lời.

             

- Quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi. +  

1. Sơ đồ có những hình:

- Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn.

- Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.

- Các đám mây đen va mây trắng.

- Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra sông, suối, biển.

- Các mũi tên.

(11)

Ngày soạn: 18/11/2017

Ngày giảng: Thứ 3/21/11/2017 Toán

NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU- tr67 I. Mục tiêu

- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

- Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.

Bài 1, bài 3, bài 4 II. Đồ dùng dạy - học   

2. Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?  

3. Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?  

             

- Gọi một nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Ai có thể viết tên sự chuyển thể của nước vào hình vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?

* Kết luận: (những ý trên).

Em vẽ “Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên”

- 2 HS cùng bàn thảo luận, quan sát hình vẽ trang 49 và vẽ vào giấy khổ A4.

 

- Khuyến khích vẽ sáng tạo.

- Yêu cầu trình bày.

- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ vào sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trên bảng.

3. Củng cố dặn dò : (5p) - Nhận xét tiết học.

- Về vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

* GDBVMT: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.

- Dặn mang cây trồng từ tiết trước để chuẩn bị cho bài 24.

2. Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

3. Nước từ suối chảy ra sông biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

- Nhận xét bổ sung.

 

- Hình vẽ vòng tuần hoàn.

- Quan sát, thảo luận, vẽ sơ đồ, tô màu và thực hiện yêu cầu: Có hai mũi tên và các hiện tượng: Bay hơi, mưa, ngưng tụ.

 

- Trình bày ý tưởng của mình.

- 1 HS lên ghép.

     

- Lắng nghe.

   

- Ghi nhớ.

(12)

- GV:  Bảng phụ viết BT1 (SGK)  - HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Phương pháp

- Giảng giải, nêu vấn đề, luyện tập, thảo luận nhóm, thực hành … III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ (5')

+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm như thế nào ?

+ Muốn nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?

- GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30p)

1.1 Giới thiệu bài, ghi bảng (1') 1.2. Nội dung

 1) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức (6')

- GV ghi 2 biểu thức lên bảng.

   

+ So sánh giá tri của hai biểu thức ? + Vậy biểu thức 3 x (7 - 5) ntn so với biểu thức 3 x 7 - 3 x 5 ?

2) Q tắc nhân một số với một hiệu (6') - Biểu thức: 3 x (7 – 5) 3 là một số nhân với một hiệu (7 – 5)

- Biểu thức: 3 x 7 – 3 x 5 chính là hiệu của các tích của số đó với số bị trừ và số trừ.

+ Muốn nhân một số với một hiệu ta làm như thế nào ?

 

+ Hãy viết biểu thức: a x (b – c) theo quy tắc ?

1.3) Luyện tập 

* Bài 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu :

         

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

- Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu để tính theo mẫu.

 

   

- HS thực hiện y/c.

   

- 2 HS nêu.

 

- 1 HS nêu.

     

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

- HS đọc và thực hiện.

3 x (7 – 5) = 3 x 2      3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15       =     6       =      6 - Giá trị của hai biểu thức đều bằng 6.

- 3 x (7 – 5) = 3 x 7 – 3 x 5  

 

- HS nêu (SGK)  

- 3 HS nhắc lại.

   a x ( b – c ) = a x b – a x c.

- 3 HS nhắc lại công thức tổng quát.

 

- HS đọc yêu cầu rồi làm vào vở, 2 HS lên bảng.

 

a b c a x (b - c) a x b - a x c 3 7 3 3 x (7 - 3) =

12

3 x 7 – 3  x 3 = 12

6 9 5 6 x (9 - 5) = 24

6 x 9 – 6  x 5 = 24

8 5 2 8 x (5 - 2)  = 24

8 x 5 -  8 x 2 = 24

 

- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

 

(13)

Lịch sử

Bài 12: CHÙA THỜI LÝ I. Mục tiêu

Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý.

- Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.

- Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.

- Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.

HS khá giỏi:

Mô tả ngôi chùa mà HS biết.

II. Đồ dùng dạy - học  

                   

- Nhận xét cho điểm HS.

- GV nêu : Đây chính là cách nhân nhẩm một số với 9 và 99.

* Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.

Tóm tắt 

Có 40 giá; 1 giá : 175 quả trứng       Đã bán : 10 giá trứng.

      Còn lại : ... quả trứng ?  

 

- Y/c HS nêu cách giải khác.

- Nhận xét cho điểm.

* Bài 4: Gọi HS đọc y/c.

- Y/c HS tính và so sánh.

     

+ Muốn nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ?

 

- GV cùng HS nhận xét, sửa sai.

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học quy tắc và làm bài trong VBT.

- 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. 

a) 47 x 9 = 47 x (10 – 1)

      = 47 x 10 - 47 x 1 = 470 - 47 = 423  24 x 99 = 24 x (100 – 1)

      = 24 x 100 - 24 x 1 = 2400 - 24        =    2376 b) 138 x 9  = 138 x (10 – 1)

       = 138 x 10 - 138 x 1

       =       1380 -      138 = 1242    123 x 99 = 123 x (100 – 1)

      = 123 x 100 – 123 x 1

      =       12300 –      123  = 12177 - Nhận xét bổ sung.

 

- HS đọc bài toán , tóm tắt và giải.

Bài giái

Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:

40 – 10 = 30 ( giá ) Số quả trứng còn lại là:

175 x 30 = 5250 (quả ) Đáp số: 5250 quả trứng  

- HS đọc y/c.

- Học sinh tính và so sánh.

(7 - 5) x 3 = 2 x 3 = 6       7 x 3  – 5 x 3       =  21    –     15 = 6 - So sánh: (7 – 5) x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

- Khi nhân một hiệu với một số ta lần lượt nhân số bị trừ, số ttrừ với số đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ.

(14)

- Bản đồ hành chính Việt Nam.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ  Hoa Lư ra Đại La ?

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (25P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1') 2.2 Nội dung (27')

1) Đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác

* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp.

- Y/c HS đọc đoạn từ "đạo phật ... rất thịnh đạt".

+ Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao giờ và có giáo lý như thế nào ?

     

+ Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật ?  

   

- GV tổng kết nội dung.

2) Sự phát triển của đạo phật dưới thời Lý

* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.

- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:

+ Những sự việc nào cho thấy dưới thời Lý đạo phật rất phát triển ?

   

+ Chùa gắn với sinh hoạt văn hoá của nhân dân ta như thế nào ?

     

- GV chốt lại ghi bảng nội dung chính.

3) Tìm hiểu một số ngôi chùa thời Lý

* Hoạt động 3: Hoạt động nhóm

- Tổ chức cho HS trưng bày tranh ảnh, tài liệu về các ngôi chùa thời Lý theo nhóm mà nhóm mình sưu tầm được.

- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - dặn dò (5')

       

- HS trả lời.

               

- HS đọc bài.

 

- Đạo phật du nhập vào nước ta rất sớm.

Đạo phật khuyên người ta phải biết yêu thương đồng loại phải biết nhường nhịn nhau giúp đỡ người gặp khó khăn không được đối xử tàn ác với loài vật.

- Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta nên sớm được nhân dân ta tiếp nhận và tin theo.

     

- HS đọc sgk và thảo luận nhóm 4 theo nội dung sau:

- Đạo phật được truyền bá rộng rãi trong cả nước, nhân dân theo đạo phật rất đông, nhiều nhà sư được giữ chức vụ quan trọng trong triều đình.

- Chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031 triều đình đã bỏ tiền xây dựng 950 ngôi chùa, nhân dân cũng đóng góp tiền xây chùa.

Chùa là nơi tu hành của các nhà sư là nơi tế lễ của đạo phật nhưng cũng là trung tâm văn hoá của các làng xã, nhân dân đến chùa để lễ phật, hội họp vui chơ

 

- HS thảo luận nhóm thuyết trình về các tư liệu của mình hoặc mô tả một ngôi chùa VD (Chùa Một Cột, ...)

- HS trình bày.

(15)

Âm nhạc

GV: Bùi thụy Khanh

……….

          Luyện từ và câu

       Bài 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục tiêu

Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hàn Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).

 

II. Đồ dùng dạy - học

- GV:  Bảng viết nội dung BT3, kẻ sẵn nội dung BT1 và bút dạ.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

+ Nêu sự khác biệt giữa đình và chùa ? - Về nhà học bài  và CB bài sau.

 

- HS trả lời.

- Chú ý.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Thế nào là tính từ ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài

Tiết học này các em sẽ được hiểu một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.

2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

* Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Học sinh tự làm bài.

+ Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị ở mức độ cao nhất)

+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và TLCH - Gọi phát biểu và bổ sung.

+ Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ?

+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ?

+ Có tính chất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ gì ?

* Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, quyết    

- HS trả lời.

     

- HS nghe.

     

- 1 học sinh đọc.

- 2 học sinh làm bài trên phiếu, lớp làm bài vào nháp.

+ Chí phải, lí chí, chí thân, chí tình, chí công.

+ Ý chí, chí khí, chí hưóng, quyết chí.

   

- 2 HS đọc.

- HS thảo luận N2, TLCH.

 

- Dòng b, … là đúng nghĩa của từ nghị lực.

- Là nghĩa của từ “kiên trì”

 

- Là nghĩa của từ “kiên cố”

- 1 học sinh đọc.

- Học sinh làm bài trên lớp, dưới lớp làm

(16)

- -

Buổi chiều TIẾNG ANH Gv: Bùi Anh Văn

...

BỒI DƯỠNG TOÁN TIẾT 1

I . MỤC TIÊU

 - Giúp HS củng cố vè tính chất kết hợp của phép nhân và tính diện tích.

1.Giới thiệu bài (4’)  2 .Ôn tập   (32’)

GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài, các bài tập sau.  

Bài tập 1: Tính bằng cách thuận tiện nhất

a ) 123 x 5 x 2               b)   2 x 3 x 4 x 5      2 x 34 x 5        20 x 6 x 5 x 7 Bài tập 2: một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút. Hỏi:

7 ngày có bao nhiêu phút ? 30 ngày có bao nhiêu phút ?

Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

15 dm2      =  …cm2       2 000 cm2     = … dm2

2 005 dm2 = …cm2               10 500 cm2   = … dm2 30 dm2      = …cm2       30 000 cm2  = … dm2 Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

         1m235dm2   =…dm2       234dm2  =…m2…dm2 tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.

- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.

* Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu trao đổi, thảo luận về ý nghĩa của câu tục ngữ. 

a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay giả.

Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng.

b. … Từ Nước lã mà làm thành hồ (bột loãng hoặc nước xây nhà): Từ tay không (không có gì) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài ba, giỏi giang.

c. Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che cho. 

- Nhận xét, kết luận.

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét tiết học.

- Y/c HS về học thuộc các từ tìm được và các câu thành ngữ.

- Chuẩn bị bài sau “ Tính từ”

bài vào vở bài tập.

- 1 học sinh đọc.

 

- 1 HS đọc.

 

a. Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất thử thách con người giúp cho con người vững vàng cứng cỏi hơn.

b. Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người bắt đầu bằng hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp thì càng đáng kính trọng, khâm phục.

c. Khuyên nguời ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, thành đạt

 

- Lắng nghe - Ghi nhớ

(17)

         3m2 40dm2  =…dm2       150dm2   =…m2…dm2

       2m230dm2  =…cm2                      308dm 2  =…m2…dm2  *)Bài tập dành cho HS khá giỏi

Bài 1:Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  a ) 25 x 12 x 30 x 4                b ) 23 + 23 x 2 + 23 x 3 + 23 x 4 

 c ) 248 x 2005 -  2005 x 148   d ) 789 x 101 - 789 

Bài tập 2: Thay dấu sao bằng chữ số thích hợp 531 x 1* = 5310         32 x 200 = 6***

43 x 3*   = 1290         50* x 5 = *5*0       3. Củng cố dặn dò. (4’)

Nhận xét đánh giá tiết học.

Dặn chuẩn bị cho tiết học sau.

--- Ngày soạn: 19/11/2017

Ngày giảng: Thứ 4/22/11/2 Tập đọc

VẼ TRỨNG I. Mục tiêu

- Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).

- Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

II. Đồ dùng dạy -  học 

- GV: Tranh minh hoạ trong sgk, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

- HS: Sách vở môn học.

III. Các hoạt động dạy - học

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.

+ Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi bảng 2.2.  Luyện đọc

-  Gọi 1 HS khá đọc bài.

+ Bài được chia làm mấy đoạn ?  

     

a) Đọc nối tiếp đoạn

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

   

- HS thực hiện yêu cầu.

 

- HS đọc.

 

- HS nêu.

   

- HS ghi đầu bài vào vở.

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.

+ Bài được chia làm 2 đoạn:

. Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ... vẽ được như ý.

. Đoạn 2: Lê-ô-lác-đô ... thời đại Phục Hưng.

- HS đánh dấu từng đoạn

(18)

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ chú giải sgk.

b) Luyện đọc trong nhóm

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc.

c) GV đọc mẫu

- GV hướng dẫn cách đọc bài, đọc mẫu toàn bài.

3.  Tìm hiểu bài

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.

+ Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là gì ?

+ Vì sao những ngày đầu học vẽ cậu bé Lê- ô- lác-đô cảm thấy chán ngán ?

+ Tại sao thầy Vê-rô-ki-ô lại cho rằng vẽ trứng lại không dễ ?

   

+ Theo em thì thầy Vê-rô-ki-ô cho trò vẽ trứng để làm gì ?

   

+ Đoạn 1 nói lên điều  gì ?  

 

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.

+ Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi thành đạt như thế nào ?

         

Kiệt xuất: người tài giỏi nhất Tự hào: hãnh diện vì ông

+ Theo em những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ nổi tiếng ?

       

+ Nội dung đoạn 2 là gì ?  

+ Theo em nhờ đâu mà ông trở nên thành đạt như vậy ?

+ Nội dung chính của bài là gì ?

 

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó.

- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú giải sgk.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

 

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

   

- HS đọc bài.

- Sở thích của Lê-ô-lác-đô đa Vin-xi khi nhỏ là rất thích vẽ.

- Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng, vẽ hết quả này đến quả khác.

- Vì theo thầy, trong hàng nghìn quả trứng không có lấy hai quả giống nhau. Mỗi quả trứng đều có nét riêng mà phải khổ công mới vẽ được.

- Thầy cho trò vẽ trứng vì thầy muốn để trò biết cách quan sát sự vật một cách cụ thể, tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác.

Ý1: Lê-ô-lác-đô khổ công vẽ trứng theo lời khuyên trân thành của thầy Vê-rô-ki-ô.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

- Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi trở thành danh hoạ kiệt xuất, các tác phẩm của ông được trưng bày ở nhiều bảo tàng lớn trên thế giới, là niềm tự hào của toàn nhân loại.

Ông còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kỹ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục Hưng.

   

- Ông trở thành danh hoạ nổi tiếng nhờ:

+ Ông ham thích vẽ và có tài bẩm sinh.

+ Ông có người thầy tài giỏi và tận tình dạy bảo.

+ Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ.

+ Ông có ý chí quyết tâm học vẽ.

Ý2: Sự thành công của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi.

- Nhờ sự khổ công rèn luyện của ông.

(19)

TIẾNG ANH

(GV: Bùi Anh Văn)

...

Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số vớimột tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. Bài 1 (dòng 1), bài 2: a; b (dòng 1), bài 4  (chỉ tính chu vi) II. Đồ dùng dạy - học 

- GV:  Giáo án. 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy - học  

   

- GV ghi nội dung lên bảng 4. Luyện đọc diễn cảm

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp  cả bài.

 

- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 1 trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

 

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò (5P) - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường lên các vì sao”

 

 

* Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê-ô-lác-đô đa Vin- xi nhờ đó ông đã trở thành danh hoạ nổi tiếng.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung.

 

- 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay.

 

- HS luyện đọc theo cặp.

- 4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

   

- Lắng nghe - Ghi nhớ

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5') - GV kiêm tra VBT của HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới (30P)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1') 2.2. Nội dung

 1) Củng cố kiến thức đã học (5') 

- Gọi HS nêu các tính chất  đã học về phép nhân:

+ Tính chất giao hoán.

+ Tính chất kết hợp.

+ Một số nhân với một tổng ; một tổng nhân với một số.

+ Một số nhân với một hiệu; một hiệu nhân với một số.

2) Luyện tập (27')

   

- HS thực hiện y/c.

 

- HS chữa bài vào vở.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

   

- HS nêu các tính chất và công thức tổng quát.

- HS nêu: a x b = b x a

.  a x b x c = a x (b x c) = (a x b) x c .  a x (b + c) = a x b + a x c

.  (a + b) x c = a x c + b x c

(20)

* Bài 1: Tính :

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

                       

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 2: Gọi HS đọc y/c.

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

   

b) Tính(theo mẫu):

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài.

               

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.

Tóm tắt :

Chiều dài : 180m

Chiều rộng : = một nửa chiều dài.

Chu vi : ... m ? Diện tích: ... m2  ?  

   

- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố - dặn dò (5') - Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về học thuộc các quy tắc đã học và làm bài.

.  a x (b – c) = a x b – a x c .  (a – b) x c = a x c – b x c  

 

- HS lên bảng làm bài.

a)  135 x ( 20 + 3) =135 x 20 + 135 x 3        =     2700  +    405        =    3105

     427 x (10 + 8) = 427 x 10 + 427 x 8        =    4 270   +    3416        =     7686

b)  642 x (30 – 6) = 642 x 30 – 642 x 6       =    19260  –    3852       =    15408

 287 x (40 – 8) = 287 x 40 – 287 x 8        =    11480  –   2296        =  9184

- Nhận xét, bổ sung.

 

- HS đọc y/c.

a)     134 x 4 x 5       5 x 36 x 2     = 134 x   20          = 36 x (5 x 2)     =    2680       = 36 x    10 =   360  

- HS làm bài.

*  42 x 2 x 7 x 5       *   137 x 3 + 137 x 97

= (42 x 7) x (2 x 5)    = 137 x ( 3 + 97)

=     294   x    10        = 137  x     100

=     2940       = 13 700

* 94 x 12 + 94 x 88   * 428 x 12 – 428 x 2

= 94 x (12 + 88)        = 428 x (12 – 2)

= 94 x      100        = 428 x      10

=  9400              =  4280  

- HS đọc.

- HS làm bài.

Bài giải

Chiều rộng của sân vận động là:

180 : 2 = 90 (m)

Chu vi của sân vận động là:

(180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động là:

180 x 90 = 16 200 (m2)

       Đáp số: 540m và 16200m2

(21)

Tập làm văn

Bài 23:  KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu

- Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I và BT1, BT2 mục III).

- Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3, mục III).

II. Đồ dùng dạy - học

- GV: Bảng phụ, phiếu bài tập.

- HS: Đồ dùng học tập.

III. Các hoạt động dạy - học

 Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (5')

+ Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện ?

+ Mở bài trực tiếp là mở bài thế nào ? + Mở bài gián tiếp là mở bài như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm.

2. Bài mới (30P)

 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1')  2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung (15')

* Bài tập 1, 2: Đọc truyện - Y/c 2 HS đọc truyện.

+ Tìm đoạn kết bài ?  

 

*Bài tập 3: Thêm vào cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét làm đoạn kết bài.

       

*Bài tập 4: So sánh hai cách kết bài trên.

             

- Tiểu kết, rút ra ghi nhớ.

3. Luyện tập (17')

* Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung.

+ Cho biết 5 kết bài đó là những cách kết bài theo cách nào ?

 

* Bài 2: Tìm phần kết bài của các truyện    

- HS thực hiện y/c.

 

- Có hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.

- HS trả lời.

 

- Nhận xét, bổ sung.

 

- Nhắc lại đầu bài.

   

- 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều”.

+ Thế rồi vua mở khoa thi: Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất nước Việt Nam ta.

- Đoạn kết bài mẫu:

+ Trạng nguyên Nguyễn Hiền có ý chí, nghị lực và ông đã thành đạt.

+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của ông cha ta từ ngàn xưa: Có chí thì nên.

 - Cách kết bài thứ nhất chỉ có kết cục của câu chuyện, không bình luận thêm là cách mở bài không mở rộng.

- Cách kết bài thứ hai, đoạn kết trở thành một đoạn thuộc thân bài. Sau khi cho biết kết cục, có lời đánh giá, nhận xét bình luận thêm về câu chuyện là cách mở bài mở rộng.

- 3 HS đọc ghi nhớ.

 

- 5 HS đọc nối tiếp 5 kết bài.

 

a) Là cách kết bài không mở rộng.

(22)

BUỔI CHIỀU TIN

Giáo viên bộ môn

...

THỂ DỤC

Tiết 24:  HỌC ĐỘNG  TÁC  NHẢY - TRÒ CHƠI ” MÈO ĐUỔI CHUỘT“

I/MỤC TIÊU:

-Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung.Yêu cầu thuộc thứ tự các động tác và chủ động tập đúng kĩ thuật.

- Học động tác nhảy. Yêu cầu nhớ tên và tập đúng động tác.

 -Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”.Yêu cầu tham gia chơi đúng luật.

II/ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN.

-Trên sân trường . Dọn vệ sinh nơi tập, còi.

III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:   

        sau. Đó là những kết bài theo cách nào ?

             

* Bài 3: Viết kết bài của truyện: Một người chính trực hoặc bài: Nỗi dằn vặt của An- đrây-ca theo cách kết bài mở rộng.

- Y/c HS làm bài.

- Gọi HS đọc  

           

- Nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố - dặn dò (5') + Có những cách kết bài nào ? - Nhận xét tiết học.

- dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra viết.

b, c, d, e là cách kết bài mở rộng.

- HS đọc y/c và tìm.

* Bài: Một người chính trực.

- Tô Hiến Thành tâu: “Nếu Thái Hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường …. xin cử Trần Trung Tá.”

* Bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

Nhưng An-đrây-ca không nhgĩ như vậy ….

Sống được ít năm nữa.

- Cả 2 kết bài đều kết bài không mở rộng.

- Đọc y/c của bài.

- HS làm bài.

- HS đọc, VD

* Bài Một người chính trực

Tô Hiến Thành tâu: Nếu Thái Hậu hỏi:

…..thần xin cử Trần Trung Tá. Câu chuyện giúp ta hiểu Người chính trực làm gì cũng theo lẽ phải, luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên tình riêng.

* Bài Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca ...

   

- HS nêu.

- Chú ý

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

1. PHẦN MỞ ĐẦU: (5P)

- GV nhận lớp , phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.

+Khởi động các khớp.

- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay hát.

 

- Theo đội hình 4 hàng ngang.

- Lớp nhanh chống tập hợp báo cáo sĩ số .  - Động tác mỗi chiều 5 lần.

 

(23)

Ngày soạn: 20/11/2017

Ngày giảng: thứ 5/23/11/2017 Kĩ thuật

Giáo viên: Bùi Thị Hương

...

Toán

NHÂN VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ - tr 69 I. Mục tiêu

- Biết cách nhân với số có hai chữ số.

- Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.

Bài 1 (a, b, c), bài 3  

II. Đồ dùng dạy - học  - GV :  Giáo án + SGK 

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.

III. Các hoạt động dạy - học 2. PHẦN CƠ BẢN: (25P)

a) Bài thể dục phát triển chung:

+ Ôn 6  động tác đã học :  

 

+ Học động tác nhảy:

                   

b)Trò chơi  Mèo đuổi chuột.

       

3.PHẦN KẾT THÚC: (5P)

- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng quanh sân tập.

- Tập các  động tác thả lỏng.

-GV cùng HS hệ thống bài.

-GV nhận xét, đánh giá, công bố kết quả giờ học và giao bài tập về nha.

     

+  GV điều khiển cho HS tập 2 lần, sau đó chia nhóm lên tập rồi thi đua giữa các tổ.

 

+ GV  nêu tên, làm mẫu động tác, sau đó vừa tập vừa hô và cho HS tập bắt chước từng nhịp.GV  hô chậm vừa cho HS thực hiện cả động tác. Cứ như thế GV hô tăng dần tốc độ để HS thực hiện cho đến khi hô nhịp có tốc độ vừa phải.

+ Khi HS đã thuộc động tác, GV có thể chọn một vài HS lên thực hiện 1 lần cho cả lớp xem,GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương kịp thời.

* GV điều khiển cho HS tập hồn chỉnh động tác vừa học 1-2 lần.

 

+  GV nêu tên trò chơi, cách chơi luật chơi, (nếu HS đã quen với trò chơi này thì chỉ nhắc lại tên trò chơi) cho chơi thử 1 lần , sau đó GV điều khiển cho HS chơi chính thức.

   

- Theo đội hình 4 hàng ngang  

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Kiểm tra bài tập về nhà của HS

 

- Một  HS đứng tại chỗ nêu bài.

(24)

- GV nhận xét, chữa bài.

2. Bài mới (30p)

2.1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài  2.2. Hd nhân với số có hai chữ số a. Tìm cách tính

36 x 23 = ?

+ Hãy viết: 36 x 23 dưới dạng một số nhân một tổng ?

 

b. Giới thiệu cách đặt tính:

=> Để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện 2 phép nhân (36 x 3 ; 36 x 20) và một phép cộng: ( 720 + 108) để không phải tính nhiều lần ta có thể viết gộp lại bằng cách đặt tính.

- Y/c HS lên bảng đặt tính và nêu cách tính.

         

- GV viết và hướng dẫn, giải thích 108 là tích của 36 và 3 ; 72 là tích của 36 và 2 chục vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108.

+ 108 là tích riêng thứ nhất; 72 là tích riêng thứ 2.

+ Tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 72 chục, nếu viết đầy đủ là 720.

2.3. Luyện tập 

* Bài 1: Đặt tính rồi tính:

- Yêu cầu từng HS làm bài và nêu cách tính của mình.

                 

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

45 x a  Với a bằng 13; 26; 39

- Yêu cầu HS đặt tính ra nháp, ghi kết quả tính vào biểu thức.

   

- Nhắc lại đầu bài, ghi vở.

     

36 x 23 = 36 x ( 20 + 3)     = 36 x 20 + 36 x 3        = 720 + 108

       = 828  

       

- HS đặt tính ra nháp, 1 HS lên bảng làm.

              

         36      x       23

        108        36 x 3         72          36 x 2 chục         828        108 + 720  

               

- 3 HS lên bảng làm bài.

                 

(25)

Luyện từ và câu TÍNH TỪ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU :

1. Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ( ND ghi nhớ)

2. Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. ( BT 1 mục III) Bước đàu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất. Và tập đặt câu với từ tìm được.( BT 2,3 mục III )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Bút dạ đỏ và vài tờ phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung BT1/ III và BT2/ III - Bảng phụ viết sẵn Ghi nhớ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :  

   

- Nhận xét, cho điểm.

* Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.

       

      Tóm tắt :

       1 quyển : 48 trang        25 quyển : ... trang ?  

- Nhận xét, cho điểm.

3. Củng cố - dặn dò (5’) - Nhận xét giờ học.

- Về làm bài trong vở bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc y/c.

 

- HS làm bài.

*   a = 26 thì 45 x a = 45 x 26 = 1170

*   a = 13 thì 45 x a = 45 x 13 = 585

*   a = 39 thì 45 x a = 45 x 39 = 1755  

- Đọc bài toán, phân tích và giải vào vở.

- 1 HS lên bảng giải.

Bài giải

Số trang của 25 quyển vở là:

48 x 25 = 1200 (trang)

      Đáp số: 1200 trang - Lắng nghe

- Ghi nhớ.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ :

- Em hiểu thế nào là "nghị lực" ?

- Cho VD 1 số từ có tiếng "chí" có nghĩa là ý muốn bền bĩ theo đuổi một mục đích tốt đẹp ?

2. Bài mới

* GT bài: Tiết học này sẽ dạy các em cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.

HĐ1:HDHS tìm hiểu bài Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gợi ý để HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến - KL : Mức độ đặc điểm của các tờ giấy có thể được thể hiện bằng cách tạo ra các từ ghép (trắng tinh) hoặc từ láy (trăng trắng) từ tính từ (trắng) đã cho.

Bài 2:

 

- 2 em lên bảng.

- HS nhận xét.

     

- Lắng nghe  

     

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời :

tính từ trắng : trung bình từ láy trăng trắng : thấp từ ghép trắng tinh : cao - HS nhận xét.

(26)

Bồi dưỡng Tiếng Việt BỒI DƯỠNG (T1) I.MỤC TIấU

- Củng cố, mở rộng để hs hiểu sâu thêm các thành ngữ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Cho nhóm 2 em thảo luận trả lời

- Gọi HS nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng.

   

+ Vậy có mấy cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất ?

HĐ2 : Nêu Ghi nhớ

- Gọi HS đọc ghi nhớ và học thuộc lòng  

HĐ3: Luyện tập Bài 1:

- Gọi HS đọc BT1

- Phát phiếu và bút dạ cho 2 nhóm, các nhóm còn lại làm VT

- Giúp các nhóm yếu làm bài

- Gọi HS nhận xét, chốt lời giải đúng, ghi điểm

   

- Gọi 2 em đọc lại đoạn văn  

    Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu nhóm đôi trao đổi và tìm từ. Phát phiếu cho 2 nhóm

- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng  

- Gọi nhóm khác bổ sung - KL từ đúng

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS đặt câu và trình bày miệng - Gọi HS nhận xét

 

3. H Đ nối tiếp:

- Nhận xét

- Chuẩn bị bài 25

 

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận, phát biểu ý kiến.

thêm rất vào trước tính từ trắng Ò rất trắng

tạo ra phép so sánh với các từ hơn, nhất Ò trắng hơn, trắng nhất

- 1 em trả lời.

- 2 em nhắc lại.

 

- 3 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- 1 số em đọc thuộc lòng.

   

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.

- Nhóm 2 em trao đổi làm bài tập, gạch chân dưới các từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất

- Dán phiếu lên bảng thơm đậm và ngọt bay đi rất xa

hoa cà phê thơm lắm trong ngà trắng ngọc trắng ngà ngọc

đẹp hơn, lộng lẫy hơn và tinh khiết hơn  

- 1 em đọc.

- HS trao đổi, tìm từ ghi vào phiếu hoặc VBT.

- 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ tìm được.

- Bổ sung các từ nhóm bạn chưa có  

 

- 1 em đọc.

- 1 số em trình bày : Quả ớt đỏ chót.

Cột cờ cao chót vót.

Hội khỏe Phù Đổng vui như Tết.

 

- Lắng nghe  

(27)

1.

2.

-

-

- Biết tìm đúng những từ ngữ và đặt câu với những từ thuộc chủ điểm: Có chí thì nên.

II. HĐ DẠY - HỌC

GV nêu mc ích, yêu cu gi hc (1’) H-ng dn hs làm bài tp (34’) +) Bài 1: Tìm các từ.

+) Bài 2: Đặt câu với mỗi nhóm ở bài tập 1 (Đặt 3 câu).

+) Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn về 1 ng­ười có ý chí nghị lực.

*) Bài tập cho HS khá , giỏi.

+ ) Bài 1:Từ vui vẻ là từ loại gì trong các trường hợp sau:

a ) Vui vẻ là tính cách của bạn Dương.

b ) Chúng ta hãy vui vẻ một tý.

c ) Lan đang rất vui vẻ vì bạn được cô khen.

+)Bài 2: Tìm 3 từ ghép là tính từ nói về chủ đề: Có chí thì nên và dặt câu với những tính từ vừa tìm được.

+)Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu có sử dụng tính từ.

        3. Củng cố, dặn dò ( 5’) - GV hệ thống nội dung giờ học

- Hư­ớng dẫn về nhà: Tiếp tục hoàn thành đoạn văn.

--- ĐỊA LÝ

Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ   I  -  Mục tiêu

Nêu c mt s c im tiêu biu v a hình, sông ngòi ca ng bng Bc B:

+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.

+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ.

Nhn bit v trí ca ng bng Bc B trên bn ( lt ) t nhiên Vit Nam.

Chỉ một số sông chính trên lược đồ ( lượt đồ): sông Hồng, sông Thái Bình.

a. Ghép với từ quyết b. Ghép với tiếng gian:

- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng

- HS hoạt động theo nhóm: 4 hs - HS lên bảng thi tiếp sức - HS khác nhận xét và bổ sung Bài giải

a. Quyết chí, quyết tâm, quyết thắng, kiên quyết b. Gian nan, gian khổ, gian lận, gian xảo

- Bài yêu cầu gì?

- GV gọi hs khá giỏi làm mẫu

- GV yêu cầu hs làm bài cá nhân vào vở luyện tiếng Việt

- GV gọi hs nêu miệng

- GV nhận xét củng cố cách đặt câu cho hs. Tuyên dương hs có câu văn hay

- HS đọc yêu cầu

Bác Hồ quyết tâm ra đi tìm đờng cứu nớc.

- HS làm bài  

- GV gợi ý hs 1 số nhân vật

VD: Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Ngọc Ký - GV nhắc nhở hs viết đoạn văn

(Chú ý sử dụng câu văn) - GV nhận xét và bổ sung

- HS đọc yêu cầu

- HS suy nghĩ và chọn nhân vật để viết đoạn văn

- HS viết bài và đọc trớc lớp  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Mục tiêu học sinh Quảng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ,bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả ,gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các từ

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các từ ngữ

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

- Biết đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả?. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí

2.Kiến thức:  Hiểu ý nghĩa : Tình cảm thiết tha gắn bó, của các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê hương thân quen.. - Trả

Ngoâ Quyeàn ñaïi phaù quaân Nam Haùn Khôûi nghóa Khôûi nghóa Hai Baø Tröng Hai Baø Tröng Söùc coâng phaù bom nguyeân töû Söùc coâng phaù bom nguyeân töû