• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
62
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 07/9/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Chào Cờ

--- Tiết 2: Thể dục

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Toán

ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và việt một số tự nhiên dưới dạng phần số.

b. Kĩ năng:

- Làm các bài tập có nội dung về phân số.

c. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác trong học tập 2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh)

- Đọc bài và nhắc lại được một số câu trả lời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- G: Sgk, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ.

- H: Thước kẻ, Sgk, vở toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 2’

- GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của học sinh.

- GV nêu yêu cầu của môn học.

2 - Dạy bài ôn tập 2.1, Giới thiệu: 1’

Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.

2.2, Hướng dẫn học sinh ôn tập 15’

a, Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số 32 ) rồi nói: Đã tô màu

- HS lắng nghe. - Nghe

(2)

mấy phần băng giấy ? - Yêu cầu hs giải thích ?

- Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp.

- Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.

- Gv viết lên bảng cả 4 phân số

- Sau đó yêu cầu hs đọc .

b, Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .

a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số

- Gv viết lên bảng các phép chia sau 1:3 ; 4:10 ; 9:2

-Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số.

- Hs nhận xét bài làm trên bảng.

- Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai

- Gv hỏi: 13 có thể coi là thương của phép chia nào?

- Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại

- Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1

- Hỏi: Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào

?

b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số .

- Đã tô màu 32 băng giấy.

- Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu

3

2 băng giấy

- Hs viết và đọc 32 đọc là hai phần ba .

- Hs quan sát hình, tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó.

- Hs đọc lại các phân số trên

- 3 hs lên bảng thực hiện .

2 2 9 : 9 10; 10 4 : 4 3; 3 1 :

1

- Hs lần lượt nêu :

3

1 Là thương của phép chia 1: 3

Là thương của phép chia 4 :10

Là thương của phép chia 9 : 2

- Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó .

Quan sát

Nghe và nhắc lại

100

; 40 4

;3 10

; 5 3 2

10 4

2 9 10

1 10

1

(3)

- Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 .

- Hs nhận xét bài làm cùa hs, hỏi:

Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ?

- Hỏi: Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD.

- Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có MS là 1.

- Nêu vấn đề: hãy tìm cách viết 1 thành phân số?

- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?

- Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD

- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.

- Có thể viết 0 thành phân số như thế nào?

3,Thựchành-luyện tập(SGK/4) 20’

* Bài tập 1 : Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- GV phát giấy khổ to cho 1 HS

- GV nhận xét chữa bài và chốt lại: Cách đọc, viết phân số; nhận biết tử số, mẫu số của phân số.

- Cả lớp làm vào giấy nháp

;...

1 2001 2001 1 ;

12 12 1;

5 5

- Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 .

- Hs nêu :

VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 =

- Hs lên bảng viết phân số của mình

VD : 1 = ; 1 = ; 1

= ;

- 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau .

Hs tự nêu . VD 1 =

Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = -VD : 0 = 70 ; 0 = 190 ; 0 = 1250 ; . . .

- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0

- 1 HS đọc:

a, Đọc các phân số:

b, Nêu tử số và mẫu số của từng phân số.

- HS làm bài cá nhân vào vở - 1 HS làm bài trên phiếu  dán lên bảng lớp.

Theo dõi

Nghe

Theo dõi và nhắc lại

1 5

1 5

3 3

12 12

32 32

3 3

3 3

3 3

(4)

* Bài tập 2: Làm bài cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2

? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân

- GV nhận xét chốt lại cách viết thương dưới dạng phân số: tử số là SBC, mẫu số là SC.

* Bài tập 3 : Làm bài theo cặp - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

+H.? Yêu cầu của bài tập 3 là gì?

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi.

- GV nhận xét chốt lại cách viết STN dưới dạng phân số: tử số là STN, mẫu số là 1.

* Bài tập 4 : Làm bài theo cặp - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu Hs làm bài theo cặp - GV phát bảng nhóm cho 1 cặp - GV nhận xét chốt lại cách viết số 1 dưới dạng phân số có tử số và mẫu số bằng nhau; cách viết 0 dưới dạng phân số có tử số bằng 0.

4, Củng cố - dặn dò 2’

? Hãy nêu cách đọc, viết phân số?

? Hãy nêu cách viết thương, viết STN dưới dạng phân số?

- Nhận xét tiết học,

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau,

- HS nhận xét - 1 HS đọc

- Viết thương các STN dưới dạng phân số

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS làm bài vào bảng nhóm: 3 : 5 = 53;

75 : 100 = 10075 ; 9 : 17 =

17 9

- 1 HS đọc

- Viết các STN dưới dạng phân số có mẫu số là 1.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài: 32 = 321 ; 105 = 1051 ; 1000 =

1 1000

- HS lắng nghe

- 1HS nêu: Viết số thích hợp vào ô trống.

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài

- 1 cặp HS trao đổi làm bài vào bảng nhóm.

1 = 66 b) 0=

5 0

- 2 Hs lần lượt trả lời.

- Hs lắng nghe

- Hs lắng nghe, thực hiện

Quan sát

Quan sát, theo dõi

Nghe

(5)

--- Tiết 4: Tập đọc

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

b. Kĩ năng:

- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm ……. công học tập của các em.

(trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

c. Thái độ:

- Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh)

- Đọc bài và nhắc lại được một số câu trả lời.

* GD TGĐĐ HCM (Toàn phần) : Giáo dục trẻ em học tập để tương lai đất nước tốt đẹp hơn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- G: Sgk, bảng phụ viết bài tập 2, thước kẻ, bút dạ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ (3’)

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ tập đọc lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học.

2 - Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu (14’)

- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.

- GV giới thiệu "Thư gửi các học sinh" của Bác Hồ là bức thư Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. Thư của

- HS xem tranh trong SGK và nói những điều các em thấy trong bức tranh. (Hình ảnh bác Hồ và học sinh các dân tộc trên nền lá cờ Tổ quốc bay thành hình chữ S – gợi dáng hình đất nước ta.)

- HS lắng nghe

Lắng nghe

Lắng nghe

(6)

Bác nói gì về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào? Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.

- GV ghi tên bài

2, Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc 12’

- Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV chia đoạn: 2 đoạn

+ Đoạn 1: Các em ....nghĩ sao?

+ Đoạn 2: còn lại - Gọi 2 HS đọc bài

-Gọi hs đọc phần chú giải trong SGK.

? Thế nào là tựu trường?

- Tổ chức cho hs luyện đọc theo cặp

- GV nhận xét hs làm việc.

- Gọi hs đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu lưu ý giọng đọc toàn bài

b, Tìm hiểu bài 10’

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1

? Em hãy đọc thầm đoạn 1 và cho biết ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?

? Em hãy giải thích rõ hơn về câu của Bác Hồ "Các em được hưởng sự may mắn đó là nhờ sự hi sinh của biết bao đồng bào các em".

? Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở học sinh điều gì khi đặt câu hỏi "Vậy các em nghĩ sao?"

- 1 HS đọc, lớp theo dõi

- 2 Hs nối tiếp nhau đọc bài + Lần 1: HS đọc - sửa lỗi phát âm cho hs.

- 1 hs đọc chú giải trong SGK.

+ Lần 2: HS đọc – giải nghĩa từ khó

+ Tựu trường là ngày đầu năm học khóa học.

- 2 hs ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.

- 1 hs đọc thành tiếng

- Lắng nghe tìm cách đọc đúng

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên nước ta giành được độc lập.

- Từ tháng 9/1945 các em HS được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN. Để đạt được điều đó, dân tộc ta đã phải đấu tranh kiên cường, hi sinh mất mát trong suốt 80 năm chống TDP đô hộ.

- Bác nhắc các em HS cần phải nhớ tới sự hi sinh xương máu của đồng bào để các em có được ngày hôm nay. Các

Đọc được 1 đoạn trong bài

Nhắc lại câu trả lời của bạn

(7)

? Nêu ý chính của đoạn 1?

- Gọi HS đọc đoạn 2

? Sau Cách mạng Tháng tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?

? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

? Trong bức thư, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì?

? Nêu nội dung chính của đoạn 2?

? Nêu nội dung chính của bài - GV chốt lại và ghi nội dung lên bảng: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

c, Luyện đọc diễn cảm và HTL 10’

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn của bài và nêu cách đọc đoạn.

- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2: “ Trong năm học tới đây, các em ...kết quả tốt đẹp”

+ GV treo bảng phụ và đọc mẫu.

+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa ý kiến cho HS.

- Gọi HS đọc thể hiện

- Yêu cầu HS luyện đọc diễn

em phải xác định được nhiệm vụ học tập của mình.

+ Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9 năm 1945 với các ngày khai giảng trước đó.

- 1 HS đọc

- Sau Cách mạng tháng Tám toàn dân ta phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước trên hoàn cầu.

- HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu.

- Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.

+ Nhiệm vụ của toàn dân tộc và toàn dân trong công cuộc kiến thiết đất nước.

- HS nối tiếp nêu

- HS nối tiếp nhau nhắc lại nội dung chính của bài

- 2 HS nối tiếp đọc bài nêu giọng đọc từng đoạn.

- HS theo dõi GV đọc mẫu - HS thực hiện, HS khác bổ sung.

+ Trong năm học tới đây,/ các em hãy cố gắng siêng năng...

chúc các em một năm đầy vui vẻ và đạt kết quả tốt.” //

- 1 HS đọc thể hiện lại

Lắng nghe

(8)

cảm theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng đoạn thư "Sau 80 năm ...

công học tập của các em"

- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.

- GV nhận xét đánh giá 3, Củng cố - dặn dò - 3’

? Em đã làm gì để xứng đáng với lời dạy của Bác Hồ?

- Gv tuyên dương HS.

- Dặn dò HS- Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm ……. công học tập của các em

- Về nhà chuẩn bị bài "Quang cảnh làng mạc ngày mùa".

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc, HS cả lớp theo dõi và bình chọn.

- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh kiểm tra lẫn nhau.

- 3 HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS liên hệ bản thân : ngoan ngoan, chăm chỉ , nghe thầy yêu bạn, siêng năng học tập...

- HS lắng nghe

Lắng nghe

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Lịch sử

Bài 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược,Trương Định là một thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược Nam Kì: Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Phảp ngay sau khi chúng vừa tấn công Gia Định( năm 1859); Triều Đình Nhà Nguyễn kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến; Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.

b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Biết được các đường phố, trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

2. Mục tiêu riêng( Hs Mạnh)

(9)

- Nhắc lại được một số câu trả lời của bài II – §å DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK - Bản đồ hành chính VN III - CÁC HOẠT Đ ÔNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra sách, của hs.

- GV nêu yêu cầu của môn Lịch sử.

2 - Dạy bài mới 2.1, Giới thiệu:

GV giới thiệu tranh nêu mục tiêu bài.

+H.? Khi nhận được lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ?

+H.?Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?

+H.?Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

2.2, Hướng dẫn học sinh hoạt động

* Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi TDP mở cuộc xâm lược.

- GV yêu cầu hs làm việc với SGK và trả lời câu hỏi

+H.? Nhân dân nam kì đã làm gì khi TDP xâm lược nước ta?

+H.?Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của TDP?

- GV vừa chỉ bản đồ vừa giảng.

* Hoạt động 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược

- GV tổ chức cho hs thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu:

+H.? Năm 1862, vua ra lệnh cho

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi

- Dũng cảm đứng lên chống TDP xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Xuân Nghiệp ...

- Nhượng bộ, không kiên quyết bảo vệ đất nước.

- HS lắng nghe

- 4 hs tạo thành 1 nhóm, cùng nhau thảo luận.

+ Vua ra lệnh cho TĐ phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang.

Nghe

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

(10)

Trương Định làm gì? theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?

+H.? Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

+H.? Nghĩa quân và nhân dân dã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?

+H.? Trương Định đã làm gì đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?

- GV tổ chức cho hs báo cáo kết quả từng câu hỏi trước lớp.

- Gv nhận xét kết quả thảo luận và kết luận.

* Hoạt động 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với "Bình tây đại nguyên soái".

+H.? Cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định?

+H.? Hãy kể thêm một vài câu chuyện về ông mà em biết?

+H.? Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?

- GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống TDP xâm lược của nhân dân nam kì.

3, Củng cố dặn dò

+H.? Em có biết đường phố, trường học nào mang tên Trương Định?

? Hãy nêu suy nghĩ của em về Trương Định?

- GV Tổng kết giờ học

+Theo em lệnh nhà vua là không hợp lí, trái với nguyện vọng của nhân dân.

- Ông băn khoăn suy nghĩ:

Làm quan ... tiếp tục kháng chiến.

- Nghĩa quân và dân chúng suy tôn ông là "Bình tây đại nguyên soái". Điều đó đã cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc.

- Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh giặc.

- HS báo cáo kết quả thảo luận.

- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục Ông.

- HS kể các câu chuyện mình biết về TĐ.

- Lập đền thờ ông,ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho trường học, đường phố ...

- Hs nối tiếp trả lời.

- Ông là tấm gương yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc…

Nhắc lại câu trả lời

Nghe

(11)

- Dặn dò HS

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

---o0o--- Ngày soạn: 8/ 9/ 2017

Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 Tiết 1: Toán

Tiết 2: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Biết tính chất cơ bản của phân số.

b. Kĩ năng: Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số(trường hợp đơn giản).

c. Thái độ: HS chăm chỉ, tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng( hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời của bài II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá 2 - Dạy bài ôn tập

2.1, Giới thiệu: (1’)Trong tiết học này, các em sẽ cùng nhớ lại tính chất cơ bảng của phân số, sau đó áp dụng tính chất này để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

2.2, Hướng dẫn HS hoạt động (27’)

a, Ôn tập tính chất cơ bản của phân số

VD 1: Viết số thích hợp vào ô trống.

Ví dụ 1: 65 65xx...... 1815 - Gv nhận xét bài làm của hs.

- 1 HS chữa bài tập 1(VBT/3) - 1 HS chữa bài tập 2(VBT/3) - 2 HS nhận xét

- Cả lớp làm vào giấy nháp.

VD 65 65xx331815

- Lưu ý : Hai ô trống ở phải điền cùng một số

Theo dõi

Theo dõi

(12)

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta được gì ?

VD 2 :Viết số thích hợp vào ô trống:

6 5 ...

: 18

...

: 15 18

15

- Gv nhận xét bài làm của HS.

Gọi một HS dưới lớp đọc bài.

- Khi chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được gì?

b, Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số

*)Rút gọn phân số

- Thế nào là rút gọn phân số?

- Gv viết phân số 12090 lên bảng, yêu cầu cả lớp rút gọn phân số trên .

- Khi rút gọn phân số ta phải chú ý điều gì ?

*) Quy đồng mẫu số các phân số

- Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số ?

- Gv viết các phân số 5274 lên bảng . Hs quy đồng 2 phân số trên .

- Nêu lại cách quy đồng mẫu số các phân số ?

- Gv viết tiếp các phân số 53109 lên bảng, yêu cầu hs quy đồng mẫu số 2 phân số trên.

- Cách quy đồng mẫu số ở 2 VD trên có gì khác ?

- Khi nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với một số tự nhiên khác 0 ta đựơc một phân số bằng phân số đã cho.

- 1815 1815::33 65

- Lưu ý : hai ô trống ở phải điền cùng một số.

- Khi chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 ta được một phân số bằng phân số đã cho.

- Là tìm một phân số bằng phân số đã cho nhưng có tử số và mẫu số bé hơn .

-VD : 12090 12090::1010129 129::33 43

Hoặc ;...

4 3 30 : 120

30 : 90 120

90

-Ta phải rút gọn đến khi được phân số tối giản .

- Là làm cho các phân số đã cho có cùng mẫu số nhưng vẫn bằng các phân số ban đầu.

- 2 hs lên bảng làm bài

Chọn MSC là 5 x 7 = 35 , ta có :

35 20 5 7

5 4 7

;4 35 14 7 5

7 2 5

2

x x x

x

-1 hs nêu , cả lớp nhận xét .

-Vì 10 : 2 = 5 . Ta chọn MSC là 10, ta có : 53 53xx22 106

Giữ nguyên 109

- VD1, MSC là tích của mẫu số 2 phân số; VD2 MSC chính là mẫu

(13)

- GV nêu : Khi tìm MSC không nhất thiết các em phải tính tích của các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất cùng chia hết cho các mẫu số.

c, Luyện tập thực hành

* Bài tập 1: SGK (Làm bài cá nhân)

Gọi HS đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV nhận xét chữa bài

? Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?

* Bài tập 2: SGK(Làm việc theo cặp)

Gọi HS đọc yêu cầu của bài

? Yêu cầu của bài là gì?

- Yêu cầu HS trao đổi cặp làm bài

- GV phát phiếu cho 3 cặp.

- Gọi đại diện cặp báo cáo kết quả

- GV nhận xét chữa bài

? Hãy nêu lại cách quy đồng mẫu số của 2 phân số?

số của một trong 2 phân số.

- Yêu cầu rút gọn phân số

- Cả lớp làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm bài

- 2 HS đọc kết quả bài làm - HSNX

- 1 HS nhận xét bài trên bảng

5 3 6 : 30

6 : 18 30

18 2736 2736::99 34

5 4 2 : 10

2 : 8 10

8 8 : 80

8 : 64 80

64

- Ta chia cả tử số và mẫu số cho cùng một số tự nhiên khác 0 để được phân số tối giản

- QĐMS các phân số

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào vở - 3 cặp HS làm bài vào phiếu

+ 5497 ; MSC: 45

5 4 =

45 36 9 5

9 4

x

x ;

9 7 =

45 35 5 9

5 7

x x

+651718 ; MSC: 18

6 5 =

18 15 3 6

3 5

x

x ;

18 17

+83127 ; MSC: 24

8

3 =83xx33 249 ; 127 =127xx22 1424 - 2 cặp đọc kết quả - HS nhận xét - HS nhận xét bài trên phiếu - 2 HS nêu cách QĐMS

- 1HS nêu: Tìm các phân số bằng

Theo dõi

Nhắc lại

(14)

* Bài tập 3: SGK (Làm việc theo nhóm)

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3 - GV gợi ý cho HS cách làm:

ứng dụng rút gọn phân số để làm bài.

- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho các nhóm

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.

4, Củng cố dặn dò (2’)

? Hãy nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số?

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau

nhau trong các phân số dưới đây:

- 5  6 HS tạo thành 1 nhóm trao đổi làm bài dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.

- Đại diện các nhóm báo cáo Ta có: 1230 = 1230::66 =

5 2 ;

21 12 =

3 : 21

3 :

12 = 74

3520 = 3520::55 = 74 ;

100 40 =

20 : 100

20 :

40 =

5 2

Vậy:

5

2 = 1230 = 10040 ; 74 =

21

12 = 3520

- 2 HS nhắc lại

Nhắc lại

Nghe

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn(nội dung ghi nhớ).

b. Kĩ năng:

- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt được câu với cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu BT3.

c. Thái độ:

- HS chăm chỉ, tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh)

- Đọc bài và nhắc lại được một số câu trả lời.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

(15)

- VBT Tiếng Việt 5, tập một.

- Bảng viết sẵn các từ in đậm ở BT1a và 1b (phần nhận xét): xây dựng – kiến thiết; vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.

- Một sồ tờ giấy khổ A4 để một vài hs làm BT 2,3 (phần Luyện tập).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh

HS Mạnh 1- Kiểm tra bài cũ 3’

- GV kiểm tra VBT của HS, nêu yêu cầu môn học.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2.2, Tìm hiểu ví dụ 10’

* Bài 1: SGK

- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung của bài 1. Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm

- Gọi HS nêu nghĩa của các từ in đậm. Yêu cầu mỗi HS chỉ nêu nghĩa của một từ

- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS

? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên?

- GVkết luận: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy được gọi là từ đồng nghĩa.

*

Bài tập 2 : SGK

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp, yêu cầu các HS khác theo dõi bổ sung ý kiến.

- GV kết luận lại

- 1 HS đọc: So sánh nghĩa của các từ in đậm trong mỗi ví dụ sau.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến

+Từ xây dựng, kiến thiết cùng chỉ một hoạt động là tạo ra một hay nhiều công trình kiến trúc.

+ Từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm cùng chỉ một màu vàng nhưng sắc thái màu vàng khác nhau.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc

- 2 HS ngồi cạnh nhau thực hiện trao đổi làm bài

- 2 HS tiếp nối nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất.

+Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn ( làm nên một công trình kiến trúc , hình thành một tổ chức hay

Nghe

Theo dõi

Nghe

Theo dõi

(16)

? Thế nào là từ đồng nghĩa?

? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?

? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn?

3, Ghi nhớ 2’

- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trong SGK

- Yêu cầu HS lấy ví dụ từ đồng nghĩa - GV ghi nhanh các từ lên bảng

- Kết luận: Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau. Những từ đồng nghĩa hoàn toàn có thể thay thế cho nhau. Từ đồng nghĩa không hoàn toàn không phải lưu ý khi thay thế cho nhau.

4, Luyện tập 17’

* Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

một chế độ chính trị, xã hội, kinh tế )

+Vàng xuộm , vàng hoe , vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên.

Vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.

- 3 HS tiếp nối nhau trả lời - Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoàn toàn hoặc không giống nhau hoàn toàn.

- Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau có thể thay thế cho nhau.

- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn là từ có nghĩa không hoàn toàn giống nhau

- 2 HS đọc

- 3 HS nêu ví dụ:

+ Từ đồng nghĩa: tổ quốc – đất nước

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn:

lợn - heo

+Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: đỏ tươi – đỏ ối.

- 1 HS đọc: Xếp các từ in đậm thành từng nhóm từ

- Nghe

Đọc lại ghi nhớ

(17)

- Gọi Hs đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi lên bảng

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 cặp HS làm bài trên phiếu

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng

- GV nêu đáp án và hỏi:

? Tại sao em lại xếp các từ: Nước nhà, non sông vào một nhóm?

? Từ Hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì?

* Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Chia HS thành nhóm, phát bảng nhóm, bút dạ và yêu cầu làm bài theo nhóm.

- Gọi nhóm làm xong trước dán bảng nhóm, đọc bài của mình, yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV ghi nhanh các từ bổ sung để có một bài hoàn chỉnh.

- GV nhận xét kết luận các từ đúng

* Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét

- GV nhận xét Hs đặt câu, khen ngợi những HS đặt câu hay.

đồng nghĩa.

- 1 HS đọc: Nước nhà, hoàn cầu, non sông, năm châu.

- 2 Hs ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận để cùng làm bài

- Nhận xét và chữa bài + Vì các từ này đều có nghĩa chung là vùng đất nước mình, có nhiều người cùng chung sống.

+ Từ hoàn cầu, năm châu cùng có nghĩa là khắp mọi nơi, khắp thế giới.

- 1 HS đọc: Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: đẹp, to lớn, học tập.

- 2 bàn tạo thành 1 nhóm trao đổi thảo luận, tìm từ đồng nghĩa.

- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét nêu ý kiến bổ sung.

- HS viết đáp án vào vở.

+ Đẹp : xinh, đẹp đẽ, xinh xắn , xinh tươi, tươi đẹp...

+ To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, vĩ đại...

+ Học tập: học hành, học hỏi...

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng nghĩa em vừa tìm được ở BT2

- HS làm bài vào vở.

- 5 7 HS tiếp nối nhau nêu câu của mình, HS nhận xét câu của bạn.

Ví dụ:

+ Bé Nga xinh xắn với chiếc nơ hồng xinh xinh

Theo dõi

Theo dõi

(18)

5, Củng cố dặn dò (3’)

? Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? cho ví dụ.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

trên đầu.

+ Chúng em thi đua học tập.

+Quang cảnh nơi đây thật mĩ lệ, tươi đẹp: Dòng sông chảy hiền hòa, thơ mộng giữa hai bên bờ cây cối xanh tươi.

+Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còm Nam bắt được một chú ếch to sụ.

+ Chúng em rất chăm học hành. Ai cũng thích học hỏi những điều hay từ bạn bè.

- 2 HS trả lời và cho ví dụ Chúng ta nên thận trọng khi sử dụng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Trong mỗi ngữ cảnh cụ thể sắc thái biểu cảm của từ sẽ thay đổi

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 1: SỰ SINH SẢN I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức .

- Nhận ra rằng mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình. Nêu ý nghĩa của sự sinh sản.

b. Kỹ năng.

- Biết nêu thắc mắc, đặt câu hỏi trong quá trình học tập; biết tìm thông tin để giải đáp; biết diễn đạt những hiểu biết bằng lời nói, bài viết, hình vẽ, sơ đồ,

….Biết phân tích, so sánh rút ra nội dung bài học.

c. Thái độ.

- Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( hs Mạnh) - Biết mình do bố mẹ sinh ra

- Nhắc lại một số câu trả lời của bài

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục

- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con có đặc điểm giống nhau.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?"

- Hình trong SGK/4, 5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 5’

- Kiểm tra sách, VBT của học sinh.

- GV nêu yêu cầu học tập môn Khoa học 5

2 - Dạy bài mới 2’

2.1, Giới thiệu: Trực tiếp

2.2, Hướng dẫn hs hoạt động 13’

* Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?"

a, Mục tiêu: Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

b, Cách tiến hành

- GV phổ biến cách chơi: Mỗi hs được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó.

Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố, mẹ sẽ phải đi tìm con của mình. Ai tìm được đúng trước thời gian quy định là thắng.

- GV tổ chức cho hs chơi như hướng dẫn trên

- Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi:

*? Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?

? Qua trò chơi, các em rút ra điều gì?

c, Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK 15’

a, Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa

- HS lắng nghe

- HS chơi trong thời gian 5 phút

+ Vì mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố, mẹ.

+ Trong một gia đình, nếu đã biết bố, mẹ sẽ dễ dàng nhận ra con của gia đình đó và ngược lại.

-

Mang sách cho gv kiểm tra

Theo dõi

Nhắc lại

(20)

của sự sinh sản.

b, Cách tiến hành

- GV hướng dẫn: Yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK/4, 5 và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.

- Yêu cầu các em liên hệ đến gia đình mình.

- Tổ chức cho hs làm việc theo cặp.

- Yêu cầu một số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp trước cả lớp.

- Yêu cầu hs thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi:

? Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?

? Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

c, Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.

3, Củng cố dặn dò: 5’

? Sự sinh sản có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi gia đình?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- HS lắng nghe gv hướng dẫn và quan sát các hình, đọc lời thoại.

- 2 hs tự liên hệ đến gia đình mình và nói cho nhau nghe.

- Đại diện vài cặp báo cáo kết quả

- Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống trong mỗi gia đình, dòng họ.

- Nếu con người không có khả năng sinh sản sẽ không duy trì được nòi giống trong gia đình, dòng họ. Và như vậy sẽ khó giữ được hạnh phúc gia đình.

- 2 hs nêu: Sự sinh sản nhằm duy trì nòi giống trong mỗi gia đình, dòng họ.

Nghe, theo dõi

Nghe

--- Tiết 4: Chính tả(Nghe – viết)

VIỆT NAM THÂN YÊU I.MỤC TIÊU CHUNG

1. Mục tiêu riêng a. Kiến thức:

- Nghe viết đúng chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.

b. Kĩ năng:

- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập(BT2); thực hiện đúng bài tập 3.

(21)

c. Thái độ:

- Cẩn thận khi viết và trình bày bài.

2. Mục tiêu riêng( hs Mạnh)

- Tập chép được một đoạn của bài Việt Nam thân yêu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Vở BT Tiếng Việt 5 tập một.

- Bảng phụ:

Âm đầu Đứng trước i, e, ê Đứng trước các âm còn lại

Âm “ cờ” Viết là k Viết là c

Âm “ gờ” Viết là gh Viết là g

Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh HS Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ 2’

- GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả ở lớp 5, việc chuẩn bị đồ dùng cho dạy học.

2 - Dạy bài mới

2.1, Giới thiệu: 1’ Trực tiếp 2.2, Hướng dẫn HS nghe - viết 25’

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc toàn bài chính tả

? Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp?

? Qua bài thơ em thấy con người VN như thế nào?

b, Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS viết các từ khó trong bài do GV đọc

? Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? cách trình bày bài thơ như thế nào?

c, Viết chính tả

- GV đọc từng cụm từ hoặc từng dòng thơ, mỗi cụm từ hoặc dòng thơ đọc 2 lượt

- GV đọc chậm toàn bài cho hs

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

+ Hình ảnh: Biển lúa mênh mông dập dờn cánh cò bay, dãy núi TS cao ngất, mây mờ bao phủ.

+ Con người VN rất vất vả, chịu nhiều thương đau nhưng luôn có lòng nồng nàn yêu nước, quyết đánh giặc giữ nước.

-HS viết: Biển lúa, bay lả, dập dờn...

- Thể thơ lục bát. Khi trình bày, dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô so với lề, dòng 8 chữ viết sát lề.

- HS nghe viết bài vào vở

- Nghe

Nghe

Theo dõi

Lấy sách ra tập chép

(22)

soát lỗi.

d, Chấm bài và chữa lỗi

- GV yêu cầu một số HS nộp bài

- Gọi Hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn

- GV nhận xét những lỗi sai phổ biến trong bài của HS, nêu cách chữa, nhắc nhở HS ghi nhớ.

3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả 10’

* Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh

- Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét kết luận về bài làm đúng.

- Gọi HS đọc lại toàn bài.

* Bài tập 3

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét chữa bài bạn làm trên bảng

- GV cất bảng phụ, yêu cầu HS gấp SGK nhắc lại quy tắc viết chính tả với c/k; g/gh; ng/ngh.

- GV nhận xét khen ngợi

- HS soát lỗi chính tả bằng bút chì ra lề vở

- HS có tên mang bài lên nộp, các HS dưới lớp đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- HS nêu lỗi sai và cách sửa các lỗi sai đó

- HS quan sát và ghi nhớ.

- 1 HS đọc: Điền từ thích hợp vào các ô trống 1, 2,3

- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài

- 3 HS đọc

* Thứ tự các tiếng cần điền:

ngày, ghi, ngát, ngữ , nghỉ , gái, có , ngày, của, kết , của , kiên , kỉ.

- 1 HS đọc

- HS cả lớp làm bài vào VBT - 1 HS làm bài vào phiếu khổ to - 1 HS nhận xét

Âm đầu

Đứng trước i,

e,ê

Đứng trước các âm còn lại Âm “

cờ”

Viết là k Viết là c Âm “

gờ”

Viết là gh Viết là g Âm

“ngờ”

Viết là ngh

Viết là ng - 2 HS nhắc lại quy tắc

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là K, đứng trước các âm còn lai viết là c

+ Âm gờ đứng trước i,e,ê viết

Theo dõi

Nhắc lại

(23)

4, Củng cố, dặn dò 2’

- Yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc

- Nhận xét tiết học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau Hoạt động dạy của giáo viên

là gh, đứng trước các âm còn lai viết là g

+ Âm cờ đứng trước i,e,ê viết là ngh, đứng trước các âm còn lai viết là ng

- 2 HS nhắc Nghe

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

b. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói và nghe:

+ Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.

+ Tập trung nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.

+ Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.

c. Thái độ:

- HS tự giác học tập.

- Khâm phục anh Lý Tự Trọng.

2. Mục tiêu riêng (Hs Mạnh)

- Đọc bài và nhắc lại được một số câu trả lời.

* GDQPAN: Nêu những tấm gương dũng cảm của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

* ĐCNDDH: Kể từng đoạn và kể nối tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC - Tranh minh họa truyện SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS

Mạnh 1. Giới thiệu chương trình

Tiếng Việt lớp 5: 3p

Phân môn Kể chuyện giúp các em có kĩ năng nghe, kể lại

Nghe

(24)

câu chuyện được nghe, được đọc, được chứng kiến hoặc được tham gia. Nội dung chuyện kể sẽ đem đến các em những bài học về cuộc sống con người đầy bổ ích và lí thú.

2. Dạy - học bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: 2p

? Em biết gì về anh Lý Tự Trọng?

-GV giới thiệu: tiết kể chuyện đầu tiên của chủ điểm Việt Nam - Tổ Quốc em là câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. Anh tham gia cách mạng tứ khi mới 13 tuổi.

những chiến công và sự hy sinh của anh được biết đến như một huyền thoại. Cô và các em cùng vào bài kể chuyện.

2.2. GV kể chuyện. 8p

-GV kể lần 1: Giọng kể chậm dãi, thong thả ở đoạn 1 và đầu đoàn 2.

Chuyển giọng hồi hộp, nhấn giọng những từ ngữ dặc biệt ở đoạn kể anh Lý Tự Trọng nhanh trí gan dạ, bình tĩnh, dũng cảm trước những tình huống nguy hiểm. Đoạn 3 kể với giọng khâm phục, lời Lý Tự Trọng dõng dạc, lời kết truyện nhỏ, trầm lắng thể hiện sự tiếc thương. GV kể chuyện và yêu cầu HS ghi lại tên các nhân vật.

- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Dựa vào hiểu biết của HS , GV có thể yêu cầu HS giải nghĩa từ:

sáng dạ, mít tinh, luật sư, thanh niên, Quốc Tế.

- HS trả lời theo hiểu biết:

Anh Lý Tự Trọng là 1 thanh niên yêu nước, tham gia hoạt động CM từ khi còn ít tuổi, hi sinh năm 17 tuổi.

- HS lắng nghe

- HS chú ý theo dõi.

- HS trả lời

+ sáng dạ: co rất thông minh, học đâu biết đây, đọc đến

Nghe và nhắc lại

Nghe

Nhắc lại

(25)

(Nếu HS không hiểu GV có thể giải thích)

- GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội dung truyện:

+ Câu chuyện có những nhân vật nào?

+ Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài khi nào?

+ Về nước anh làm nhiệm vụ gì?

+ Hành động dũng cảm nào của anh Trọng làm em nhớ nhất?

2.3. Hướng dẫn viết lời thuyết minh cho tranh: 5p

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4, thảo luận về nội dung của tranh.

- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.

- GV kết luận, dán lời thuyết

đâu nhớ ngay đến đó.

+ mít tinh: cuộc hội họp của đông đảo quần chúng, thường có nội dung chính trị.

+Luật Sư: Người chuyên bào chữa bênh vực cho những người phải ra trước toà án hoặc làm công việc tư vấn về pháp luật.

+ Tuổi thành niên: tuổi phải chịu trách nhiệm về việc mình làm, tuổi được coi là trưởng thành từ 18 tuổi trở lên.

+ Quốc tế ca: bài hát chính thức cho các đảng của giai cấp công nhân các nước trên thế giới.

- Các nhân vật: Lý Tự Trọng, tên đọi Tây, mật thám Lơ- grăng, luật sư.

- Anh Lý Tự Trọng được cử đi học nước ngoài năm 1928 - Liên lạc, chuyển và nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.

- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến trước lớp.

Ví dụ:

+ Khi bị tra tấn dã man anh vẫn không hề khai

+Trước khi chết, anh vẫn hát vang bài Quốc tế ca.

-1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- HS thảo luận nhóm 4, trao đỏi viết lời thuyết minh cho từng tranh.

- Các nhóm tiếp nối nhau trình bày, bổ sung. Mỗi

Nghe

Nghe, theo dõi

(26)

minh viết sẵn dưới từng tranh.

+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử ra nước ngoài học tập.

+ Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ chuyển và nhận thư từ, tài liệu trao đổi với các tổ chức đảng bạn qua đường tàu biển.

+ Tranh 3: Lý Tự Trọng rất nhanh trí, gan dạ và bình tĩnh trong công việc.

+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh đã bắn chết tên mật thám, cứu đồng chí và bị giặc bắt.

+ Tranh 5: Trước toà án của giặc, anh hiên ngang khẳng định lí tưởng cách mạng của mình.

+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng vẫn hát vang bài Quốc tế ca.

2.4. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: 15p

* Kể chuyện theo nhóm:

- Chia HS thành nhóm, yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, dựa vào lời thuyết minh kể lại từng đoạn truyện, sau đó trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Gợi ý:+ Đoạn 1: Tranh 1.

+ Đoạn 2: Tranh 2, 3, 4.

+ Đoạn 3: Tranh 4, 5.

*Kể chuyện trước lớp

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước

- Sau mỗi HS kể, GV tổ chức cho HS dưới lớp hỏi lại bạn kể về ý nghĩa câu chuyện. Nếu HS không hỏi được.

GV nêu câu hỏi. Ví dụ:

? Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “Ông nhỏ”?

nhóm chỉ nói về 1 tranh.

HS tạo thành từng nhóm, lần lượt từng em kể đoạn trong nhóm, các em khác lắng nghe, góp ý, nhận xét lời kể của bạn. Sau đó tiến hành kể vòng 2, các bạn khác lắng nghe và nhận xét.

- Đại diện nhóm thi kể theo đoạn.

- 1-2 nhóm kể nối tiếp theo đoạn trước lớp và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện mà các bạn dưới lớp hỏi.

+ Mọi người khâm phục anh vì tuổi nhỏ nhưng trí lớn, dũng cảm, thông minh.

(27)

? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

? Hành động nào của anh Trọng khiến bạn khâm phục nhât?

? Hãy nhận xét, tìm ra bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất?

3. Củng cố - dặn dò:2p

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về con người Việt Nam?

- GV chốt: Chiến công và sự hy sinh dũng cảm để bảo vệ đồng chí, để thực hiện lý tưởng của anh Lý Tự Trọng mãi mãi là tấm gương cho lớp thanh niên Việt Nam noi theo.

* - Ngoài anh Lý Tự Trọng các em còn biết tấm gương dũng cảm nào của tuổi trẻ Việt Nam trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

- Dặn HS về nhà kể lại chuyện, tìm hiểu những chuyện kể về anh hùng, danh nhân của nước ta.

+ Ca ngợi anh Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm.

+ HS nêu theo suy nghĩ.

- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.

- Chuyện cho thấy người Việt Nam rất yêu nước, sẵn sàng hy sinh cả bản thân mình vì đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

Hs kể : Võ Thị Sáu, Trần Văn Ơn, Nguyễn Văn Trỗi, Vừ A Dính, Nguyễn Viết Xuân…

-Nhắc lại

Nghe

Nghe

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 2: NAM HAY NỮ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU : 1. Mục tiêu chung a.Kiến thức :

- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.

b. Kỹ năng :

Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

c. Thái độ :

(28)

Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống. Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng. Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng( Hs Mạnh)

- Đọc và trả lời một số câu hỏi đơn giản

* Các kĩ năng sống cơ bản cần được giáo dục

- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm nam nữ trong xã hội II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK/6,7

- Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột cho trò chơi "Ai nhanh, ai đúng".

Nam Cả nam và nữ Nữ

- HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh 1 - Kiểm tra bài cũ(5’)

? Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

? Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào?

? Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- GV nhận xét câu trả lời và đánh giá hs.

B - Dạy bài mới 1, Giới thiệu: (1’)

? Con người thường có mấy giới?

- GV giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về những đặc điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.

2, Hướng dẫn học sinh hoạt động(30’)

* Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.

- GV tổ chức cho hs thảo luận theo cặp với hướng dẫn:

- Cho bạn xem tranh em vẽ bạn

- Em và bố mẹ có những đặc điểm giống nhau.

- Để duy trì nòi giống giữa các thế hệ.

- HS nhận xét.

- Con người có hai giới: nam và nữ.

- 2 hs ngồi cạnh nhau tạo thành 1 cặpcùng làm việc theo hướng dẫn.

Nghe

Theo dõi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc đọc hiểu văn bản trên và bằng sự hiểu biết của mình, em hãy viết một đoạn văn khoảng một mặt giấy thi trình bày suy nghĩ về lòng yêu thương con ngườib. Chúc

KN: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn; hiểu đúng nội dung của bài; đọc đúng văn bản, trả lời đúng các câu hỏi.. TĐ: Yêu thích môn

- Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc ngày mùavới giọng tả chậm rãi , dàn trải,dịu dàng: nhấn giọng các

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang

+ Đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng vào các từ ngữ thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị giữa các nhân vật. + Đọc đúng giọng của

+ Bài 1: Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả nỗi vất vả của người nông dân trong lao động sản xuất. + Bài 2: Nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tinh thần lạc quan

Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ; nhận giọng những từ gợi tả, gợi cảm.. Đọc diễn cảm toàn bài, diễn tả được tình cảm

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển