• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 27

NS: 19 / 03 / 2021

NG: 22 / 03 / 2021 Thứ 2 ngày 22 tháng 3 năm 2021

TOÁN

TIẾT 131: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Nhận biết được phân số bằng nhau. Biết giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính về phân số.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện rút gọn phân số . 3. Thái độ: GD ý thức tự giác học tập cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 3 HS lên bảng BT2/139, lớp làm nháp.

a)

6 1 4 1 2 1

b)

6 :1 4 1 2 1

c)

6 1 4 : 1 2

1

- GV nhận xét, đánh giá.

3 HS làm bảng, cả lớp làm vào nháp a)

48 1 6 4 2

1 1 1 6 1 4 1 2

1

b)

4 3 1 4 2

6 1 1 1 6 4 1 2 1 6 :1 4 1 2

1

c)

3 1 6 1 2

1 4 1 6 1 1 4 2 1 6 1 4 :1 2

1

- HS nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD làm bài tập

Bài 1 Tính: 8’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp tự làm vở.

- 4 HS làm vào bảng nhóm, dưới lớp làm vào vở

- GV qs, chữa bài và đưa ra kq chính xác.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- HS nhắc lại quy tắc rút gọn 2 p.số a) Rút gọn các phân số:

5

365 là phân số tối giản

6 5 30 25

; 5

3 15

9

; 6

5 12 10

; 5

3 10

6

b) Những phân số bằng nhau là:

10 6 15

9 5

3

12 10 30 25 6

5

- HS nhận xét, chữa bài.

Bài 2: 8’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

(2)

- Gọi 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

- GV HD HS làm bài

- GV qs, chữa bài và đưa ra kết quả chính xác.

1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở.

a) 3 tổ chiếm 43 số học sinh cả lớp b) 3 tổ có số học sinh là:

34 x 43 =24 (học sinh) Bài 3: 7’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở rồi nêu kết quả.

Tóm tắt:

15km

? km Đã đi

- GV nhận xét, đánh giá.

- 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm.

- 1 HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm

Bài giải

Anh Hải còn phải đi số ki-lô-mét là:

3 10

152 (km) Anh Hải còn phải đi tiếp:

15 - 10 = 5 (km)

Đáp số: 5 km Bài 4: 7’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Cho HS tự làm vào vở và nêu kết quả Tóm tắt:

32850l

- Lần I: ? l xăng

- Lần II:

Còn lại 56200l

- GV qs, chữa bài và đưa ra kq chính xác.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm vào vở và nêu kết quả.

Bài giải

Lần thứ hai lấy ra số lít xăng là:

32850 : 3 = 10950 (l) Số xăng có trong kho lúc đầu là:

32850 + 10950 + 56200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng 3. Củng cố- Dặn dò (3’)

+ Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: Kiểm tra định kì giữa HK II.

TẬP ĐỌC

TIẾT 53 : DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

2. Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, trôi chảy. Đọc đúng các từ: Cô-péc-níc, Ga-li- lê.

(3)

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lý khoa học của 2 nhà bác học Cô-péc-níc và Ga-li-lê.

3. Thái độ: Giáo dục các em luôn có ý thức kính yêu các nhà khoa học. noi gương học tập theo các nhà khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: CNTT

- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê; Sơ đồ quả đất trong vũ trụ.

- Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

Bài “ga-vrốt ngoài chiến lũy”

- GV nhận xét và đánh giá B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) - GV treo tranh minh hoạ và hỏi:

+ Bức tranh vẽ gì?

- 2 HS đọc bài và nêu nội dung của bài.

- HS trả lời:

+ Tranh chụp chân dung của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

+ Trong chủ điểm: Những người quả cảm, các em đã biết những tấm gương dũng cảm trong chiến đấu như (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Ga-vrốt ngoài chiến luỹ,...) Bài đọc hôm nay sẽ cho các em thấy một biểu hện khác của lòng dũng cảm bảo vệ chân lí, bảo vệ lẽ phải. Đó là tấm gương của hai nhà bác học khoa học vĩ đại Cô-péc-ních và Ga-li-lê.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài.

- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng.

+ Bài được chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS (nếu có).

- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

Xem : Cô-péc-nich (1473 – 1543) Ga – li – lê (1564 – 1642) - HD HS đọc câu dài:

3 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS lắng nghe.

+ Bài được chia làm 3 đoạn.

- Đoạn 1: Từ đầu... của chúa trời.

- Đoạn 2: Tiếp theo... gần bảy chục tuổi.

- Đoạn 3: Phần còn lại

- HS đánh dấu từng đoạn. (SGK).

3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, nêu chú giải SGK: Cô-péc-nich, thiên văn học, tà thuyết, Ga-li-lê, chân lí.

- HS luyện đọc câu dài.

Năm 1543, Cô-péc-ních cho xuất bản một cuốn sách chứng minh rằng / chính trái đất mới là một hành tinh /quay xung quanh mặt trời.//

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV tổ chức cho HS thi đọc.

- GV đọc mẫu toàn bài.

G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc.

(4)

Giọng kể, chậm rãi, chú ý nhấn giọng:

đứng yên, bác bỏ, sửng sốt, phán bảo, ...

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)

- Yêu cầu HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.

+ Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?

=> GV kết hợp giới thiệu sơ đồ quả đất trong hệ mặt trời.

- Ý đoạn 1 cho ta biết điều gì ?

+ Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích gì?

+ Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông?

- Đoạn 2 kể chuyện gì?

+ Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?

- Ý đoạn 3 nói lên điều gì ? + Nội dung chính bài là gì?

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Y/c HS đọc toàn bài (đọc phân vai).

G: Nêu giọng đọc cả bài.

GV treo bảng phụ chép đoạn “Chưa đầy một …. vẫn quay” và đọc mẫu.

- Luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc.

GV+HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc thầm, thảo luận nhóm TLCH.

+ Lúc bấy giờ, người ta nghĩ rằng trái đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và muôn vàn vì sao phải quay xung quanh cái tâm này. Cô-péc-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là 1 hành tinh quay xung quanh mặt trời.

Ý1 : Cô-péc-ních dũng cảm bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới.

-1 em đọc đoạn 2

+ Ga-li-lê viết sách nhằm ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péch-ních.

+ Tòa án lúc ấy xử phạt ông vì cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội , nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời.

Ý 2: Kể chuyện Ga-li-lê bị xét xử -1 em đọc đoạn 3

+ Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ. Không những vậy hai ông còn cố gắng chứng minh dod là sự thật mặc dù hai ông biết rằng nguy hiểm đang chờ đợi và rình rập mình.

Ý3: sự dũng cảm bào vệ chân lý của nhà bác học Ga-li-lê

ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài

H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (4-5 em) - HS đọc diễn cảm nhóm đôi.

- Thi đọc diễn cảm trước lớp (3 em)

(5)

3. Củng cố - Dặn dò (3’)

+ Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?

G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học

+Bảo vệ chính kiến của mình và làm theo khoa học

H. nêu nd bài (1 em)

- HS về đọc bài cho người thân nghe.

- HS đọc trước bài đọc giờ sau.

CHÍNH TẢ ( Nhớ - viết)

TIẾT 27: BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Nhớ - viết lại chính xác, trình bày đúng một đoạn từ Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng ...Bắt tay nhau qua của kính vỡ rồi trong bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính .Biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ tự do và trình bày các khổ thơ.

2. Kĩ năng: Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng s/x để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .

3. Thái độ:- Rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 1 HS đọc, 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy nháp: - lan rộng, vật lộn, dữ dội, điền cuồng...

- GV nhận xét đánh giá.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

HĐ1. Hướng dẫn chính tả (7’)

- GV đọc 3 khổ thơ cuối cần viết chính tả, lớp đọc thầm.

+ Những chi tiết nào nói lên tình đồng đội thắm thiết giữa các chiến sĩ lái xe?

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại 3 khổ thơ cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài.

- GV nhận xét đánh giá.

*Hướng dẫn viết từ khó.

- Cho HS luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: Nghe – viết chính tả. (12’)

- 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp.

- HS đọc thầm 3 khổ thơ cuối.

+ "Gặp bè bạn suốt dọc đường đi tới.

Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi."

- HS đọc thầm lại 3 khổ thơ cần viết.

- HS nhận xét.

- HS nêu những từ ngữ mình dễ viết sai: xoa mắt đắng, đột ngột, sa, ùa vào, ướt.

- HS nhận xét.

(6)

- GV HD HS cách trình bày.

- GV yêu cầu HS tự viết viết.

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau.

- GV nhận xét 5 bài tại chỗ và đánh giá.

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) Bài 2a

- 1 HS nêu yêu cầu của bài - GV giải thích yêu cầu BT.

- HS đọc thầm và làm bài vào vbt. Mỗi HS phát biểu 1 từ có âm đầu là s hoặc x. GV ghi bảng.

- Gv có thể cho các tổ thi làm bài trong thời gian 5 phút (hình thức thi tiếp sức)

- 2 HS đọc lại những từ vừa tìm được.

- GV nx và chữa bài.

Bài 3a

- HS đọc thầm đoạn văn, xem tranh minh họa và làm bài vào vbt.

- GV giải thích yêu cầu BT.

- HS đọc bài đã hoàn chỉnh trước lớp - Gv nx và đưa ra đáp án đúng

4. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại những từ ngữ vừa viết trong bài và chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HK II.

- HS lắng nghe.

- HS nhớ, viết chính tả vào vở.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả.

- HS lắng nghe.

Lời giải:

a) sai, sãi, sung, sạn, sáng, sáu, sặc, sẵn, sẫm, sấm, sần, sim, soát, soạt, sụn, ….

- xinh, xấu, xấc, xem, xén, xẻo, xí, xiêm, xịch, xoảng, xoáy, xoăn, xộn, xốp, …

- HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT.

Đáp án:

Sa mạc – xen kẽ Đáy biển, thung lũng

- HS chữa bài theo đáp án đúng vào vở.

=======================================

NS: 19 / 03 / 2020

NG: 23 / 03 / 2020 Thứ ba ngày 23 tháng 03 năm 2021

TOÁN

TIẾT 133 : HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và so sánh 3. Thái độ: HS có ý thức học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng nhóm. Bộ ĐDDH toán 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (4’)

Kiểm tra giữa HK II.

- GV nhận xét đánh giá bài kiểm tra.

B. Bài mới:

- HS theo dõi.

- HS nhắc lại tên bài.

(7)

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD tìm hiểu bài

HĐ 1: Hình thành biểu tượng về hình thoi. 5’

- GV và HS cùng lắp ghép mô hình hình vuông.

- Yêu cầu HS từ mô hình vừa ghép hãy vẽ vào nháp hình vuông.

- GV vẽ hình lên bảng.

- GV làm lệch hình vuông nói trên để tạo thành một hình mới: đó là hình thoi.

- GV vẽ hình này lên bảng.

- Cho HS quan sát các hình vẽ trong phần bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng của hình, từ đó nhận thấy biểu tượng về hình thoi có trong các văn hoa trang trí.

- HD HS tên gọi về hình thoi ABCD như trong SGK.

* Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.

HĐ 2: Nhận biết một số đặc điểm về hình thoi: 7’

- Y/c HS nêu các đặc điểm của hình thoi.

- Gọi 1 HS lên bảng đo các cạnh của hình thoi, ở lớp đo hình thoi trong SGK và đưa ra nhận xét.

- Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng hình thoi có trong thực tế cuộc sống.

+ Hình thoi có đặc điểm gì?

3. HD thực hành Bài 1: 10’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Y/c HS thảo luận và nêu đặc điểm hình thoi.

- GV vẽ các hình như SGK lên bảng.

- Gọi đại diện nhóm lên bảng xác định hình

- HS ghép thành hình vuông.

- HS vẽ hình vuông vừa ráp được vào vào nháp.

- HS quan sát.

- HS theo dõi.

- HS vẽ hình vào vở.

- HS quan sát nhận dạng các hình thoi có trong các hoạ tiết trang trí.

- HS đọc tên hình thoi ABCD.

B

A C D

- HS nêu các đặc điểm của hình thoi.

1 HS thực hành đo trên bảng, cả lớp thực hành đo hình thoi trong SGK rút ra nhận xét.

- Hình thoi ABCD có:

+ Các cạnh AB, BC, CD, DA đều = nhau.

+ Cạnh AB // với DC, cạnh AD //với BC.

- HS nêu một số ví du và nhận biết một số hình thoi trên bảng.

+ Hình thoi có hai căp cạnh đối diện song song với nhau có 4 cạnh đều bằng nhau.

Bài 1:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS thảo luận nhóm bàn và nêu đặc điểm.

- Đại diện nhóm lên bảng xác định hình thoi, cả lớp làm vào vở.

(8)

thoi, lớp làm vào vở

- GV nhận xét, đánh giá, chốt ý đúng.

Bài 2: 10’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV vẽ hình như SGK lên bảng.

- Hướng dẫn HS đo và rút ra nhận xét về đặc điểm của 2 đường chéo của hình thoi ABCD

- Gọi 2 HS lên bảng thực hành đo và đưa ra nhận xét, lớp làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

+ Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường .

- Gọi 2 HS nhắc lại.

4. Củng cố - Dặn dò: 3’

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Diện tích hình thoi.

h.3

h.1 h.2

h.4 h.5 - Các hình 1, 3 là hình thoi.

- Hình 2 là hình chữ nhật.

- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).

Bài 2:

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- HS theo dõi.

B

A O C

D

2 HS thực hành đo trên bảng và đưa ra nhận xét, cả lớp làm vào vở.

a) 1HS thực hành dùng e ke đo để nhận biết hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.

b) 1HS dùng thước có chia vạch xen- ti-mét để kiểm tra và chứng tỏ rằng hai đường chéo hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- HS nhận xét, chữa bài.

+ HS lắng nghe.

2 HS nhắc lại.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

(9)

TIẾT 53: CÂU KHIẾN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được cấu tạo, tác dụng của câu khiến.

2. Kĩ năng: HS xác định câu khiến trong đoạn văn. Bước đầu biết đặt 1 số câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô.

3.Thái độ: GD ý thức học tập cho học sinh.

* KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào thực tế giao tiếp và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết BT2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

Đặ câu với từ cùng, trái nghĩa với

“dũng cảm”

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài – ghi bảng (1’) 2. HD tìm hiểu bài

HĐ1. Nhận xét (10’) BT 1, 2.

- Y/c H đọc nội dung và y/c BT 1, 2.

- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng – chỉ bảng đã viết câu khiến, nói lại tác dụng của câu, dấu hiệu cuối câu.

- GV nhận xét, đánh giá.

BT 3:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Gọi 1 HS làm bảng, lớp làm bài vở.

+ Em hãy nói với bạn ngồi cạnh một câu để mượn quyển vở. Viết lại câu đó.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng.

HĐ1. Ghi nhớ (sgk t.88) 2’

- GV nêu ghi nhớ qua các câu trên bảng.

- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ tr.88/SGK.

3. HD luyện tập (20’) Bài 1: Xác định câu khiến.

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm bàn.

- Gọi 4 HS làm bảng phụ, mỗi HS một đoạn.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn, dùng

- 2 HS đặt câu (mỗi em 2 câu)

- Cả lớp đọc thầm

Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!

+ Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả giúp.

+ Dấu chấm than ở cuối câu.

- HS nhận xét chữa bài.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở + Cho mình mượn quyển vở một chút ! + Làm ơn cho mình mượn quyển vở một

chút !

- HS nhận xét, chữa bài.

- 2 HS đọc

1 HS nêu yêu cầu bài tập và thảo luận nhóm bàn.

4 HS làm bảng phụ, mỗi HS một đoạn.

- HS thảo luận nhóm bàn, dùng bút chì gạch dưới câu khiến vào SGK.

(10)

bút chì gạch dưới câu khiến vào SGK.

- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.

Bài 2: (Đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau).

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV phát giấy cho HS các nhóm, ghi lời giải vào giấy.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm nào tìm được nhiều câu khiến nhất.

*GV: Câu mệnh lệnh cũng là câu khiến.

Bài 3: Đặt câu khiến..

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn.

GV HD: Đặt câu khiến phải hợp đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn (VD: cách xưng hô: bạn, tớ, cô, ...)

+ GV: HS đặt câu khiến phải phù hợp với đối tượng mình yêu cầu.

- GV kết luận, chốt lại ý đúng.

4. Củng cố- dặn dò (3’)

+ Thế nào là câu khiến? Cuối câu có dấu gì?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Cách đặt câu khiến

a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!

b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu!

c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!

d) Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta!

- HS nhận xét bạn, chữa bài (nếu sai).

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận nhóm bàn và làm BT.

- HS trình bày kết quả.

VD:

* Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn (TV4- tập2/tr.28).

* Em hãy tóm tắt một trong các tin trên bằng một hoặc hai câu

(TV4-tập2/tr.73).

* Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn, với anh chị hoặc với giáo viên (TV4- tập2/tr.89).

- HS lắng nghe.

1 HS nêu yêu cầu bài tập.

1 HS làm bảng, lớp làm bài vào vở + Với bạn: Cho mình mượn cây thước

một tí!

+ Với anh: Anh ơi, cho em mượn quyển truyện tranh của anh nhé!

+ Với cô: Em xin phép cô em ra ngoài một lát ạ!

- HS nhận xét, chữa bài.

- HS nhận xét, chữa bài.

+ HS nêu...

- HS lắng nghe, tiếp thu.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 27: ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

(11)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (hoặc đoạn truyện).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói: Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (Hoặc đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩ, nói về lòng dũng cảm của con người.

- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

3.Thái độ: Giáo dục Hs mạnh dạn, tự tin trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa một số truyện

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

+ Kể chuyện đã nghe đã đọc về lòng dũng cảm ?

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’):

Nêu mục đích yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

HĐ 1: Hd tìm hiểu yêu cầu đề bài. 5’

- GV ghi đề bài lên bảng, hướng dẫn HS phân tích đề.

- Yêu cầu HS đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.

- GV nhận xét đánh giá.

HĐ 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 27’

- Cho HS kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Cho HS thi kể trước lớp.

- GV tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.

- Kể câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.

- GV nhận xét đánh giá.

3. Củng cố, dặn dò. (3’)

- 2 học sinh kể chuyện.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Đề bài: Kể lại một câu chuyện kể về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Đọc và gạch: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc.

4 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2, 3,4 - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên

câu chuyện của mình.

- HS nhận xét bổ sung.

- Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.

- HS nhận xét, bình chọn, tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.

- HS kể câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa.

- HS nhận xét bổ sung.

(12)

+ Những nhân vật trong câu chuyện của các em đều có điểm gì chung ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: K/c được chứng kiến hoặc tham gia.

- HS lắng nghe tiếp thu.

=========================================

NS: 19 / 03 / 2020

NG: 24 / 03 / 2020 Thứ tư ngày 24 tháng 03 năm 2020

TOÁN

TIẾT 133: DIỆN TÍCH HÌNH THOI

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hình thành công thức tính diện tích của hình thoi.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Chuẩn bị các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ SGK.

- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ. (4’)

+ Nêu đặc điểm của hình thoi ? - Chữa bài tập 3. Sgk./ 141 - Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (1’): Trực tiếp

2. Hình thành công thức: (12’)

- Gv nêu vấn đề: Tính S hình thoi ABCD.

- Cho HS quan sát và kẻ được hai đường chéo hình thoi, HD HS cắt theo đường chéo để tạo thành 4 hình tam giác vuông va ghép lại (như hình vẽ SGK) để có hình chữ nhật ACNM.

B

- ---

n A C

D m

- Gợi ý để HS nhận xét và so sánh diện tích của hình thoi ABCD và hình chữ

- 2 học sinh trả lời và làm bài tập.

- Lớp nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- HS q/s hình thoi ABCD, thực gọi tên và nhận biết về hai đường chéo của hình thoi ABCD.

- HS thực hành cắt theo đường chéo hình thoi sau đó ghép thành hcn ACNM.

M B N

A o C

n 2

(13)

nhật ACNM vừa tạo thành

? So sánh diện tích hình thoi ABCD và hình chữ nhật AMNC ?

- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC?

- Vậy S hình thoi được tính ntn ? GV kết luận và ghi quy tắc và công

thức diện tích hình thoi lên bảng.

+ Nếu gọi diện tích hình thoi là S + Đường chéo thứ nhất là m + Đường chéo thứ hai là n -> Ta có công thức: S = m2n

- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ?

* Qui tắc: Sgk/ 142

Ví dụ: Tính diện tích hình thoi có n = 3 m, m = 4 m ?

3. Thực hành: 20’

Bài 1: 6’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

a) Hình thoi ABCD, biết: B AC = 3cm

BD = 5cm

A C

b) ) Hình thoi ABCD, biết : D MP = 7cm N

NQ = 4cm

M P Q

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 2: 6’

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Gọi 2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 3: 8’

+ S hình thoi ABCD = S hcn AMNC - Tính S hcn ACNM là:

m x 2

n mà : m x

2 n =

2 m n

+ S = m2n (S là diện tích của hình thoi, m, n là độ dài của 2 đường chéo).

* Qui tắc: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài của hai đường chéo chia cho 2.

- HS nhắc lại qui tắc S = 324 6(m)

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

a) Diện tích hình thoi ABCD là:

325 152 (cm2)

b) Diện tích hình thoi MNPQ là:

2 14 4 7

(cm2)

Đáp số: a) 152 cm2 ; b) 14cm2 - HS nhận xét, chữa bài.

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

2 HS làm bảng, lớp tự làm vào vở.

Giải:

a) DT hình thoi là: 50

2 20 5

(dm2) b) Đổi 4m = 40dm

DT hình thoi là: 40215 300(dm2) Đáp số: a) 50 dm2 ; b) 300dm2 - HS nhận xét, chữa bài.

1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

(14)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.

B 2cm

A C

D

M N

2cm

Q 5cm P - GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

+Nêu cách tính diện tích hình thoi ? Viết công thức ?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, xem lại các bài tập và chuẩn bị bài: Luyện tập.

- Cả lớp tự làm vào vở.

Giải:

a) DT hình thoi là: 5

2 2 5

(cm2) b) DT chữ nhật là: 5 x 2 = 10(cm2)

a) DT hình thoi = DT hình chữ nhật. S b) DT hình thoi = 12 DT hchữ nhật. Đ

- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).

TẬP ĐỌC

TIẾT 54: CON SẺ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, kính cẩn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, sả thân cứu non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: sẻ non, lao xuống, dừng lại và lùi, rít lên.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh con sẻ già gan dạ, sự bối rối của con chó săn, sự thán phục của con người trước hành động dũng cảm cứu con của sẻ già.

- Biết đọc một đoạn diễn cảm phù hợp với nội dung, biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5cm

(15)

A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay và trả lời câu hỏi: Lòng dũng cảm của hai nhà khoa học thể hiện ở chỗ nào ? - Gv nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

+ Bài học hôm nay các em sẽ được biết về một câu chuyện ca ngợi về lòng dũng cảm của một con sẻ bé bóng khiến cho một con người phải kính cẩn nghiêng mình trước nó. ...tìm hiểu.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS đọc toàn bài.

+ Bài có mấy đoạn?

- Gọi 5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- GV kết hợp sửa phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).

- GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài

Bỗng/từ trên cây cao gần đó, một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá/rơi trước mõm con chó

- Cho HS đọc theo nhóm.

- GV đọc mẫu bài, đọc diễn cảm cả bài.

HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’) - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - TLN + Trên đường đi con chó thấy gì? Nó

định làm gì?

+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi.

- Lớp nhận xét.

+ Bức tranh vẽ hình ảnh một con chó săn đang lao vào tấn công một con chim sẻ con và gặp sự liều lĩnh, dũng cảm chống trả quyết liệt của một con chim sẻ mẹ, phía sau có một người đang đứng nhìn.

+ HS lắng nghe.

1 HS đọc lại toàn bài.

+ Có 5 đoạn.

Đ1: Tôi đi dọc ... từ trên tổ xuống.

Đ2: Con chó chậm ... răng của con chó.

Đ3: Sẻ già lao đến ... nó xuống đất.

Đ4: Con chó của ... đầy thán phục.

Đ5: Đoạn còn lại.

5 HS đọc nối tiếp từng đoạn.

- HS lắng nghe và luyện đọc cá nhân.

- HS đọc phần chú giải: tuồng như, khản đặc, náu, bối rối, kính cẩn.

- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- HS theo dõi tìm ra giọng đọc của bài.

- 1 HS đọc, TLN bàn và TLCH.

+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.

Nó chậm rãi tiến lại gần con sẻ non.

+ Nói về con chó gặp con sẻ non rơi từ trên tổ xuống.

(16)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - TLN

+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con con chó dừng lại và lùi?

+ Em hiểu "khản đặc" có nghĩa là gì?

+ Đoạn 2 có nội dung chính là gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - TLN

+ Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?

+ Đoạn 3 cho em biết điều gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 - TLN

+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu: “Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất” là sức mạnh gì?

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4 - TLN + Vì sao tác giả lại bày tỏ lòng kính

phục của mình đối với con chim sẻ bé nhỏ?

GV KL: Ca ngợi hành động dũng cảm xả thân cứu con của sẻ già.

- GV nhận xét, đánh giá.

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- GV đọc diễn cảm đọan: Bỗng từ trên

… xuống đất.

- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc cả bài, lớp theo dõi.

- GV cho các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn.

- 1 HS đọc, TLN bàn và TLCH.

+ Đột ngột một con sẻ già lao từ trên cây xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại).

+ Khản đặc ý nói giọng bị khàn không nghe rõ.

+ Nói lên hành động dũng cảm của sẻ già cứu sẻ non.

- 1 HS đọc, TLN bàn và TLCH.

+ Con sẻ mẹ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó: lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy lại hai, ba bước về phía cái mỏm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con,...

+ Miêu tả hình ảnh dũng cảm quyết liệt cứu con của sẻ già.

- 1 HS đọc, TLN bàn và TLCH.

+ Đó là sức mạnh của tình mẹ con dù nguy hiểm nó vẫn lao xuống vì thương con.

+ Đó là một sức mạnh tự nhiên khi sẻ già thấy con mình bị nguy hiểm đã lao xuống cứu con

+ Sức mạnh xuất phát từ lòng thương con khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.

- 1 HS đọc, TLN bàn và TLCH.

+ Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng khiến cho con người phải cảm phục.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc diễn cảm.

5 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp theo dõi.

(17)

- Gọi đại diện nhóm thi đọc diễn cảm cả bài

- GV nxét và tuyên dương các nhóm đọc diễn cảm đúng với diễn biến của bài 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? - Gọi 2 HS nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn và chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HK II.

- Các nhóm thi đọc diễn cảm đoạn.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm cả bài.

- HS nhận xét và tuyên dương bạn.

TẬP ĐỌC

TIẾT 54: CON SẺ

I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:

1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ ngữ: tuồng như, khản đặc, náu, kính cẩn.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, sả thân cứu non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ: sẻ non, lao xuống, dừng lại và lùi, rít lên.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh con sẻ già gan dạ, sự bối rối của con chó săn, sự thán phục của con người trước hành động dũng cảm cứu con của sẻ già.

- Biết đọc một đoạn diễn cảm phù hợp với nội dung, biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh họa bài tập đọc (SGK).

- Câu khó đọc: “Bỗng/từ trên cây cao…hòn đá/rơi…con chó.”

- Nội dung đoan 2, 3 cần luyện đọc diễn cảm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS 1: Đọc Đ1 của bài Ăng - co Vát . - Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu, vào thế kỉ nào?

- HS2: Đọc đoạn em thích, vì sao em thích đoạn đó?

Gv nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài

Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi:

- Bức tranh vẽ cảnh gì?

Trước mặt sẻ già là một con chó rất lớn,

HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

Cả lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc.

- Quan sát tranh.

+ Tranh vẽ cảnh một con chó to đang đứng khựng lại trước cảnh con chim mẹ xù lông, xòe cánh bảo vệ con chim

(18)

bất chấp nguy hiểm, sẻ mẹ xù lông, xòe cánh bảo vệ con.Tác giả suy nghĩ gì và miêu tả hành động đó như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

- GV ghi đầu bài trên bảng.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) Gv yc hs mở SGK,gọi 1 hs đọc toàn bài.

Hỏi: Bài chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1,

- Lắng nghe sửa lỗi cho HS phát âm sai, ngắt hơi không hợp lí ở cụm từ hoặc câu.

- Trong bài có câu nào dài khó đọc?

- Yêu cầu HS nêu cách đọc câu đó.

- Nhận xét, sửa cho HS .

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp HS nêu nghĩa của các từ khó.

-Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.

-Gọi 5 HS đọc nối tiếp toàn bài.

-Nhận xét đánh giá .

-Gv đọc mẫu: Giọng đọc như yêu cầu.

b. Tìm hiểu bài:

-Yêu cầu Hs đọc bài và trả lời câu hỏi:

non.

- Lắng nghe

-Ghi đầu bài vào vở.

1 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.

- Bài chia làm 5 đoạn:

5 HS nối tiếp đọc theo trình tự:

Đoạn 1: Tôi đi học…tổ xuống.

Đoạn 2: Con chó chậm rãi… con chó.

Đoạn 3: Sẻ già … xuống đất.

Đoạn 4: Con chó của tôi … thán phục.

Đoạn 5: Vâng…tình yêu của nó.

- 5 HS nối tiếp đọc trong đoạn.

- Bỗng /từ trên cao gần đó,một con sẻ già có bộ ức đen nhánh lao xuống như hòn đá/ rơi trước mõm con chó.

- Đọc lại các từ khó, câu khó - Giải nghĩa các từ trong chú giải.

- Hs luyện đọc nối tiếp trong nhóm.

-5 HS nối tiếp đọc toàn bài.

-Cả lớp theo dõi, nhận xét đánh giá bạn đọc.

Nghe GV đọc .

- Đọc thầm Đ1, 2, 3 và trả lời câu hỏi.

- Trên đường đi con chó thấy gì?

- Theo em nó định làm gì con sẻ non ?

- Tìm những từ ngữ cho thấy con sẻ còn non và rất yếu?

* Trên đường đi, chó săn đánh hơi thấy một chú sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.

Nó định tiến đến có thể ăn thịt hoặc ngoặm lấy sẻ non.

- Yêu cầu HS đọc thầm các đoạn 2, 3, 4 trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi 2.

- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại?

+ Trên đường đi con chó đánh hơi thấy một con sẻ non vừa rơi trên tổ xuống.

+ Con chó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.

+ Con sẻ non mép vàng óng, trên đầu còn có một nhúm lông tơ.

- Lắng nghe.

- Đọc thầm Đ2,3,4, TLN đôi .

+ Sẻ già từ trên cây lao xuống đất để cứu con, nó lấy thân mình phủ kín sẻ con,nó lấy thân mình phủ kín sẻ con,

(19)

-Yc HS đọc nhanh Đ1,2,3 trả lời câu hỏi:

- Hình ảnh sẻ mẹ dũng cảm lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?

Đoạn 1, 2, 3 cho em biết điều gì?

nó rít lên,dáng vẻ nó rất hung dữ.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

+ Con sẻ lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó, lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng, thảm thiết, nhảy hai, ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó, lao đến cứu con, nó rít lên bằng giọng hung dữ và khản đặc.

-> Cuộc đối đầu giữa sẻ mẹ nhỏ bé và con chó khổng lồ.

Giảng: Hình ảnh con con sẻ già lao xuống đất cứu con được tác giả miêu tả rất rõ nét và sinh động. Nó là con vật nhỏ hơn con chó nhiều lần nhưng dáng vẻ hung dữ của nó khiến con chó phải dừng lại và lùi bước vì nó cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh. Đó là sức mạnh của tình yêu con, sức mạnh của tình mẫu tử, một tình cảm tự nhiên, bản năng khiến con sẻ không sợ nguy hiểm vẫn lao vào để cứu con mình (HS quan sát tranh minh họa để thấy rõ hơn điều đó).

- Vì sao sẻ mẹ có được lòng dũng cảm và sức mạnh tinh thần to lớn như vậy?

- Y/c h/s đọc phần còn lại và trả lời:

- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?

- Đoạn 4, 5 cho em biết điều gì?

- Tiểu kết rút nội dung chính của bài.

* GV nhấn mạnh: Lòng yêu thương con, tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng đáng được trân trọng

HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’

- Yêu cầu 1 hs đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi để phát hiện ra giọng đọc.

- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm (đoạn 2,3):

- Giáo viên đọc mẫu và gợi ý để HS nhận xét chỉ ra được ngữ điệu đọc phù hợp, biết nhấn giọng ở các từ ngữ tả hình dáng, hoạt động của nhân vật trong câu chuyện.

- Nhận xét cách đọc HS đã nêu, chốt lại cách đọc đúng.

Nhấn giọng các từ ngữ tả hành động dáng vẻ của sẻ già khi lao xuống cứu con: lao xuống như hòn đá…lông sẻ già

+ Vì sẻ mẹ rất thương sẻ con bé bỏng, sẵn sàng đem tất cả sức khỏe và tính mạng của mình để cứu con thoát chết.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

+ Vì con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó to hung dữ để cứu con.

-> Sự ngưỡng mộ của tác giả trước tình mẹ con thiêng liêng, hành động dũng cảm bảo vệ con của sẻ mẹ.

=> Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ mẹ.

1 hs đọc toàn bài. Cả lớp theo để tìm ra giọng đọc.

- Theo dõi, tìm ra giọng đọc.

- Đoạn 1: Hai câu đầu đọc bình thường, ngữ điệu kể, câu thứ 3 thể hiện sự hồi hộp, bất ngờ.

- Đoạn 2, 3:giọng hồi hộp căng thẳng.

- Đoạn 4,5:chậm rãi, thán phục.

- Theo dõi, kẻ chân các từ cần nhấn giọng.

(20)

dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết…Giọng nó yếu ớt nhưng hung dữ và khản đặc…

- Y/c HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm đoạn 2, 3 (Bỗng/từ trên cây cao…xuống đất)

- Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét và cho điểm từng hs.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

+ Theo em, câu chuyện “Con sẻ” ca ngợi điều gì?

- Sẻ là một loài chim đẹp, cũng có tình cảm như con người, chúng ta cần làm gì nhằm bảo vệ sẻ cùng các loài chim, thú khác để làm đẹp và bảo vệ môi trường?

- Gọi 2 HS nêu nội dung chính của bài.

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc diễn cảm bài văn và chuẩn bị bài: Kiểm tra giữa HK II.

- Luyện đọc diễn cảm theo nhóm.

- 2,3 cặp thi đọc diễn cảm.

- Cả lớp theo dõi xét đánh giá bạn đọc.

+ Ca ngợi hành động dũng cảm của sẻ mẹ cứu sẻ con thoát cơn nguy hiểm

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 53: MIÊU TẢ CÂY CỐI (Viết)

Đề 1: Hãy tả một cái cây ở trường em gắn với nhiều kỉ niệm. (Mở bài theo cách gián tiếp).

Đề 2: Hãy tả một cây ăn quả mà em yêu thích.

Đề 3: Hãy tả một cây hoa mà em yêu thích.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK. Bài viết đúng với yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời tả sinh động, tự nhiên.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn miêu tả cây cối cho HS.

3. Thái độ: GD ý thức giữ gìn, bảo vệ và chăm sóc cây xanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh ảnh một số cây cối.

- Giấy bút để làm bài kiểm tra.

- Bảng phụ ghi đề bài dàn ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A . Kiểm tra bài cũ: (3’)

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh để viết bài cho tốt.

- Gv nhận xét . B. Bài mới:

1. Gtb (1’): Nêu nhiệm vụ tiết học.

- 2 hs đọc bài.

- Lớp lắng nghe, nhận xét bài làm của bạn.

(21)

2. Nội dung: (33’)

- Giáo viên treo bảng phụ ghi ba đề bài.

Đề 1: Hãy tả một cái cây ở trường em gắn với nhiều kỉ niệm. (Mở bài theo cách gián tiếp).

Đề 2: Hãy tả một cây ăn quả mà em yêu thích.

Đề 3: Hãy tả một cây hoa mà em yêu thích.

- Yêu cầu học sinh chú ý những từ quan trọng trong đề bài.

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ chọn một trong ba đề bài.

- Giáo viên lưu ý học sinh:

+ Để viết tốt bài văn cần đọc kĩ đề bài.

+ Lập dàn ý rồi dùng từ ngữ của mình hoàn thiện dàn ý.

+ Đảm bảo bố cục bài văn.

- Giáo viên theo dõi, uốn nắn học sinh làm bài nghiêm túc.

- Hết thời gian làm bài, gv thu bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

+ Nêu bố cục của một bài văn miêu tả cây cối ?

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh đọc thầm các đề bài.

- 2 học sinh đọc to các đề bài.

- 1 học sinh gạch chân những từ cần lưu ý.

- 3 học sinh phát biểu về đề bài em đã chọn.

HS nhắc lại một số yêu cầu cơ bản khi HS làm bài:

* Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây.

* Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.

* Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.

KHOA HỌC

TIẾT 53 : CÁC NGUỒN NHIỆT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS có thể kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống

2. Kĩ năng: Biết thực hiện một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu, tắt bếp khi đun xong.

3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.

* BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

* TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- KN xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt.

- KN nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ô nhiễm MT.

- KN xác định lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra).

(22)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Mỗi nhóm HS chuẩn bị:

+ Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp (nếu có).

+ Tranh minh hoạ SGK phóng to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.

- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?

+ Sự dẫn nhiệt xảy ra khi có những vật nào?

- GV nhận xét đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

Một số vật có nhiệt độ cao dùng để tỏa nhiệt cho các vật xung quanh mà không bị lạnh đi được gọi là nguồn nhiệt. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu về các nguồn nhiệt, vai trò của chúng đối với con người và những việc làm phòng tránh rủi ro, tai nạn hay tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt.

2. HD tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng. 10’

- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.

- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau:

+Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh? Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?

- Gọi HS trình bày. GV ghi nhanh các nguồn nhiệt theo vai trò của chúng: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm.

+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm

2 HS trả lời trước lớp.

+ Không khí là vật cách nhiệt.

+ khi có vật tỏa nhiệt và vật thu nhiệt.

- HS nhận xét bạn.

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi, thảo luận để trả lời câu hỏi.

+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, …

+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, …

+ Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, …

+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo,

+Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, …

+Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun

(23)

gì?

+Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không?

nấu, sấy khô, sưởi ấm, …

+Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.

- Kết luận: Các nguồn nhiệt là:

+ Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than, củi, dầu, nến, ga, … giúp cho việc thắp sáng và đun nấu.

+ Bếp điện, mỏ hàn điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm, nấu chín thức ăn hay làm nóng chảy một vật nào đó.

+ Mặt Trời luôn tỏa nhiệt làm nóng nhiều vật. Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng nhất, không thể thiếu đối với sự sống và hoạt động của con người, động vật, thực vật. Trải qua hàng ngàn, hàng vạn năm Mặt Tời vẫn không bị lạnh đi.

+ Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, … được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi.

Hoạt động 2: Rủi ro khi sử dụng nguồn nhiệt. 10’

+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?

+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?

Gv chia nhóm, YC các nhóm hoàn chỉnh bảng sau.

Những rủi ro Cách tránh

- Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời:

+Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện ...

+Lò nung gạch, lò nung đồ gốm … - Học sinh theo dõi Sgk + vốn hiểu biết sẵn có để trả lời câu hỏi.

- HS thảo luận hoàn thành bảng.

- Đại diện hs báo cáo, lớp nhận xét.

Những rủi ro Cách tránh

- Bị cảm nắng.

- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, … - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt.

- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi.

- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to.

- Đội mũ, đeo kính khi ra đường.

Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa.

- Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng.

- Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt.

- Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi.

- Để lửa vừa phải.

+Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?

+Đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót

(24)

+Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?

-Nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài, nhớ các kiến thức đã học để giải thích một cách khoa học. Chặt chẽ và lôgíc

+ Chúng ta cần làm gì để đảm bảo an toàn nguồn nhiệt ?

*GV chốt: Chúng ta cần sử dụng các nguồn nhiệt một cách phù hợp và chú ý an toàn của các nguồn nhiệt này.

tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng.

+Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là.

+ tắt điện khi không dùng đến, theo dõi khi đun nước, nấu ăn tránh đổ, cháy lan, sử dụng điện: tránh điện giật, dùng vật cách nhiệt, tắt các công tắc điện khi mưa to, sấm sét, đốt rác tránh cháy lan, dập lửa kịp thời, sưởi ấm vào khoảng thời gian hợp lý, đội nón khi đi

nắng, ...

Hoạt động 3: ý thức sử dụng nguồn nhiệt. 10’

- Yêu cầu HS nêu cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt.

- GV nhận xét đánh giá chốt ý đúng.

+ Vì sao chúng ta phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?

- Gv nhận xét, chốt việc làm tốt.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

+ Tại sao ta phải tiết kiệm nguồn nhiệt?

- GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài: Nhiệt cần cho sự sống.

* Cách sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt:

- Tắt điện, bếp khi không dùng.

- Không để lửa cháy to.

- Theo dõi khi đun nước.

- Không để nước sôi đến cạn ấm.

- Đậy kín phích giữ cho nước nóng.

- HS lắng nghe.

+ Vì nguồn nhiệt không phải là vô tận.

Thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt chính là góp phần hạn chế gây ra sự ô nhiễm môi trường...

LỊCH SỬ

TIẾT 27: THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI-XVII

I. MỤC TIÊU:

(25)

1. Kiến thức: Miêu tả những nét cụ thể , sinh động về ba thành thị : Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển(Cảnh buôn nán nhộn nhịp, phố phường, nhà cửa, dân cư ngoại quốc..)

2. Kĩ năng: Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh ảnh về các thành thị này.

3. Thái độ: Yêu lịch sử Việt Nam,yêu quê hương ,đất nước .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bản đồ Việt Nam - SGK.

- Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI - XVII.

- Phiếu học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

+ Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa như thế nào?

-GV nhận xét B. Bài mới:

1. Gtb: Trực tiếp 1’

2. HD tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Ba thành thị lớn thế kỉ XVI- XVII. 15’

- Gv giải thích: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị mà còn là nơi tập trung dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

- Gv treo bản đồ Việt Nam: Tìm vị trí của ba thành thị lớn ở thế kỉ XVI – XVII.

* Ba thành thị lớn thế kỉ XVI- XVII là Thăng Long, Phố Hiến ( Hưng yên), Hội An (Quảng Nam).

Hoạt động 2: Sự phát triển của các thành thị. 17’

- Gv chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh.

- Gv theo dõi, chốt kết quả đúng

Thành thị Dân cư

Thăng Long Đông dân cư hơn nhiều thành thị ở

Châu á

Phố Hiến Có nhiều dân nước ngoài

Hội An Dân địa phương và

- 2 học sinh trả lời.

* Cuộc khẩn hoang ở Đàng trong có ý nghĩa rất lớn: Ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

- Lớp nhận xét.

- Làm việc cả lớp.

- Học sinh quan sát, theo dõi tìm kiến thức.

- 3 học sinh lên chỉ bản đồ.

- HS làm việc theo nhóm trên phiếu học tập.

- Đại diện học sinh báo cáo, nhận xét, bổ sung.

Quy mô thành thị

Hoạt động buôn bán Lớn bằng

thị trấn ở một số nước

Châu Á

Thuyền bè ghé bờ khó khăn.

Những ngày chợ phiên, dân các vùng

lân cận gánh hàng hoá đến đông không

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

A.. Gặp dấu chầm thì nghỉ, dấu phẩy phải ngắt. Đọc bài với giọng thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú đầy khâm phục của học sinh trước những gì bàn tay cô giáo làm được.

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

- Tell pupils that they are going to look at the pictures and questions and write the answersb. Check comprehension and

- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ đọc rõ lời của các nhân vật trong bài.?. - Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc

Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ đúng giữa các dòng thơ; nhận giọng những từ gợi tả, gợi cảm.. Đọc diễn cảm toàn bài, diễn tả được tình cảm

Trong nghiên cứu này, chúng tôi tiến hành phân tích ảnh hưởng của ATRA lên sự biểu hiện của một số gen mã hóa cho các protein tham gia vào quá trình ức chế hoặc

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển