• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa năm 2022 Bookgol lần 1 có lời giải chi tiết

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề thi thử tốt nghiệp THPTQG môn Hóa năm 2022 Bookgol lần 1 có lời giải chi tiết"

Copied!
11
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Họ và tên thí sinh:………Số báo danh:………..

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:

H = 1; He =4; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca

= 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; I= 127; Ag = 108; Ba = 137.

Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước.

Câu 1: Tên gốc-chức của hợp chất C6H5NH2

A. benzenamin. B. etylamin. C. phenylamin. D. anilin.

Câu 2: Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên gọi là

A. metyl axetat. B. propan axetat. C. metyl propionat. D. etyl axetat.

Câu 3: Axit propionic có công thức là

A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH.

Câu 4: Chất nào sau đây có tên gọi là đường nho?

A. Amilozơ. B. Amilopectin. C. Fructozơ. D. Glucozơ.

Câu 5: Chất khí nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2?

A. C5H10. B. CH4. C. C4H8. D. C2H6. Câu 6: Kim loại nào sau đây là kim loại mềm nhất trong tất cả các kim loại?

A. Li. B. Cs. C. Na. D. K.

Câu 7: Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?

A. HCl. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NaNO3.

Câu 8: Tơ visco thuộc loại

A. tơ thiên nhiên. B. tơ hóa học. C. tơ tổng hợp. D. tơ nhân tạo.

Câu 9: X là chất khí không màu, có mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. X là

A. NH3. B. SO2. C. CO. D. NO.

Câu 10: Ancol nào sau đây không phải ancol bậc 1?

A. Metanol. B. Etylen glicol. C. Etanol. D. Propan-2-ol.

Câu 11: Tristearin có khả năng tham gia phản ứng với chất nào sau đây?

A. H2 (xúc tác Ni, to). B. Dung dịch Br2. C. Dung dịch NaOH. D. Cu(OH)2. Câu 12: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc theo tỉ lệ mol 1:4?

A. HCHO. B. C2H2. C. CH3CHO. D. Glucozơ.

Câu 13: Kim cương và than chì là các dạng

A. đồng hình của cacbon. B. thù hình của cacbon. C. đồng vị của cacbon. D. đồng phân của cacbon.

Câu 14: Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hoá học có tính chất nào sau đây?

A. Nhường electron và tạo thành ion âm. B. Nhường electron và tạo thành ion dương.

Mã đề thi 165 ĐỀ THI THỬ HÓA HỌC BOOKGOL 2022

Đề thi số: 01 ( đề thi có 05 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề

(2)

C. Nhận electron để trở thành ion âm. D. Nhận electron để trở thành ion dương.

Câu 15: Trong các dung dịch CH3-CH2-NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-CH(NH2)-COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 16: Thuốc thử Svayde được điều chế bằng cách hòa tan kết tủa đồng (II) hiđroxit trong dung dịch amoniac, tạo thành phức đồng màu xanh thẫm và có khả năng hòa tan xenlulozơ. Công thức của đồng (II) hiđroxit là

A. CuO. B. Cu(OH)2. C. CuSO4. D. Mg(OH)2.

Câu 17: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi A. các chất phản ứng phải là chất dễ tan.

B. một số ion trong dung dịch kết hợp với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

C. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

D. phản ứng không thuận nghịch.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử.

B. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

C. Các nguyên tử thuộc nhóm IA, IIA trong bảng tuần hoàn đều có thể khử được H2O ở nhiệt độ thường thành hiđro.

D. Cả ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá đều là những quá trình oxi hoá – khử.

Câu 19: Cho a mol Al phản ứng với dung dịch NaOH đặc nóng dư, số mol hiđro thu được là A. 2 a

3 . B. 3 a

2 . C. a. D. 4 a

3 .

Câu 20: Có thể dùng dung dịch phenolphtalein (PP) nhận biết các lọ mất nhãn chứa các chất nào sau đây?

A. NaCl, Na2SO4, HCl. B. NaOH, KOH, HCl. C. NaOH, KCl, HCl. D. Na2CO3, HCl, H2SO4.

Câu 21: Thủy phân 20,3 gam Gly-Ala-Gly bằng KOH vừa đủ thu được bao nhiêu gam Gly-K?

A. 22,6 gam. B. 19,4 gam. C. 9,7 gam. D. 35,3 gam.

Câu 22: Trong các hợp chất sau: CH4, CCl4, C2H7N, HCN, CH3COONa, Al4C3. Số hợp chất hữu cơ là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 23: Cho 10,125 gam kim loại R (hóa trị không đổi) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 50,0625 gam muối khan. Kim loại R là

A. Mg. B. Cr. C. Fe. D. Al.

Câu 24: Để điều chế axit picric, người ta cho 14,1 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng là

A. 0,5 mol. B. 0,45 mol. C. 0,5625 mol. D. 0,4625 mol.

Câu 25: Đốt cháy 10,75 gam một loại cao su buna–N thu được 0,56 lít N2. Tỉ lệ số mắt xích buta–1,3–đien với acrilonitrin là

A. 3 : 1. B. 1 : 3. C. 4 : 1. D. 2 : 1.

Câu 26: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, nX > nY. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần vừa đủ 0,67 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là

(3)

A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam.

Câu 27: Cho m g tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 g kết tủa và dung dịch X. Ðun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 g kết tủa. Giá trị của m là

A. 650. B. 550. C. 810. D. 750.

Câu 28: Thực hiện phản ứng cracking pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X. Thêm 4,48 lít khí H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 30. B. 25. C. 20. D. 35.

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(a) Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

(b) Đun sôi nước là một trong những cách làm mất tính cứng của nước cứng toàn phần.

(c) Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.

(d) Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất rắn màu trắng, tan nhiều trong nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 30: Cho hỗn hợp L gồm este A 2 chức, este B 3 chức (đều không chứa nhóm chức khác) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối X và ancol metylic duy nhất. Hỏi hỗn hợp X có thể có tối đa bao nhiêu muối, biết không có phản ứng tách nước của ancol không bền?

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.

Câu 31: Hợp chất X có công thức phân tử C12H14O6. Từ X thực hiện các phản ứng theo phương trình hóa học sau:

(1) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (3) nX3 + nX2 poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O.

Phát biểu nào sau đây chính xác?

A. X2 và X3 đều tác dụng với Cu(OH)2. B. X tác dụng được với NaHCO3.

C. X1 và X2 có cùng số nguyên tử hiđro.

D. X có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

Câu 32: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp X gồm CuSO4 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 10A. Sau 19 phút 18 giây ngừng điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,78 gam so với dung dịch X ban đầu. Sục khí H2S từ từ vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa T. Sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch Z có pH = 1,0. Khối lượng kết tủa T gần nhất với

A. 0,05. B. 0,075. C. 0,1. D. 0,08.

Câu 33: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm C17H31COOH, CaH31COOH, (C17H31COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 32,76 gam hỗn hợp muối Y và m gam ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y trong lượng vừa đủ khí O2 thu được K2CO3, H2O và 40,992 lít khí CO2.

Giá trị a có thể là

A. 15. B. 16. C. 19. D. 14.

Câu 34: Dung dịch A chứa HNO3 68%, dung dịch B chứa H2SO4 chưa biết nồng độ. Trộn hai dung dịch này theo một tỉ lệ khối lượng nhất định thu được một dung dịch mới, trong đó H2SO4 có nồng độ là 60%, HNO3

có nồng độ là 20%. Nồng độ của H2SO4 ban đầu là

A. 85%. B. 98%. C. 89%. D. 58%.

to

(4)

Câu 35: Hỗn hợp E gồm X (C5H11O4N) và Y (C5H14O4N2), trong đó Y là muối của axit hữu cơ. Cho hỗn hợp E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được gồm một ancol đơn chức Z, một amin đơn và dung dịch T. Cô cạn T, thu được 19,13 gam hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có muối của một axit cacboxylic và muối của amino axit). Tách nước hoàn toàn Z (H2SO4 đặc, 170oC) thu được 0,04 mol một anken. Phần trăm khối lượng của nguyên tố Oxi trong G gần nhất với

A. 33%. B. 37%. C. 39%. D. 45%.

Câu 36: Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M, Cu(NO3)2 0,5M, Fe(NO3)3 0,5M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,52m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất).

Giá trị của m là

A. 20 gam. B. 10 gam. C. 15 gam. D. 5 gam.

Câu 37: Một học sinh đã tiến hành phân tích một mẫu nước được đựng trong cốc A. Kết quả phân tích cho thấy nước trong cốc chứa 0,02 mol Na+, 0,04 mol Ca2+, 0,02 Mg2+, 0,1 mol HCO3- và một anion X chưa tìm ra là gì. Để tìm ra X bạn học sinh đó đã tiến hành thí nghiệm lấy một chút nước trong cốc cho vào dung dịch AgNO3 thì thấy có xuất hiện kết tủa màu trắng, còn khi cho vào dung dịch BaCl2 thì không thấy hiện tượng gì. Hãy cho biết anion X là gì và có số mol là bao nhiêu trong cốc A.

A. X là Cl- số mol 0,04. C. X là Cl- số mol 0,02.

B. X là SO42- số mol 0,04. D. X là SO42- số mol 0,02.

Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X1 + 2HCl → X4 + 2NaCl.

(3) X3 + 2O2 → X4 + 2H2O.

(4) X2 + O2 → X5 + H2O.

Biết công thức phân tử của X là C7H10O5. Cho các phát biểu sau:

(a) X có 1 công thức cấu tạo duy nhất thoả mãn.

(b) X1 và X3 có tổng số nguyên tử bằng nhau.

(c) X5 có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.

(d) X2, X4 tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 đều thu được dung dịch có màu xanh lam.

Số phát biểu đúng là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 39: Hỗn hợp M gồm ba este X, Y, Z đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol tương ứng là 7: 5: 3. Đun 34,4 gam M với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ thu được hỗn hợp Q gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp T gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Q thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít. Phần trăm khối lượng của Y trong M gần nhất với

A. 30%. B. 35%. C. 40%. D. 43%.

Câu 40: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm như sau:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên dùng để xác định sự có mặt của nguyên tố H và C trong hợp chất hữu cơ.

(b) Trong thí nghiệm trên có thể thay dung dịch Ca(OH)2 bằng dung dịch Ba(OH)2.

(5)

(c) Bột CuO có tác dụng oxi hóa hợp chất hữu cơ thành các hợp chất vô cơ đơn giản.

(d) Bông trộn CuSO4 khan có tác dụng chính là ngăn hơi hợp chất hữu cơ thoát ra khỏi ống nghiệm.

(e) Ở thí nghiệm trên, nếu thay bột CuO bằng bột Al2O3 thì cũng thu được kết quả tương tự.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

--- HẾT---

(6)

◙ BẢNG ĐÁP ÁN.

1C 2C 3A 4D 5C 6B 7B 8D 9A 10D

11C 12A 13B 14B 15C 16B 17B 18D 19B 20C

21A 22B 23D 24C 25A 26C 27D 28B 29A 30B

31A 32C 33C 34A 35B 36B 37A 38B 39D 40B

◙ HƯỚNG DẪN GIẢI.

Câu 15: Chọn đáp án C.

Dung dịch làm xanh quỳ tím là:CH3 CH2 NH , H N CH2 2 2 CH NH2 COOH. Câu 22: Chọn đáp án B.

Các hợp chất hữu cơ là: CH4, CCl4, C2H7N, CH3COONa.

Câu 25: Chọn đáp án A.

Ta cĩ :

( ) ( )

( ) ( )

2 2 2

2 2 2 2

CH CH CN N CH CH CN

CH CH CH CH CH CH CH CH

n 2n 2.0,56 0,05 mol m 2,65 g

22,4

m 10,75 2,65 8,1 g n 0,15 mol

= =

= = = =

= = = ⎯⎯→ =

= − = ⎯⎯→ =

Tỉ lệ số mắt xích buta – 1,3 – dien : acrilonitrin = 0,15 : 0,05 = 3 : 1 Câu 26: Chọn đáp án C.

Cách 1 Ta cĩ

2 2 2

2 2

2

CO N H O hh

H O

CO tb

hh (1)

N N

n n n (k 1).n (1) Công thức thần thánh (đùa thôi nhe)ù :

(k là độ bất bão hòa trung bình) Vì hỗn hợp đều chứa các HCHC no nên k 0

BT[O]: n 0,4 và số H 2n 12 n

0,4 n 0,54 0,09 n 0

 + − = −





=

= = =

⎯⎯→ + − = − ⎯⎯→ = amin

hh

amin ankan amin hh

amin ankan

,1 n 0,1(x nguyên tử N)

n 0,1 x

n n n n 0,045 0,09 1,1 x 2,2

2 x

n 0,05

x 2 n 0,04

⎯⎯→ =

    ⎯⎯→   ⎯⎯→  

 =

= ⎯⎯→ 

 =

BẢNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

(Đề thi thử Bookgol số 1 năm 2022)

(7)

Gọi số C trong X và Y lần lượt là a và b

( )

nC 4 8 2 2

X 5 12

C H NH

5a 4b 40 a 4 m 8,8g

b 5 C H

 = 

 

⎯⎯→ + = ⎯⎯→ → → =

= 

 

Cách 2:

2

2

5 12

H O x 12 y

tb

hh 5 12

O

tb e(C H ) e(amin)

hh 4 12 2

4 12 2 hh

5 12 e

2n C H N

số H 12

n C H

số e 4n 29,7 mà n 5.4 12 32 nên n 29,7 n

C H N (4.4 12 2.0 28)

C H N : a n a b 0,09 a 0,05

C H : b n 28a 32b 4.0,67 b 0 mX 8,8g ,04

Lưu ý: Lời giải mang tính chất tham khảo, cĩ nhiều cách làm và cách 2 chỉ sử dụng phán đốn nhanh, khơng khuyến khích.

Câu 28: Chọn đáp án B.

( )

( ) ( )

2 anken ankan pentan

H Pư

1,792 4,48 5,6

n 0,03 mol n n 0,05 mol n

22,4 ⎯⎯→

+ −

= = = = =

BT C ⎯⎯→Đốt Y = đốt pentan ban đầu⎯⎯→ mCaCO3 =100.nCO2 =100. 5.0,05 25 g=

( )

Câu 30: Chọn đáp án B.

Ví dụ chọn 1 cặp chất sao cho tạo ra tối đa muối

3 3 3

2 2 4 6 4

A : CH COO C H6 COOCH

B: HCOO CH COO C H COO C H

Vậy cĩ tối đa 6 muối:

3 6 5

2

2 2

2 2 2

HCOONa CH COONa C H ONa HOCH COONa HOCH CH COONa HOCH CH CH COONa

Lưu ý: Ở đây đề nĩi rằng A, B là các este thuần chức, tức là A, B chỉ chứa các chức este COOR(R H)chứ khơng phải các muối tạo ra là các muối thuần chức.

Câu 31: Chọn đáp án A.

2 2 6 4 2 2

1 6 4

2 2 2

3 6 4

X : HO CH CH OOC C H COO CH CH OH.

X : p NaOOC C H COONa.

X : HO CH CH OH.

X : p HOOC C H COOH.

B. Sai vì X khơng tác dụng được với NaHCO3. C. X1 cĩ 4 nguyên tử hiđro, X2 cĩ 6 nguyên tử hiđro.

D. X khơng cĩ khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.

(8)

Câu 32: Chọn đáp án C.

(-) Cu2+ + 2e → Cu 0,12 0,06

(+) 2Cl- → Cl2 + 2e a 2a 2H2O → 4H+ + 4e + O2

4b b

( ) ( )

e

10. 19.60 18

n 0,12 mol

96500

= + =

Ta có hệ phương trình: 2a 4b 0,12 a 0,036 71a 32b 0,06.64 6,78 b 0,012

 + =  =

 

+ + = =

 ⎯⎯ 

 →

Xét dung dịch Z: pH = - log[H+] = 1 ⎯⎯→ [H+] = 0,1 M

( )

( )

( )

H H *

n + =0,1.0,5 0,05 mol= ⎯⎯→n + =0,05 4.0,012 0,002 mol− = H2S + Cu2+ ⎯⎯→ CuS + 2H+(*)

0,001 0,002

⎯⎯→mCuS = 0,001.96 = 0,096 (g) Câu 33: Chọn đáp án C.

1,83 mol CO2

Qui đổi

(

17173131

)

3 3 5

( )

C H COOH : x x y 0,08 x 0,07

C H COOH C H : y 318 x 3y 12z 32,76 y 0,01 z 0,08 17,5x 17,5.3.y z 1,83

C : z

  + =  =

 ⎯⎯→ + + =  =

  

  ⎯  =

+ = 

⎯→

 + Ta có z 0,08 1,14 a 17 1,14 18,14

x 0,07=  ⎯⎯→  + = Câu 34: Chọn đáp án A.

Giả sử ta pha dung dịch A với dung dịch B để có được 100 gam dung dịch mới.

Theo đề bài, trong 100g dung dịch mới có: 60g H2SO4 và 20g HNO3

Vậy khối lượng của dung dịch B là:

mB = 20

68.100 = 500

17 gam Khối lượng dung dịch A là:

mA = 100 - 500 17 =

1200 17 gam Nồng độ % của dung dịch A:

C%H2SO4 = 60 1200.100

17

= 85%

Câu 35: Chọn đáp án B.

Do G gồm 3 muối khan 1 muối của axit cacboxylic, 2 muối của amino axit, ngoài ra còn thu được 1 amin đơn, 1 ancol đơn (tạo anken ⎯⎯→ ít nhất 2C). Nên công thức cấu tạo của X và Y là:

(9)

3 2 2 3

3 3 3 3

X : HCOONH CH COOCH CH : 0,04 Y : HCOONH CH(CH )COONH CH : a



 G

HCOONa : 0,04 a

G : Gly Na : 0,04 m 19,13 gam a 0,07 Ala Na : a

 +

 − = → =

 −

 Vậy %O trong

(

0,04 0,07 0,04 0,07 .32

)

G 36,8%

19,13

+ + +

= =

Câu 36: Chọn đáp án B.

2 4

3 2 m (g) 2

3 3

H SO : 0,1 mol

0, 52 gam KL Fe Cu(NO ) : 0,1mol

Fe(NO ) : 0,1 mol NO

 

+ ⎯⎯→

 

2 2 3

3 2

2

NO H NO Fe

BT[e] TGKL 0,1 0,1

Fe Cu

Cu 0,1

n n 0,1 n n

2

n : 0,1 m 0, 52m .56 8 n m 10

2 n :0,1

+

+

+ +

+

+

 = = +

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→ − = − ⎯⎯→ =





Cách 2: Bảo toàn kl kim loại : m + 0,1.56+0,1.64=0,52m + mFe2+(trong dung dịch sau phản ứng)

⎯⎯→ m + 0,1.56+0,1.64=0,52m + (0,5-0,1+0,2).56/2 ⎯⎯→m=10 gam Câu 37: Chọn đáp án B.

Cho A vào dung dịch AgNO3 thì thấy có xuất hiện kết tủa màu trắng suy ra A có thể chứa ion Cl- hoặc SO42- ( do AgCl và Ag2SO4 là các kết tủa của Ag có màu trắng). Mặc khác cho A vào dung dịch BaCl2 không có hiện tượng ⎯⎯→X là ion Cl- ( do nếu X là SO42- thì sẽ có kết tủa BaSO4 màu trắng) .

Áp dụng bảo toàn điện tích với dung dịch A dễ suy ra số mol Cl- = 0,04 mol Câu 38: Chọn đáp án B.

X có 5 nguyên tử oxi mà tác dụng NaOH tỉ lệ 1:2

⎯⎯→X có 2 chức este/axit và 1 chức ancol/andehit/xeton X1 tác dụng với HCl theo tỉ lệ 1:2 tạo X4

⎯⎯→X1 là muối Na của axit cacboxylic và X4 là axit cacboxylic 2 chức Từ pt (3) ⎯⎯→X3 là ancol 2 chức (do nếu là andehit thì sẽ không tạo nước) Từ pt (2) và (3) ⎯⎯→X1 và X3 có cùng số C trong phân tử

Từ tất cả dữ kiện trên, suy ra

X: HO – C2H4 – OOC – COO – CH2 – CH = CH2

X1: (COONa)2

X2 : HO – CH2 – CH = CH2 X3: OH – C2H4 – OH X4: (COOH)2

X5: COOH – CH2 – CH = CH2

⎯⎯→ Các phát biểu đúng là (a) và (c).

Câu 39: Chọn đáp án D.

Cách 1:

(10)

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯=



⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯

 (2) 37,6 gam muối

2

(3 3

(1) nNaOH

Trước khi giải phải cắt nhỏ ra (QUI ĐỔI) rồi ghép lại theo đồng đẳng hóa Kiến thức cần nhớ

HCOOH 0,52

Axit CH 0,16

CH OH 0,3

Hỗn hợp M Ancol

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯





 

 ⎯⎯⎯⎯⎯⎯→

 

 

 



ancol

) n

(4) 0,52 0,3

(5) 34,4 gam M

2 2

3

3 3

3 2

2

tỉ lệ 7 : 5 : 3

O 0,22

CH 0,32

H O

CH OH 0,14

CH OH 0,3 CH OH 0,1

Xét ancol O 0,22 CH OH 0,06

CH 0,32 O 0,22

CH 0,32

THỰC HIE

-0,52 mol

= +

= + +

= + +

⎯⎯⎯→

⎯⎯⎯→

 

 

 

 

 

C O

3 3

2 3 6

3 8 2

3 3 5

3 8 3

2

0,16 .0,1 .0,01 1

0,32 .0,14 .0,1 .0,06 ÄN PHÂN PHỐI

0,22 .0,14 .0,1 .0,06

HCOOCH 0,14

CH OH 0,14

(HCOO) C H 0,1 Ancol C H O 0,1 Hỗn hợp este

(HCOO) C H 0,06 C H O 0,06

CH 0,16

0 2 2

0 1 2

⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯⎯→6 Y là HCOO C H3 6 OOCCH3

%m

Y

= 42,44%

Cách 2:

NaOH OH(ancol) COONa muối

ancol ancol

n n n n 0,52

Xử lí số liệu :

n 0,3 ; BTKL : m 17,6 Xử lí axit no, đơn chức:

2

HCOONa : 0,52 CH : 0,16

Nhận xét: Các este khi thủy phân chỉ cho muối của axit đơn chức thì các este đĩ đều cĩ dạng R(OOCR’)x cho nên ta nhận thấy rằng nancol = neste

x 0,02

X : 7x X : 0,14

3 este : Y : 5x 7x 5x 3x 0,3 Y : 0,1

Z : 3x Z : 0,06

Nhận xét: Khi trả gốc axit HCOO- thì tối thiểu các este X, Y, Z phải nhận lần lượt 0,14/0,1/0,06 mol gốc axit, vậy ta cịn 0,22 mol gốc axit. Dễ dàng nhận ra 0,22 = 0,14.0 + 0,1 + 0,06.2 nên

(11)

3

3

ancol no 2 4 2

3 6 2

17,6g

3 5 3

3 5 3

2

CH OH : 0,14

CH OH : 0,14 X 1 chức : 0,14

C H (OH) : 0,1

Y 2 chức :0,1 C H (OH) : 0,1

C H (OH) : 0,06

Z 3 chức : 0,06 C H (OH) : 0,06

CH : 0,1

3

3

3 6 2

3 3 6 Y

3 5 3

3 3 5 2

2

X : HCOOCH : 0,14

X : HCOOCH : 0,14 Y : C H (OOCH) : 0,1

Y : CH COOC H OOCH : 0,1 %m 42,44%

Z : C H (OOCH) : 0,06

Z : CH COOC H (OOCH) : 0,06 CH ;0,16

Câu 40: Chọn đáp án B.

(a). đúng.

(b). đúng.

(c). đúng.

(d). sai. Bơng trộn CuSO4 khan cĩ tác dụng chính phát hiện hơi nước.

(e). sai. Al2O3 khơng cĩ tính oxi hố như CuO.

--- Hết ---

Đề thi được biên soạn bởi nhĩm Bookgol Tham gia group trao đổi học tập tại link : https://www.facebook.com/groups/HoaHocBookGol

Hoặc quét vã QR

Tham khảo thêm các tài liệu của Bookgol tại https://bookgol.vn/

Đĩng gĩp ý kiến, trao đổi kinh nghiệm qua mail tailieu.bookgol@gmail.com

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 51,4 gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 25,45 gam hỗn hợp T gồm một ancol đơn chức

Cho 14,88 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol

Cho 14,88 gam hỗn hợp E gồm X (x mol), Y (y mol) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được hỗn hợp T chứa hai muối của axit no và hỗn hợp Z chứa 2 ancol

Mặt khác đun nóng 35,34 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol

toàn bộ X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 24,06 gam hỗn hợp Z gồm các muối của axit cacboxylicA. Phần trăm về khối lượng của este có phân

Câu 25: Khi thủy phân hết 6,7 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,1 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng

Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y.. Câu 4: Thực hiện phản ứng este

Xà phòng hóa hoàn toàn 20,1 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 11,0 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Y gồm hai muối..