BÀI 15: LỚP VỎ KHÍ CỦA TRÁI ĐẤT. KHÍ ÁP VÀ GIÓ 1. Thành phần không khí gần bề mặt đất
- Thành phần của không khí bao gồm: ni tơ (78%), oxy (21%), hơi nước và các khí khác (1%).
- Khí oxy, hơi nước và khí cac-bo-nic tuy chỉ chiếm tỉ lệ rất nhỏ, nhưng có vai trò quyết định đến sự sống của con người và mọi sinh vật trên Trái Đất.
2. Các tầng khí quyển
Không khí càng lên cao càng loãng và có sự thay đổi nhiệt độ, được chia thành các tầng:
- Tầng đối lưu:
+ Độ cao: 0 – 16km.
+ Nhiệt độ giảm theo độ cao (trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ lại giảm 0,6 C).
+ Đặc điểm: không khí luôn luôn chuyển động theo chiều thẳng đứng. Tầng đối lưu là nơi sinh ra các hiện tượng thời tiết như mây, mưa, sấm sét,...
- Tầng bình lưu:
+ Độ cao: 16 – 50km.
+ Nhiệt độ tăng theo độ cao.
+ Đặc điểm: không khí luôn luôn chuyển động ngang. Lớp ôzôn trong tầng này giúp hấp thụ phần lớn bức xạ cực tím, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.
- Các tầng cao của khí quyển (tầng giữa, tầng nhiệt, tầng khuếch tán): không khí rất loãng.
3. Các khối khí
- Nguyên nhân hình thành: do sự chênh lệch nhiệt độ của không khí và bề mặt đệm trên Trái Đất.
- Các khối khí chính:
Khối khí Nơi hình thành Đặc điểm chính
Khối khí nóng Trên các vùng vĩ độ thấp Có nhiệt độ tương đối cao Khối khí lạnh Trên các vùng vĩ độ cao Có nhiệt độ tương đối thấp Khối khí đại dương Hình thành trên biển và đại dương Có độ ẩm lớn
Khối khí lục địa Hình thành trên các vùng đất liền Tương đối khô - Hệ quả: làm thay đổi thời tiết của nơi các khối khí đi qua, đồng thời các khối khí cũng bị biến đổi tính chất.
4. Khí áp. Các đai khí áp trên Trái Đất a. Khí áp:
- Khái niệm: Khí áp là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất.
- Đơn vị đo: mi-li-ba (mb).
b. Các đai khí áp
- Trên Trái Đất có 7 đai khí áp:
+ Các đai áp cao: hai đai áp cao cực, hai áp cao chí tuyến.
+ Các đai áp thấp: hai áp thấp ôn đới và một áp thấp xích đạo.
- Sự phân bố của các đai khí áp: các đai khí áp phân bố xen kẽ và đối xứng nhau qua áp thấp xích đạo.
- Do sự phân bố không đều của lục địa và đại dương nên các đai khí áp bị chia cắt, không liên tục.
5. Gió. Các loại gió thổi thời xuyên trên Trái Đất
- Nguyên nhân: Gió là sự chuyển động của không khí từ nơi áp cao về nơi áp thấp.
- Đơn vị đo: m/s hoặc km/h.
- Hướng gió: tên gọi từ hướng xuất phát.
- Các loại gió chính:
Gió Mậu dịch Tây ôn đới Đông cực
Thổi từ...đến...
Từ áp cao chí tuyến đến áp thấp xích đạo
Từ áp cao cận nhiệt đến áp thấp ôn đới
Từ áp cao địa cực đến áp thấp ôn đới
Hướng gió - Bán cầu Bắc: hướng Đông Bắc.
- Bán cầu Nam: hướng Đông Nam.
- Bán cầu Bắc: hướng Tây Nam.
- Bán cầu Nam: hướng Tây Bắc.
- Bán cầu Bắc: hướng Đông Bắc.
- Bán cầu Nam: hướng Đông Nam.