• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUAN 20

Người soạn : Phạm Thị Nhung Tên môn :

Tiết : 0

Ngày soạn : 17/01/2021 Ngày giảng : 18/01/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

TUAN 20

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên TUẦN 20

Ngày soạn: T6/15/01/2021

Ngày giảng :Thứ  hai, ngày 18  tháng 1  năm 2021          TẬP ĐỌC  - KỂ CHUYỆN

TIẾT 58,59: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc:

1.Kĩ năng: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

2,Kiến thức: Hiểu nội dung của truyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.( TL được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* HS Khá: - Giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.

- GD học sinh noi gương các chiến sĩ “ Yêu quê hương, đất nước không ngại khó

*BVMT:Giới thiệu vị trí và vai trò chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến.

B. Kể chuyện:

- Kể lại  được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. 

* HSKG: kể lại được toàn bộ câu chuyện.

- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Đảm nhận trách nhiệm

- Tư duy sáng tạo.: bình luận nhận xét.

- Lắng nghe tích cực

(3)

- Thể hiện sự tự tin - Giao tiếp

*QTE:  Quyền được tham gia ( yêu nước và chống thực dân Pháp, hi sinh vì Tổ quốc) III/ CHUẨN BỊ

- Tranh minh họa,Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- 2HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua…, trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Hướng dẫn HS luyện đọc:(30 phút ) - GV đọc diễn cảm toàn bài :

- Hướng dẫn luyện đọc 

- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

   

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.

+ Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi ngắt giọng.

+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.

 

- Yêu cầu HS cả lớp đọc ĐT cả bài.

 3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :( 8p ) - Gv yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn  và trả lời:

- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?

     

- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ ai cũng thấy cái cổ

 

- HS thực hiện theo YC của GV  

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

 

- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết đoạn 1. Đọc 2 vòng.

- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm.

- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.

+ 4 HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn.

Lớp theo dõi- nhận xét.

+ Thực hiện yêu cầu của GV.

   

- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn  trong nhóm.

- HS cả lớp đọc ĐT cả bài.

 

- HS đọc thầm từng đoạn  và trả lời:

 

- Ông đến để thông báo ý kiến trung đoàn : cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với gia đình.

- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời :

- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất

(4)

họng mình nghẹn lại ?  

- Thái độ của các bạn sau đó thếù nào?

 

- Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?

   

-Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động

?  

- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn?

       

- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi ? 

* KL : Qua câu chuyện này các em thấy các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.

BVMT:Giới thiệu vị trí và vai trò chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến

4/ Luyện đọc lại : ( 8 phút )

- GV đọc lại đoạn 2. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn : giọng xúc động thể hiện thái độ sẵn sàng chịu đựng gian khổ, kiên quyết sống chết cùng chiến khu của các chiến sĩ nhỏ tuổi :

 Trước ý kiến đột ngột của người chỉ huy,/ bọn trẻ lặng đi.// Tự nhiên,/ ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại.//

 Lượm bước tới gần đống lửa.// Giọng em rung lên : //

- Em xin được ở lại./ Thà em chết trên chiến khu/ còn hơn về ở chung,/ ở lộn với tụi Tây,/ tụi việt gian…//

 Cả đội nhao nhao ://

- Chúng em xin ở lại.//

ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến đấu.

- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết xin ở lại.

- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói, sống chết với chiến khu, không muốn bỏ chiến khu về ở chung với tụi Tây, tụi Việt gian.

- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đòan cho em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.

- Trung đoàn cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hy sinh vì Tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với Ban chỉ huy nguyện vọng của các em.

- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đem rừng lạnh tối.

- HS trả lời.

       

- HS đọc đoạn 2.

         

- HS đọc  

             

(5)

 Mừng nói như van lơn ://

- Chúng em còn nhỏ,/ chưa làm được chi nhiều / thì trung đoàn cho chúng em ăn ít cũng được./ Đừng bắt chúng em phải về, / tội chúng em lắm, anh nờ…// 

- HS thi đọc đoạn văn.

- Một HS đọc cả bài.

             

- 4 nhóm cử đại diện đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.

Kể chuyện: ( 20 phút ) -   GV nêu nhiệm vụ:

- Dựa theo các câu hỏi gợi ý, các em sẽ tập kể câu chuyện Ở lại với chiến khu.

 Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS kể câu chuyện theo gợi ý :

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc gợi ý.

- GV nhắc HS  : Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ nội dung chính của câu chuyện. Kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi. Cần nhớ các chi tiết trong truyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.

- Gọi HS kể mẫu đoạn 2

- Chia HS thành các nhóm nhỏ và yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.

- Yêu cầu 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau kể toàn bộ câu chuyện.

 

- Gọi HS Khá- Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

   

- Nghe GV nêu nhiệm vụ.

     

- 1 HS đọc yêu cầu . - HS đọc gợi ý.

           

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận  xét  - Mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể lại một đoạn. HS trong nhóm theo dõi góp ý cho nhau.

- HS Khá- Giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp theo dõi và nhận xét.

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ?

*QTE:  Quyền được tham gia ( yêu nước và chống thực dân Pháp, hi sinh vì Tổ quốc)

 

- GD học sinh noi gương các chiến sĩ “ Yêu quê hương, đất nước không ngại khó”

 

- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì Tổ quốc.

- HS chú ý nghe.

(6)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 20: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU      

1.Kiến thức:Nắm được nghĩa một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm ( BT1) 2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng. (BT2)

- Đặt được thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3) 3.Thái độ;Yêu thích môn học

*GDTGHCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.

II/ CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ - HS : VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC  - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/  Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS trả lời : Nhân hóa là gì ? Nêu ví dụ về những con vật được nhân hóa trong bài Anh Đom Đóm.

2/ Bài mới:   ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài:  ( 1 phút )

b, Hướng dẫn HS làm bài tập: (29 phút )  Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.

- HS tự làm bài.

- GV mở bảng phụ, mời 3 HS thi làm bài, đúng, nhanh sau đó đọc kết quả.

- HS đọc lại kết quả theo sự phân loại đúng.

- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng :

 Lời giải :

 

- HS thực hiện theo YC của Gv  

     

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- 1 HS đọc trước lớp.

- HS tự làm bài

- 3 HS làm bài trên bảng phụ.

 

- HS đọc lại kết quả theo sự phân loại đúng.

- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.

 a) Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc - Đất nước, nước nhà non sông, giang sơn

b) Những từ cùng nghĩa với bảo vệ - Giữ gìn, gìn giữ

(7)

c) Những từ cùng nghĩa với xây dựng - Dựng xây, kiến thiết Bài tập 2:

- Gọi  HS đọc yêu cầu của bài.

- GV hỏi HS đã chuẩn bị trước ở nhà nội dung đã kể được về một vị anh hùng như thế nào ; nhắc HS :

+ Kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về một vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước…

+ Có thể kể về vị anh hùng các em đã biết qua các bài tập đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về những vị anh hùng các em được biết qua đọc sách, báo, sưu tầm ngoài nhà trường.

+ Nếu HS kể tiếp về người anh hùng mà bạn đã kể, GV khuyến khích các em bổ sung những ý mới.

- HS thi kể, cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng ; kể ngắn gọn, rõ ràng, hấp dẫn.

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc  yêu cầu của bài tập và đoạn văn.

- GV nói thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. năm 1419, ông giả làm Lê Lợi,phá vòng vây giặc và bị bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã thoát hiểm.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

   

- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng. Sau đó gọi HS đọc lại 3 câu văn đã đặt đúng dấu phẩy.

           

 

-  1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Báo cáo sự chuẩn bị bài và nghe GV hướng dẫn.

                         

- HS thi kể, cả lớp nhận xét, bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng ; kể ngắn gọn, rõ ràng, hấp dẫn.

- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.

 

- Nghe GV hướng dẫn.

           

- HS làm bài vào VBT, 3 HS lên bảng thi làm bài trên bảng phụ. Sau đó từng em đọc kết quả.

- HS theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.

 * Lời giải :

 Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu,

(8)

TẬP VIẾT

TIẾT 20: ÔN CHỮ HOA : N (tiếp theo) I/ MỤC TIÊU       

1.Kiến thức:Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V, T (1 dòng).

2.Kĩ năng:Viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi  ( 1 dòng) và câu ứng dụng Nhiễu điều phủ lấy giá gương / Người trong một nước thì thương nhau cùng ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp.

II/ CHUẨN BỊ        - Mẫu chữ viết hoa N.

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 3/  Củng cố, dặn dò : ( 5 phút )

- Tìm từ cùng nghĩa với Tổ quốc 

- Con vừa được kể về những vị anh hùng dân tộc nào?

*GDTGHCM: Bác Hồ là một trong những vị anh hùng có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo vệ đất nước.

- Dặn dò HS về nhà tìm hiểu thêm 13 vị anh hùng đã nêu ở bài tập 2

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi.

 

- 1HS trả lời.

- HS nêu.

   

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút ) - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà

-  Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước

-  Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Nhà Rồng, Nhớ.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, Luyện viết chữ viết hoa: ( 5 phút )

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- Treo bảng chữ viết hoa N và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2.

- Viết lại mẫu chữ ,vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa Ng, V, T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho  HS.

c) Luyện viết từ ứng dụng: ( 5 phút )

   

- HS thực hiện theo YC của Gv  

             

- HS trả lời: N, V, T

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- HS quan sát.

 

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

(9)

- Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- GV giới thiệu : Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ,quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Cơng Lí (Sài Gịn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phịng Mĩ Mắc Na-ma-ra. Việc khơng thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạng. Trước khi bọn giạc bắn anh, anh cịn hơ to : “Việt Nam muơn năm ! Hồ Chí Minh muơn năm ! Hồ Chí Minh muơn năm ! Hồ Chí Minh muơn năm !

- Trong các từ ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng trên bảng con, GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

d) Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu nợi dung câu tục ngữ : Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để  phủ lên giá gương đặt trên bàn thơ.

Đây là hai vật khơng thể tách tời. Câu tục ngữ khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bĩ, thương yêu, đồn kết với nhau.

- Trong câu ứng dụng các chữ cĩ chiều cao như thế nào ?

- Yêu cầu HS viết : Nhiễu, Người vào bảng.

GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

3/ HS viết vào vở Tập viết : ( 15 phút )

- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập hai, sau đĩ yêu cầu HS viết bài vào vở.

 

- Chấm, chữa bài

- GV chấm nhanh 5 đến 7 bài

- Sau đĩ nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

4/ Củng cố, dặn dị: ( 3 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. 

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

 

- 2 HS đọc : “ Nguyễn Văn Trỗi”

- Nghe GV giới thiệu  

                 

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- 2 HS đọc

- Nghe GV giới thiệu  

         

- HS trả lời.

 

- 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- HS viết :

+ 1 dịng chữ Ng cỡ nhỏ.

+ 1 dịng chữ V,T cỡ nhỏ.

+ 1 dịng chữ Nguyễn Văn Trỗi cỡ nhỏ.

+Viết câu ứng dụng : 1 lần.

(10)

 

       TOÁN

TIẾT 96: ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.

 2.Kĩ năng;Làm BT 1; 2. (HS khá, giỏi làm cả 3 BT).

3.Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC  

- HS chú ý nghe.

   

- HS chú ý nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV chấm 1 số VBT cho HS, nhận xét.

2/ Dạy bài mới: ( 30 phút )

a, Giới thiệu điểm giữa: ( 6 phút )

- Vẽ hình trong SGK . GV nhấn mạnh: O, A, B là ba điểm thẳng hàng. Theo thứ tự: điểm A, rồi đến điểm O, đến điểm B (hướng từ trái sang phải).

- O là điểm giữa 2 điểm A và B. Khái niệm điểm ở giữa được xác định vị trí điểm O ở trên, ở trong đoạn thẳng AB hoặc hiểu là: A là điểm ở bên trái điểm O, B là điểm ở bên phải  điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên 3 điểm phải thẳng hàng.

- Nên cho ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.

b,  Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng:

- Vẽ hình tròn trong SGK . GV nhấn mạnh 2 điều kiện để điểm M là trung điểm của đoạn thẳng AB.

- M là điểm ở giữa 2 điểm A và B.

- AM = AB ( độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm).

- Nên cho HS nêu vài ví dụ để củng cố khái niệm trên.

       

- Nghe giới thiệu.

                   

- HS theo dõi.

             

(11)

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1:  Yêu cầu

-

Bài 2: GV yêu cầu HS trả lời - Nên cho HS giải thích:

- O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì:

- A, O, B thẳng hàng.

- OA = OB = 2cm

- M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không  thẳng hàng. (tuy có CM = MD = 2cm)

- H không là trung điểm của đoạn thẳng EG vì EH không bằng HG (EH = 2cm ; HG = 3cm), tuy E, H, G thẳng hàng.

- Từ đó khẳng định câu đúng là a), e) ; câu sai là b), d).

 

4/ Củng cố - dặn dò: ( 8 phút ) - Như thế nào là trung điểm?

- Như thế nào là điểm giữa của đoạn thẳng?

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

 

- HS nêu một vài ví dụ.

     

- Vài HS nêu.

a. Chỉ ra được 3 điểm thẳng hàng là:

 A, M, B ; M, O, N ; C, N, D b. Chỉ ra được :

- M là điểm giữa hai điểm A và B.

- N là điểm giữa hai điểm C và D - O là điểm giữa hai điểm M và N - Lớp nhận xét.

               

- Câu a, e là đúng.

- Câu b, c, d là sai.

                             

(12)

   

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT) TIẾT 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng BT2a.

3.Thái độ:GD ý thức rèn chữ giữ vở sạch đẹp.

II/ CHUẨN BỊ - Bảng phụ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

     

- HS giải thích  .  

               

- HS trả lời

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau : Liên lạc, nhiều lần, ném lựu đạn.

2/  Bài mới: ( 35 phút )  a,  Giới thiệu bài: ( 1 phút )

-  GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b,  Hướng dẫn viết chính tả: ( 7 phút )  

-  GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Giúp HS nắm nội dung đoạn văn.

- Lời hát trong đoạn văn nói lên điều gì ?

   

- HS thực hiện theo YC của GV  

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

 

- Tinh thần quyết tâm chiến đấu,

(13)

Ngày soạn: T6/15/01/2021

Ngày giảng :Thứ  ba, ngày 19 tháng 1 năm 2021 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 20: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG  

I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học(

BT1) . Không yêu cầu làm BT 2.

 

-  Giúp HS nhận xét :

- Lời hát trong đoạn văn viết ntn ?  

- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa ?

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.

 

c) Viết chính tả: ( 15 phút ) - GV đọc cho HS  viết bài vào vở:

d) Soát lỗi: ( 3 phút )

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi  

e) Đánh giá bài: ( 5 phút )

- GV thu từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 3/ HD làm bài tập chính tả:  ( 5 phút ) Bài 2a:  Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS đọc thầm 2 câu đố, quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố.

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV lấy một số bảng đúng và một số bảng sai cho  HS xem để các em nhận xét.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.

không sợ hy sinh gian khổ của các chiến sĩ vệ quốc quân

-  Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng trong dấu ngoặc kép.

- Chữ đầu từng dòng thơ          

- Bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ...

 

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

 

- HS viết bài vào vở  

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

 

- Các HS còn lai tự đánh giá bài cho mình.

 

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS đọc thầm 2 câu đố, quan sát tranh minh hoạ gợi ý giải câu đố.

- HS dưới lớp làm bảng con.

-  Nhận xét bảng con.

   

-  Đọc lại lời giải và chữa bài vào vở : sấm và sét ; sông

   

- HS chú ý nghe.

(14)

* QTE: Các em có quyền được tham gia ( báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng vừa qua).

II/ CHUẨN BỊ

- GV: Mẫu báo cáo hoạt động - HS: VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1/  Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi hai HS kể lại chuyện Chàng trai làng Phù Ủng

2/  Bài mới: ( 25 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, HD học sinh làm bài tập: ( 24 phút )  Bài 1:

- Một HS đọc yêu cầu của BT.

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài  Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội

”.

- GV hướng dẫn HS :

+ Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp “Thưa các bạn…”

+ Báo cáo của tổ chỉ cần theo 2 mục : 1) Học tập ; 2) Lao động.

+ Báo cáo phải chân thực, đúng thực tế hoạt động báo cáo của tổ.

+ Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng rành mạch.

-  Tổ chức HS làm việc theo nhóm.

   

- Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp  

+ Mỗi tổ cử đại diện lên thi báo cáo về hoạt động của tổ trước lớp.

+ GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất.

3/ Củng cố dặn dò: ( 3 phút ) - GV nhận xét tiết học.

 

   

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- 1 HS đọc trước lớp.

- Cả lớp đọc thầm lại bài  Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”.

- Nghe GV hướng dẫn.

                 

- HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập và lao động của tổ trong tháng.

- Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng, tổ nhận xét.

+ Mỗi tổ 1 HS lên báo cáo trước lớp về hoạt động của tổ mình.

+ Lớp nhận xét.

   

 - HS chú ý nghe.

(15)

 

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (TT) I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em  bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ…..

- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.

 (Không yêu cầu HS đóng vai các tình huống chưa phù hợp).

* QTE:

- Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.

- Quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình được đối xử bình đẳng.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DUCJTRONG BÀI  - Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế

- Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.

- Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em.

III/ CHUẨN BỊ GV: 1 số câu hỏi HS: VBT đạo đức

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 3 phút )

- Em đã làm gì để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi quốc tế?

2/  Bài mới: ( 25 phút )

- Hát bài “Thiếu nhi thế giới liên hoan”

Hoạt động  1: viết thư kết bạn

- Yêu cầu HS trình bày các bức thư kết bạn chuẩn bị từ trước.

- GV lắng nghe, uốn nắn câu, chữ, nhận xét nội dung thư và kết luận:

Chúng ta có quyền kết bạn, giao lưu với  bạn bè quốc tế.

Hoạt động  2: Những việc em cần làm.

- Yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu.

Phiếu bài tập

Em hãy viết chữ Đ vào ô ¨ trước hành động  

- HS trả lời  

     

- 5 – 6 HS trình bày.

 

-  Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung.

           

(16)

 

TOÁN

TIẾT 97: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết khái niệm và xác định được trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

2.Kĩ năng: Làm được các BT 1; 2 3.Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác II/ CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ

- HS: bảng con, Vở, VBT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC em cho là  đúng, chữ S vào ô ¨ trước hành động em cho là  sai.

¨ Tò mò i theo , trêu chc bn nh ngi nc ngoài.

1.

¨ ng h qun áo, sách v giúp các nh nghèo Cu Ba .

2.

¨ Không tip xúc vi tr em nc ngoài.

3.

¨ Gii thiu v t nc vi các nh nc ngoài n thm Vit Nam.

4.

¨ Các bn nh nc ngoài rt xa không th ng h c .

5.

¨ Giúp các bn nh nc ngoài n Vit Nam, giúp ch ng, nói chuyn.

6.

- Yêu cầu HS chia thành đội ( xanh -  đỏ ).

Mỗi đội xanh, đỏ cử 6 HS tham gia trò chơi tiếp sức lên điền kết quả làm bài tập.

* GV kết luận: Chúng ta cần phải quan tâm và giúp đỡ các bạn nhỏ người nước ngoài.

Như thế mới thể hiện tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới.

Hoạt động  3: giới thiệu những bài thơ, bài hát của thiếu nhi Việt Nam và thế giới.

- Giới thiệu với HS bài hát: Trái đất này là của chúng mình (Định Hải). Yêu cầu HS chia thành tổ 1 và 2 hát bài hát này.

- Giới thiệu bài thơ của nhà thơ Trần Đăng Khoa ( bài : Gửi bạn Chi – Lê )

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Hướng dẫn thực hành: Thực hiện tốt những điều đã học.

- GV nhận xét tiết học. CB bài sau.

  1 : S   2: Đ   3: S   4: Đ   5: S   6: Đ

- 2 đội xanh – đỏ cử 6 bạn lần lượt lên điền kết quả vào bài tập .

- Các HS khác bổ sung hoặc nhận xét.

         

- HS thi hát theo tổ.

(17)

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: ( 3 phút )

- Thế nào là điểm giữa của đoạn thẳng?

- Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Yêu cầu cho HS biết cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước (ở bài này chỉ yêu cầu xác định cách xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng cách đo độ dài đoạn thẳng AB thì M là trung điểm của  đoạn thẳng AB.

- Nên hình thành các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng, chẳng hạn, phần a):

+ Bước 1. Đo độ dài cả đoạn thẳng AB (đo được 4cm)

+ Bước 2. Chia độ dài đoạn thẳng AB làm thành hai phần bằng nhau (được một phần bằng 2cm)

+ Bước 3. Xác định trung điểm M của đoạn AB (xác định điểm M trên  đoạn thẳng AB sao cho AM =   1   AB (AM       

2cm)        2

- Áp dụng phần a) , HS tự làm phần b)  

          Bài 2:

- Cho mỗi HS chuẩn bị trước một tờ giấy hình chữ nhật rồi làm như phần thực hành như trong  SGK. (Có thể gấp đoạn thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB để đánh dấu trung điểm của đoạn thẳng AD và BC .

Lưu ý:

 

- Có thể cho HS tìm trung điểm của 1 đoạn  

- HS trả lời  

       

- HS nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

                             

- HS làm phần b.

- Độ dài đoạn thẳng CD = 6 cm

- Chia đôi đoạn thẳng CD: 6 : 2 = 3 (cm)

- Vậy M là trung điểm của đoạn thẳng CD.

 

- HS thực hành gấp giấy.

         

(18)

   

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

          TIẾT 39: ÔN TẬP : XÃ HỘI I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.

2.Kĩ năng: Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.

3.Thái độ: Có ý thức ôn tập tốt II/ CHUẨN BỊ

- Tranh ảnh do GV sưu tầm hoặc do HS vẽ về chủ đề Xã hội.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC dây (gấp đôi đoạn dây đó), hoặc tìm trung điểm của1 thước kẻ có vạch chia 20cm (trung điểm ở vạch 10 cm.

3/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Làm bài tập1,2. CB bài sau.     

   

-HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng

Hoạt động của gv Hoạt động của hs

1/ Khởi động:  ( 2 phút )  - HS hát tập thể một bài.

2/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - GV gọi  HS nêu tên câc bài đã học - GV nhận xét

3/ Bài mới: ( 25 phút )

 Phương án: Sưu tầm những thông tin (mẩu chuyện, bài báo, tranh ảnh hoặc hỏi bố mẹ, ông bà, …) về một trong những điều kiện ăn ở, vệ sinh của gia đình, trường học, cộng đồng trước kia và hiện

nay.

Bước 1: GV tổ chức cho HS trình bày trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội dung tranh. Có thể phân công mỗi nhóm sưu tầm và trình bày về một nội dung: hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc, y tế giáo dục, …

Bước 2:

- GV khen ngợi những cá nhân, những nhóm có sản phẩm đẹp, có ý nghĩa.

4. Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )

     

- HS nêu  

 

- HS trình bày tranh ảnh sưu tầm được trên tờ giấy Ao và có ghi chú thích nội dung tranh.

     

- Các nhóm thảo luận mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh quê hương.

- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.( ý thức giữ vệ sinh sinh hoạt của nội dung đó)

   

-HS chú ý nghe.

(19)

Ngày soạn: T6/15/01/2021

Ngày giảng :Thứ tư, ngày 20  tháng 1  năm 2021 PHTN

Bài 8:  TÌM HIỂU VỀ ĐỜI SỐNG CỦA LOÀI ẾCH ( T2) I-MỤC TIÊU

- Giúp hs biết về đời sống của loài ếch - Biết lắp ghép mô hình con nòng nọc - Thêm yêu môn học

II- ĐỒ DÙNG - GV: Vật mẫu - HS: Bộ đồ lắp ghép

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

- GD học sinh ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh .

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

1. Bài cũ: 3p - giờ trýớc học bài gì?

- Ðã học ðýợc những gì?

2. Lập trình:30p

a) Tìm hiểu các khối lập trình.

* Khối xanh lá - Khối ðộng cõ.

- Khối lệnh mức ðộ ðộng cõ:

 + Dùng ðể ðiều chỉnh tốc ðộ - Khối lệnh thời gian ðộng cõ :

 + Dùng ðể ðiều chỉnh thời gian hoạt ðộng của ðộng cõ.

- Khối lệnh xoay chiều ðộng cõ:

 + Dùng ðể thay ðổi chiều quay của ðộng cõ quay sang trái.

- Khối lệnh dừng ðộng cõ:

 +  Dùng ðể dừng ðộng cõ.

? có mấy khối lập trình? đó là những khối nào

II. Mở rộng: Hoạt Ðộng Ếch Con Trýởng Thành

- Hýớng dẫn hs hoạt ðộng của ếch con.

V. Tổng kết:3p

1. Theo các em, điểm khác biệt giữa ếch trưởng thành và ếch con là gì?

       

- HS quan sát  

       

- HS lắng nghe  

                     

(20)

 

THỂ DỤC

TIẾT 39:  ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn đội hình đội ngũ.

   - Trò chơi: “Thỏ nhảy”

2. Kỹ năng:

  - ĐHĐN biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiếng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.

   - Nẵm vững cách chơi và tham gia chơi đúng luật . 3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

2. Loài ếch giúp ích được gì cho con người?

       

- HS trả lời

- Nhận xét bổ sung cho bạn  

       

- HS quan sát  

- HS suy nghĩ trả lời.

NỘI DUNG Đ Ị N H PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

(21)

TOÁN

TIẾT 98: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ MỤC TIÊU      

L Ư Ợ N G

 I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Chạy 1 vòng sân tập - Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra quay phải, quay trái, đi đều.

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều theo 2 hàng dọc

 - Chia học sinh thành 3 nhóm. Các nhóm trưởng điều khiển.

 -  Giáo viên  quan sát, sửa sai  

 

 + Thi đua tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi đều theo một hàng dọc

- Chọn nhóm tốt nhất để biểu diễn lại các động tác vừa ôn

b, Chơi trò chơi: Thỏ nhảy

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút      

Đội hình chia tổ

Tổ 1         Tổ 2          

      (GV)       

T ổ

3               

        

- Tổ trưởng từng tổ điều khiển tổ mình tập

- Gv quan sát đánh giá kết quả Đội hình trò chơi

   

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(22)

Giúp HS :

- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000.

- Biết so sánh các đại lượng cùng loại. Làm BT 1(a), 2.

- GD tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ

- Phấn màu.máu tính bản

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS lên bảng xác định trung điểm,điểm giữa của đoạn thẳng.

2/  Bài mới: ( 35 phút )

* GV hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.

Chẳng hạn:      

 a. So sánh hai số có chữ số khác nhau - GV viết lên bảng: 999 … 1000 và yêu cầu HS điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chổ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó.

- GV nên cho HS chọn trong các dấu hiệu cuối cùng dễ nhận biết hơn cả  (chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các chữ số đó : 999 có 3 chữ số, 1000 có 4 chữ số, mà 3 chữ số ít hơn 4 chữ số, vậy 999 < 1000).

- GV hướng dẫn HS so sánh 9999 và 10 000 tương tự như trên.

- GV khuyến khích HS tự nêu nhận xét.

     

b.So sánh các số có hai chữ số bằng nhau.

- GV hướng dẫn để HS tự nêu được cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.

Chẳng hạn:

 Ví dụ 1 :

- Khi hướng dẫn HS  so sánh 9000 với 8999, GV nên cho HS tự nêu cách so sánh. Nếu thấy cần thiết, có thể cho HS liên hệ với so sánh các số có 3 chữ số (đã học ở  lớp 2), chẳng hạn so sánh 900 với 899, rồi suy ra cách so

   

- HS thực hiện theo YC của GV  

               

-  HS chọn dấu “<” để có 999 <1000 và có thể có nhiều cách giải thích khác nhau (chẳng hạn, vì 999 thêm 1 thì được 1000, hoặc vì 999 úng với vạch đứng trước vạch ứng với 1000 trên tia số, hoặc 999 có ít chữ số hơn 1000,

-  HS nhận xét: Trong 2 số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều  chữ số hơn thì lớn hơn.

 

- HS nêu cách so sánh 2 số đều có 4 chữ số.

- HS nêu cách so sánh 2 số bên.

         

(23)

sánh 9000 với 8999 (so sánh chữ số ở hàng nghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999).

Ví dụ 2 :

- Khi hướng dẫn HS  so sánh 6579 với 6580 cũng nên cho HS tự nêu cách so sánh. Đối với 2 số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu chúng bằng nhau (ở đây, chúng đều là 6) thì so sánh cặp chữ số tiếp theo (ở đây, chúng đều là 5), do đó so sánh tiếp cặp chữ số hàng chục, ở đây 7 < 8 nên 6579 < 6580.

- Sau khi HS đã nêu cách so sánh các số có 4 chữ số (qua ví dụ 1 và 2 nên cho HS nhận xét chung (chỉ yêu cầu nhận xét như bài học trong SGK, chưa yêu cầu nêu qui tắc chi tiết).

ƯDPHTM

Chọn đáp án đúng

Số nào sau đây là số lớn nhât?

A: 1245 B: 3456 C:2435 D:5678

GV gửi bài cho hs Gv nhận bài Đáp án đúng: d

3/ Thực hành: ( 18 phút ) Bài 1 a.

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

- Nên khuyến khích HS nêu cách so sánh từng cặp số.

   

Bài 2.  Cho HS tự làm bài

- Khi chữa bài HS phải giải thích cách làm.

Chẳng hạn:

 1km > 985m vì 1km = 1000m mà 1000m >

985m…

4/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút )

- Yệu cầu HS nêu cách so sánh hai số không cùng số chữ số.

                         

- HS nêu nhận xét chung.

                   

Hs làm bài gửi cho gv  

 

- HS tự làm bài

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

a . 1 9 4 2 > 9 9 8       6 7 4 2 >

6722      

 1999 < 2000         900 + 9 < 9009 - HS tự làm bài

a. 1km > 985m  b. 60 phut = 1 giờ   600cm = 6m       50 phút < 1 giờ  797mm < 1m       70 phút > 1 giờ - HS  giải thích cách làm.

 

(24)

Ngày soạn: T6/15/01/2021

Ngày giảng :Thứ năm, ngày 21  tháng 1  năm 2021 TOÁN

TIẾT 99: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

- Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.

- Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.Làm BT 1, 2, 3, 4(a).

- GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ

- vbt, bảng phụ. Máy tính bảng

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Cách so sánh hai số có số  chữ số bằng nhau.

Làm bài tập 1a,2. CB bài sau. - Vài HS nêu.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số không cùng số chữ số  375 và 2461

- Cách so sánh hai số có số  chữ số bằng nhau: 2567 và 2574

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1: Cho HS tự làm bài vào vở và chữa bài.

      Bài 2

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

      Bài 3:

- Cho HS tự làm bài và chữa bài.

     

ƯDPHTM

 

- HS nêu  

       

- HS tự làm bài và chữa bài.

a.Từ bé đến lớn: 4082; 4208; 4280; 4820 b. Từ lớn đến bé: 4802 ; 4280 ; 4208 ; 4082

- HS tự làm bài và chữa bài a. Số bé nhất có 3 chữ số: 100 b. Số bé nhất có 4 chữ số: 1000 c. Số lớn nhất có 3 chữ số: 999 d. Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999 hs nhận bài

     

hs gửi bài cho gv  

- HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với

(25)

 

TẬP ĐỌC

TIẾT 60: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I/ MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung: Bài thơ nói lên tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc.( trả lời các CH trong SGK; thuộc bài thơ).

*GDTGHCM: Bác Hồ và những chiến sĩ hy sinh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc sẽ sống mãi trong lòng người dân việt Nam.

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông

- Kiềm chế cảm xúc - Lắng nghe tích cực III/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Điền đáp án đúng sai

6748 > 6879 a.

6788< 6778 b.

3467 = 3476 c.

3899 > 3789 d.

Bài 4a:

- Nên cho HS xác định trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp tương ứng với trung điểm đó.

Chẳng hạn:

Phần a) có thể nêu như sau: Đoạn thẳng AB được chia thành 6 phần bằng nhau, với 7 vạch chia, theo thứ tự mỗi vạch chia kể từ A đến B lần lượt ứng với 0, 100, 200, 300, 400, 500, 600 ; do đó trung điểm của đoạn thẳng AB phải là điểm trùng với vạch thứ tư  kể từ vạch 0 vì AM và BM đều có 3 phần bằng nhau như thế. Có thể nhận thấy vạch A ứng với số 0 thì vạch thứ hai kế tiếp ứng với 100, vạch thứ ba tiếp theo ứng với 200, như thế vạch thứ tư (tức trung điểm M) phải ứng với 300.

3/ Củng cố- dặn dò: ( 3 phút ) - Nhận xét tiết học. CB bài sau

trung điểm đó.

 

- Vậy trung điểm của đoạn thẳng AB ứng với 300 (xem hình vẽ)

 

- HS chú ý nghe.

Hoạt động của GV       Hoạt động của HS     

(26)

 1/  Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu. Sau đó trả lời những câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.

- GV nhận xét.

2/  Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, HD Luyện đọc : ( 8  phút ) - GV đọc diễn cảm bài thơ

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng dòng thơ và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ trong bài.

Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi.

- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ trước lớp và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ.Theo dõi HS đọc và hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ.

                   

- Yêu cầu HS  đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. GV giải thích thêm từ  : bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất ; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, Tết).

- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

 

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ, một HS đọc cả bài.

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:  ( 12 phút )

   

- HS thực hiện theo YC của GV  

   

- Nghe GV giới thiệu bài.

 

- Theo dõi GV đọc mẫu.

   

- Mỗi HS đọc từng dòng thơ, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.

- Đọc từng khổ trong bài theo hướng dẫn của GV

     

- 3 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc 1 khổ thơ của bài.Chú ý ngắt đúng nhịp thơ:

Chú Nga đi bộ đội/

Sao lâu quá là lâu !//

Nhớ chú, Nga thường nhắc ://

- Chú bây giờ ở đâu ?//  

Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp

 Chú ở đâu,/ ở đâu ? //

 Trường Sơn dài dằng dặc

?//

 Trường  Sa đảo nổi,/ chìm

?//

 Hay Kon Tum,/ Đắk Lắk

?//

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

     

(27)

- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2 cả lớp đọc thầm lại, trả lời câu hỏi :

- Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ?

 

- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3, trả lời :

-  Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao

       

- Em hiểu câu nói của bạn Nga ntn ?  

 

- Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ?

     

* KL : Những liệt sĩ đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ…

4/ Học thuộc lòng bài thơ: ( 8 phút ) - HS đọc lại bài thơ.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng một vài khổ thơ hoặc cả bài thơ

   

5/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Một, hai HS nhắc lại nội dung bài thơ.

- Để tỏ lòng biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc các em phải làm gì?

- Dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ.

 - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

 

- Mỗi nhóm lần lượt từng HS đọc một khổ trong nhóm.

- HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.

Một HS đọc cả bài.

 

- HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2  

- Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu ! Nhớ chú Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú ở đâu, ở đâu ?...

- Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không trở  về. Ba giải thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ.

- Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất.

- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự yên bình của nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc, người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ.

         

- Một, hai HS  đọc lại bài thơ.

- HS học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng.

- Cả lớp bình chọn bạn đọc thuộc, đọc bài thơ gây xúc động trong lòng người nghe.

 

- Nhắc lại nội dung bài.

- Vài HS phát biểu.

(28)

Ngày soạn: T6/15/01/2021

Ngày giảng :Thứ sáu, ngày 22  tháng 1  năm 2021 TOÁN

TIẾT 100: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).

- Biết giải bài toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).Làm bài tập 1,2 b,3,4.

- GD học sinh tính cẩn thận, chính xác.

II/ CHUẨN BỊ

- Bảng phụ khi dạy học bài mới

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Bài cũ: ( 5 phút ) - HS chữa bài tập 1,2 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b, GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng 3526 + 2759: ( 12 phút )

- GV nêu phép cộng 3526 + 2759 = ? trên bảng rồi gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện - GV cho HS nêu cách thực hiện phép cộng (đặt tính rồi tính), sau đó gọi 1 HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng.

- Gọi 1 vài HS nêu lại cách tính (như bài học) rồi cho HS tự viết tổng của phép cộng:

3526 + 2759 = 6285

- GV có thể gợi ý cho HS  nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số.

Chẳng hạn:

- GV nêu, hoặc cho HS nêu lại.

Chẳng hạn: Muốn cộng 2 số có bốn chữ số ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau: Chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục,

… rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang  trái.

3/ Thực hành: ( 18 phút )

Bài 1: Cho HS làm bài ,đổi chéo bài kiểm tra kết quả. .

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

     

- HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện .  

 

- HS nêu cách thực hiện phép cộng  

 

- HS tự đặt tính rồi tính ở trên bảng.

 

- HS nêu lại cách tính  

 

- HS  nêu qui tắc cộng các số có bốn chữ số.

           

- HS làm bài  đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

(29)

 

CHÍNH TẢ ( NGHE – VIẾT)

TIẾT 40: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH I/ MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 

- Làm đúng bài tập 2.a ( chọn 3 trong 4 từ).

- HS có ý thức rèn chữ viết tốt.

II/ CHUẨN BỊ

- Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.

- VBT, bảng con, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Yêu cầu HS nêu cách tính.

     

Bài 2b: Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.

- Lưu ý HS khi đặt tính phải viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu “+”.

 

Bài 3: Cho HS tự  nêu tóm tắt bài toán (bằng lời) rồi tự làm bài và chữa bài.

- Yêu cầu HS nên làm nháp trước.

     

Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài .  

       

4/ Củng cố- dặn dò: ( 5 phút )

- Gọi HS nêu cách thực hiện phép công các số có bốn chữ số.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

 5341     7915      4507        8425 + 1488   + 1346     + 2568     +   618   6829      9261      7075       9043  

- HS tự làm bài và chữa bài b. 5716 + 1749     707 + 5857

707 1.

     + 1749       +   5857        7465       6564  

 

- HS nêu tóm tắt bài toán rồi tự làm bài và chữa bài.       

       Bài giải

 Số cây cả hai đội trồng được là:

      3680 + 4220 =  7900 ( cây)        Đáp số: 7900 cây.

- HS tự làm bài .

+ Trung  điểm của cạnh AB là M + Trung  điểm của cạnh BC là N + Trung  điểm của cạnh CD là P + Trung  điểm của cạnh DA là Q  

- HS nêu

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV kiểm tra vở của những HS về nhà viết    

(30)

      TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 40: THỰC VẬT

 

I/ MỤC TIÊU       lại bài chính tả trong tiết học trước.

- HS viết bảng con , 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau Sấm sét, xe sợi, chia sẻ.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a, Giới thiệu bài : ( 1 phút )

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

b,  Hướng dẫn viết chính tả:  ( 8 phút ) - Hướng dẫn HS chuẩn bị

-  GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Giúp HS hiểu nội dung bài chính tả.

- Đoạn văn nói lên điều gì ?  

- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được.

c, Viết chính tả: ( 15 phút )  GV đọc cho HS  viết bài vào vở     c) Soát lỗi

- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi d, Chấm bài: ( 5 phút )

- Gv chấm từ 5 – 7 bài, nhận xét từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày 3/ HD làm bài tập chính tả: ( 5 phút ) Bài 2a:

 Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm.

- GV mở bảng phụ, mời 2 HS lên bảng thi điền nhanh vào chỗ trống.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút )  - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS nào viết xấu, sai 3 lỗi trở lên phải viết lại bài cho đúng và chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện theo YC của Gv  

     

- Nghe GV giới thiệu bài.

   

- Theo dõi sau đó 1 HS đọc lại.

 

- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.

- HS trả lời.

 

- Trơn, lầy, thung lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng,...

- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs viết bài vào vở

- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.

- Các HS còn lai tự chấm bài cho mình.

     

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS dưới lớp làm vào vở.

- 2 HS lên bảng làm.

- Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh.

 

-HS chú ý nghe.

 

(31)

- Biết được cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả.

- Nhận ra được sự đa dạng và phong phú của thực vật.

- Quan sát hình vẽ  hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá hoa, quả của một số cây.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ một số loài thực vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống và khác nhau của các loại cây.

- Kĩ năng hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

III/ CHUẨN BỊ

- Các cây có ở sân trường, vườn trường.

- Giấy A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.

- Giấy khổ to, hồ dán.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )

- GV gọi 2 HS nêu ND bài học trước - GV nhận xét

2/ Bài mới : ( 25 phút ) a, Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b, Phát triển bài: ( 24 phút )

Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài thiên nhiên

Bước 1: Tổ chức hướng dẫn

- GV chia nhóm, phân khu vực quan sát cho từng nhóm, hướng dẫn HS cách quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công

- GV giao nhiệm vụ và gọi một vài HS nhắc lại nhiệm vụ quan sát trước khi cho các nhóm ra quan sát cây cối ở sân trường hay ở xung quanh sân trường.

Bước 2 :  Trình tự :

Ch vào tng cây và nói tên các cây có khu vc nhóm c phân công.

-

Ch và nói tên tng b phn ca cây -

Nêu nhng im ging nhau và khác nhau v hình dng và kích thc ca nhng cây ó -

Bước 3 : Làm việc cả lớp

Ht thi gian quan sát các nhóm, GV yêu cu c lp tp hp và ln lt i n khu vc ca tng nhóm -

   

- HS nêu  

         

- Các nhóm quan sát cây cối ở khu vực các em được phân công

   

- Các nhóm làm việc ngoài thiên nhiên  

   

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo trình tự

         

(32)

nghe i din các nhóm báo cáo kt qu làm vic ca nhóm mình.

               

GV giúp HS nhn ra s a dng và phong phú ca thc vt xung quanh và i n kt lun nh trang 77 SGK.

-

* Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây.

Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau.

Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.

- GV có thể giới thiệu tên của một số cây trong SGK trang 76, 77 :

Hoạt động 2 :  Làm việc cá nhân Bước 1:

- GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.

- Lưu ý dặn HS : Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ.

Bước 2 :  Trình bày.

- Từng cá nhân có thể dán bài của mình trước lớp hoặc GV phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.

- GV có thể yêu cầu một số HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.

- GV và HS cùng nhận xét, đánh giá các bức tranh vẽ của lớp.

3/ Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Gọi vài HS đọc bài học trang 77.

- GD học sinh biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh để có không khí trong lành.

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

 

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của  nhóm  mình.

Hình 1 : Cây khế.

Hình 2 : Cây vạn tuế (trồng trong chậu đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp (cây cao nhất ở giữa hình)

Hình 3 : Cây Kơ nia (cây có thân to nhất), cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ ở phía sau cây kơ nia).

Hình 4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre,...

Hình 5 : Cây hoa hồng.

Hình 6 : Cây súng.

                     

- HS lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà các em quan sát được.

     

- Từng cá nhân dán bài của mình trước lớp hoặc nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm dán vào đó rồi trưng bày trước lớp.

 

- HS lên tự giới thiệu về bức tranh của mình.

   

(33)

1.Ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm.

- Vài HS đọc- lớp theo dõi.

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 19 I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân cũng như của tập thể lớp trong tuần vừa qua.

2.Kĩ năng: Biết tự nhận xét và sửa chữa, rút kinh nghiệm trong cá tuần tới.

3.Thái độ:Giáo dục học sinh có tinh thần phê và tự phê cao

- Nâng cao tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.

II. NỘI DUNG SINH HOẠT:

2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

* Ưu điểm: ………..

………

………

………

………

…………

* Nhược điểm:………

………

………

………

………

…………

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

(34)

 

      

      Yên Đức, ngày      tháng 1 năm 2021       Tổ trưởng kí duyệt

   

      

       Nguyễn Thị Thìn 2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.

5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện (Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến

Ý nghĩa: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong cuộc kháng chiến chống Mỹ

+ Hiểu nghĩa từ sau bài: Trung đoàn trưởng, lán, Tây , Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn + Hiểu nội dung chuyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước,không

Hãy đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng về tính chất chính nghĩa cuộc kháng chiến chống Thực dân Pháp của nhân dân ta?. ☐ Cuộc kháng chiến nhằm bảo

Em hãy điền tiếp kiến thức phù hợp vào bảng sau khi nói về âm mưu của địch và mục đích của ta trong chiến dịch biên giới thu - đông 1950:.. Âm mưu của địch

2,Kiến thức: Hiểu nội dung của truyện : Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực

Xuất phát từ truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta, từ tư tưởng “chiến tranh nhân dân” của Chủ tịch Hồ Chí Minh… Có lực lượng toàn dân, tham gia mới thực

– Năm 1952: Mở cuộc vận động lao động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm; Đề ra chính sách chấn chỉnh thuế khóa, xây dựng tài chính, ngân hàng, thương nghiệp.