NỘI DUNG ÔN TẬP THI HKII( bài 44,46,49,52) Câu 1:Tầm quan trọng của chuồng nuôi trong chăn nuôi?
_ Chuồng nuôi là “ nhà ở” của vật nuôi.
_ Chuồng nuôi phù hợp sẽ bảo vệ sức khỏe vật nuôi, góp phần nâng cao năng suất vật nuôi.
Câu 2: Tiêu chuẩn chuồng nuôi hợp vệ sinh?
_ Nhiệt độ thích hợp,Độ ẩm: 60-75%, Độ thông thoáng tốt, Độ chiếu sáng thích hợp, Không khí ít khí độc
Câu3 :Em hãy giải thích tại sao nên làm chuồng nuôi quay về hướng Nam hoặc Đông-Nam ?
Nên làm chuồng quay về hướng Nam hoặc Đông- Nam vì: Mùa hè sẽ đón được gió Đông Nam mát mẻ, mùa đông tránh được gió Đông Bắc lạnh
Câu 4: Tầm quan trọng của vệ sinh trong chăn nuôi?
_ Để phòng ngừa bệnh dịch xảy ra, bảo vệ sức khỏe vật nuôi và nâng cao năng suất chăn nuôi.
Câu 5: Các biện pháp vệ sinh phòng bệnh trong chăn nuôi ở nước ta hay sử dụng là gì?:
- Vệ sinh môi trường sống của vật nuôi :
+ Vệ sinh chuồng nuôi ( xây dựng chuồng nuôi)
+ Khí hậu trong chuồng (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, không khí) + Vệ sinh thức ăn cho vật nuôi
+ Vệ sinh nước dùng cho vật nuôi - Vệ sinh thân thể cho vật nuôi:
Vệ sinh thân thể cho vật nuôi để duy trì sức khỏe và sức sản xuất của vật nuôi.
Gồm các công việc tắm, chải và vận động hợp lí.
Câu 6: Những nguyên nhân bệnh cho vật nuôi?
Yếu tố bên trong: di truyền
Yếu tố bên ngoài: môi trường sống của vật nuôi - Cơ học: chấn thương
- Lí học: nhiệt độ cao - Hóa học: ngộ độc
- Sinh học: kí sinh trùng và vi sinh vật: virus, vi khuẩn
Câu 7: Thế nào là bệnh truyền nhiễm và bệnh không truyền nhiễm?
+ Bệnh truyền nhiễm : do các vi sinh vật gây ra (virus, vi khuẩn) gây ra, lây lan nhanh, tỉ lệ chết cao. VD: dịch tả lợn, H5N1
+ Bệnh không truyền nhiễm : do vật kí sinh trùng như giun, sán, ve… gây ra, không lây lan, tỉ lệ chết thấp. VD: giun đũa, giun kim
Câu 8: Khi đã học và tìm hiểu những nguyên nhân gây bệnh cho vật nuôi bản thân em và gia đình đã phòng bệnh cho vật nuôi như thế nào?
- Chăm sóc chu đáo từng loại vật nuôi - Tiêm phòng đầy đủ các loại vât nuôi
- Cho vật nuôi ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ( thức ăn, nước uống, chuồng trại..)
- Báo ngay cho cán bộ thú y đến khám và điều trị khi có triệu chứng bệnh, dịch bệnh ở vật nuôi.
- Cách li vật nuôi ốm với vật nuôi khỏe - Kiểm tra sức khỏe định kì cho vật nuôi Câu 9: Nêu vai trò của nuôi thuỷ sản?
- - Cung cấp thực phẩm cho con người.
- - Làm hàng xuất khẩu
- - Làm sạch môi trường nước - - Làm thức ăn cho vật nuôi
Câu 10: Nêu nhiệm vụ chính của nuôi thuỷ sản nước ta?
- - Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi - - Cung cấp thực phẩm tươi, sạch
- - Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản.
Câu 11: Nêu những loại thức ăn của tôm, cá:
- Những loại thức ăn của tôm, cá gồm có: thức ăn tự nhiên, thức ăn nhân tạo - + Thức ăn tự nhiên là thức ăn có sẵn trong nước , rất giàu dinh dưỡng gồm:
Động vật phù du, động vật đáy, thực vật phù du, thực vật bậc cao, vi khuẩn và mùn bã hữu cơ, vi khuẩn
- + Thức ăn nhân tạo: Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá có thể ăn trực tiếp gồm: Thức ăn tinh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp.
Câu 12: Em hãy kể tên một số loài cá được coi là quý hiếm cần được bảo vệ như:
Cá chẽm, cá Lăng, cá Anh Vũ, cá Chình, cá Bống tượng…