Họ và Tên: ………
Lớp: ………….
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM Câu 1: Quan sát hình 5.1 kết hợp khai thác nội dung mục I. SGK trang 15:
a. Xác định vị trí, giới hạn của đới nóng?
...
b. Tại sao đới nóng có tên là “Nội chí tuyến”?
...
...
c. So sánh diện tích của đới nóng với diện tích đất nổi trên Trái Đất.
...
...
d. Hoàn thành bảng sau.
Tiêu chí Thông tin
Vị trí Nhiệt độ
Gió Diện tích
Sinh vật Dân số Các môi trường
Câu 2: Quan sát các hình ảnh dưới đây kết hợp hình 5.1, 5.3, 5.4 và khai thác đoạn văn bản SGK trang 16, 17.
a. Xác định vị trí của môi trường xích đạo ẩm?
b. Cho biết đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm?
c. Kể tên một số quốc gia nằm trọn vẹn trong môi trường xích đạo ẩm?
...
...
...
...
...
...
Câu 3: Quan sát Hình 3.3 SGK/8 hoặc Tập bản đồ trang 6-7 kết hợp nội dung SGK, hãy:
Rừng ngập mặn Rừng rậm xanh quanh năm
Hình 5.2 - Biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa của Xin-ga-po Biểu đồ A
XIN-GA-PO
+ Nhiệt độ: (0C)
-Cao nhất? ……… Tháng?...
-Thấp nhất? …... Tháng?…………
-Biên độ nhiệt chênh lệch?………
+ Lượng mưa: (mm)
………
+ Kết luận về khí hậu?
………
………
………
BIỂU ĐỒ A
+ Nhiệt độ: (0C)
-Cao nhất? ……… Tháng?...
-Thấp nhất? …... Tháng?…………
-Biên độ nhiệt chênh lệch?………
+ Lượng mưa: (mm)
………
+ Kết luận về khí hậu?
………
………
………
Qua bài này các em cần nắm:
BÀI 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM I. Đới nóng
- Đới nóng nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam.
- Đặc điểm : Nhiệt độ cao quanh năm , có gió Tín Phong, giới động, thực vật đa dạng, nơi đông dân ….
- Gồm 4 kiểu môi trường: MT xích đạo ẩm; MT nhiệt đới; MT nhiệt đới gió mùa; MT hoang mạc
II. Môi trường xích đạo ẩm 1. Khí hậu
-Vị trí: Nằm chủ yếu từ 50 B- 50 N -Khí hậu:
+ Nóng và ẩm quanh năm.
+ Biên độ nhiệt rất nhỏ (khoảng 3oC).
+ Mưa quanh năm, trung bình từ 1500-2500 mm.
+ Độ ẩm rất cao, trung bình trên 80%.
2. Rừng rậm xanh quanh năm
-Rừng cây phát triển rậm rạp, xanh tốt quanh năm, mọc thành nhiều tầng.
-Có nhiều loài cây và có nhiều loài chim thú sinh sống.
BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
Câu 1: Quan sát hình 5.1 (Tập bản đồ 7) kết hợp khai thác nội dung mục I. SGK trang 20:
a. Xác định vị trí,
giới hạn môi trường nhiệt đới?
...
b. Kể tên một số quốc gia nằm trọn vẹn trong môi trường nhiệt đới?
...
Câu 2: Quan sát các hình ảnh hình 6.1, 6.2, hãy hoàn thành các bảng sau:
Gia - mê - na
+ Nhiệt độ: (0C)
-Cao nhất? ……… Tháng?...
-Thấp nhất? …... Tháng?…………
-Biên độ nhiệt chênh lệch?………
+ Lượng mưa: (mm)
- Các tháng có mưa nhiều?...
- Các tháng ít mưa? ...
+ Kết luận về khí hậu?
………..
Ma – la - can
+ Nhiệt độ: (0C)
-Cao nhất? ……… Tháng?...
-Thấp nhất? …... Tháng?…………
-Biên độ nhiệt chênh lệch?………
+ Lượng mưa: (mm)
- Các tháng có mưa nhiều?...
- Các tháng ít mưa? ...
+ Kết luận về khí hậu?
………
Câu 3: Những ý sau đây đúng (Đ) hay sai (S). Đánh dấu X vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi ý.
STT NỘI DUNG CÂU HỎI Đ S
1 1 năm ở môi trường nhiệt đới có 2 mùa
2 Mùa mưa, sinh vật phát triển mạnh
3 Mùa mưa, nước sông dâng cao
4 Loại đất chính ở đây là đất phù sa
5 Đất feralit có chứa nhiều sắt nên có màu xám
6 Môi trường nhiệt đới, đất đai dễ bị xói mòn
7 Rừng ở đây được bảo tồn tốt
8 Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến. Càng về chí tuyến càng phát triển mạnh
9 Xavan là cảnh quan tiêu biểu của môi trường này
10 Đây là môi trường có ít dân
11 Môi trường này thích hợp cho phát triển cây lương thực và cây công nghiệp
12 Việt Nam nằm trong môi trường này
13 Tài nguyên suy giảm nhanh là do dân số quá đông
14 Hoang mạc hóa đang diễn ra nhưng không đáng kể ở đây
Qua bài này các em cần nắm:
BÀI 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI 1. Khí hậu:
- Vị trí: Nằm từ vĩ tuyến 50C đến chí tuyến ở cả hai bán cầu.
- Đặc điểm: nóng (trên 200C) và lượng mưa tập trung vào một mùa (từ 500 mm đến 1500mm).
- Càng về gần hai chí tuyến, thời kì khô hạn càng kéo dài và biên độ nhiệt trong năm càng lớn.
2. Các đặc điểm khác của môi trường
- Đất đai: Đất feralit đỏ vàng của miền nhiệt đới rất dễ bị xói mòn, rửa trôi nếu không được cây cối che phủ và canh tác hợp lý.
- Sông ngòi: Sông ngòi nhiệt đới có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn.
- Thực vật: Thảm thực vật thay đổi dần về hai chí tuyến (từ rừng thưa sang đồng cỏ cao nhiệt đới, cuối cùng là vùng cỏ thưa thớt và cây bụi).
- Động vật: khá phong phú về số loài (thú ăn cỏ lớn và thú ăn thịt)
- Hoạt động sản xuất và con người: Ở vùng nhiệt đới có thể trồng được nhiều cây lương thực và cây công nghiệp. Đây là một trong những khu vực đông dân của thế giới.
“CHÚC CÁC EM MỘT BUỔI HỌC VUI VẺ VÀ HOÀN THÀNH BÀI TỐT”