• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

NS: 14/10/ 2019

NG: 21/10/2019 Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 19- 20:NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.

- Đọc đúng các từ khó: trường, lớp, lễ phép, liền nói, nhộn nhịp, xúc động, hình phạt…

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, sau các dấu câu.

- Hiểu ý nghĩa của các từ khó: lễ phép, mắc lỗi, xúc động, hình phạt.

- Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy lòng biết ơn và kính trọng của chú bộ đội với thầy giáo cũ.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng và đọc diễn cảm cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng, biết ơn thầy, cô giáo.

* GDQTE: Quyền được học tập, các thầy, cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

- Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy, cô giáo.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

- Lắng nghe tích cực.

III. ĐỒ DÙNG

- Tranh minh họa, bảng phụ ghi các câu cần LĐ

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Ngôi trường mới.

(5p)

- 2 HS nối tiếp đọc bài Ngôi trường mới , TLCH 2, 3

? Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường.

? Dưới mái trường mới bạn hs cảm thấy có những gì mới?

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a.Giới thiệu: : (2p)

- GV: Bài đọc ở tuần 7, 8 với chủ đề thầy cô. Giúp các em hiểu tấm lòng thầy cô đối với HS,và tình cảm HS đối với thầy cô. Truyện đọc “Người thầy cũ”. Kể chú bộ đôi về thăm thầy giáo cũ.

- Ghi đầu bài.

- HS đọc bài+ Trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- Ngói đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa, tất cả sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.

- Dưới mái trường mới, bạn học sinh cảm thấy sao tiếng trống rung động kéo dài... cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì cũng đáng yêu hơn.

- Nghe giới thiệu chủ điểm và bài đọc.

- Đọc tựa bài 2 em.

(2)

b. Luyện đọc (28p)

* GV đọc mẫu toàn bài, .

* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:

- HD luyện đọc từng câu - HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng đoạn

- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.

- Giải nghĩa từ mới: Xúc động, nhấc kính, hình phạt

- GV giải nghĩa: “Lễ phép”: Có thái độ kính trọng người trên

- LĐ trong nhóm

- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh.

* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15p)

HS đọc từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi.

Cho HS đọc đoạn 1 Hỏi:

* Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì ? - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp lại thầy ngay ở trường ?

* Ý đoạn 1 nói gì ? - Cho Hs đọc đoạn 2

* Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?

* Câu 3: Bố Dũng nhớ kĩ niệm gì về thầy?

+ Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?

* QTE :+ Quyền được học tập, được các thầy cô giáo yêu thương dạy dỗ

- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.

- HS LĐ các từ: nhộn nhịp, xuất hiện, nhấc kính, trèo.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

- HS LĐ các câu:

+ Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu! //

+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/

Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.”//

+ Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//

- HS nêu phần chú giải.

- HS đọc nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau đôi.

- Các nhóm thi đọc.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn nhóm đọc đúng và hay.

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.

- Đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi.

- HS đọc đoạn 1

+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.

+ Vì bố đi công tác, chỉ được ghé thăm thầy 1 lúc.

* Bố và Dũng đều là học trò của thầy.

- HS đọc đoạn 2

+ Bố vội bỏ mũ đôi trên đầu lễ phép chào thầy.

+ Kĩ niệm thời đi học: Có lần leo qua cửa sổ thầy chỉ nhắc nhở mà không phạt.

- Trước khi làm việc gì... không phạt em đâu.

(3)

* Ý đoạn 2 nói gì ? - Cho Hs đọc đoạn 3

* Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố ra về ?

* Ý Đoạn 3 nói gì ?

* Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?

- Em đã yêu quý thầy cô giáo mình chưa?

Em thể hiện việc yêu quý đó như thế nào?

4. Luyện đọc lại.

- GV tổ chức cho HS thi đọc theo vai.

3. Củng cố – Dặn dò(3p)

- Câu chuyện này khuyên em điều gì?

- Tại sao phải nhớ ơn, kính trọng thầy cô giáo cũ?

- Để tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo các em phải như thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.

* Thầy và trò nhắc lại kĩ niệm xưa.

- Hs đọc đoạn 3

+ Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt mà bố tự nhận lỗi, để nhớ mãi không bao giờ mắc lỗi lại.

* Suy nghĩ của Dũng - HS nêu

- Câu chuyện cho thấy lòng kính trọng và biết ơn của chú bộ đội với thầy giáo cũ. Đồng thời khuyên các em phải kính trọng và biết ơn các thầy, cô giáo

- HS tự liên hệ

- Các nhóm TL tự phân vai (người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng) thi đọc toàn bộ câu chuyện.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và diễn xuất hay.

- Nhớ ơn, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo cũ.

- Vì thầy cô giáo là người đã dạy dỗ, dìu dắt em nên người.

- HS tự liên hệ.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 31:LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp Hs củng cố về :

- Cách giải bài toán có lời văn dạng ít hơn và nhiều hơn.

- Điểm ở trong và ở ngoài một hình.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ tự giác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi tóm tắt bài 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC

Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: (5p)

Hoạt động củaHS

(4)

- Gọi hs nêu lại các bước giải bài toán có lời văn .

- Gv nhận xét, đánh giá.

II. Bài mới :

1. Giới thiệu bài: (1p)

- Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng nhau luyện tập cách giải bài toán về nhiều hơn và ít hơn.

2. Thực hành:

Bài 1: Số? (4’)

- Gọi 1 H/s đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp, làm vào vở bài tập

- Gọi hs đọc bài - chữa bài - Gv nhận xét, đánh giá.

Bài 2 : (5’)

- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

? “Kém hơn” hay còn gọi là gì?

? Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Yêu cầu hs làm bài, chữa bài.

- Gv nhận xét ghi điểm.

a. Bài giải

Tuổi của em là : 15 – 5 = 10 (tuổi)

Đáp số : 10 tuổi.

- Phần b làm tương tự.

b. Số tuổi của anh là : 10 + 5 = 15 ( tuổi) Đáp số : 15 tuổi.

? Hãy nhận xét về dạng toán của 2 bài toán này?

Bài 3 : (8’)

- Tiến hành tương tự bài tập 2.

Tóm tắt:

Toà nhà thứ nhất : 17 tầng Toà nhà thứ hai ít hơn

Toà nhà thứ nhất : 6 tầng.

Toà nhà thứ 2 :...tầng ? Bài giải

Số tầng của toà nhà thứ hai là:

17 + 6 = 23 ( tầng) Đáp số: 23 tầng.

Bài 4: Bài toán (5’)

- 2 HS nêu

- H/s đọc yêu cầu.

- Hs thảo luận theo cặp làm bài vào vở.

- Đọc bài - Nhận xét

- Anh 15 tuổi. Em kém anh 5 tuổi.

Hỏi em bao nhiêu tuổi ? - Kém hơn còn gọi là ít hơn - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.

- H/s tự làm bài vào vở bài tập, 1 em trình bày trên bảng lớp.

- Nhận xét

- Phần a thuộc dạng toán ít hơn; phần b thuộc dạng toán nhiều hơn

- Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.

- H/s tự làm bài vào vở bài tập, 1 em trình bày trên bảng lớp.

- Nhận xét

(5)

- Tiến hành tương tự bài tập 2.

- Yêu cầu đọc đề bài.

- Làm bài cá nhân - Gọi nhận xét.

III. Củng cố - dặn dò (4’)

- Gv gọi hs nêu lại các bước giải bài toán có lời văn .

- Gv nhận xét tiết học . - Tuyên dương hs học tốt .

- Dặn về nhà học bài và ôn bài; chuẩn bị bài sau.

- Đọc đề bài.

- H/s tự làm bài vào vở bài tập, 1 em trình bày trên bảng lớp.

- H/s nhận xét

- H/s nêu lại các bước giải bài toán có lời văn.

- HS lắng nghe.

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 7: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ

I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết:

- Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.

- Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.

2. Kĩ năng: HS tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp

3. Thái độ: Không đồng tình với hành vi chưa chăm làm việc nhà.

*QTE : Trẻ em có bổn phận tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng của mình, chăm làm việc nhà, thể hiện tình cảm của em đối với ông bà, cha mẹ

II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN

- Bộ tranh nhỏ để làm việc theo nhóm ở HĐ2, Các thẻ bài, Đồ dùng chơi đóng vai, VBT đạo đức

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :

- Đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn định tổ chức (2’) - Hát

B. Kiểm tra bài cũ: (3’)

Hỏi :Giờ trước chúng ta học bài gì?

- Gọn gàng ngăn nắp có tác dụng gì?

- NXĐG

C. Dạy Bài mới : ( 27’) 1-Phần đầu: Khám phá

- Gọn gàng, ngăn nắp

- Nhà cửa sạch, đẹp, khi cần sử dụng không mất công tìm kiếm.

- Giới thiệu bài: Các em ạ! Hồi nhỏ Trần Đăng Khoa đã làm thơ tặng Mẹ với nhan để “Khi Mẹ vắng nhà” Chúng ta hãy tìm hiểu xem khi mẹ vắng nhà thì TĐK sẽ làm gì nhé qua bài học….

- HS lắng nghe, lặp lại tựa bài.

(6)

- Ghi đầu bài lên bảng.

2-Phần hoạt động: Kết nối

a/Hoạt động 1: Tìm hiểu bài thơ “ Khi Mẹ vắng nhà”

«Mục tiêu: HS biết một tấm gương chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà cha mẹ.

«Cách tiến hành:

- Đọc diễn cảm bài thơ. - HS lắng nghe.

- Mời HS đọc lần thứ hai, yêu cầu HS thảo luận lớp

-1 HS đọc lại bài thơ

- Chia nhóm HS và YC thảo luận – TLCH. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi.

+ Bạn nhỏ đã làm gì khi Mẹ vắng nhà? - Bạn nhỏ luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, quét dọn

+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện điều gì ( tình cảm gì) đối với Mẹ?

+ Hãy đoán xem Mẹ của bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy việc của mình đã làm?

- Gọi các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét

- Thể hiện tình cảm thương yêu đối với Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.

- Mẹ hài lòng khen con ngoan.

- Nhận xét.

+ Khi được Mẹ khen bạn có nhận lời khen của Mẹ không? Vì sao?

=> Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn thương Mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ =>

mang lại sự hài lòng cho Mẹ.

- GV kết luận: Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt, ta cần học tập.

- Bạn không nhận, tự mình nhận thấy phải cố gắng hơn nữa mới xứng đáng là con ngoan. Vì bạn thương Mẹ, bạn hiểu nỗi vất vả của Mẹ, Bạn muốn chia sẻ nỗi vất vả với Mẹ.

- HS chú ý lắng nghe.

b.Hoạt động 2: Bạn đang làm gì ?

«Mục tiêu: HS biết được một số việc nhà phù hợp với khả năng.

«Cách tiến hành:

- GV chia nhóm (phát phiếu).

+ Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?

Hãy làm lại các động tác trong tranh đó - NX-tuyên dương.

- QS tranh trả lời theo ý hiểu.

=> Chúng ta nên làm những việc phù hợp với khả năng của mình.

- HS lắng nghe.

(7)

c.Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai ?

«Mục tiêu: HS nhận thức được và có thái độ đúng với công việc gia đình.

«Cách tiến hành:

Treo bảng phụ ghi BT. Lần lượt nêu từng ý kiến

- Sau mỗi ý kiến mới HS giải thích rõ lí do

- HS mở vở, đọc yêu cầu BT.

- HS làm BT trong 2 phút.

=> Các ý: b, d, đ là đúng

ý : a, c là sai vì mỗi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.

- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài:

- Giơ thẻ theo từng ý kiến Màu đỏ: Tán thành

Màu xanh: Không tán thành Màu trắng: Không biết

“Tham gia làm việc nhà phù hợp khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà cha mẹ”.

- CN - ĐT nhắc lại nội dung.

3-Phần cuối: (3’)

- Củng cố: Trong lớp ta ai đã chăm làm việc nhà và làm những việc gì?

- HS liên hệ

- Dặn dò: VN thực hiện bài học - HS lắng nghe, thực hiện.

- Nhận xét chung tiết học - HS tiếp thu.

NS: 14/10/ 2019

NG: 22/10/2019 Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019

KỂ CHUYỆN

TIẾT 7: NGƯỜI THẦY CŨ

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức :

- Dựa vào tranh minh họa, các câu hỏi gợi ý kể lại được toàn câu chuyện.

- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật.

- Biết theo dõi và nhận xét đánh giálời kể của bạn.

2. Kĩ năng :

- Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh lòng kính trọng và nhớ ơn thầy cô.

II/ CHUẨN BỊ :

Giáo viên : Tranh minh họa : Người thầy cũ.

Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ : (4')

- Gọi 4 em dựng lại câu chuyện : Mẩu giấy - 4 em kể lại câu chuyện theo vai.

(8)

vụn

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới : (27') Giới thiệu bài.

Hoạt động 1 : Kể từng đoạn.

Trực quan : Tranh.

- Bức tranh vẽ cảnh gì ? Ở đâu ?

- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ?

- Ai là nhân vật chính ?

- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào ? - Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì ?

- Yêu cầu kể và nhận xét bạn kể.

- Khi gặp thầy cũ chú đã làm gì thể hiện sự kính trọng

- Chú đã giới thiệu mình với thầy như thế nào?

- Thái độ của thầy ra sao khi gặp lại cậu học trò cũ ?

- Thầy đã nói gì với bố Dũng ?

- Nghe thầy nói vậy, chú trả lời ra sao ? - Nhắc nhở học sinh thay đổi giọng.

- Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?

- Em Dũng nghĩ gì ?

Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện . - Gọi 3 em kể theo đoạn.

- Gọi 1 em kể toàn bộ chuyện.

- Nhận xét, cho tuyên dương.

- Hướng dẫn dựng lại câu chuyện theo vai.

- Nhận xét tuyên dương nhóm diễn hay. cá

- Người thầy cũ.

- HS quan sát tranh

- Bức tranh vẽ cảnh ba người đang nói chuyện trước cửa lớp.

- Dũng, chú bộ đội Khánh, thầy giáo, người kể chuyện.

- Chú bộ đội.

- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi.

- Bố Dũng, chú đến để gặp thầy cũ.

- 3-5 em kể đoạn 1. Nhận xét, bổ sung.

- Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

- Thưa thầy, em là Khánh đứa học trò trèo cửa sổ bị thầy phạt đấy ạ!

- Lúc đầu ngạc nhiên, sau cười vui vẻ.

- À Khánh, thầy nhớ ra rồi. Nhưng ...

- Vâng, thầy không phạt, nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo : ...

- 3 em kể lại đoạn 2 chú ý thay đổi giọng cho phù hợp.

- Rất xúc động.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.

- 3 em nối tiếp nhau kể theo đoạn.

- Nhận xét bạn kể.

- 1 em kể toàn bộ câu chuyện.

- Thảo luận chọn vai từng nhóm.

- Mỗi nhóm cử 3 bạn. Nhận phục trang.

- Các nhóm lên diễn lại đoạn 2.

(9)

nhân diễn hay nhất.

3. Củng cố :(4')

- Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò:Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.

- Kính trọng và lễ phép với thầy cô. Lòng kính yêu bố của Dũng.

CHÍNH TẢ: TẬP CHÉP

TIẾT 13: NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác đoạn từ Dũng xúc động... đến không bao giờ mắc lại nữa.

- Trình bày đúng hình thức một đoạn văn xuôi

- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ui/ uy; tr/ ch;

iêng/ iên.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhìn - viết đúng chính tả 3. Thái độ : Viết cẩn thận , nắn nót., sạch đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng lớp viết bài chép theo mẫu chữ viết quy định.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra: (5p)

HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con : lái xe, lỗ tai, cánh tay.

GV nhận xét . 2. Dạy bài mới:

a) Giới thiệu: GV nêu MĐ YC của bài và ghi bảng (1p)

b) Hướng dẫn tập chép: (5)

* Hướng dẫn chuẩn bị:

- GV đọc bài ở bảng , HS đọc bài 2 em.

* Hướng dẫn HS nhận xét:

+ Bài tập chép có mấy câu ? + Chữ đầu câu viết như thế nào ?

+ Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm.

- HS tìm và viết bảng con các từ : xúc động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi.

* HS chép bài vào vở: Nhắc HS cách trình bày . (12p)

* Chấm chữa bài: Dùng bút chì chữa lỗi chéo bài với nhau. GV chấm 5 bài.

Kiểm tra số lỗi của cả lớp.

Nhận xét chữa lỗi sai cho các em.

c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

(9p)

- Viết bảng con theo yêu cầu .

- Nghe giới thiệu .

- 2 em đọc lại bài chép ở bảng.

- Nêu nhận xét nhiều em:

+ Bài có 3 câu;

+ Chữ đầu câu viết hoa.

+ Em nghĩ: Bố … lỗi, … phạt, ……

mãi.

- HS viết từ khó vào bảng con : xúc động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi.

- Nhìn bảng chép vào vở.

- Đổi vở chữa bài chéo nhau bằng bút chì. Báo số lỗi bài chép của mình.

- Chú ý lỗi sai mà GV chữa.

(10)

* Bài 2: Điền ui hay uy vào chỗ trống . Cho Hs lên bảng điền.

GV nhận xét.

* Bài 3: Chọn câu (b) Cho HS lên bảng thực hiện. Lớp n/x

3/ Củng cố – Dặn dò (3p)

- GV nhắc lại cách phân biệt vần ui/uy và iên/iêng

- GV nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.

- Về xem lại bài tập và sửa hết lỗi trong bài.

- Qua bài tập chép các em phải biết yêu thương kính trọng thầy cô giáo.

- Đọc yêu cầu, lớp làm bảng con . Lớp nhận xét, tự chữa bài: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.

- Đọc yêu cầu; làm vào vở; 2 em làm ở bảng; Lớp nhận xét tự chữa baì.

b/ Tiếng còi, tiến bộ, lười biếng, biến mất.

TOÁN

TIẾT 32: KI – LÔ - GAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.

- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân ( cân đĩa )

- Nhận biết về đơn vị : ki lô gam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của ki lô gam (kg)

- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị ki lô gam 2. Kĩ năng: Biết cân bằng cân đĩa

3. Thái độ: Cẩn thận khi sử dụng cân, cân chính xác

II. ĐỒ DÙNG

- Cân đĩa, các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg.

- 1 số đồ vật: túi gạo 1kg, 1 chồng sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Gọi hs lên bảng làm bài tập 2 ; 3 sgk.

- Gv nhận xét, đánh giá II. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1p)

- Giới thiệu bài ghi lên bảng lớp.

1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:(4') - Yêu cầu cả lớp tay phải cầm quyển sách toán 2, tay trái cầm vở bài tập toán.

+ Quyển nào nặng hơn? Quyển nào nhẹ hơn?

Hoạt động của HS - 2 hs lên bảng .

- H/s khác nhận xét

- HS cầm sách vở theo yêu cầu - Quyển sách toán nặng hơn quyển vở bài tập toán. Quyển vở toán

(11)

- Gọi một số HS lên bàn GV cho các em lần lượt nhấc quả cân 1 kg lên, sau đó nhấc quyển sách toán lên

+ Vật nào nặng hơn? Vật nào nhẹ hơn?

KL: Trong thực tế có vật " nặng hơn"

hoặc"nhẹ hơn" vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.

2. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật: (5')

- Cho HS xem cái cân đĩa và giới thiệu cái cân đĩa: cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có

vạch thăng bằng, kim thăng bằng

- Với cân đĩa ta có thể cân để xem vật nào nặng nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau: Để gói kẹo lên 1đĩa cân và gói bánh lên 1đĩa khác

Nếu cân thăng bằng ta nói: "Gói kẹo nặng bằng gói bánh "( cho HS quan sát cân thấy kim chỉ điểm chính giữa )

+ Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói thế nào?'

+ Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói thế nào?

3. Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 ki lô gam: (4')

- GV: cân các vật để xem mức độ nặng ( nhẹ ) thế nào ta dùng đơn vị đo là ki lô gam . Ki lô gam viết tắt là kg

Viết: ki lô gam viết tắt là kg

- GV lần lượt viết lên bảng : 7 kg, 19 kg và gọi HS đọc

- GV lần lượt giới thiệu các quả cân 1 kg, 2 kg, và 5 kg

- Yêu cầu HS quan sát hình cân ( 2) và cho biết gói kẹo nặng mấy ki lô gam?

4. Thực hành luyện tập

Bài 1: Viết vào ô trống ( theo mẫu) (5')

? Bài yêu cầu gì?

- GV giới thiệu mẫu:

+ Hình thứ nhất cho biết quả cân đầu tiên nặng bao nhiêu ki lô gam?

Đọc : Năm ki lô gam Viết : 5 kg

nhẹ hơn quyển sách toán.

- HS lần lượt nhấc theo yêu cầu - Quả cân nặng hơn quyển sách toán.Quyển sách toán nhẹ hơn quả cân

- HS quan sát nắm cấu tạo cân đĩa - HS nghe và nắm cách cân bằng cân đĩa.

- HS quan sát

- Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo

- Gói bánh nặng hơn gói kẹo hoặc gói kẹo nhẹ hơn gói bánh

- HS nhắc lại

- HS đọc: bảy ki lô gam,...

- Vài em lên cầm thử quả cân 1 kg - Gói kẹo nặng 1 kg

- HS nêu yêu cầu 5 kg

(12)

+ Để làm được bài này dựa vào đâu?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Yêu cầu nhận xét

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 2: Tính (theo mẫu) (6') - Bài yêu câu cầu gì?

- GV viết : 1kg + 2 kg

+ Nhận xét về phép cộng trên?

- Yêu cầu HS tính kết quả - Yêu cầu HS làm bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Khi thực hiện phép cộng trừ số đo khối lượng ta làm thế nào?

Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt ( 6') Bao gạo to: 50kg

Bao gạo bé: 30 kg Cả hai bao:... kg?

- Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu bài toán

+Vì sao em biết bài toán hỏi cả hai bao có bao nhiêu ki-lô-gam?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Đổi chéo vở kiểm tra

- Dựa vào hình vẽ

- HS làm bài, 1 em làm trên bảng với 3 hình còn lại.

- Đối chiếu nhận xét

Hình 2: Đọc : Hai ki lô gam Viết : 2 kg

Hình 3 : Đọc : một ki lô gam Viết : 1 kg

Hình 4: Đọc: Ba ki lô gam Viết : 3 kg

- HS nêu yêu cầu

- Phép cộng số có đơn vị đo là ki lô gam

- HS thực hiện mẫu : 1 kg + 2 kg = 3 kg

- HS làm vbt, 1 em làm trên bảng phụ

- Đối chiếu nhận xét

16 kg + 10 kg = 26 kg 27kg + 8 kg = 35 kg ...

10kg - 4kg = 6 kg

- Thực hiện cộng (trừ) như với số tự nhiên bình thường nhưng phần kết quả viết kèm theo đơn vị đo khối lượng( kg)

- HS nêu yêu cầu

- 1 HSđọc tóm tắt trước lớp - Bao gạo to cân nặng 50 kg, bao gạo bé cân nặng 30 kg. Hỏi cả hai bao gạo cân nặng bao nhiêu ki lô gam?

-Vì ở tóm tắt có dấu ngoặc to ngoặc cả hai bao gạo và có dấu chấm hỏi?

- HS giải, 1em giải trên bảng phụ - Đối chiếu nhận xét

Bài giải

Cả hai bao cân nặng số ki lô gam gạo là

50 + 30 = 80 ( kg )

(13)

*Vì sao em lại lấy 50+30?

- GV: gạo thường được tính bằng ki lô gam.

gạo là nguồn lương thực chính trong các bữa ăn hằng ngày. Để làm ra hạt gạo người nông dân rất vất vả, mọi người phải biết quý trọng hạt gạo

( lưu ý: "ki lô gam" được viết tắt khi đi với một số cụ thể nào đó, trên lời giải không được viết tắt).

4. Củng cố - dặn dò: (3')

+ Ki lô gam là đơn vị đo gì? Ki lô gam được viết tắt như thế nào?

+ Khi thực hiện cộng,trừ các số với đơn vị đo là ki lô gam ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài : Luyện tập

Đáp số: 80 kg gạo -Vì để biết hai bao nặng bao nhiêu kg ta phải lấy số kg hai bao cộng với nhau

- Đơn vị đo khối lượng. Viết tắt là:

kg

- Thực hiện cộng (trừ) như với số tự nhiên bình thường nhưng phần kết quả viết kèm theo đơn vị đo khối lượng( kg).

- HS lắng nghe NS: 14/10/ 2019

NG: 23/10/2019 Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019

TẬP ĐỌC

TIẾT 21: THỜI KHÓA BIỂU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ : thứ năm, 25 ( hai mươi lăm ). Đọc đúng thời khóa biểu theo thứ tự: thứ- buổi - tiết; buổi - thứ - tiết.

- Hiểu từ : nghệ thuật; Phân biệt được các tiết học.; Hiểu được ý nghĩa của thời khóa biểu.

2. Kĩ năng: Đọc thời khóa biểu theo 2 cách thành thạo

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết ích lợi của TKB, từ đó em nắm được lịch học trong tuần và chuẩn bị bài học tốt.

* GDQTE:

+ Quyền được học tập vui chơi.

+ Quyền được tham gia (được biết thời khóa biểu của lớp mình để theo dõi các tiết học trong từng tháng, tùng ngày và chuẩn bị bài vở để học tập tốt).

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phóng to thời khóa biểu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ (5p) - Y/C nối tiếp đọc đoạn 1 và 2 bài Người thầy cũ, TLCH 1, 2, ( sgk )

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi

Câu 1: Bố Dũng đến trường tìm gặp lại thầy giáo cũ

Câu 2: Bố Dũng vội bỏ mũ đang đội

(14)

- GV nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới:

a. Giới thiệu: (2p)

Các em đã biết đọc mục lục của cuốn sách. Mục lục sách giúp các em nắm nội dung chính và tra chỗ cần tìm để đọc sách. Bài hôm nay sẽ giúp các em biết cách đọc. Thời khóa biểu và hiểu được sự cần thiết của nó đối với việc học.

b. Luyện đọc (12p)

*GV đọc mẫu TKB, đọc theo 2 cách.

*Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ mới:

- HD luyện đọc từng dòng.

- HD luyện đọc từ khó - HD luyện đọc từng cột.

- GV treo bảng phụ ghi các câu cần luyện đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp.

Bài 1: Đọc TKB theo ngày (thứ, buổi tiết)

Bài 2: Đọc TKB theo buổi (buổi – tiết - thứ)

- LĐ trong nhóm

- Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân.

c. Tìm hiểu bài (7p)

Bài 3: Đọc và ghi lại số tiết học chính, bổ sung, tự chọn.

trên đầu lễ phép chào

- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.

- HS theo dõi SGK và đọc thầm theo - HS nối tiếp nhau LĐ từng dòng.

+Tự nhiên và xã hội , Mĩ thuật, Sức khoẻ.

- HS nối tiếp đọc từng cột trong bài.

- HS LĐ cách 1: Đọc theo từng ngày (thứ, buổi, tiết).

+ Thứ hai//

+ Buổi sáng // Tiết 1/ Tiếng Việt; //

tiết 2/ Toán; // Hoạt động vui chơi 25 phút; // tiết 3/ Thể dục; // tiết 4/

Tiếng Việt //

+ Buổi chiều // Tiết 1 / Nghệ thuật; //

tiết 2 / Tiếng Việt; // tiết 3 /Tin học //

+ Buổi sáng //

+ Thứ hai, // Tiết1 / Tiếng Việt ; //

tiết 2/ toán; // HĐ vui chơi 25’; // tiết 3/ TD; // tiết 4 / TV //

- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.

- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.

- Hoạt động nhóm.

- Các nhóm ghi vào tờ giấy số tiết học chính (in chữ đứng), số tiết học tự

(15)

- GV nhận xét

Bài 4: Em cần TKB để làm gì?

d. Luyện đọc lại (7p)

- GV tổ chức cho HS thi đọc lại bài - HS đọc lại TKB theo 2 cách (theo ngày, theo buổi

3. Củng cố - dặn dò (2p) - Lớp em có TKB không?

- Em hãy đọc TKB của lớp em?

- Qua bài tập đọc Thời khóa biểu con thấy là học sinh chúng ta có quyền gì?

- Đọc thành thạo TKB.

- Nhận xét tiết học.

chọn (in chữ nghiêng)

- Các nhóm đọc bài trước lớp - Lớp nhận xét

- Giúp em nắm lịch học để Chuẩn bị bài vở ở nhà, để mang dụng cụ học tập cho đúng.

- 2 N thi đua: mỗi N 3 HS đọc - Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS trả lời

- HSTL:Quyền được học tập vui chơi.

Quyền được tham gia (được biết thời khóa biểu của lớp mình để theo dõi các tiết học trong từng tháng, tùng ngày và chuẩn bị bài vở để học tập tốt).

TẬP VIẾT

TIẾT 7: CHỮ HOA: E, Ê

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Viết đúng, viết đẹp chữ cái hoa E, Ê

- Biết cách nối nét từ chữ cái E, sang chữ cái liền sau.

- Biết viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận. Yêu thích chữ đẹp. Giáo dục HS yêu trường lớp vì trường lớp là nơi hàng ngày em đến học tập và vui chơi.

II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu chữ E, Ê (cỡ vừa), phấn màu. Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Mẫu chữ Em (cỡ vừa) và câu Em yêu trường em (cỡ nhỏ).

- Vở tập viết, bảng con, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa : Đ (4p)

- Cho HS viết chữ Đ, Đẹp.

- Câu Đẹp trường đẹp lớp nói điều gì?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tên bài (1p)

Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét (6p)

- GV treo mẫu chữ E, Ê.

- Viết bảng con.

- HS nêu.

- 1 HS nhắc lại.

- HS quan sát.

(16)

- Chữ E, Ê cao mấy li? Gồm có mấy nét?

- GV viết mẫu chữ E, Ê. (Cỡ vừa và cỡ nhỏ).

- GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi.

- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn), rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ 2.

- Chữ Ê viết giống chữ E thêm dấu mũ.

- Cho HS viết bảng con: GV yêu cầu HS viết 2-3 lượt.

- GV theo dõi, uốn nắn.

Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (7p)

- Đọc câu ứng dụng: Em yêu trường em.

- Giảng nghĩa câu Em yêu trường em là giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ở khu trường và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường.

- Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.

- Câu hỏi:

Những chữ nào cao 2,5 li?

Những chữ cái m, ê, u, ư, ơ, n, e cao mấy li?

Riêng chữ t cao mấy li?

Chữ r cao mấy li?

Cách đặt dấu thanh ở đâu?

- GV lưu ý: nét móc chữ m nối liền với thân chữ E.

- GV viết mẫu chữ Em.

- Luyện viết chữ bạn ở bảng con.

- GV theo dõi, uốn nắn.

- Nhận xét.

Hoạt động 3: Luyện viết (15p)

- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút.

- Lưu ý HS quan sát các dòng kẻ trên vở rồi đặt bút viết.

- Hướng dẫn viết vào vở.

- Cao 5 li và 3 nét cơ bản.

- HS quan sát và nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ.

- Viết bảng con chữ E, Ê (cỡ vừa và cỡ nhỏ).

- HS nêu.

- Chữ E, y, g.

- Cao 1 li.

- Cao 1,5 li.

- Cao 1,25 li.

- Dấu huyền trên chữ ơ.

- HS quan sát.

- HS viết bảng con chữ Em (2 – 3 lần).

- HS nêu.

- HS viết bài trên vở theo yêu cầu của GV.

(17)

( 1dòng ) (1 dòng )

(1 dòng ) (1 dòng)

(1 dòng) (1 dòng)

(3 lần ) - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu, chậm.

3. Nhận xét – Dặn dò: (2p) - GV chấm một số vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

- Về hoàn thành bài viết.

- Chuẩn bị: Chữ hoa G.

TOÁN

TIẾT 33:LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Làm quen với cân đồng hồ ( cân bàn) và tập cân với cân đồng hồ ( cân bàn) - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki lô gam.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng cân đồng hồ để cân 3. Thái độ : Cân và tính toán cẩn thận, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG

- CB cân đồng hồ loại nhỏ, Túi gạo, túi đường, sách

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra: (5p)

- 1 HS đọc và viết kí hiệu kg.

- Chữa bài 2: Tính theo mẫu, mỗi em làm 1 cột

6kg + 20 kg = 26 kg ... ...

- Gọi nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới:

a/ Giới thiệu: (1p)

Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

- HS viết đọc kg.

- 2 HS lên bảng

- Nhận xét bài làm của bạn

- Nghe giới thiệu .

(18)

Ghi bảng tựa bài . b/ Thực hành :

* Bài 1: giới thiệu cân đồng hồ và cách cân. (5’)

- Cân đồng hồ gồm có: đĩa cân, mặt đồng hồ, có chiếc kim quay được, có ghi các số ứng với vạch chia, chưa cân kim chỉ số 0.

- Cách cân: Đặt đồ vật lên đĩa cân, kim quay dừng tại vạch nào thì số cho biết vật ấy nặng bấy nhiêu kg.

- Quan sát hình vẽ ? Túi cam nặng bao nhiêu kg?

+ Cho thực hiện cân túi gạo, túi đường, sách

* Bài 2: (5’)

? Bài yêu cầu gì?

- GV viết: 2kg + 3kg - 4kg = ? + Ta thực hiện tính như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài

- Gọi nhận xét, đối chiếu bài

* Khi thực hiện phép cộng trừ số đo khối lượng ta làm thế nào?

- Gv nhận xét.

* Bài 3: ( cột 1) HS năng khiếu làm cả bài. (7’)

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

* Em hiểu trong đó có 20 kg gạo tẻ là như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gv nhận xét.

- Khi làm các phép tính này các em lưu

- 3 HS nhắc lại tên bài

- Quan sát cái cân đồng hồ. Nghe GV giới thiệu cách cân đồng hồ.

- Xem hình vẽ túi cam nặng. Trả lời:

Túi cam nặng 1 kg.

- Thực hành cân túi gạo, túi đường, sách …

- HS nêu yêu cầu

- Tính theo thứ tự từ trái sang phải 2kg cộng 3kg bằng 5kg, 5 kg trừ 4 kg bằng 1kg

- HS làm vở, 1 em làm trên bảng phụ - HS đối chiếu và nhận xét

2kg + 3 kg - 4kg = 1kg ...

15 kg- 10 kg + 5 kg = 10 kg

- Thực hiện cộng (trừ) như với số tự nhiên bình thường nhưng phần kết quả viết kèm theo đơn vị đo khối lượng (kg)

- HS đọc đề

- Gạo tẻ và nếp: 25 kg Gạo tẻ : 20 kg

- Gạo nếp: ... kg?

- Trong số 25 kg gạo mẹ mua thì có 20 kg gạo tẻ

- HS giải, 1 em giải trên bảng

- Đối chiếu nhận xét về cách giải và cách trình bày

Bài giải

Số ki lô gam gạo nếp mẹ mua về là:

25 – 20 = 5 ( kg )

Đáp số: 5 kg gạo nếp - HS trả lời

(19)

ý điều gì?

*Bài 4: (7’) Đúng ghi Đ, sai ghi S:

- Cho HS đọc đề

+ Để biết được câu nào là đúng hay sai phải dựa vào đâu?

- Làm vào vở.

- Nhận xét và sửa chửa bài bạn làm.

* Vì sao gói bánh nặng hơn gói kẹo là sai?

Bài 5: Hướng dẫn về nhà (2’) - Gọi đọc đề bài. Tóm tắt:

Con ngỗng : 6 kg Con gà nhẹ hơn con ngỗng: 4 kg Con gà : ...kg?

- Hướng dẫn về nhà

3. Nhận xét, dặn dò: ( 3’) - Xem và làm lại bài tập.

- Nhận xét tiết học tuyên dương HS học tập tốt

- Đọc đề bài.

-Theo dõi. Tóm tắt

- Dựa vào hình vẽ:"so sánh gói bánh ( gói kẹo ) với quả cân 1 kg cần chú ý xem kim của cân nghiêng về bên nào - HS làm bài, 1 em làm trên bảng phụ - Đối chiếu, nhận xét ( với câu điền S cần giải thích rõ vì sao sai )

- Vì gói bánh nặng chưa đến 1 kg còn gói kẹo nặng hơn 1 kg.

- HS đọc đề bài. Tóm tắt:

- Nghe hướng dẫn để về nhà làm

NS: 14/10/ 2019

NG: 24/10/2019 Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019 CHÍNH TẢ

TIẾT 14: CÔ GIÁO LỚP EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nghe - viết chính xác, không mắc lỗi 2 khổ thơ cuối của bài

- Biết cách trình bày bài thơ 5 chữ: Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ hai.

- Biết phân biệt âm đầu: l/ n, vần iên/ iêng; phân tích các tiếng, tìm đúng từ ngữ điền vào chỗ trống

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe- viết đúng chính tả.

3. Thái độ : Viết cẩn thận , nắn nót.

II. CHUẨN BỊ

- STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ: Người thầy cũ (5p) - Yêu cầu HS viết bảng con: mắc lỗi, xúc động.

 Nhận xét, ghi điểm.

(20)

2. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tên bài (1p)

*Hoạt động 1: Nắm nội dung bài viết (4p) - GV đọc lần 1

- Tìm những hình ảnh đẹp trong khổ thơ 2 khi cô giáo dạy tập viết?

- Bạn nhỏ có tình cảm gì với cô giáo?

*Hoạt động 2: Viết từ khó và viết bài (18p) - Bài viết có mấy khổ thơ?

- Mỗi khổ có mấy dòng thơ?

- Mỗi dòng có mấy chữ? Các chữ đầu dòng viết như thế nào?

- GV yêu cầu HS tìm từ khó viết

 Chú ý từ HS hay viết sai: về âm vần.

- Đọc cho HS viết từ khó.

- Nêu cách trình bày bài.

- GV đọc

- GV đọc lại toàn bài.

- GV chấm 1 số vở và nhận xét.

*Hoạt động 3: Luyện tập (5p)

* Bài 2a:

- GV phổ biến trò chơi, luật chơi tiếp sức 4 bạn /dãy

* Bài 3b: (nếu còn thời gian) - 4 Bạn dãy.

- Nhận xét.

3. Củng cố – Dặn dò: (2p)

- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 2b (nếu chưa làm).

- Chuẩn bị: “Người mẹ hiền “.

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS đọc lại.

- Gió đưa thoảng hương nhài.

Nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.

- Rất yêu thương và kính trọng cô giáo.

- 2 khổ thơ.

- 4 dòng thơ.

- 5 chữ, viết hoa.

- Chữ đầu dòng thơ.

- HS nêu.

- Ghé, thoảng, hương nhài, giảng, yêu thương, điểm mười.

- Bảng con.

- Nêu tư thế ngồi viết.

- HS viết vào vở.

- HS dò lại và đổi vở sửa lỗi

- HS đọc yêu cầu.

- HS thi điền tiếng vào chỗ chấm - HS đọc yêu cầu.

- Thi đua điền 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, iêng.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 7: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC - TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể được tên các môn học ở lớp.

- Bước đầu làm quen với từ chỉ hoạt động.

- Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu.

2. Kĩ năng: tìm và sử dụng đúng các từ chỉ hoạt động trong câu 3. Thái độ: cố gắng học tập tốt để tỏ lòng kính yêu thầy, cô giáo.

(21)

*QTE: Quyền được học tập, được bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ ( HĐ củng cố)

II. ĐỒ DÙNG

- Bảng phụ ghi bài tập 4.

-Tranh minh hoạ về các hoạt động của người( BT2 SGK)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Kiểm tra: (5p)

- GV viết sẳn bảng 2 câu

? Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm + Bé Hoa là học sinh lớp 1.

+ Môn học em yêu thích là môn Mĩ thuật.

- Gv nhận xét , tuyên dương.

2/ Dạy bài mới:

a) Giới thiệu: GV Nêu mục đích yêu cầu tiết học. (1p)

b) Hướng dẫn làm bài tập:

* Bài 1: (miệng) (7’) - Cho HS đọc yêu cầu.

- Y/c ghi nhanh tên các môn học vào vở nháp,

- GV ghi bảng sau khi HS phát biểu, HS đọc lại: Tiếng việt, Toán, Đạo đức, TNXH, TD, Nghệ thuật (gồm âm nhạc, mĩ thuật, thủ công.)

* Bài 2:(Miệng) (7’) - Gọi đọc yêu cầu.

- Cho HS quan sát 4 tranh SGK tìm từ chỉ hoạt động của người trong từng bức tranh ghi vào bảng con.

- GV nhận xét ghi những từ đúng lên bảng.

* Bài 3: (Miệng) (7’)

- Giúp HS nắm yêu cầu: Kể lại nôi dung tranh bằng một câu, khi kể phải dùng từ chỉ hoạt động mà em vừa tìm được.

- Cho 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em ghi 1 câu. Các em còn lại làm vào nháp.

GV nhận xét, sửa chữa.

- 2 HS đặt câu hỏi:

+ Ai là học sinh lớp 1 ?

+ Môn học em thích nhất là gì ?

- Nghe giới thiệu đọc tên bài 2 em.

- Đọc yêu cầu.

- Học sinh tự ghi nhanh các môn.

- 2 HS đọc lại bài làm của mình:

Tiếng việt, Toán, Đạo đức, TNXH, TD, Nghệ thuật (gồm âm nhạc, mĩ thuật, thủ công.)

-> Nhận xét, sửa chữa.

- HS đọc yêu cầu.

- Quan sát 4 tranh SGK tìm và ghi vào bảng con.

+ Tranh 1: Đọc, đọc sách, xem sách.

+ Tranh 2: Viết, viết bài, làm bài.

+ Tranh 3: Nghe, nghe bố nói, giảng giải, chỉ bảo.

- Nhiều HS phát biểu ý kiến.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- 4 em lên thực hiện mỗi em một câu ở bảng lớp. Lớp làm vào nháp.

+ Bạn gái đang đọc sách chăm chú.

+ Các bạn học sinh đang nghe thầy giảng bài.

(22)

* Bài 4: (Viết) (7’)

- Giúp HS nắm yêu cầu. Cách làm như bài 2.

GV nhận xét .

3/ Nhận xét – Dặn dò: (2p)

* GDQTE: Quyền được học tập.

- Về nhà làm BT Chưa xong ở lớp - Nhận xét tiết học – Tuyên dương các em học tập tốt.

+ Hai bạn đang trò chuyện với nhau.

………

-> Đọc lại các câu đã chữa.Lớp tự điều chỉnh bài làm.

- Chú ý theo hướng dẫn cách làm bài.

- 1 em làm bảng lớp, lớp làm vào tập.

a- Cô Tuyết Mai dạy môn tiếng việt.

b- Cô giảng bài rất dễ hiểu.

c- Cô khuyên chúng em chăm học.

TOÁN

TIẾT 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5

I. MỤC TIÊU

1.Kiếnthức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+ 5, từ đó thành lập và học thuộc các phép cộng 6 cộng với một số ( cộng qua 10 )

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng tính nhẩm ( thuộc bảng 6 cộng với một số)

3.Thái độ: tích cực hoạt động với que tính để lập các công thức trong bảng cộng

II. ĐỒ DÙNG

- Bộ toán thực hành của HS, bộ toán biểu diễn : 20 que tính, và bảng gài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ Kiểm tra: (5p)

- Kí lô gam viết tắt là gì?

- GV ghi bảng 3 phép tính:

15kg -5kg = 5kg+6kg=

9kg+6kg+5kg=

- Gv nhận xét, tuyên dương 2/ Dạy bài mới:

a) Giới thiệu phép cộng 6 + 5. (12p) - GV nêu bài toán: “Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?”

- HS thao tác que tính để tìm kết quả trả lời, GV dẫn tới phép tính: 6 + 5= 11.

- Hướng dẫn làm tính dọc: 6

- Kg

- 3 Hs lên bảng thực hiện, lớp làm nháp

- Nhận xét bài làm của bạn

- Nghe GV nêu đề bài toán.

- Thực hiện thao tác que tính tìm kết quả.

(23)

+ 5 11

- Cho HS tìm kết quả các phép tính để có bảng 6 cộng với một số: 6+6=12 ; 6+7=13 ; 6+8=14 ; 6+9=15.

- Cho HS đọc thuộc bảng 6 cộng với một số.

2) Thực hành:

* Bài 1: (3’) HS tính nhẩm, tự ghi kết quả, lớp nhận xét sửa chữa.

* Bài 2: (5’) HS làm tính dọc ở bảng lớp.

Chú ý và ghi kết quả thẳng cột.

* Bài 3: (5’)

- Dựa vào bảng 6 cộng với một số đã thuộc để điền vào chỗ trống:

6 + ... = 11 ; ...+ 6 = 12 ; 6 +... = 13

Bài 4: Điền số hoặc phép tính thích hợp vào chỗ chấm. HSKG (2’)

- Gắn bảng phụ. Hd quan sát hình vẽ để điền kết quả

- Gọi 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT

- Nhận xét, ghi điểm Bài 5: HSKG ( 2’) >, <, = - Gọi hs nêu yêu cầu.

- Hd. Gọi 2 hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào VBT

3/ Nhận xét – Dặn dò: (3’)

- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.

6 + 5 = 11

- Quan sát và nêu cách tính dọc:

- Mỗi em tìm kết quả một bài. Lớp đọc lại bài.

6+6=12 ; 6+7=13 ; 6+8=14 ; 6+9=15.

- Luyện đọc thuộc bảng cộng 6.

- Đọc yêu cầu bài tập 1.

- Tính nhẩm nêu kết quả.

6 + 6 = 12 ; 6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14 ; 6 + 9 = 15 6 + 0 = 6 ; 7 + 6 = 13 ; 8 + 6 = 14 ; 9 + 6 = 15

- Ghi kết quả ở SGK; vài em làm ở bảng. Lớp nhận xét.

6 6 6 7 9 +4 +5 +8 +6 +6 10 11 14 13 15 - Đọc yêu cầu; làm vào SGK; vài em đọc kết quả bài làm.

6 + 5 = 11 ; 6 + 6 = 12;

6 + 7 = 13 - Quan sát

- Hs lên làm - Nhận xét - Nêu yêu cầu - Bảng lớp / VBT - Nhận xét

NS: 14/10/ 2019

NG: 25/10/2019 Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019 TẬP LÀM VĂN

KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU.

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

(24)

- Dựa vào tranh kể lại được toàn bộ cõu chuyện Bỳt của cụ giỏo.

- Nghe và trả lời đỳng cỏc cõu hỏi của GV.

- Viết lại được thời khúa biểu ngày hụm sau của lớp.

2. Kĩ năng: quan sỏt nắm nội dung tranh và kể chuyện theo tranh 3. Thỏi độ: Kớnh trọng và biết ơn cụ giỏo; thực hiện tốt thời khúa biểu

* GDQTE: Quyền đợc học tập, đợc bạn bè và các thầy cô giáo giúp đỡ( HĐ củng cố).

+ Quyền đựoc tham gia (viết lại thời khoá biểu của lớp, trả lời câu hỏi về thời khoá

biểu của lớp mình.)

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Thể hiện sự tự tự tin khi tham gia cỏc hoạt động học tập.

- Lắng nghe tớch cực.

- Quản lý thời gian.

III. CHUẨN BỊ:- Tranh, SGK., thời khúa biểu.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Kiểm tra HS dưới lớp phần lập mục lục truyện thiếu nhi.

 Nhận xột, tuyờn dương.

2. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tờn bài (1p)

Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh

* Bài tập 1: (Miệng) (12’)

- Gọi HS đọc yờu cầu của bài.

- Treo 4 tranh (hoặc mở SGK).

- Hướng dẫn: Đầu tiờn, cỏc em quan sỏt từng tranh, đọc lời cỏc nhõn vật trong mỗi tranh để hỡnh dung sơ bộ diễn biến của cõu chuyện. Sau đú, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Cú thể đặt tờn cho 2 bạn HS trong tranh để tiện gọi

 Tranh 1:

- Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gỡ?

(Tường và Võn)

- Bạn trai (Tường) núi gỡ?

- Bạn Võn trả lời ra sao?

- Gọi 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1.

* Gợi ý: kiểm tra Tường hỏi Võn.

Ngồi cạnh: “Tớ quờn khụng mang bỳt”

Bạn Võn đỏp: “Tớ chỉ cú 1 cõy bỳt”.

- Cú thể kể kĩ hơn: Hụm ấy, cú tiết kiểm tra. Thế mà tường quờn khụng mang bỳt

- Đọc phần bài làm.

- 1 HS nhắc lại.

- Đọc đề bài.

- HS quan sỏt.

- HS lắng nghe.

- Chuẩn bị viết (làm) bài

- Tớ quờn khụng mang bỳt thỡ làm bài kiểm tra thế nào đõy?

- Nhưng tớ cũng chỉ cú một cỏi bỳt.

- HS kể.

(25)

 Tranh 2:

- Tranh 2 vẽ cảnh gỡ?

- Tường núi gỡ với cụ?

- Yờu cầu HS tập kể tranh 2.

 Tranh 3:

- Tranh 3 vẽ cảnh gỡ

 Tranh 4:

- Tranh vẽ cảnh ở đõu?

- Bạn đang núi chuyện với ai?

- Bạn đang núi gỡ với mẹ?

- Mẹ bạn núi gỡ?

- Gọi HS kể lại cõu chuyện.

 Nhận xột.

Hoạt động 2: Luyện tập về thời khoỏ biểu

* Bài 2: (Viết) (7’) - Gọi HS đọc yờu cầu bài.

- Yờu cầu HS tự làm.

- Theo dừi và nhận xột bài làm của HS.

 Nhận xột.

Hoạt động 3: Sử dụng thời khoỏ biểu

* Bài 3: (7’)

- GV nờu lần lượt cỏc CH trong SGK.

- GV nhận xột, chốt ý đỳng.

3. Củng cố – Dặn dũ: (2p)

- Hôm nay lớp mình học câu chuyện gì?

- Ai có thể đặt tên khác cho truyện không?

- Về tập kể và viết được TKB của lớp.

- Nhận xột tiết học.

- Chuẩn bị: Mời, nhờ, yờu cầu, đề nghị.

Kể ngắn theo cõu hỏi

- Cụ giỏo đến và đưa bỳt cho bạn trai (Tường).

- Tường núi: “Em cảm ơn cụ ạ!”.

- 2, 3 HS kể.

- Hai bạn đang chăm chỳ viết bài.

- 2- 3 HS kể lại.

- Ở nhà bạn Tường.

- Mẹ của bạn.

- Nhờ cụ giỏo cho mượn bỳt, con làm bài được điểm10.

- Mỉm cười và núi: “Mẹ rất vui”.

- 1 HS (lớp Khỏ) hoặc 4 HS kể nối tiếp (lớp TB)

- 1 HS đọc.

- Lập thời khoỏ biểu ngày hụm sau của lớp

Thứ 2 :Chào cờ ,Tập đọc ,Tập đọc Toỏn , Đạo đức

- HS đọc yờu cầu của BT3.

- HS trả lời từng CH.

- Cả lớp nhận xột.

- Bút của cô giáo.

- HS đặt tờn khỏc cho chuyện Bỳt của cụ giỏo.: Chiếc bút mực/ Cô giáo lớp em.

TOÁN

TIẾT 35: 26 + 5

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phộp cộng dạng 26 + 5 ( cộng cú nhớ dưới dạng tớnh viết)

(26)

- Củng cố giải bài toán nhiều hơn và cách đo đoạn thẳng

2. Kĩ năng: Đặt tính và tính phép cộng có dạng 26 + 5 thành thạo và giải toán 3. Thái độ: tính toán cẩn thận, chính xác

II. CHUẨN BỊ: Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 6 cộng với một số :6

+ 5(5p)

- 1 HS đọc thuộc lòng công thức 6 cộng với 1 số.

- Tính nhẩm: 6 + 5 + 3 6 + 9 + 2 6 + 7 + 4

 Nhận xét, tuyên dương.

2. Bài mới: GV giới thiệu bài +ghi tên (1p)

Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 26 + 5 ( 10 p)

* Bước 1: Giới thiệu.

- GV nêu: có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào

* Bước 2: Đi tìm kết quả.

- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả.

* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.

- Y/c lên bảng đặt tính.

- Em đặt tính như thế nào?

- Em thực hiện phép tính như thế nào?

Hoạt động 2:Thực hành

* Bài 1 : (5’) (dòng 1) HS năng khiếu làm cả bài.

- Yªu cÇu HS tự lµm bµi, 3 HS lªn b¶ng lµm bµi.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 26 + 6; 16 + 5; 36 + 4.

- Nhận xét và cho điểm HS.

* Bài 2 : (2’)

HD HS năng khiếu làm bài.

- GV đưa bảng phụ

+ Để có được số điền vào ô trống ta làm thế nào?

- 1 HS đọc.

- 3 HS tính và nêu miệng.

- 1 HS nhắc lại.

- HS nghe và phân tích.

- Thực hiện phép cộng 26 + 5.

- Thao tác trên que tính và báo kết quả có tất cả 31 que tính.

- 1 HS lên bảng đặt tính.

- HS tự nêu.

- HS nêu.

- Từ trên xuống dưới, từ phải sang trái.

- Làm bài cá nhân.3 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét - 3 HS

- Thực hiện tính cộng liên tiếp từ trái sang phải.

(27)

- Yêu cầu làm bài.

- Gv nhận xét.

*Nhận xét gì về các số ?

* Bài 3 : (5’)

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

 Nhận xét.

Bài 4 : (5’)

- Vẽ hình lên bảng. Hd cách làm

- Yêu cầu hs sử dụng thước để đo. 1 Hs lên bảng điền số thích hợp

3. Củng cố – Dặn dò : (4p)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính: 26 + 5.

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị : 36 + 15.

- HS làm bài, 1 em làm trên bảng phụ - Đối chiếu nhận xét

- Các số hơn kém nhau 5 đơn vị - Đọc đề bài.

- HS trả lời theo yc của gv và giải bài toán

Giải:

Số điểm mười trong tháng này là:

16 +5 = 21 (điểm) Đáp số: 21điểm - 1 hs lên bảng đo

- H/s đo, báo cáo kết quả - Nhận xét

.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh - Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.

2. Kĩ năng: có kĩ năng quan sát, nhận xét

3.Thái độ: Biết tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân bằng cách ăn uống đầy đủ

II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:

- Kỹ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.

- Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.

- Kỹ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước;

III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.

- Tranh vẽ trong sách giáo khoa trang 16, 17.

- Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ : ( 3’)

- Nêu sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.

- Ăn chậm nhai kỹ có tác dụng gì ?

- 2 HS trả lời - HS nhận xét

(28)

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới :

Hoạt động 1:(12')

Mục tiêu: HS kể về các bữa ăn và thức ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày

*Rèn KNS: Quản lí thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lí

Cách tiến hành

- Yêu cầu HS lần lượt quan sát từng tranh 1, 2, 3,4 và TLCH:

+ Bạn Hoa đang làm gì? bạn ăn thức ăn gì?

+ Một ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn những gì?

+ Ngoài ăn, bạn Hoa còn làm gì?

* Ăn uống như bạn Hoa là ăn uống như thế nào?

+ Để ăn đủ lượng thức ăn trong ngày, mỗi ngày ít nhất cần ăn mấy bữa ? Đó là những bữa nào?

*Nên ăn nhiều vào bữa nào? Để làm gì?

* Bữa nào không nên ăn quá no? Vì sao?

+ Ngoài ăn 3 bữa ra, chúng ta còn ăn, uống thêm gì để đảm bảo sức khỏe?

- GV: cho HS quan sát hình 5 và nói: cần ăn phối hợp đủ các loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật ( thịt , cá , tôm, trứng,... ) với thức ăn có nguồn gốc thực vật ( rau tươi, quả chín... ) để đảm bảo cung cấp đủ chất bổ cho cơ thể

- Hằng ngày nên uống đủ nước, nhất là vào mùa hè mồ hôi ra nhiều cần uống nhiều nước hơn không nên để khát mới uống.

* Thế nào là ăn uống đầy đủ?

KL: ăn uống đầy đủ là...

- HS quan sát tranh và TLCH

- Tranh 1: Bạn Hoa đang ăn sáng, bạn ăn mì, uống sữa

- Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa cùng gia đình, bạn ăn cơm, rau, thịt, đậu - Tranh 3: Bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình, bạn ăn cơm, cá, canh, rau, lạc,...

- Ăn 3 bữa , ăn cơm, rau, thịt , cá, trứng, đậu, lạc

- Uống đủ nước - Ăn uống đầy đủ

- Mỗi ngày ít nhất cần ăn 3 bữa, đó là các bữa sáng, trưa, tối

- Nên ăn nhiều vào bữa sáng và trưa để có sức khỏe và làm việc cả ngày - Bữa tối vì ban đêm con người không hoạt động và làm việc ăn quả no sẽ đầy và tức bụng

- Uống đủ nước và ăn thêm hoa quả

- HS làm bài tập1 và TLCH: Hằng ngày ăn 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn đủ no

(29)

- Yêu cầu HS kể xem hằng ngày ăn mấy bữa, mỗi bữa ăn những gì? ăn bao nhiêu?

Ngoài ra còn ăn uống thêm gì?

+Trước và sau bữa ăn ta nên làm gì?

2. Hoạt động 2: ( 9’)

Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ

*Rèn KNS: Làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước

Cách tiến hành

+ Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?

+ Những chất bổ thu được từ thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?

- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp các câu hỏi sau:

+ Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?

+ Nếu ta thường xuyên bị đói khát thì điều gì sẽ xảy ra?

KL: Cần ăn uống đầy đủ để giúp cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn.

3. Hoạt động 3: 7'

Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe *Rèn KNS: Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày

Cách tiến hành

- Yêu cầu các em chuẩn bị các tranh ảnh và các con giống đồ chơi bằng nhựa để trên bàn GVchơi bán hàng, gọi đại diện mỗi nhóm 2 em lên đóng vai người mua chọn thức ăn đồ uống phù hợp với từng bữa trong ngày.

- Yêu cầu trình bày trước lớp về thức ăn đồ uống đã chọn

Ăn uống một cách cân bằng các thức ăn khác nhau mà cơ thể cần

- HS kể, cả lớp nghe nhận xét xem bạn ăn đã đầy đủ chưa, có cần bổ sung gì không?

- Trước khi ăn: rửa tay bằng nước sạch và xà phòng, không ăn, uống đồ ngọt

- Sau khi ăn súc miệng, uống nước cho sạch sẽ, không chạy nhảy, nô đùa.

- Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn, một phần thức ăn được biến thành chất bỗ dưỡng.

- Chúng thấm qua thành ruột vào máu đi nuôi cơ thể.

- Từng cặp 2 em trao đổi với nhau - Để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, giúp cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn...

- Sẽ mệt mỏi, gầy yếu, bị bệnh, làm việc và học tập kém

Trò chơi "Đi chợ"

- Các em tham gia chơi theo yêu cầu - Đại diện giới thiệu trước lớp những thức ăn đồ uống đã chọn cho từng bữa

- Trình bày

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

*QTE (hoạt động 3): Quyền được tham gia vào các công việc trường lớp phù hợp với khả năng của mình... Các em trai và em gái bình đẳng trong các công việc trường lớp, phù

KL: Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thơng yêu đối với ông bà, bố mẹ e.. Giữ gìn trường lớp sạch đẹp h. Giữ

Chăm làm việc nhà thể hiện tình cảm như thế nào đối với ông bà cha mẹ?.. Hòa đang làm việc nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Theo em, Hòa nên làm

Chăm làm việc nhà thể hiện tình cảm như thế nào đối với ông bà cha mẹ?.. Hòa đang làm việc nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Theo em, Hòa nên làm

Tình huống 1: Lan đang ngồi học trong nhà thì thấy em bé chơi trò chơi nguy hiểm ở ngoài sân ( như trèo cây, nghịch lửa, chơi ở bờ ao…).. Nếu em là bạn

Trong bài viết này, chúng tôi chỉ tập trung phân tích những ảnh hưởng của thể loại văn học rất đặc biệt này tới đời sống tinh thần của trẻ em Việt Nam, từ đó

GV: Việc giải quyết các vấn đề trên là trách nhiệm của cả loài người chứ không riêng một quốc gia nào dân tộc nào để hoàn thành sứ mệnh lịch sử này cần có sự hợp tác

a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã hội là những điều mà pháp luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi:.. công nhận cho được