ASEAN VÀ TÁC Đ Ộ NG Đ Ố I V Ớ I N Ề N KINH T Ế VI Ệ T NAM
2 NMDUC 2009
NỘI DUNG
I. Khái quát về ASEAN
1. Lịch sử hình thành và phát triển 2. Cơ cấu tổ chức
3. Nguyên tắc hoạt động
II. Chương trình hợp tác kinh tế giữa các
nước ASEAN và tác ñộng ñối với Việt Nam.
Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
3 NMDUC 2009
1. Lịch sửhình thành và phát triển a. Khái niệm:
v ASEAN: Association of south East Asian Nations - Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á – được thành lập ngày 8/8/1967 tại Bangkok, Thái Lan.
1. Lịch sửhình thành và phát triển
b. Mục tiêu hoạt động của ASEAN
v Giữgìn sự ổn định và an toàn.
v Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và phát triển văn hóa.
v Thúc đẩy hòa bình vàổn định.
v Thúc đẩy sựcộng tác tích cực và giúp đỡlẫn nhau v Cộng tác có hiệu quảhơn, mởrộng mậu dịch.
v Thúc đẩy việc nghiên cứu Đông Nam Á.
v Duy trì sựhợp tác chặt chẽcùng có lợi với các tổchức quốc tế.
5 NMDUC 2009
2. Cơcấu tổchức và nguyên tắc hoạt động của ASEAN
a. Cơcấu tổchức hiện nay của ASEAN
§Hội nghịcấp cao ASEAN
§Hội nghịbộtrưởng Ngoại giao ASEAN ( ASEAN Ministerial Meeting-AMM).
§Hội nghịBộtrưởng kinh tế ASEAN (ASEAN Economic Ministers-AEM).
§Hội nghịBộtrưởng các ngành
§Các hội nghịbộtrưởng khác
§Hội nghịliên Bộtrưởng (Join Ministerial Meeting- JMM)
6 NMDUC 2009
§Tổng thưký ASEAN
§Uỷban thường trực ASEAN (ASEAN Standing Committee-ASC)
§ Cuộc họp các quan chức cao cấp (Senior Officials Meeting-SOM)
§Cuộc họp các quan chức kinh tế cao cấp (Senior Economic Officials Meeting-SEOM)
§Cuộc họp các quan chức cao cấp khác
2. Cơcấu tổchức và nguyên tắc hoạt động của ASEAN
7 NMDUC 2009
§Cuộc họp tư vấn chung (Joint Consultative Meeting-JCM)
§Các cuộc họp của ASEAN với các Bênđối thoại
§Ban thưký ASEAN quốc gia
§Uỷban ASEAN ởcác nước thứba
§Ban thưký ASEAN
2. Cơcấu tổchức và nguyên tắc hoạt động của ASEAN
b. Các nguyên tắc làm nền tảng:
§Tôn trọng độc lập, chủquyền, bìnhđẳng, toàn vẹn lãnh thổvà bản sắc dân tộc
§Mọi quốc giađược lãnhđạo hoạtđộng của dân tộc mình, không có sự can thiệp, lậtđổhoặc cưỡng ép của bên ngoài.
§Không can thiệp vào công việc nội bộcủa nhau
§Giải quyết bấtđồng hoặc tranh chấp bằng biện pháp hoà bình, thân thiện.
§Khôngđe doạ hoặc sửdụng vũlực
§Hợp tác với nhau một cách có hiệu quả
2. Cơcấu tổchức và nguyên tắc hoạt động của ASEAN
9 NMDUC 2009
c. Các nguyên tắc ñiều phối hoạt ñộng của Hiệp hội
§Nguyên tắc nhất trí.
§Nguyên tắc bình đẳng
§Nguyên tắc 6-X
2. Cơcấu tổchức và nguyên tắc hoạt động của ASEAN
10 NMDUC 2009
Khu vực mậu dịch tựdo ASEAN (AFTA)
- Là một hiệp ñịnh thương mại tự do (FTA) ña phương giữa các nước trong khối ASEAN.
- giảm dần thuế quan xuống 0-5%,
- loại bỏ dần các hàng rào phi thuế quan ñối với ña phần các nhóm hàng
- hài hòa hóa thủ tục hải quan giữa các nước.
- mục tiêu của AFTA
§Tự do hóa thương mại nội bộASEAN
§Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
11 NMDUC 2009
Cơchếthực hiện chủyếu của AFTA
§Hiệpđịnh thuếquanưuđãi có hiệu lực chung CEPT (Common Effective Preferential Tariff)
§một thỏa thuận giữa các nước ASEAN về việc giảm thuế trong nội bộkhối xuống còn 0-5%
§Danh mục cắt giảm thuế (IL)
§Danh mục loại trừ tạm thời (TEL)
§Danh mục loại trừ hoàn toàn (GEL)
§Danh mục nhạy cảm (SL)
§Cơ chếtraođổi nhượng bộcủa kếhoạch CEPT
§Chính sách hạn chếsốlượng và các hàng rào phi thuế quan khác
Tham gia vào Asean Việt Nam được lợi gì?
Thương mại: Kim ngạch xuất nhập khẩu gia tăng đối với các quốc gia trong khối, và phần còn lại của thê giới.
1
Nâng cao khả năng thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài
2
Sử dụng hiệu quả các nguồn lực tự nhiên của đất nước.
3
13 NMDUC 2009
1. Thương mại
v Kim ngạch XK vào các nước Asean chiếm ¼ kim ngạch XK của Việt Nam.
v Nhập khẩu từ các nước Asean chiếm 1/3 kim ngạch nhập khẩu.
Ł Tốc độ tăng kim ngạch xuất – nhập khẩu tươngđối ổn định, khoảng 27%/năm.
v Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu: dầu thô, gạo, linh kiện điện tử, hàng dệt may, thủy sản, cà phê, cao su…
v Thịtrường có kim ngạch giao dịch lớn nhất là Singapore.
14 NMDUC 2009
a. Trịgiá nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam từcác nước ASEAN
0.0 2000.0 4000.0 6000.0 8000.0 10000.0 12000.0 14000.0 16000.0
Triệu USD
Năm
Trị giá NK hh 2270. 2905. 3220. 3344. 3290. 4449. 4172. 4769. 5949. 7768. 9326. 12546 15889 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
15 NMDUC 2009
b. Trịgiá xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam vào các nước ASEAN
0.0 1000.0 2000.0 3000.0 4000.0 5000.0 6000.0 7000.0 8000.0
Triệu USD
Năm
Trị giá XK HH của Việt Nam vào ASEAN
Trị giá XK 996.9 1652. 1913. 1945. 2516. 2619. 2553. 2434. 2953. 4056. 5743. 6632. 7813.
1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Giá trịxuất – nhập khẩu với Asean (đvt: triệu USD)
0.0 2000.0 4000.0 6000.0 8000.0 10000.0 12000.0 14000.0
1995 1996
1997 1998
1999 2000
2001 2002
2003 2004
2005 2006
2007 2008 Xuất khẩu Nhập khẩu
17 NMDUC 2009
Nguyên nhân?
Lợi thếđịa lý:
Asean là một thịtrường
gần giảmđược chi phí mậu dịch
Thịtrường Asean có nhiều nét tươngđồng, dân sốđông, tốcđộ tăng trưởng cao, chi phí quảng cáo, tiếp thịrẻ
Thuếsuất cam kết trong AFTA thấp (từ0% – 5%) tạo thuận lợi cho
hàng hóa Việt Nam thâm
nhập mạnh vào thịtrường
khu vực.
“Khảnăng mặc cả” của Việt Nam được tăng lên sau khi gia nhập Asean, tham gia AFTA.
18 NMDUC 2009
Đầu tư nước ngoài
v ĐTNN là hình thức phổ biến trong toàn cầu hóa sản xuất và thị trường
v Việc ban hành Luật Đầu tư nước ngoài (1987) đã cải thiện mạnh mẽ những quan hệ chính thức Việt Nam- ASEAN từ sau năm 1989.
v Việt Nam có quy mô thị trường hấp dẫn cộng với lợi thế về nguồn lao động rẻ, nguồn tài nguyên phong phú là yếu tố thuận lợi khơi dòng chảy vốn quốc tếvào VN
19 NMDUC 2009
v Ngay sau khi Việt Nam tham gia Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA) tốc độthu hút FDI từ khu vựcđã tăng nhanh chóng.
v Tínhđến hết tháng 5/2007, khu vực ASEAN có 1.179 dự án đầu tư được cấp phép tại Việt Nam, với tổng vốn trên 16 tỷUSD.
v Đứng đầu là Singapore, Malaysia, Brunei Philippines, Indonesia, ….
Đầu tư từ các nước ASEAN khác
Đầu tư FDI của Singapore vào Việt Nam
702 833
1030 1067
1385 1525
1718 1687 1451
1039 1149
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Triệu USD
s
21 NMDUC 2009
v Để thu hút đầu tư chúng ta cần thực hiện rà soát và phân loại các dựán từ các quốc gia ASEAN.
v Trong thời gian tới, một biện pháp nữa đang được triển khai là khuyến khích và hỗ trợ đầu tư của doanh nghiệp Việt Nam sang các nước ASEAN.
v Thực hiện tiến trình khu vực hóa đầu tư ASEAN (AIA).
Đầu tưtừcác nước ASEAN khác
22 NMDUC 2009
2. VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
v Giai đoạn 1988 – 1996: FDI vào Việt Nam chủ yếu từ các nước châu Á chiếm 71.7% tổng vốn FDI, trong đó các nước ASEAN chiếm 24.8% tổng vốn FDI đăng ký.
v Giai đoạn 1997 – 1999: ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính – tiền tệ trong khu vực, vốn FDI đăng ký của các nước ASEAN vào Việt Nam giảm rõ rệt, năm 1997 giảm 47,9% so với năm 1996; năm 1998 giảm 8,9%;năm 1999 giảm 63% so với năm trước.
v Giai đoạn 2000 – 2006, FDI từ các nước ASEAN hồi phục nhưng vẫn thấp, chiếm 2,4% tổng vốnđăng ký
23 NMDUC 2009
Đầu tưFDI 1998 – 2004
400.000 700.000
2 Campuchia 8
- 6.000.000
4 Brunei
7
5.478.527 11.053.528
4 Lào
6
126.671.322 120.052.000
11 Indonesia 5
83.470.734 224.623.899
20 Philippin 4
767.385.928 1.129.748.423
136 Malaysia
3
640.703.142 1.389.700.059
117 Thái Lan
2
3.015.430.179 7.835.697.333
291 Singapore
1
Vốn thực hiện (USD) Tổng vốn đầu tư
(USD) Sốdựán
Nước STT
Chuyển hướng vốn đầu tưFDI
v Có sự phân công sản xuấtở các quốc gia trong khối vốn di chuyển giữa các quốc gia trong khối
§(Nhớlại: các lý thuyết thương mại)
v Các nhà đầu tư thấy hấp dẫn hơn với một nước nhận đầu tư thuộc một khối liên kết kinh tế Việt Nam không ngừng cải thiện môi trường đầu tư của mìnhđểthu hútđược nhiều vốn nước ngoài.