• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết | Vật lý lớp 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính hay, chi tiết | Vật lý lớp 11"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

20. Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính 1. Định nghĩa

Khoảng cách từ vật đến thấu kính là d = OA, được quy ước như sau:

+ vật thật: d >0 + vật ảo: d < 0

2. Công thức – đơn vị đo

Trường hợp đối với một thấu kính

Công thức tính khoảng cách từ vật đến thấu kính :

1 1 1 f .d'

= + => d =

f d d' d'- f

3. Mở rộng

Khi biết số phóng đại ảnh là k, ta có thể xác định tỉ số giữa khoảng cách từ vật đến thấu kính và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

d' d'

k = - d = -

d = k

Đối với hệ thấu kính đồng trục L1, L2 có khoảng cách giữa hai tâm là O1O2 thì ảnh của L1 trở thành vật đối với thấu kính L2

Ví dụ: Hệ hai thấu kính hội tụ

Hệ thấu kính hội tụ - phân kì

Ta có sơ đồ tạo ảnh

(2)

Khi đó khoảng cách từ vật sáng A1’B1’ đến thấu kính L2 là: d2 = O1O2 - d1’ Trong đó:

+ d2 là khoảng cách từ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính L1, nay là vật sáng đối với L2 đến thấu kính L2.

+ d1’ là khoảng cách từ ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính L1 đến thấu kính L1

+ O1O2 là khoảng cách giữa hai quang tâm của hai thấu kính.

Lưu ý: nếu hệ thấu kính ghép sát thì O1O2 = 0, khi đó d2 = -d1

4. Bài tập ví dụ

Bài 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm cho ảnh thật cao gấp 2 lần vật.

Xác định khoảng cách giữa vật và thấu kính.

Bài giải:

Vì ảnh thật cao gấp hai lần vật nên k = - 2.

Ta có d'

k = - = -2 => d' = 2d

d

Áp dụng công thức xác định vị trí ảnh:

d.f d.20

d' = = = 2d d = 30

d- f d- 20 = (cm)

Đáp án: d = 30 cm.

(3)

Bài 2: Cho thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2 = 24 cm và vật AB đặt trên trục chính cách thấu kính một đoạn không đổi a = 44 cm. Thấu kính phân kì L1 có tiêu cự f1 = - 15 cm được đặt giữa vật AB và L2, cách L2 một khoảng l sao cho hai trục chính trùng nhau. Xác định vị trí và số phóng đại k của ảnh sau cùng A2’B2’ trong trường hợp l = 34 cm

Bài giải

Sơ đồ tạo ảnh:

L1 L2

AB ⎯⎯⎯→ A1B1 ⎯⎯⎯→ A2B2

d1 d1’ d2 d2’ Ta có d’1 = 1 1

1 1

d f 10.(-15)

d - f = 10 +15 = - 6 (cm) d2 = l – d’1 = 34 – (-6) = 40 (cm) d’2 = 2 2

2 2

d f 40.24

d - f = 40 - 24 = 60 (cm)

k =

' ' 1 2 1 2

d d

d d = -6.60

10.40= - 0,9

Ảnh cuối cùng là ảnh thật, ngược chiều với vật và cao bằng 0,9 lần vật.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu đặt hai điện tích đó trong dầu và để chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Tính hằng số điện môi

Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.. - Cường độ điện trường được biểu

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là A MN = qEd , không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí

- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác

Nó được xác định bằng thương số công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển của M và N và độ lớn của q.. Chọn phương

- Điện dung của tụ điện (C) là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế xác định.. Nó được xác định bằng thương số của điện tích của

+ Chùm tia sáng song song với một trục phụ sau khi qua thấu kính sẽ hội tụ tại tiêu điểm phụ của thấu kính (đối với thấu kính hội tụ) hoặc có đường kéo dài hội tụ tại

+ Đặt vật trong khoảng từ quang tâm O đến tiêu điểm vật chính F của kính lúp để có ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật.. + Ngắm chừng: điều chỉnh khoảng cách từ vật đến thấu