• Không có kết quả nào được tìm thấy

Phương pháp tính nhanh khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Phương pháp tính nhanh khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Phương pháp: Tính nhanh khoảng cách từ điểm tới mặt

A.Khoảng cách từ chân đường cao tới mặt bên của tứ diện

Xét bài toán : cho tứ diện SABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) , tìm khoảng cách từ A tới mặt phẳng (SBC)

Giải

Kẻ AK vuông góc BC tại K Kẻ AH vuông góc SK tại H Thì d A SBC( ,( )) AH

Tính AH

TH1 :

Nếu tam giác ABC vuông tại A thì ta có:

2 2 2 2 2 2

1 1 1 1 1 1

AH SA AK AS AB AC

TH2 :

Nếu tam giác ABC vuông tại B ( hoặc C ) thì lúc này AK trùng với AB ( hoặc AC ):

2 2 2

1 1 1

AH SA AB , hoặc ( 1 2 12 1 2 AH SA AC )

(2)

TH3 :

Nếu tam giác ABC không vuông thi ta có:

2 2 2

1 1 1

( , ) AH SA d A BC

d A BC( , )bằng với độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác ABC nên ta có thể dùng diện tích hoặc các công thức lượng giác  để tính độ dài đường cao

Ví dụ: Cho tam giác ABC như hình vẽ, hãy tính độ dài đường cao tam giác ABC biết độ dài các cạnh tam giác: AB a AC, a 3,BC a 5.

Áp dụng công thức diện tích ta có: 1 .

ABC 2

S AH BC 2SABC AH BC . Tính diện tích:

B1: bấm B2: bấm

KQ: là 11

4 vậy diện tích là 11 2 4 a .

Suy ra

2 11

2 4 55

5 10 a

AH a

a

(3)

B.Khoảng cách từ điểm không phải là chân đường cao tới mặt bên

Bước 1 :

Ta chỉ cần tính trước khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)

Bước 2 :

Sau đó vì AM (SBC) H nên ( ,( ))

( ,( ))

d M SBC HM d A SBC HA

Còn nếu DA/ /BC thì : d D SBC( ,( )) d A SBC( ,( ))

Lưu ý khi tính toán thì để thuận tiện ta nên nhớ các kết quả sau : Cạnh , khoảng cách thì đơn vị là : a

Diện tích thì đơn vị là : a2 Thể tích thì đơn vị là : a3

Vì vậy ta chỉ cần tính số sau đó ráp các đơn vị tương ứng vào là được

(4)

Bài Tập

Bài 1 : Cho tứ diện SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A , có AB a AC, a 3 và cạnh SA 2a, cạnh bên SA vuông góc với đáy . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

Giải : dễ thấy bài toán này thỏa mãn công thức 1 vì vậy ta có ngay

2 2 2 2

1 1 1 1

( ,( ))

d A SBC SA AB AC thay (SA AB AC, , ) bởi (2,1, 3) thì ta có ngay ( ,( )) 2 57

19 d A SBC a

Bài 2 : Cho tứ diện SABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B , có AB a và cạnh 2

SA a, cạnh bên SA vuông góc với đáy . Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC).

Giải : dễ thấy bài toán này thỏa mãn công thức 2 vì vậy ta có ngay

2 2 2

1 1 1

( ,( ))

d A SBC SA AB thay (SA AB, ) bởi (2,1) thì ta có ngay ( ,( )) 2 5 5 d A SBC a

Bài 3 : Cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a , SA vuông góc đáy và SA=2a . Hãy tính các khoảng cách sau :

) ( ,( ))

a d A SBC b d A SBD) ( ,( )) c d O SBC) ( ,( )) Giải :

a) Dễ thấy khoảng cách này ứng với công thức 2 vì vậy ta có ngay

2 2 2

1 1 1

( ,( ))

d A SBC SA AB thay (SA AB, ) bởi (2,1) thì ta có ngay ( ,( )) 2 5 5 d A SBC a

(5)

b) Dễ thấy khoảng cách này ứng với công thức 1 vì vậy ra có ngay

2 2 2 2

1 1 1 1

( ,( ))

d A SBD SA AB AD thay (SA AB AC, , ) bởi (2,1,1) thì ta có ngay ( ,( )) 2

3 d A SBD a

c) Ta có : AO BC C nên suy ra d O SBC( ,( )) COd A SBC( ,( ))

CA1

2 CO

CA nên ta có

( ,( )) 1 ( ,( ))

d O SBC 2d A SBC suy ra ( ,( )) 1 2 5. 5

2 5 5

a a

d O SBC

Bài 4 : Cho hình chóp SABC có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc ABC 60 , cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=2a , hãy tính các khoảng cách sau

) ( ,( ))

a d A SBC b d D SBC) ( ,( )) ) ( ,( ))

c d M SBC với M là trung điểm của cạnh SA ) ( ,( ))

d d N SBC với M là trung điểm của cạnh SD

Giải :

Tam giác ABC cân tại B và có góc B bằng 60 độ suy ra tam giác ABC đều cạnh a

a) áp dụng công thức ở trường hợp 3 ta có ngay

2 2 2

1 1 1

( ,( )) ( , )

d A SBC SA d A BC

Mà : 3

( , ) 2

d A BC a ( đường cao tam giác đều )

Vậy thay (SA d A BC, ( , )) bởi 3 2 , 2

a a ta có ngay 2 57

( ,( ))

19 d A SBC a

b) vì DA song song BC nên : ( ,( )) ( ,( )) 2 57 19 d A SBC d D SBC a

c) MA (SBC) S nên ta có ngay ( ,( )) SM ( ,( )) d M SBC d A SBC

SA

(6)

suy ra : ( ,( )) 1 ( ,( )) 2 57

2 38

d M SBC d A SBC a

d) DN (SBC) S nên ta có ngay ( ,( )) SN ( ,( )) d N SBC d D SBC

SD suy ra : ( ,( )) 1 ( ,( )) 2 57

2 38

d N SBC d D SBC a

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt bên chứa BC của hình chóp vuông góc với mặt đáy, hai mặt bên còn lại đều tạo với mặt đáy một góc 45... Hướng

A trên mặt đáy là trung điểm của BC.. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 4a. Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a. Gọi O là giao điểm của hai

Cho hình chóp S ABC. a) Tính khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng SBC. b) Tính khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng SAC.. Cho hình chóp S ABC. Tính khoảng cách từ điểm

HÌnh chiếu vuông góc của đỉnh S trên mặt phẳng đáy là trung điểm H của CI, góc giữa đường thẳng SA và mặt đáy bằng 60.. Tính khoảng cách từ điểm

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B với AB = b , cạnh bên SA = a và vuông góc với mặt phẳng đáy, gọi M là trung điểm của cạnh AC.. Cho hình chóp

Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp của mặt đáy.. Thể tích của khối chóp

[r]

[r]