CHƯƠNG 4: OXI - KHÔNG KHÍ
1. Mức độ nhận biết
Câu 1: Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ:
A. 183oC. B. –183oC. C. 196oC. D. –196oC.
Câu 2: Oxi không có tính chất nào sau đây?
A. Tan nhiều trong nước. B. Không mùi.
C. Không màu. D. Nặng hơn không khí.
Câu 3: Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng tự do trong chất nào sau đây?
A. Ozon, cacbon đioxit. B. Oxi, nước.
C. Ozon, oxi. D. Nước, đường mía.
Câu 4: Khí oxi có tính chất hóa học là:
A. Tác dụng với kim loại. B. Tác dụng với hợp chất.
C. Tác dụng với phi kim. D. Tác dụng với nhiều đơn chất và hợp chất.
Câu 5: Oxi có khả năng kết hợp với chất nào sau đây trong máu để có thể đi nuôi cơ thể người và động vật?
A. Axit clohiđric. B. Axit đeoxiribo. C. Saccarơ. D. Hemoglobin.
Câu 6: Nguyên tố chiếm hàm lượng nhiều nhất trên trái đất là
A. nguyên tố oxi. B. nguyên tố hiđro.
C. nguyên tố nhôm. D. nguyên tố silic.
2. Mức độ thông hiểu
Câu 7: Đưa tàn đóm vào bình đựng khí oxi ta thấy hiện tượng như thế nào?
A. Tàn đóm tắt. B. Tàn đóm bùng cháy.
C. Tàn đóm bốc khói. D. Không hiện tượng.
Câu 8: Chất nào sau đây không bị cháy trong khí oxi (O2)?
A. Mg (r). B. H2SO4 (dd). C. CH4 (k). D. H2 (k). Câu 9: Chất nào không tác dụng được với oxi?
A. Sắt. B. Lưu huỳnh. C. Photpho. D. Vàng.
Câu 10: Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây?
A. C, Cl2, Na. B. C, C2H2, Cu. C. Na, C4H10, Au. D. Au, N2, Mg.
Câu 11: Thổi một luồng không khí khô đi qua ống đựng bột đồng dư, nung nóng. Khí thu được sau phản ứng là khí nào sau đây?
A. Cacbon đioxit. B. Nitơ. C. Oxi. D. Hiđro.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng về oxi:
A. Oxi không có khả năng kết hợp với chất hemoglobin trong máu.
B. Khí oxi là một đơn chất kim loại rất hoạt động.
C. Oxi nặng hơn không khí.
D. Oxi có 3 hóa trị.
3. Mức độ vận dụng thấp
Câu 13: Cho a gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al phản ứng hoàn toàn với lượng oxi dư. Kết thúc phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng tăng so với hỗn hợp ban đầu là 4 gam. Biết hai kim loại có số mol bằng nhau. Giá trị của a là
A. 5,1. B. 12,75. C. 6,375. D. 4,25.
Câu 14: Cho hỗn hợp 15,45 gam Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi, sau phản ứng thu được hỗn hợp oxit có khối lượng 27,85 gam. Phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp đầu là
A. 61,17%. B. 38,83%. C. 43,69%. D. 56,31%.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm C và S, thể tích khí O2 (đktc) cần dùng là 3,36 lít.
Phần trăm khối lượng của C trong hỗn hợp là
A. 78,57%. B. 21,43%. C. 42,86%. D. 57,14%.
4. Mức độ vận dụng cao
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 9,6 gam khí oxi. Khí sinh ra có 8,8 gam CO2. Phần trăm theo khối lượng của CO trong hỗn hợp khí ban đầu là
A. 76,55%. B. 88,67%. C. 96,55%. D. 87,5%.
Câu 17: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm 0,5 mol CH4 và 0,25 mol H2 cần một lượng oxi vừa đủ được điều chế từ m gam KClO3 (xúc tác MnO2). Giá trị m là
A. 91,875. B. 137,825. C. 45,9375. D. 68,9125.
Câu 18: Đốt cháy hết hỗn hợp gồm 6,75 gam bột nhôm và 9,75 gam bột kẽm cần một lượng oxi vừa đủ được điều chế từ m gam KMnO4. Giá trị m là
A. 20,7375. B. 41,475. C. 39,5. D. 79.
Câu 19: Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc), thu được V lít (đktc) khí sunfurơ. Giá
trị của V là
A. 3,36. B. 5,6. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 20: Cho 3,2 gam đồng kim loại vào bình kín chứa đầy khí O2 có dung tích 784 ml (đktc). Nung nóng bình để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy chất rắn trong bình cân được a gam.
Giá trị của a là
A. 0,56. B. 3,76. C. 4. D. 3,424.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất khí CxHy, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức hoá học của hợp chất là
A. C2H4. B. C3H8. C. C3H6. D. C2H6.