• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 24

NS: 25/02/2019 NG: 04/03/2019

Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2019 TẬP ĐỌC

TIẾT 70, 71: QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung bài: Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị cá sấu lừa, nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mưu mẹo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như cá sấu không bao giờ có bạn.

2. Kĩ năng: hs đọc to ,rõ ràng, đọc đúng chính tả.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

*QTE: Quyền được kết bạn, bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau

* GD QPAN: Kể chuyện về lòng dũng cảm và mưu trí để thoát khỏi nguy hiểm.

II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Ra quyết định.

- Ứng phó với căng thẳng.

- Tư duy sáng tạo.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Băng giấy viết những nội dung câu cần luyện

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi ND bài: “ Nội quy đảo Khỉ”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Cá Sấu sống ở dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bè bạn. Vì sao lại như thế ? Câu chuyện Quả tim khỉ sẽ giúp các em biết điều đó.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1

(2)

- HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn - Sửa sai cho HS

-YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

+ Khi nào ta cần trấn tĩnh ?

+ Tìm từ đồng nghĩa với từ "bội bạc"

+ GV yêu cầu HS đặt câu với một số từ đó.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GVđến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh Tiết 2

3.Tìm hiểu bài: (20’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.

+ Khỉ đối xử với cá Sấu như thế nào?

+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?

- HS luyện đọc: sần sùi, hoảng sợ, trẫn tĩnh, tẽn tò.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

- Một con vật da sần sùi,/ dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như lưỡi cưa sắt/

trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

+ Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không trấn tĩnh được.

+ Phản bội, vô ơn, tệ bạc.

+ HS đặt câu theo yêu cầu.

VD: Bạn là người đã bội bạc trước.

Bạn cần phải trấn tĩnh lại để giải quyết mọi việc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn

- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1,2

- HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.

+ Thấy cá Sấu khóc vì không có bạn, khỉ mời cá Sấu kết bạn. Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái hoa quả cho cá Sấu ăn.

+ Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi

(3)

* GD QTE: Ở lớp con có giúp đỡ bạn và quan tâm đến các bạn không?

- GV KL:Chúng ta là bạn bè với nhau thì chúng ta phải biết giúp đỡ và quan tâm đến nhau, không được lừa lọc nhau.

* Giáo dục QP & AN: Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?

+ Câu nói nào của Khỉ, làm cá Sấu tin Khỉ?

+ Tại sao cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?

+ Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu.

+ Bài văn cho biết điều gì?

- GV gọi HS nhắc lại nội dung bài.

4. Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- Gọi HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt 5. Củng cố , dặn dò: (5’)

* GDKNS:Nếu em gặp tình huống nguy hiểm như Khỉ thì em sẽ xử lý như thế nào?

- Qua câu chuyện này cô mong rằng các em sẽ làm người bạn tốt của nhau, luôn chân thành trong tình bạn và khi gặp nạn phải bình tĩnh nghĩ cách xử lí.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng cho vua Cá Sấu ăn.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

+ Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trở lại bờ, lấy quả tim để ở nhà.

+ “Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước". Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.

+ Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.

+ Khỉ tốt bụng, thật thà, thông minh.Cá Sấu : Giả dối, bội bạc, độc ác, xảo quyệt, phản trắc.

- Phải chân thành trong tình bạn, không dối trá. Khi bị lừa, phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.

- HS nhắc lại nội dung bài.

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

- Thi đọc giữa các nhóm

- HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Lớp lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 116: LUYỆN TẬP

(4)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b.

- Biết tìm thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).

2. Kĩ năng : Rèn tính nhanh, đúng, chính xác 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Viết sẵn ND BT 3 trên bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

-Trong giờ luyện toán này, các em sẽ luyện tập về cách tìm một thừa số trong phép nhân và giải các bài toán có lời văn bằng 1 phép tính chia.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1:Tìm x(5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - x là gì trong phép tính của bài ? - Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- 2 HS lên b ng làm bài, l p theo dõi nh nả ớ ậ xét.

x x 2 = 8 x x 3 = 15 x = 8 : 2 x = 15 : 3 x = 4 x = 5 - HS nh n xét.ậ - HS lắ!ng nghe.

- HS lắ!ng nghe.

- HS ghi tên bài vào v .ở - HS nhắ!c l i tên bài.ạ

- HS đ c yêu cầ(u bài.ọ

- Bài t p yêu cầ(u chúng ta tìm ậ x.

- x là m t th a số! trong phép nhần.ộ ừ

- Muố!n tìm m t th a số! trong phép nhầnộ ừ ta lầ!y tích chia cho th a số! đã biê!t.ừ

- HS làm bài vào v bài t p.ở ậ

- 3 HS lên b ng làm bài, l p theo dõiả ớ a) x x 2 = 4

x = 4 : 2

b) 2 x x= 12 x = 12 : 2

(5)

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2: Tìm y(5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ? - y là gì trong phép tính của bài ? - Muốn tìm một số hạng trong một tổng ta làm như thế nào ?

- Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?

- GV YC HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 3:(6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào VBT - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4: (7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập, 1 HS lên bảng làm bài.

x = 2 x = 6

c) 3 xx=27 x=27:3

x = 9 - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ

- HS đ c yêu cầ(u bài.ọ

- Bài t p yêu cầ(u chúng ta tìm ậ y.

- x là số! h ng ch a biê!t trong phép c ng vàạ ư ộ là m t th a số! trong phép nhần.ộ ừ

- Muố!n tìm m t số! h ng trong m t t ng taộ ạ ộ ổ lầ!y t ng tr đi số! h ng kia.ổ ừ ạ

- Muố!n tìm m t th a số! trong phép nhầnộ ừ ta lầ!y tích chia cho th a số! đã biê!t.ừ

- HS làm bài vào v bài t p.ở ậ

- 3 HS lên b ng làm bài, l p theo dõiả ớ a) y + 2 = 10

y = 10 - 2 y = 8

b) y x 2 = 10 x = 10 : 2 x = 5 c) 2 x y = 10 y = 10 : 2

y = 5 - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ - HS lắ!ng nghe.

- HS đ c yêu cầ(u bài.ọ

- Bài t p YCậ viê!t số! thích h p vào ố trố!ngợ - HS làm bài vào v bài t p.ở ậ

- HS lên b ng làm bài vào b ng ph , l pả ả ụ ớ theo dõi nh n xét.ậ

Thừa số 2 2 2 3 3 3

Thừa số 6 6 3 2 5 5

Tích 12 12 6 6 15 15

(6)

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 4:(7’)

- GV gọi HS đọc bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV yêu cầu HS làm vào vở bài tập.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS nh n xét.ậ - HS tr l i.ả ờ - HS lắ!ng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biê!t có 12 kg g o chia đê(uạ vào 3 túi

- Bài toán h i mố9i túi có mầ!y ki-lố-gamỏ g o?ạ

- HS làm bài vào v bài t p, 1 HS lên b ngở ậ ả làm bài gi i.ả

Bài gi iả

Mố9i túi có số! ki-lố-gam g o là:ạ 12 : 3 = 4 (kg)

Đáp số!: 4kg - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ - HS lắ!ng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biê!t có 15 bống hoa cắ!m vào các l , mố9i l 3 bống.ọ ọ

- Bài toán h i cắ!m đỏ ược mầ!y l hoa?ọ - HS làm bài vào v bài t p.ở ậ

- 1 HS lên b ng làm bài gi i, l p theo dõiả ả ớ nh n xét.ậ

Bài gi iả

Cắ!m được số! l hoa là:ọ 15 : 3 = 5 (l )ọ Đáp số!: 5l hoaọ - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ - HS lắ!ng nghe.

(7)

NS: 25/02/2019 NG: 05/03/2019

Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2019 KỂ CHUYỆN

TIẾT 24: QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Quả tim khỉ.

2. Kĩ năng:

- Biết thể hiện lời nói tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện - Mũ hoá trang để đóng vai cá sấu, khỉ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’ )

- Giáo viên gọi HS lên bảng kể lại theo vai câu chuyện: Bác sĩ sói.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Muông thú xung quanh chúng ta còn rất nhiều điều lạ. Trong tiết kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại truyện Quả tim khỉ.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện: (20’)

- GV ghướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- GV yêu cầu HS dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm 4.

- GV yêu cầu HS dựa vào tranh kể nối tiếp câu chuyện trước lớp.

- Đoạn 1:

+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?

+ Cá sấu có hình dáng như thế nào?

- HS lên bảng kể theo yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS theo dõi.

- HS dựa vào tranh kể lại câu chuyện.

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.

+ Câu chuyện xảy ra ở ven sông.

+ Cá sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm

(8)

+ Khỉ gặp cá sấu như thế nào?

+ Cá Sấu trả lời ra sao?

+ Tình bạn giữa khỉ và cá sấu như thế nào?

- Đoạn 1 có thể đặt tên là gì ? - Đoạn 2:

+ Cá sấu lừa khỉ như thế nào?

+ Lúc đó thái độ của khỉ ra sao?

+ Khỉ đã nói gì với cá sấu ?

- Đoạn 3:

+ Chuyện gì đã xảy ra khi khỉ nói vậy ? + Khỉ nói với cá sấu điều gì ?

- Đoạn 4:

+ Nghe khỉ mắng cá sấu đã làm gì ? - GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Kể lại toàn bộ câu chuyện: (10’) - GV YCHS chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS và phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV yêu cầu đại diện các nhóm thi kể các nhóm theo phân vai.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Câu chuyện khuyên em điều gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

răng nhọn hoắt như một lỡi câu sắt, cá sấu 2 hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.

+ Bạn là ai? Vì sao bạn khóc.

+ Tôi là cá sấu, tôi khóc vì chả ai chơi với tôi.

+ Ngày nào cá sấu cũng đến ăn hoa quả mà khỉ hái cho.

- Khỉ gặp Cá Sấu.

+ Cá Sấu mỗi khi đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ dâng vua.

+ Lúc đầu khỉ hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh lại.

+ Chuyện quan trọng như vậy mà ban chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà.

Mau đưa tôi về, tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.

+ Cá Sấu tưởng thật đưa khửẩơ lại bờ, khỉ trèo lên cây thoát chết.

+ Con vật bội bạc kia! đi đi! chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.

+ Cá sấu tẽn tò, lặn xuống nước lủi mất.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS và phân vai kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Đại diện nhóm thi kể theo phân vai.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Phải thật thà. Trong tình bạn phải chân thành.

TOÁN

TIẾT 117: BẢNG CHIA 4

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

(9)

- Lập bảng chia 4.

- Nhớ được bảng chia 4.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, đúng, chính xác.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Giáo án, SGK, các tấm bìa, mỗi tấm có bốn chấm tròn như SGK 2. HS: Sách vở môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HSlên bảng đọc thuộc bảng chia 3.

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán hôm nay, các em sẽ dựa vào bảng nhân 4 để thành lập bảng chia 4 và làm các bài tập luyện tập trong bảng chia 4.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu phép chia 4:(10’)

- GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn sau đó nêu bài toán:

Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi 3tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?

- Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 4 tấm bìa.

- GV nêu bài toán: Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?

- Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

- GV viết lên bảng phép tính 12 : 4 = 3 và yêu cầu HS đọc phép tính này

- GV tiến hành tương tự với một vài phép tính khác.

- 2 HS lên b ng đ c b ng chia 3.ả ọ ả

- HS lên b ng làm bài t p, l p theo dõiả ậ ớ nh n xét.ậ

a) x + 2 = 8 x x 2 = 8 x = 8 - 2 x = 8 : 2 x = 6 x = 4 - HS nh n xét.ậ

- HS lắ!ng nghe.

- HS lắ!ng nghe.

- HS ghi tên bài vào v .ở - HS nhắ!c l i tên bài.ạ

- HS quan sát và phần tích cầu h i c aỏ ủ GV và tr l i: Ba tầ!m bìa có 12 chầ!mả ờ tròn.

- Phép tính: 4 x 3 = 12.

- HS phần tích bài toán, 1 HS tr l i: Cóả ờ tầ!t c 3 tầ!m bìa.ả

(10)

* Học thuộc lòng bảng chia 4:

- GV yêu cầu cả lớp nhìn bảng dọc đồng thanh bảng chia 4 vừa xây dựng được.

- GV yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 4.

- Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 4 ?

- GV chỉ bảng và yêu cầu HS chỉ đọc số được đem đi chia trong các phép tính của bảng chia 4.

- Đây chính là dãy số đếm thêm 4, bắt đầu từ số 4.

- GV yêu cầu HS tự học thuộc lòng bảng chia 4, GV nhắc HS lưu ý ghi nhớ các đặc điểm đã phân tích của bảng chia 4 này để học thuộc cho nhanh.

- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 4.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng bảng chia 4.

3. Luyện tập, thực hành Bài 1: Tính nhẩm. (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (7’)

- GV gọi HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt:

4 hàng : 32học sinh

- Phép tính đó là 12 : 4 = 3.

- C l p đ c đố(ng thanh: 12 chia 4 bắ(ngả ớ ọ 3.

- HS theo dõi.

- HS nhìn b ng đ c đố(ng thanh b ngả ọ ả chia 4.

- Các phép chia trong b ng chia 4 đê(uả có d ng m t số! chia cho 4.ạ ộ

- Các kê!t qu lầ(n lả ượt là: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,10.

- HS nh n xét: Số! bắ!t đầ(u đậ ược lầ!y để chia cho 4 là 4, sau đó là số! 8, số!

12,....,và kê!t thúc là số! 40 - HS lắ!ng nghe.

- HS t h c thu c lòng b ng chia 4, HSự ọ ộ ả l u ý ghi nh các đ c đi m đã phần tíchư ớ ặ ể c a b ng chia 4 này đ h c thu c choủ ả ể ọ ộ nhanh.

- Cá nhần thi đ c thu c lòng b ng chiaọ ộ ả 4. Các t thi đ c theo t , các bàn thiổ ọ ổ đ c theo bàn.ọ

- HS nh n xét.ậ - HS lắ!ng nghe.

- C l p đ c đố(ng thanh, đ c thu c lòngả ớ ọ ọ ộ b ng chia 4.ả

- HS đ c yêu cầ(u bài.ọ

- Bài t p yêu cầ(u tính nh m.ậ ẩ - HS làm bài vào v bài t p.ở ậ

- HS nêu kê!t qu , l p theo dõi nh n xét.ả ớ ậ 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6

(11)

1 hàng: ...học sinh ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (7’)

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

16 : 4 = 4 4 : 4 = 1

40 : 4 = 10 28 : 4 = 7

20 : 4 = 5 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 - HS nh n xét.ậ

- HS lắ!ng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biê!t có 32 h c sinh xê!pọ thành 4 hàng đê(u nhau.

- Bài toán h i mố9i hàng có mầ!y h cỏ ọ sinh?

- HS theo dõi.

- HS lên b ng làm bài gi i, l p làm bàiả ả ớ vào v bài t p.ở ậ

Bài gi iả

Mố9i hàng có số! h c sinh là:ọ 32 : 4 = 8 (h c sinh)ọ

Đáp số!: 8h c sinhọ - HS nh n xét.ậ

- HS lắ!ng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biê!t có 32h c sinh xê!pọ thành các hàng, mố9i hàng có 4 h c sinh.ọ - Bài toán h i xê!p đỏ ược mầ!y hàng ? - HS theo dõi.

- HS lên b ng làm bài gi i, l p làm bàiả ả ớ vào v bài t p.ở ậ

Bài gi iả

Xê!p được số! hàng là:

32 : 4 = 8 (hàng) Đáp số!: 8hàng - HS nh n xét.ậ

- HS lắ!ng nghe.

ĐẠO ĐỨC

(12)

TIẾT 24: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (TIẾT 2)

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.

2.Kỹ năng: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn;

nhấc và gọi điện thoại nhẹ nhàng.

3.Thái độ: Học thích có hứng thú với tiết học. Yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giao tiếp lich sự khi nhận và gọi điện thoại.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh, VBT.

- HS: VBT, bộ đồ chơi điện thoại

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:

? Vì sao phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Các hoạt động

2.1.Hoạt động 1: Đóng vai (15’)

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm và đóng vai các tình huống sau:

+ Bạn Nam gọi điện thoại cho bạn để hỏi thăm sức khoẻ.

+ Một người gọi nhầm số máy nhà nam.

+ Tâm gọi điện thoại cho Nam nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.

- GV gọi đại diện nhóm trình bày.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận: Cần cư xử lịch sự trong mọi tình huống.

2.2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống(15’) - GV treo bảng phụ có ghi một số tình huống nhận và gọi điện thoại và đọc tình huống.

a. Có điện thoại của bố nhưng bố không

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS thảo luận các tình huống theo cặp và đóng vai.

- Đại diện nhóm trình bày cách xử lí của mình.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi và đọc các tình huống.

(13)

có nhà.

b. Có điệnthoại của mẹ nhưng mẹ đang bận.

c. Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.

* GD KNS:GV chia nhóm, yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách xử lí tình huống.

- GV gọi HS nhận xét.

- GVKL:Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch khi nhận và gọi điện thoại, đó là thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.

3.Củng cố, dặn dò(3’)

- GV nhắc nhở HSthực hiện nhận và gọi điện thoại một cách lịch sự.

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

- HS thảo luận theo nhóm để tìm cách xử lí tình huống.

+ Tình huống a: Lễ phép với người gọi điện đến là bố cháu không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại.

+ Tình huống b: Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.

+ Tình huống c: Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn tí nữa bác gọi lại hoặc bác chờ chút để em cháu đi gọi bạn cháu về.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe.

THỦ CÔNG

TIẾT 24: ÔN TẬP CHƯƠNG II PHỐI HỢP GẤP CẮT, DÁN HÌNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đánh giá kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng gấp, cắt, dán hình cho h/s.

3. Thái độ: HS có tính kiên trì, khéo léo, tự giác hoàn thành sản phẩm, biết yêu quý sản phẩm mình làm ra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bài mẫu, quy trình gấp.

2. HS: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, bút màu,thước…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ :(5’)

- KT sự chuẩn bị của h/s.

- Nhận xét.

(14)

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Ghi đầu bài: Bài hôm nay các con tiếp tục thực hành gấp 5 loại hình đã học.

- GV ghi đầu bài lên bảng 2. Thực hành: (20’)

- YC HS quan sát, nêu lại quy trình gấp các loại hình đã học ở chương II.

- YC gấp theo nhóm, mỗi nhóm gấp đủ 5 loại hình loại hình đã học.

- HD trang trí theo sở thích.

3. Đánh giá sản phẩm: (10’)

- Y/c HS trình bày sản phẩm trên giấy thủ công.

- Nhận xét đánh giá sản phẩm.

+ Hoàn thành : Gấp đúng quy trình, hình gấp cân đối, các nếp gấp phẳng đẹp.

+ Chưa hoàn thành: Gấp không đúng quy trình, nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng.

4. Củng cố – dặn dò: (3’)

- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau làm dây xúc xích trang trí.

- Nhận xét tiết học.

- HS lắng nghe

- HS quan sát, nêu lại quy trình gấp các loại hình đã học ở chương II.

- Các nhóm thực hành gấp.

- Trang trí, trình bày sản phẩm cho bài thêm sinh động.

- Trình bày sản phẩm.

- Nhận xét bình chọn.

NS: 25/02/2019 NG: 06/03/2019

Thứ 4 ngày 6 tháng 3 năm 2019 CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)

TIẾT 47: QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. Làm được bài tập 2(a/b), bài tập 3(a/b) hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết học HS. Viết chữ rõ ràng, đúng cỡ, làm tốt các bài tập chính tả.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS ý thức rèn chữ, giữ vở. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả - Vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

(15)

- GV gọi HS lên bảng viết,cả lớp viết vào bảng con các từ: Long lanh, nồng nàn, lo lắng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B.Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn văn trong bài Quả tim khỉ và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x, uc/ưt.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2.Hướng dẫn nghe - viết: (20’) a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả.

- GV gọi HS đọc lại bài chính tả.

* GV giúp HS nhận xét.

+ Đoạn văn có những nhân vật nào ? + Tại sao cá sấu lại khóc ?

+ Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào?

+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?

+ Tìm lời của Khỉ và của Cá Sấu.

Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì ?

- GV đưa từ dễ lẫn và viết sai: Cá Sấu, Khỉ, nghe, hoa quả.

- GV gọi HS đọc từ khó.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.

- GV nhận xét chỉnh sửa cho HS.

b. Luyện viết chính tả:

- GV gọi HS đọc lại đoạn viết.

- GV đọc bài chính tả cho HS viết bài vào vở.

- GV đọc lại bài chính tả, yêu cầu HS soát lỗi.

c. Nhận xét, chữa bài:

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: Long lanh, nồng nàn, lo lắng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại bài chính tả.

+ Có Khỉ và Cá Sấu.

+ Vì chẳng có ai chơi với nó.

+ Thăm hỏi, kết bạn, hái hoa quả cho cá Sấu ăn.

+ Cá Sấu, Khỉ viết hoa vì đó là tên riêng của nhân vật trong truyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết hoa vì là chữ đứng đầu câu.

+ Lời Khỉ " Bạn là ai ? Vì sao bạn khóc?" được đặt sau dấu hai chấm, gạch đầu dòng.

Lời của Cá Sấu " Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi với tôi." được đặt sau dấu ngoặc kép và gạch đầu dòng.

- HS theo dõi.

- HS đọc từ khó.

- HS viết vào bảng con.

- HS lắng nghe.

- HS đọc lại đoạn viết.

- HS lắng nghe và viết bài vào vở.

- HS lắng nghe và soát lỗi, sửa sai bằng bút chì.

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

(16)

3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3: (5’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả bài làm của nhóm mình, nhóm khác nghe và bổ sung.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

a) shay x ?

- say xưa, xay lúa.

- xông lên, dòng sông.

b) ut hay uc ?

- Chúc mừng, chăm chút.

- lụt lội, lục lọi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS thảo luận nhóm và làm bài vào vở bài tập.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả bài làm của nhóm mình, nhóm khác nghe và bổ sung.

a) Tìm những con vật bắt đầu bằng s.

- Sói, sẻ, sáo, sứa, sư tử, sóc, sò, sao biển, sên, sơn ca, sáo, sếu, sam.

b) Tìm những tiềng có vần uc/ ut có nghĩa như sau:

- Co lại: Rút.

- Dùng xẻng lấy đất , đá, cát: xúc.

- Chọi bằng sừng hoặc đầu: húc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

TẬP ĐỌC

TIẾT 72 : VOI NHÀ

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người (trả lời được câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu 3. Thái độ : Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

(17)

- Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- SGK.Bảng phụ ghi câu luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi nội dung bài: “ Quả tim khỉ”

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Muông thú mỗi con một vẻ: Con khỉ hay bắt trước, con ngựa nhanh nhẹn, dẻ dai, con voi có sức khỏe phi thường.

Những con vật ấy được nuôi dạy thành những con vật có ích, phục vụ cho đời sống con người. Con ngựa kéo xe, con khỉ làm xiếc, con voi kéo gỗ.Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết thêm câu chuyện thú vị về một chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc ô tô khỏi vũng lầy giúp con người.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn - Sửa sai cho học sinh

- YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1 - HS luyện đọc: khựng lại, vũng lầy, lừng lững, quặp chặt vòi, thu lu, lo lắng.

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu lần 2

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 1 - HS luyện đọc câu dài :

+ Nhưng kìa,/ con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.//

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lần 2 - HS đọc chú giải SGK

(18)

- YC HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- YC HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

3.Tìm hiểu bài: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng ?

+ Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?

* GD KNS: Ai đã ngăn lại không cho bắn

- GV hỏi thêm: Theo em, nếu đó là voi rừng mà nó định đập chiếc xe thì có nên bắn nó không ?

* GV KL: Chúng ta không nên bắn vì voi là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. Khi gặp voi cần phải bình tĩnh, không nên căng thẳng nổ súng rất nguy hiểm vì nó có thể tức giận, hăng máu xông lên chỗ nó đoán có người bắn súng.

+ Con voi đã giúp họ thế nào?

+ Tại sao mọi người nghĩ là đã gặp voi nhà ?

=> Voi là loài thú dữ, nếu được người nuôi dạy sẽ trở thành bạn thân thiết của

- HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn

- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

+ Vì xe bị sà xuống vũng lầy, không đi được.

+ Mọi người sợ con voi đập tan xe.

+ Cần vội đã ngăn lại.

- HS thảo luận cặp đôi và trả lời: Không nên bắn.

- HS lắng nghe.

+ Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lại, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy.

+ Vì voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người và đi theo hướng bản Tun.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm luyện đọc

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay + HS trả lời: Cần phải bảo vệ và không nên đến gần nhỡ đâu không phải voi nhà thì rất nguy hiểm.

(19)

người dân vùng rừng núi.

4. Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc theo nhóm.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (3’)

+ Qua bài tập đọc giúp em hiểu được điều gì?

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

- HS lắng nghe

THỂ DỤC

TIẾT 47: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: “KẾT BẠN”

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy.

- Trò chơi Kết bạn.

2.Kỹ năng:

- Yêu cầu thực hiện bước chạy tương đối chính xác.

- Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi chủ động, nhanh nhẹn.

3.Thái độ: i Qua bài học giúp HS có thái độ ham học và yêu thích môn học hơn.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

+ GV: Còi, cờ, giáo án

+ HS: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG ĐỊNH

LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

A. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút Đội hình

B. Phần cơ bản. 25 phút

(20)

a, Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.

- Đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông :GV theo dõi, nếu có nhiều hs thực hiện động tác chưa đúng, cho hs dừng lại, gv làm mẫu lại.

-Đi thường theo vạch kẻ thẳng , hai tay dang ngang

-Đi nhanh chuyển sang chạy.

+GV chỉ cho hs biết vạch chuẩn bị, vạch xuất phát, vạch bắt đầu chạy và vạch về đích.

+GV làm mẫu và giải thích thêm.

b, Trò chơi: Kết bạn.

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

Đội hình tập luyện

Đội hình trò chơi

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

C. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

5 phút Đội hình xuống lớp

TOÁN

TIẾT 118: MỘT PHẦN TƯ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần tư”, biết đọc, viết một phần tư.

Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.

* Giảm tải bài tập 2,3 2. Kỹ năng

- HS nhận biết được 1/4.

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành bốn phần bằng nhau.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy. Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án các mảnh bìa nhựa hình vuông, hình tròn.

(21)

- HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng đọc bảng chia 4 đã học.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một dạng số mới, đó là số: "Một phần tư".

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Giới thiệu: "Một phần tư": (15') - GV yêu cầu HS quan sát hình vuông như trong phần bài học sách giáo khoa.

Sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm bốn phần bằng nhau và giới thiệu: '' Có một hình vuông, chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông.

- GV tô màu 1 phần và nói: Như thế là đã tô màu một phần tư hình vuông.

- GV hướng dẫn HS viết:

1

4; đọc là:

Một phần tư.

- GV yêu cầu HS đọc.

3. Luyện tập, thực hành:

Bài 1: Đã tô màu

1

4 hình nào? (15’) - GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu HS quan sát hình trong sách bài tập.

- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét.

- 2 HS lên bảng đọc bảng chia 4 đã học.

- 1 HS lên bảng làm bài tập 2, lớp theo dõi nhận xét.

Bài giải

Mỗi bàn xếp được số cái cốc là:

24 : 4 = 6 (cái cốc) Đáp số: 6cái cốc - HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: " Được một phần tư hình vuông".

- HS lắng nghe.

- HS viết

1 4.

- HS đọc: Một phần tư.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát hình trong vở bài tập.

- HS tự làm bài vào vở bài tập.

- HS nêu kết quả.

(22)

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: Giảm tải Bài 3: Giảm tải

4. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hôm nay chúng ta học bài gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.

+ Hình A đã tô màu

1

4 hình vuông nhỏ.

+ Hình B đã tô màu

1

4 hình tròn.

+ Hình C đã tô màu

1

4 hình thoi.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời: Một phần tư.

- HS lắng nghe.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG

BÀI 7: BÁC QUÝ TRỌNG CON NGƯỜI

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được đức tính cao đẹp của Bác Hồ đó là luôn luôn trân trọng mọi người.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được bài học quý báu từ cách ứng xử của Bác vào cuộc sống.

- Thể hiện những việc làm tốt của bản thân trong cách đối xử với những người xung quanh.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS biết yêu thương mọi người.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2

III. CÁC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

+ Hàng ngày, các em thường làm việc gì để biểu thị tình yêu thương với cha mẹ?

+ Vì sao chúng ta phải biết yêu thương cha mẹ?

+ Những người kính trọng, biết ơn cha mẹ là những người con có đức tính gì?

+ Những người không biết kính trọng, không biết ơn cha mẹ là những người con như thế nào?

- GV gọi HS nhận xét.

- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, lớp theo dõi nhận xét.

- HS trả lời: nói lời yêu thương cha mẹ, biết vâng lời, lễ phép, ngoan ngoãn.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS nhận xét.

(23)

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại yêu cầu bài.

2. Đọc hiểu (15’)

- GV yêu cầu HS đọc thầm mục tiêu trang 24.

- GV gọi HS nhắc lại mục tiêu trước lớp.

* Hoạt động cá nhân:

- GV đọc truyện “Bác quý trọng con người” ( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 trang 24) - GV giải thích từ (nếu có từ khó trong bài đọc).

- GV hỏi:

+ Câu chuyện này cho ta thấy Bác quý trọng điều gì?

+ Khi cho ai cái gì, Bác không nói

“cho” mà thường nói thế nào?

+ Khi các cụ già đến nghe Bác nói, các cụ không có ghế ngồi, Bác đã làm gì?

+ Khi Bác nói chuyện, các cụ ngồi phía xa, Bác đã làm gì?

- Chúng ta đã học tập được điều gì từ Bác Hồ ?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động nhóm:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 2 phút câu hỏi sau:

+ Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài học gì?

- GV gọi các nhóm trình bày nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Thực hành - ứng dụng(13')

* Hoạt động cá nhân:

- GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Nếu như em có một món quà, muốn tặng ông bà, em sẽ nói như thế nào khi đưa quà?

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại yêu cầu bài.

- HS đọc thầm mục tiêu trang 24.

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

+ Bác quý trọng nhân cách con người.

+Bác chỉ nói: Biếu cô, biếu chú, tặng cô, tặng chú.

+Bác bảo tìm ghế cho các cụ ngồi.

+ Bác sắp xếp lại chỗ, mời các cụ lên ngồi gần Bác.

- Yêu thương, quý trọng, trân trọng mọi người.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và lần lượt trả lời câu hỏi.

- Cháu có một món quà, cháu xin tặng ông bà ạ. Cháu chúc ông bà luôn mạnh khỏe ạ.

(24)

+ Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, em có cần thể hiện sự quý trọng không?

+ Khi giao tiếp với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn, chúng ta xưng hô như thế nào để thể hiện sự quý trọng của mình?

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Hoạt động nhóm:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong 2 phút:

+ Kể tên những việc nên làm để thể hiện sự quý trọng đối với mọi người xung quanh?

- GV gọi đại diện một số nhóm trình bày trước lớp.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét và kết luận.

4. Tổng kết và đánh giá (5’)

+ Câu chuyện mang đến cho chúng ta bài học gì?

- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- Đối với người bằng tuổi và người nhỏ tuổi hơn mình, emvẫn cần phải t hể hiện sự quý trọng.

+ Xưng hô với người bằng tuổi: Chúng ta xưng hô là bạn hoặc anh, chị để thể hiện sự quý trọng.

- Xưng hô với người nhỏ tuổi: Chúng ta xưng hô là em để thể hiện sự quý trọng của mình.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- Phải biết yêu thương, trân trọng mọi người.

- HS lắng nghe.

NS: 25/02/2019 NG: 07/03/2019

Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 24: TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (bài tập 1, bài tập 2).

- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn(bài tập 3).

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng biết được các từ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS có ý thức tự giác học tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1, 2.

- Bút dạ và 2 tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.

(25)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, mỗi bạn làm 2 câu, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ Luyện từ và câu tuần này, các con sẽ được mở rộng vốn từ theo chủ điểm Muông thú và làm các bài tập luyện tập về dấu câu.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV treo tranh minh họa và yêu cầu HS quan sát tranh.

- Tranh minh họa hình ảnh các con vật nào ?

- GV yêu cầu HS hãy đọc các từ chỉ đặc điểmmà bài đưa ra.

- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 3 HS lên bảng nhận thẻ từ và gắn vào tên từng con vật với đúng đặc điểm của nó.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- 2HS lên thực hiện.

a)Trâu cày như thế nào?

b)Ngựa phi nhanh như thế nào?

c)Thấy chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ. Sói thèm như thế nào?

d) Đọc xong nội quy Khỉ Nâu cười như thế nào?

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS đọc yêu cầu bài.

-Bài tập yêu cầu chọn cho mỗi con vật trong tranh minh họa một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.

- HS quan sát tranh minh họa.

- Tranh vẽ con cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.

- Cả lớp đọc đồng thanh.

- HS làm bài vào vở bài tập.

- 3 HS lên bảng nhận thẻ từ và gắn vào tên từng con vật với đúng đặc điểm của nó.

- Các nhóm tham gia chơi.

+ Cáo: tinh ranh.

+ Nai: hiền lành.

+ Sóc: nhanh nhẹn.

+ Hổ: dữ tợn.

+ Thỏ: nhút nhát.

+ Gấu trắng: tò mò.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

(26)

Bài 2: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập này có gì khác so với bài tập 1.

- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS đọc bài làm của mình.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (10’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc đoạn văn.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

- HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp của các con vật, còn bài tập 2 yêu cầu tìm con vật tương ứng với đặc điểm đưa ra.

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở bài tập.

- HS đọc bài làm của mình.

a) Dữ như hổ(cọp).

b) Nhát như thỏ.

c) Khỏe như voi c) Nhanh như sóc.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu bài.

- HS đọc đoạn văn trên bảng phụ lớp.

- HS suy nghĩ và làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ.

Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn thú.

Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang. Ngoài đường, người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

TẬP VIẾT

TIẾT 24: CHỮ HOA: U, Ư

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) U hoặc Ư, chữ và câu ứng dụng: Ươm (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) . Ươm cây gây rừng3 lần.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết cho HS.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ cây trồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(27)

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa - HS: VTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con, 1 HS lên viết bảng chữ: Thẳng.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ Tập viết này, các con sẽ tập viết chữ U, Ư hoa và cụm từ ứng dụng Ươm cây gây rừng.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa và cụm từ ứng dụng (15’)

2.1. HD viết chữ hoa

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu chữ U, Ư hoa.

- GV treo mẫu chữ U hoa.

+ Chữ U hoa cao mấy li?

+ Chữ U hoa gồm mấy nét? Đó là những nét nào?

? Chữ Ư hoa có gì giống và khác chữ U hoa ?

* Hướng dẫn cách viết:

- GV nêu quy trình viết chữ U:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc hai đầu, đầu nét móc bên trái cuộn vào trong, đầu nét móc bên phải hướng ra ngoài, dừng bút trên đường kẻ 2.

+ Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, rê bút thẳng lên đường kẻ 6 rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét móc ngược (phải) từ trên xuống dưới, dừng bút ở đường kẻ 2.

+ Chữ Ư: viết giống chữ U, thêm một dấu râu trên đầu nét 2.

* Cách viết: Viết như chữ U. Sau đó từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên

- HS nhắc lại cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa.

- Cả lớp viết vào bảng con, 1 HS lên bảng viết chữ: Thẳng.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS ghi tên bài vào vở.

- HS nhắc lại tên bài.

- HS quan sát và nhận xét.

+ Chữ U hoa cao 5 li.

- Chữ U hoa gồm 2 nét là nét móc hai đầu ( trái - phải ) và nét móc ngược phải.

+ Viết giống chữ U, nhưng có thêm dấu râu trên đầu nét 2.

- HS quan sát và lắng nghe.

(28)

đường kẻ 6, chỗ gần đầu nét 2, viết một dấu râu nhỏ có đuôi dính vào phần đầu nét 2.

- GV viết mẫu chữ U, Ư trên bảng: Vừa viết vừa nhắc lại cách viết.

b. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- GV yêu cầu HS viết trên không trung.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con chữ U, Ư hoa.

- GV nhận xét, uốn nắn, chỉnh sửa cho HS.

2.2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- GV gọi 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu cụm từ trên: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ rừng, bảo vệ cảnh quan, môi trường.

b) HS quan sát cụm từ ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét.

+ Có nhận xét gì về độ cao?

- Khi viết chữ Ươm ta viết nét nối giữa chữ Ư và ơ như thế nào ?

+ Các dấu thanh đặt như thế nào ?

+ Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?

* Viết bảng:

- GV YC HS viết chữ Ươm vào bảng con

- GV nhận xét, uốn nắn cho HS 3. Hướng dẫn viết vở tập viết: (15') - GV nêu yêu cầu viết:

+ Chữ hoa U, Ư: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ ChữƯơm: 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Câu ứng dụng Ươm cây gây rừng: 3 lần

- Nhắc nhở HS tư thế ngồi khi viết bài.

- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.

* Nhận xét, chữa bài

- HS theo dõi, lắng nghe.

- HS viết trên không trung.

- HS viết vào bảng con theo yêu cầu.

- 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

- HS lắng nghe.

+ Chữ ư, y, g cao 2 li rưỡi. Chữ r cao 1,25 li. Các chữ còn lại cao 1 li.

- Từ điểm cuối của chữ Ư rê bút lên điểm đầu của chữ ơ và viết chữ ơ.

+ Dấu huyền đặt trên chữ ư.

+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o.

- HS viết vào bảng con theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và viết bài, viết đúng, đẹp theo mẫu các cỡ chữ.

(29)

- GV yêu cầu HS nộp vở.

- GV nhận xét bài viết của HS.

4. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết và chuẩn bị bài sau.

- HS nộp vở theo yêu cầu.

- HS lắng nghe.

TOÁN

TIẾT 119: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 4.

-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 4).

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.

* Giảm tải bài tập 5 2.Kĩ năng:

- Vận dụng thực hành tính toán nhanh, đúng 3. Thái độ:

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Giáo án, SGK.

2. HS: Sách vở môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC CHỦ YẾU.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- GV gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ học toán này, các em sẽ được luyện tập và thực hành về các kiến thức trong bảng chia 4, một phần tư.

- GV ghi tên bài lên bảng.

- GV gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập

- HS lên b ng làm bài t p, l p theo dõiả ậ ớ nh n xét.ậ

+ Hình A đã tố đ mậ

1

4 hình vuống nh .ỏ + Hình B đã tố đ mậ

1

4 hình ch nh t.ữ ậ + Hình C đã tố màu

1

4 hình tròn.

+ Hình C đã tố màu

1

4 hình vuống to.

- HS nh n xét.ậ - HS lắ!ng nghe.

- HS lắ!ng nghe.

(30)

Bài 1: Tính nhẩm. (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Số (6’)

- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Bài tập yêu cầu chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (8’)

- GV gọi HS đọc toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- GV viết tóm tắt lên bảng.

Tóm tắt

4 tổ: 40 học sinh . 1 tổ: … học sinh ?

- GV gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, lớp làm bài vào vở bài tập.

- GV gọi HS nhận xét.

- Bài tập này củng cố cho chúng ta kiến thức gì ?

- HS ghi tên bài vào v .ở - HS nhắ!c l i tên bài.ạ

- HS đ c yêu cầ(u bài.ọ

- Bài t p yêu cầ(u chúng ta tính nh m.ậ ẩ - HS làm bài vào v bài t p.ở ậ

- 4 HS lên b ng làm bài, l p theo dõiả ớ nh n xét. ậ

8 : 4 = 2 36 : 4 = 8 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6

20 : 4 = 5 40 : 4 = 10 28 : 4 = 7

32 : 4 = 8 - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ - HS lắ!ng nghe.

- HS đ c yêu cầ(u bài.ọ

- Bài t p yêu cầ(u tính nh mậ ẩ - HS làm bài vào v bài t p.ở ậ

- 4 HS lên b ng làm bài, l p theo dõiả ớ nh n xét.ậ

4x 3=12 12 :3=4 12 :4=3

4 x2= 8 8 : 4= 2 8 : 2= 4

4x 1= 4 4 :4 = 1 4 :1 = 4

4x4=16 16 :4=4 - HS nh n xét.ậ

- HS tr l i.ả ờ - HS lắ!ng nghe.

- HS đ c bài toán.ọ

- Bài toán cho biê!t có 40h c sinh chiaọ đê(u thành 4 t . ổ

- Bài toán h i mố9i t có mầ!y h c sinh ?ỏ ổ ọ - HS theo dõi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU... Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu bài.. Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?.

1.Kể tên một số nghề thủ công và sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.. Hàng thổ cẩm dùng để

Kết quả ước lượng cho thấy tỷ suất lợi nhuận của các ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố: sử dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh; sử dụng công nghệ

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Mỗi giai đoạn trải nghiệm có thể có nhiều dạng hoạt động học tập khác nhau, GV cần lựa chọn dạng hoạt động phù hợp cho mỗi giai đoạn và ghép nối các giai đoạn thành

a / Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên b/ Hoạt động chạy của những chú gà con được miêu tả bằng cách nào?. Đọc khổ thơ dưới đây

Về nội dung chương trình, cả sinh viên và giảng viên đều có sự đánh giá khá tương đồng ở mức độ tốt và rất tốt với tỉ lệ trên 80%; Về phương pháp giảng dạy của GV