• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chuyên đề Giới hạn của Dãy số ôn thi HSG Quốc gia môn Toán Nguyễn Hoàng Vinh

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chuyên đề Giới hạn của Dãy số ôn thi HSG Quốc gia môn Toán Nguyễn Hoàng Vinh"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

1

MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIỚI HẠN DÃY SỐ

Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh - Đồng Nai

1 - Nêu vấn đề

Ta xét c{c b|i to{n kh{ kinh điển sau

Bài toán 1: Cho dãy số

 

xn x{c định bởi 1 5 1

2 , 1

n n 2

x x x . Hãy chứng minh dãy đã cho hội tụ v| tìm giới hạn.

Bài toán 2: Cho dãy số

 

yn x{c định bởi 1 5 1

1 1

2 ,

2 1 2

n n

y y y

n

. Hãy chứng minh dãy đã cho hội tụ v| tính giới hạn.

Bài toán 3: Cho dãy số

 

zn x{c định bởi 2 5 1 5 1 2

2 2 2 , 1

n n n 2

z z z z z . Dãy đã cho có hội tụ hay không? Nếu có hãy tính giới hạn.

Để giải quyết b|i to{n 1, có kh{ nhiều hướng đi Hướng 1: Sử dụng định lý Lagrange.

Hướng 2: Chia l|m hai dãy, một dãy tăng v| có giới hạn, một dãy giảm v| có giới hạn để suy ra kết quả.

Tuy nhiên, hai hướng đi n|y kh{ bế tắc trong trường hợp b|i to{n 2 v| 3 khi trong hai b|i to{n n|y có v|i sự thay đổi.

B}y giờ, ta sẽ tổng qu{t hóa 1 lớp h|m cho b|i to{n 1 n|y v| giải được theo hướng 2. Sau đó, sẽ đề xuất c{c mở rộng phù hợp cho hai b|i to{n còn lại.

2 – Dãy số sinh bởi hàm nghịch biến một ẩn

Kh{ nhiều b|i to{n giới hạn có cấu trúc xn1 f x

 

n với f x

 

l| h|m số nghịch biến. Ta xét

Bài toán 2.1: Cho h|m số f :

 ;



 ;

, l| h|m số liên tục, nghịch biến trên

 ;

v| hệ phương trình

 

 

x f y y f x





(2)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

2

Có nghiệm duy nhất x y a thì dãy số

 

xn :xn1 f x

 

n ,x0

 ;

hội tụ về a.

Lời giải:

Giả sử x0 x2 thì x1 f x

 

0 x3 f x

 

2 ,x2 f x

 

1 x4 f x

 

3 ....

Qu{ trình n|y tiếp diễn liên tục cho ta

 

x2n l| dãy giảm v|

x2n1

l| dãy tăng.

Đồng thời hai dãy n|y bị chặn (do thuộc

 ;

) nên hội tụ. Đặt a1 limx2n,

1 lim 2n 1

b x v| lấy lim ta có hệ

 

 

1 2

2 1

a f a a f a





Hệ n|y có duy nhất nghiệm theo giả thiết nên a1a2 a hay dãy đã cho hội tụ.

Trường hợp x0 x2 l|m tương tự cũng cho ta cùng 1 kết quả.

Nhận xét 2.1: Nếu f :

; 

;

, thì kết quả vẫn đúng do khi đó, giả sử

 

x2n l| dãy giảm v| nó bị chặn dưới bởi nên có giới hạn. Đồng thời từ

2n 2n 1

 

x   x f với mọi n hay dãy

x2n1

tăng v| bị chặn trên nên cũng có giới hạn. Từ đ}y có kết quả cần tìm.

Ví dụ 2.1: Dãy

 

1 2

: 1

n n 1

n

x x

x

thìxn

 

0;1 , n 0và h|m số

 

1 2

f x 1

x

nghịch biến trên

 

0;1 đồng thời Im f

 

0;1 . Xét hệ phương trình

2

2

1 1

1 1

x y

y x

 

 

Đưa về giải phương trình 2

2

1 1 1

1 x

x

 

, thông qua xét h|m số, ta có phương trình n|y đúng 1 nghiệm nên dãy đã cho hội tụ.

Thật sự, với giả thiết điều kiện của h|m f thì khó ứng dụng rộng rãi trong các bài toán khác. Tôi xét bài toán sau

Bài toán 2.2: (Đề thi trường hè to{n học 2016) Cho 1 1 2

1; 1

2 n n n

x x   x x . Tính giới hạn dãy đã cho.

Lời giải: B|i to{n đưa ra vấn đề sau

(3)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

3

Cần chặn dãy

 

xn trên khoảng

 

a b; hợp lý để f x

 

  1 x x2 nghịch biến trên đó.

Nếu khởi đầu bằng quy nạp, việc lựa chọn

 

a b; thích hợp cũng g}y lúng túng cho học sinh.

Ta xét c{ch chặn

 

xn như sau.

- H|m số f x

 

  1 x x2 nghịch biến trên 1; 2



.

- Phương trình x  1 x x2 có nghiệm l| 1 v| dự đo{n giới hạn l| 1.

- 1 1 3

1 1,

x  2 x x và suy ra x2 1,x2 x4. Qu{ trình n|y tiếp diễn liên tục tạo ra hai dãy

x2n1

tăng v|

 

x2n giảm đồng thời x2n

1;x2

,x2n1

 

x1;1 nên hai dãy đã cho hội tụ.

Xét hệ phương trình

2 2

1 1

x y y

y x x

   

  

 cho ta giới hạn của dãy

 

xn là 1.

Nhận xét 1: Chỉ cần 1

1;1 x 2

   thì dãy cũng hội tụ.

Nhận xét 2: Chỉ cần x1

 

0;1 thì dãy đã cho cũng hội tụ.

Ta có thể mở rộng điều kiện b|i to{n 2.1 từ c{ch giải quyết b|i to{n 2.2 như sau

Bài toán 2.3: Cho h|m số f D: , nghịch biến trên D v| dãy

 

xn x{c định bởi xn1 f x

 

n v| thỏa điều kiện:

1/ x1x x3, 1 x2

x x1; 2

D

2/

 

 

a f b b f a



 có nghiệm duy nhất a b ltrên

x x1; 2

. Chứng minh dãy đã cho có giới hạn

Lời giải:

Đầu tiên, ta chứng minh xn

x x1; 2

D,n. Thật vậy, có thể xét quy nạp không ho|n to|n như sau
(4)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

4

 

1 2 2 3 3 1; 2 3 4

x x x x  x x x x xx1x3 x2 x4  x4

x x1; 2

x3 x5.

Từ đó, ta có x3x x5, 3x x x x4; 3, 4, 5

x x1; 2

. Qu{ trình n|y tiếp diễn liên tục cho ta điều phải chứng minh.

Xét dãy x2n f

f x

2n2

 

,x2n1 f

f x

2n1

 

. Từ chứng minh trên ta có

x2n1

là dãy tăng v|

 

x2n l| dãy giảm. Đồng thời

x2n1

 

x x1; 2

   

, x2n x x1; 2

nên hai dãy đã cho hội tụ.

Đặt alimx2n,blimx2n1. Lấy lim hai vế của xn1 f x

 

n ta có hệ

 

 

a f b b f a





Vậy, theo giả thiết, hệ có nghiệm duy nhất a b l nên limxn l.

Nhận xét 2.3: Điều kiện của b|i to{n 2.3 bỏ đi điều kiện cho Imf đồng thời thu hẹp miền có nghiệm duy nhất cho hệ

 

 

x f y y f x



 .

Nhận xét 2.4: Điều kiện 1/ có thể thay th|nh x0 x x1, 0 x2. Ví dụ 2.2: Xét dãy

 

1 3 0

4 1

, ,

3 2

n

n n

x x x x . Thì khi đó,

 

4 3

3

f x x l| h|m nghịch

biến, 0 0 2

1 1, 0, 615

x  2 x x . Mặt kh{c, lại xét hệ

3 3

3 4

3 4

a b

b a

 

  

Ta chỉ quan t}m a b,

x x0; 1

. Thay

4 3

3

b a v|o phương trình đầu để có phương trình

a1

3

a63a56a42a321a257a44

0

Và do

0 1

; 1 31;

a x x  2 24 nên a1và suy ra b1. Vậy, theo b|i to{n 2.2.3, dãy đã cho hội tụ về 1.

(5)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

5

Sau đ}y, ta xét thử 1 dãy kh{c với kết cấu h|m thay đổi nhưng c{ch chứng minh vẫn không bị ảnh hưởng.

Ví dụ 2.3:Xét dãy

 

xn x{c định bởi

3

1 1 1 1 1

4 1 1 1

, ; 2 ,

6 2 2 2

n

n n n n

x x y x y y y

.

Lời giải:

Nhận xét đơn giản ta có:

y2n1

l| dãy tăng v|

 

y2n l| dãy giảm đồng thời

limyn 1.

Xét v|i gi{ trị: x10,5;x2 1, 26;x3 0, 75;x4 1,118 v| có bảng dưới.

Khi đó, quy nạp không ho|n to|n ta có hai dãy như sau

1 2 3 4 5 6 7

1 2 3 4 5 6 7

....

....

x x x x x x x

y y y y y y y

Ta kiểm tra được tính chất xi xi1 thì xi1xi2,xi2 xi3 với mọi gi{ trị i.Và tính được x11,x1x x3, 1x2 nên quy nạp được x2n11,

x2n1

l| dãy tăng với mọi gi{

trị n nguyên dương. Tương tự, dãy

 

x2n giảm v| bị chặn dưới bởi x1. Vậy hay dãy

  

x2n , x2n1

lần lượt hội tụ về a,b. Khi đó, lấy lim ta có hệ

3 3

3 4

3 4

a b

b a

 

   v| hệ n|y đúng 1 nghiệm l| 1 thuộc

x x1; 2

nên dãy

 

xn hội tụ về 1.
(6)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

6 Ví dụ 2.4: Xét dãy

 

n : n 1 n , 0 0

n

ax b

x x x

cx d

adbc0; a b c d, , , 0 thì rõ ràng các phần tử của dãy đều l| số dương đồng thời hệ

x ay b cy d y ax b

cx d

 

 

cũng chỉ có đúng 1 nghiệm dương. Theo b|i to{n 2.1 ta có dãy đã cho hội tụ.

Ví dụ 2.5: Xét dãy

 

n : n 1 3 2 , 0 0

n

x x a x

x b

với a,b l| c{c số dương thỏa ba, b1. Khi đó, dãy đã cho hội tụ theo b|i to{n 1.

Thật vậy, ta chỉ cần chứng minh hệ

3 2

3 2

x a

y b y b

x b

 

 

có nghiệm duy nhất thuộc

 

0;1 , quy đồng rồi trừ theo vế ta có phương trình

xy

 

x y2 2 b x

2xyy2

 

0. Lại

chú ý rằng

2 2

2 x y2 1

xy b

x y xy  

nên có x yđiều cần chứng minh. Thay v|o 1 trong hai phương trình ta có x5bx3 a v| tất nhiên phương trình n|y có nghiệm dương duy nhất.

Ví dụ 2.6: Cho dãy số x0 1,xn1cos sin

xn

thì khi đó, xn

 

0;1 với mọi n v| lại có h|m số f x

 

cos sin

x

nghịch biến trên (0;1). Xét hệ

 

 

cos sin cos sin

x y

y x



 . Thay

phương trình thứ hai v|o phương trình đầu cho ta xcos sin cos sin

  

x

  

, bằng việc khảo s{t h|m số, ta thấy phương trình chỉ có nghiệm duy nhất. Hay hệ có nghiệm duy nhất. Từ đ}y ta có dãy

 

xn hội tụ theo b|i to{n 1.

Ví dụ 2.7: Cho dãy số

2 0 3, n 1 2xn

x x . Khi đó, h|m số f x

 

21x đi từ

1,5;

đến

1,5;

do ta chứng minh được theo quy nạp: xn 1,5 với mọi gi{ trị n.

Xét hệ phương trình

2

2

2 2

y

x

x y

 

, giả sử x < yta có theo định lý Lagrange, tồn tại

x c y để 1

 

2. 2 ln 2

ln 2

x y

x y xy c

c xy

.

Từ đó, 2 ln 2x xy2 ln 2y 2ln 2 y x, 2ln 2. Điều n|y m}u thuẫn do x1,5.

(7)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

7

L|m tương tự trường hợp y < x ta cũng dẫn đến m}u thuẫn. Vậy x y, và khi ấy, phương trình

2

2x

x chỉ có nghiệm duy nhất nên ta có giới hạn dãy đã cho là 2.

Tương tự ý tưởng n|y, ta tổng qu{t hóa 1 b|i to{n như sau Bài toán 2.4: Cho a>1 và f x

 

nghịch biến trên

0;

. Giả sử hệ

 

 

f x

f y

x a y a

 

 có nghiệm dương duy nhất x y l thì khi đó, dãy số x{c định bởi x0 0,xn1 af x n

hội tụ.

3 – Dãy số sinh bởi hàm hai biến loại I

Ta xét dãy số 2 1 1 2

2 2 , 1, 1

n n n 2

x x x x x . Bằng c{ch thử bằng m{y tính, ta thấy dãy đã cho hội tụ về 2 v| dãy có kết cấu dạng xn2 f x

n1,xn

v| h|m số

 

,

f x y có tính chất

1/ Đồng biến theo biến y với mọi x dương v| nghịch biến theo biến x với mọi y dương.

2/ Qua tính to{n, ta thấy

 

xn thỏa 1 5

n 2

x với mọi gi{ trị n lớn hơn 1 nên hàm số f x y

 

, bị chặn.

Từ c{c nhận xét trên, ta thử xét b|i to{n

Bài toán 3.1:Cho h|m số f x y

 

, đi từ

0;

2 đến

0;

thỏa điều kiện 1/ v| bị

chặn hay

 

, 0

sup ,

x y

M f x y

 . Đồng thời hệ

 

 

;

; x f y x y f x y



 có nghiệm duy nhất l| L thì dãy

 

xn :x x0, 1 0;xn2 f x

n1,xn

hội tụ về L.

Lời giải:Ta sẽ chọn dãy phụ để kẹp dãy

 

xn . Xét hệ dãy

 

 

 

0 0

1 1

0,

, 1

,

n n n

n n n

u v M

u f v u

v f u v

 

Khi đó, dễ có u0 x1,...,x xn, n1,xn2...v0 với mọi n tự nhiên. Và

   

1 2,..., n 2 n 1; n , n 3,.... 0; 0 1

u x x f x x x f u v v

đúng với mọi gi{ trị n tự nhiên. Một c{ch tương tự thì

(8)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

8

2 4; 5;...; n;... 2

u x x x v

3 6; 7;...; n;... 3

u x x x v

<<.<<<<<

2 , 2 1,....

n n n n

u x x v

Hay đơn giản hơn: hai dãy

  

x2n , x2n1

bị kẹp giữa hai dãy

   

un , vn

Lại có u0 u v1, 0 v1 nên từ định nghĩa hai dãy

   

un , vn ta có u2 u v1, 2 v1,... Và quy nạp được

 

un l| dãy tăng,

 

vn l| dãy giảm. Tất nhiên theo tính bị chặn của h|m số f x y

 

, cho ta sự hội tụ của hai dãy.

Đặt limun u, limvn v v| lấy lim hai vế của (1) cho ta hệ

 

 

;

; u f v u v f u v



 có nghiệm duy nhất l| L hay limunlimvnL.

Áp dụng định lý kẹp, ta có limx2n limx2n1  L limxn. Nhận xét 3.1:

- Từ c{ch chứng minh trên, ta có thể thay điều kiện h|m số f x y

 

, bị chặn bởi dãy

 

xn bị chặn trên *a;b+.

- Ta thay điều kiện 1/ bởi: Đồng biến theo biến y trên *a;b+ với mọi x

 

a b; và nghịch biến theo biến x trên *a;b+ với mọi y

 

a b; .

Áp dụng: Quay lại b|i to{n mở đầu - Do 1 2

; 1;5 u u 2

 nên 3 1 2

5 5

1 2 2 2 2 2 5 1

2 u u u 2

      v| quy nạp được kết quả 1;5

n 2

u

 với mọi n.

- Vậy ta chỉ xét h|m số f x y

;

2 2 yx trên miền

5 2

1;2

v| hệ

2 2

2 2 2 2

x x y

y y x

  

 



chỉ có nghiệm duy nhất l| (2;2) trên vùng 1;5 2

. Vậy, dãy đã cho có giới hạn l| 2.

Ví dụ 3.1: Cho dãy 2 1 0 1

2 1

, , 0

1

n n

n n

x x x x

x x

, khi đó, dãy n|y bị chặn bởi 0 v| 2 đồng thời h|m số

;

2 1

1 f x y y

x y

  đồng thời thỏa cả hai điều kiện:

(9)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

9

1/ Đồng biến theo biến y với mọi x dương v| nghịch biến theo biến x với mọi y dương.

2/ Bị chặn v| hệ

 

 

;

; x f y x y f x y



 có nghiệm dương duy nhất l| 1.

Vậy, dãy đã cho hội tụ. Ta có limxn 1.

Bài toán 3.2: Cho h|m số f x y

 

, đi từ

0;

2 đến

0;

thỏa điều kiện

1/ Đồng biến theo biến x với mọi y dương v| nghịch biến theo biến y với mọi x dương

2/ Bị chặn hay

 

, 0

sup ,

x y

M f x y

 . Đồng thời hệ

 

 

;

; x f x y y f y x



 có nghiệm duy nhất l| L thì dãy

 

xn :x x0, 1 0;xn2 f x

n1,xn

hội tụ về L.

Lời giải: Ta nhận xét đ}y l| b|i to{n 3.1 chỉ thay đổi giả thiết của h|m số

 

;

f x y . Chú ý l| phương ph{p l|m vẫn tương tự như thay đổi c{ch đặt dãy kẹp như sau

 

 

 

0 0

1 1

0,

, 1

,

n n n

n n n

u v M

u f u v

v f v u

 

C{c bước còn lại như b|i to{n 2.1 nên ta không viết lại ở đ}y.

Ví dụ 3.2: Cho dãy 2 1 1 0 1

2 1

, , 0

1

n n

n n

x x x x

x x

thì dãy này thỏa c{c điều kiện của bài toán 2.2 nên hội tụ về 1.

Ví dụ 3.3: Cho dãy 1 2 1, 2 1

3 1 1

n 3 n n

x x x x x . Chứng minh dãy đã cho hội tụ.

Lời giải:

- Ta quy nạp được xn

 

0;1 với mọi gi{ trị n, hay dãy (xn) bị chặn.

- H|m số

 

; 1

3 1

f x y 3 y  x đồng biến theo x với mọi y thuộc

 

0;1 v| nghịch biến theo y với mọi x thuộc

 

0;1 .
(10)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

10

- Hệ

 

 

3

3

1 1

3

1 1

3

x x y

y y x

   



   



chỉ có nghiệm L duy nhất thuộc *0;1+.

Vậy, dãy đã cho hội tụ.

4 – Dãy số phát sinh bởi hàm hai ẩn loại II

Xét dãy

 

xn x{c định bởi

1 2

2

1

2 3

n 1

n n

x x

x x x

 

.

Nhận xét: Dãy đã cho có dạng xn2 f x

n1,xn

;

3

f x y 1

x y

  nghịch biến theo từng biến x,y.

Dễ thấy: xn

 

0;3 với mọi gi{ trị n1, 2,...

Đặt

1 1

1

1

0, 3

3 1 2

3 1 2

n

n

n

n

u v

u v

v u

 

,

Khi ấy ta có: xn

u v1; 1

với mọi gi{ trị n nên

2 2

1 1

3 3

1 1 2

n

n n

x v

x x u

2 2

1 1

3 3

1 1 2 ,

n

n n

x u

x x v

Điều n|y đúng với mọi gi{ trị n0. Lập luận tương tự thì

2 3

1 2

3 3

1 1 2

n

n n

x v

x x u

2 3

1 2

3 3

1 1 2 ,

n

n n

x u

x x v

V| điều n|y đúng với mọi gi{ trị n2. Qu{ trình n|y tiếp diễn liên tục thì

   

2 , 2 2 1

m n m

u x v  n m

(11)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

11

Mặt kh{c, u1u v2, 1 v2 nên 3 2 3 2

2 1 2 1

3 3 3 3

1 2 1 2 , 1 2 1 2

u u v v

v v u u

< qu{

trình n|y l|m tương tự cho ta

 

un l| dãy tăng v|

 

vn l| dãy giảm. Đồng thời hai dãy bị chặn nên tồn tại lim l| a,b thuộc

 

0;3 . Xét hệ

3 1 2

3 1 2

a b

b a

 

 

Thì hệ đã cho có nghiệm duy nhất trong (0;3). Vậy, lấy lim c{c vế của (1) v| từ định lý kẹp cho ta

limxn 1

Từ c{ch chứng minh trên v| c{c b|i to{n 2.1, 3.1 ta có b|i to{n tổng qu{t sau Bài toán 4.1: Cho dãy

 

xn : ,x x1 2,xn2 f x

n1,xn

v| bị chặn trên (a;b). Biết

 

;

f x y thỏa hai điều kiện sau

1/ Nghịch biến theo từng biến trên (a;b).

2/ Hệ

 

 

;

; x f y y y f x x



 chỉ có nghiệm (L;L) duy nhất trên (a;b)2. Khi ấy, dãy đã cho hội tụ về L.

Phương ph{p chứng minh vẫn tương tự như c{c phần trước v| đã minh họa ở b|i to{n mở đầu nên ta không chứng minh lại nữa.

Ví dụ 4.1: Cho dãy

 

xn x{c định bởi 1 2 2

1

1 1

, 0,

1 1

n

n n

x x x

x x

.

Lời giải:

1. Dãy đã cho bị chặn trên

 

0; 2 v| h|m số

;

1 1

1 1

f x y

x y

nghịch biến theo từng biến trên (0;2).

2. Xét hệ 2

2 1 2

2 2

2 1

x y x xy x y

y xy x x

y x

 

 

 

v| hệ n|y chỉ có nghiệm duy nhất l|

(1;1)

Vậy dãy đã cho có giới hạn l| 1.

(12)

GVBS: Nguyễn Hoàng Vinh Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai

12

Ví dụ 4.2: Cho dãy

 

xn x{c định bởi 2 1 1 2

1 1 1

. 2 ,

1 2 2

n n

n

x x x x

x

. Tính giới

hạn dãy đã cho.

Lời giải: Ta lần lượt kiểm tra c{c điều kiện của b|i to{n 4.1 1/ Ta có x x1, 2

 

0; 2 . Giả sử x xk, k1

 

0; 2 thì

2 1

1 1 1

0 . 2 1 2 2

1 2 2

k k

k

x x

x

 

3 2

1

1 1 1

0 . 2 1 2 2

1 2 2

k k

k

x x

x

 

Vậy dãy đã cho bị chặn v| giảm theo từng biến.

2/ Xét hệ

1 1

1 2 2

1 1

1 2 2

x y

y

y x

x

 

 

. Trừ theo vế ta có

x y

1

1 x



11 y

2

2 x1 2 y

0 1

 

 

Mặt kh{c, ta có thể chặn dãy trên chặt hơn: 1 11

2xn 10 với mọi gi{ trị n > 2. Từ đó chỉ xét hệ đã cho trên 1 11;

2 10

. Khi đó, do

1x



11y

94

1

1210

2 2 x 2 y

  nên

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

It has been proven in theory and practice that organizational culture plays an important role in creating rapid and sustainable development for an organization

Ở các cây gỗ đã trưởng thành, gỗ thường chia làm 2 miền: miền ngoài gọi là gỗ dác, miền trong gọi là gỗ ròng (gỗ lõi). Một đoạn thân cây gỗ

Bài toán có 2 giả thiết cần lưu ý.. Điều này làm ta nghỉ đến tính chất quen thuộc ‘’Đường kính đi qua trung điểm của một dây cung thì vuông góc với dây đó’’. Do đó tứ

¾Là những túi lớn, nhỏ nằm trong tế bào chất, chứa đầy chất dịch (gồm nước và các chất hoà tan) gọi là dịch tế bào.

Cuốn sách Các dạng toán và phương pháp giải bài toán chứng minh đẳng thức &amp; tính giá trị biểu thức được tác giả biên soạn nhằm giúp các em học sinh học tập tốt môn

Bất đẳng thưc (1) đúng c{c phép biến đổi l| tương đương nên b|i to{n được chứng minh.. Vậy ta có điều cần chứng minh.. Vậy bất đẳng thức được chứng minh.. Áp dụng

Ta chưa thể sử dụng phương pháp hệ số bất định cho bài toán này ngay được vì cần phải biến đổi như thế nào đó để đưa bài toán đã cho về dạng các biến độc lập với

Abtract: By means of routine scientific research methods, especially using the interview method, we have learned about the employment characteristics of bachelors of