• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA "

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC ĐỀ THI chỉ có tại website MOON.VN

I. Nhận biết

Câu 1 [660692]: Đun nóng ancol etylic với axit H2SO4 đặc ở 170°C thu được sản phẩm hữu cơ chính là A. đietyl ete. B. axit axetic. C. anđehit axetic D. etylen

Câu 2 [660694]: Kim loại nào sau đây hòa tan trong nước ở nhiệt độ thường?

A. Mg. B. K. C. Ag. D. Cu.

Câu 3 [660696]: Số liên kết peptit trong phân tử Gly–Ala–Ala–Gly–Glu là

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2.

Câu 4 [660697]: Nước cứng là nước chứa nhiều ion

A. Ca2+, Mg2+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Ba2+. D. Ca2+, K+. Câu 5 [660700]: Nguyên nhân dẫn đến lỗ thủng tầng ozon là

A. Khí CO và CO2. B. Khí Freon (hợp chất CFC).

C. Khí SO2. D. Khí CH4.

Câu 6 [660701]: Loại polime có chứa nguyên tố halogen là

A. PE. B. PVC. C. cao su buna. D. tơ olon.

Câu 7 [660703]: Hợp chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam?

A. Chất béo. B. Lòng trắng trứng. C. Glucozơ. D. Etyl axetat.

Câu 8 [660707]: Phản ứng nào sau đây N2 thể hiện tính khử?

A. N2 + O2 → 2NO. B. N2 + H2 ⇄ 2NH3. C. N2 + 6Li → 2Li3N. D. N2 + 3Ca → Ca3N2.

Câu 9 [660709]: Hợp chất của sắt khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng không giải phóng khí là A. FeO. B. FeCO3. C. FeS2. D. Fe(OH)3.

Câu 10 [660711]: Hợp chất nào sau đây là hợp chất lưỡng tính?

A. CuO. B. ZnSO4. C. Al(OH)3. D. Na2CO3. Câu 11 [660713]: Este vinyl fomiat có công thức cấu tạo là

A. HCOOCH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH2CH3.

II . Thông hiểu

Câu 1 [660717]: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn 36 gam một hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỉ lệ mol là 1:1 là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5)

A. 2,0 lít. B. 2,4 lít. C. 1,6 lít. D. 1,2 lít.

Câu 2 [660721]: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, người ta thu được 20,25 gam H2O, 16,8 lít CO2 và 2,8 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). X có công thức phân tử là

A. C4H11N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C5H13N.

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN: HÓA HỌC

ĐỀ THI TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU – NGHỆ AN – LẦN 3 [ID: 67156]

Kiểm duyệt đề và lời giải: thầy Phạm Hùng Vương. FB: HV.rongden167

(2)

Câu 3 [660723]: Xà phòng hóa hoàn toàn 33,3 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là

A. 4,050. B. 8,100. C. 18,000. D. 2,025.

Câu 4 [660725]: Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Al, Fe và Cu, Fe và Zn, Fe và Sn, Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là

A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Câu 5 [660728]: Trong phòng thí nghiệm, có thể chứng minh khả năng tính tan rất tốt trong nước của một số chất khí theo hình vẽ:

Thí nghiệm trên được sử dụng với các khí nào sau đây?

A. CO2 và Cl2. B. HCl và NH3. C. SO2 và N2. D. O2 và CH4.

Câu 6 [660729]: Một loại phân supephotphat kép có chứa 60,54% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A. 49,16%. B. 36,74%. C. 16,04%. D. 45,75%.

Câu 7 [660732]: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4

0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là:

A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 6,71 gam. D. 7,61 gam.

III. Vận dụng

Câu 1 [660714]: Có các chất rắn: BaCO3, Fe(NO3)2, FeS, Ag2S, NaNO3 và các dung dịch HCl, H2SO4

loãng. Nếu cho lần lượt từng chất rắn vào từng dung dịch axit thì bao nhiêu trường hợp có phản ứng xảy ra ?

A. 6. B. 5. C. 4. D. 7.

Câu 2 [660716]: Cho dung dịch các chất sau: saccarozơ, glucozơ, Gly–Ala, lòng trắng trứng, axit axetic, ancol etylic. Chọn phát biểu sai về các chất trên.

A. Có 4 chất tác dụng với Cu(OH)2. B. Có 1 chất làm quỳ tím ngả đỏ.

C. Có ba chất thủy phân trong môi trường kiềm. D. Có 3 chất thủy phân trong môi trường axit.

Câu 3 [660731]: Cho các este: metyl axetat (1), vinyl axetat (2), tristearin (3), benzyl axetat (4), etyl acrylat (5), iso-amyl axetat (6). Số chất phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng thu được ancol là:

A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.

Câu 4 [660736]: Thủy phân hoàn toàn 4,73 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 5,17 gam muối. Mặt khác 18,92 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam Br2 40%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết π. Tên gọi của X là

A. metyl acrylat. B. metyl metacrylat. C. vinyl propionat. D. vinyl axetat.

(3)

Câu 5 [660741]: Có các phát biểu sau

(1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường.

(3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là [Ne]3d6.

(4) Công thức của phèn chua là K2SO4.Al2(SO4)3.12H2O.

(5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.

Số phát biểu sai là

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 6 [660743]: Cho 22,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H2, C3H4, C2H4 và H2 có tỉ khối so với He bằng 5,5 qua bột Ni nung nóng. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng lội qua bình đựng nước brôm dư thì khí thoát ra khỏi bình có thể tích 4,48 lít (đktc) và có tỉ khối so với H2 bằng 11,5. Khối lượng bình brom đã tăng A. 24 gam B. 17,4 gam C. 10 gam D. 12 gam

Câu 7 [660747]: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nhiệt phân Hg(NO3)2. (b) Điện phân dung dịch AlCl3. (c) Điện phân dung dịch ZnSO4.

(d) Cho Al tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Nung nóng Fe2O3 với CO dư.

(g) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3. (h) Nhiệt phân KClO3.

(i) Cho Na vào dung dịch CuCl2 dư.

Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 3 B. 5. C. 2. D. 4.

Câu 8 [660754]: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả ghi trong bảng sau:

X, Y, Z, T lần lượt là

A. Axit axetic, vinyl axetilen, axit glutamic, lòng trắng trứng.

B. Axit fomic, axetilen, axit oxalic, Glu-Ala-Gly.

C. Axit glutamic, metyl fomat, axit benzoic, Gly-Ala-Ala D. Axit axetic, vinyl axetilen, axit acrylic, lòng trắng trứng.

Câu 9 [660757]: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):

Chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên?

A. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3. B. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2. C. Fe, Fe(OH)2, FeO. D. Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3.

Câu 10 [660758]: Cho dãy các chất: CrCl3, (NH4)2CO3, Al2(SO4)3, Ca(HCO3)2, KCl, FeCl2, NH4NO3, KHCO3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa là

A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.

Câu 11 [660759]: Đốt cháy hoàn toàn este no, hai chức mạch hở X. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 5,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 2,08 gam. Biết khi xà phòng hóa X chỉ thu được muối của axit cacboxylic và ancol. Số đồng phân của X là

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5

(4)

Câu 12 [660766]: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, triolein, saccarozơ, tơ nilon-6,6, ancol benzylic, glyxin, poli (vinyl clorua), natri phenolat, tinh bột. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

A. 5 B. 3 C. 4 D. 6

Câu 13 [660767]: Hỗn hợp X gồm Valin và Glyxylalanin. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là

A. 0,275 B. 0,175 C. 0,20 D. 0,25 Câu 14 [660776]: Cho các phát biểu sau:

(a) Peptit và amino axit đều có tính lưỡng tính.

(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin có thể làm hồng phenolphtalein.

(c) Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm, polime, dược phẩm.

(d) Chỉ dùng dung dịch KMnO4 có thể phân biệt được toluen, benzen và stiren.

(e) Tơ nitron (hay olon) được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi "len" đan áo rét.

(f) Trong phản ứng tráng gương, glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

(g) Tơ viscô, tơ axetat là tơ tổng hợp.

(h) Sản phẩm thủy phân xenlulozơ có thể tham gia phản ứng tráng gương.

Số phát biểu đúng là

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

IV. Vận dụng cao

Câu 1 [660749]: Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của (m + a) gần nhất với

A. 13,5. B. 12,25. C. 14. D. 13.

Câu 2 [660750]: Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C2H8N2O3), trong đó X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của axit vô cơ. Cho 7,36 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch T và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn T, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 4,38. B. 3,28. C. 6,08. D. 4,92.

Câu 3 [660760]: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:

Tổng giá trị (x + y) bằng

A. 162,3. B. 163,2. C. 132,6. D. 136,2.

(5)

Câu 4 [660770]: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp bột kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít H2 (đktc). Giá trị của t là

A. 1109,7 giây. B. 2895,1 giây. C. 1133,65 giây. D. 1158,00 giây.

Câu 5 [660779]: Cho 22,08 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 2x mol/lít, khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 15,12 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của x là

A. 0,8 B. 1,0 C. 1,2 D. 1,4

Câu 6 [660781]: X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 18,29 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 1,15 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa 2 muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng.

Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 17,808 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O, N2 và 0,125 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong E là.

A. 56,86% B. 27,14% C. 33,24% D. 38,80%

Câu 7 [660787]: Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 30,2%. B. 22,5%. C. 44,83%. D. 31% .

Câu 8 [660790]: X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 19,24 gam; đồng thời thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,7 mol O2 thì được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E là?

A. 8,88%. B. 26,40%. C. 13,90%. D. 50,82%.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2

Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan.. Số trường hợp có xảy ra phản

Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu.. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X (không kể đồng phân

Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2

Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?. Câu 47: Chất nào sau đây không có tính

Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số molA. Khối lượng muối của axit có phân tử

Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T có khối lượng 3,84 gam và phần rắn gồm 2 muối

Cho cùng lượng X trên tác dụng với 500 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau khi phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam hỗn hợp chất rắn.. Hệ số