1
BÀI 1: ESTE .
I. CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Điền từ hoặc cụm từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
- Este là hợp chất hữu cơ, được tạo thành khi thay thế nhóm …(1)…………. ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm …(2)……….
- Este đơn chức có công thức chung là …(3)……….; trong đó R là gốc hiđrocacbon hoặc H; R’ là gốc hiđrocacbon.
- Este no, đơn chức được tạo thành từ axit no, đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử là …(4)……….. (với n 2 ).
- Các este là chất …(5)………. hoặc chất …(6)……….. ở điều kiện thường và chúng hầu như không tan trong …(7)………. So với các axit đồng phân hoặc ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước …(8)……….
- Sở dĩ có sự khác nhau nhiều về độ tan và nhiệt độ sôi giữa este với axit và ancol là do este không tạo được liên kết
…(9)………. giữa các phân tử este với nhau và liên kết …(10)……….. giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi …(11)……….; etyl butirat và etyl propionat có mùi…(12)………; geranyl axetat có mùi …(13)……….
- Do có khả năng …(14)………. tốt nhiều chất nên một số este được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),…
- Một số polime của este được dùng để sản xuất …(15)……… như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),... hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có …(16)………., không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomiat, etyl fomiat,...), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,...).
Câu 2: Điền thông tin còn thiếu và đánh dấu ۷ (có, đúng) vào ô trống thích hợp trong bảng sau:
Bảng 1: Tên gọi của este CÔNG THỨC ESTE
(RCOOR’)
CÔNG THỨC GỐC AXIT (RCOO– )
TÊN GỌI
CÔNG THỨC GỐC ANCOL (R’–)
TÊN GỌI
TÊN GỌI CỦA ESTE
=TÊN GỐC R’+TÊN GỐC
RCOO HCOOCH3
CH3COOC2H5
Phenyl fomat Metyl acrylat CH3CH2COOCH3
CH3COOCH(CH3)2
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C6H5COOCH=CH2
Anlyl axetat Benzyl fomat Metyl metacrylat Propyl axetat Bảng 2: Đồng phân este
CÔNG THỨC PHÂN TỬ CỦA ESTE
ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO C2H4O2
C3H6O2
C4H8O2
2
C3H4O2
C4H6O2
Bảng 3: Tính chất hóa học của este
CÔNG THỨC PHẢN ỨNG THỦY PHÂN PHẢN ỨNG
VỚI H2 (to, Ni)
PHẢN ỨNG VỚI
dd Br2
PHẢN ỨNG VỚI
dd AgNO3/NH3
trong dd NaOH
trong dd H2SO4
HCOOCH3
CH3COOCH3
HCOOC6H5
(phenyl fomat) CH2=CHCOOCH3
CH3COOCH=CH2
Bảng 4: Phản ứng thể hiện tính chất hóa học của este
to
HCOOCH3NaOH CH COOCH3 CH2Br2
o
3 3 2
t
CH COOCH(CH ) NaOH
2 3 3 2
CH C(CH )COOCH Br
o
2 3 3
t
CH C(CH )COOCH NaOH
2 2 2
CH CHCOOCHCH Br
o
6 5 2 2
t
C H COOCH CHCH NaOH
o
2 5 2 2 2
Ni , t
C H COOCH CHCH H
to
3 2
CH COOCHCH KOH
o
2 3 3 2
Ni , t
CH C(CH )COOCH H
to
3 3 2
CH COOC(CH ) CH KOH HCOOCH3 O2to
to
6 5
HCOOC H KOH CH COOCH3 CH2 O2to
o
3 6 4
t
CH COOC H OH KOH
o
n 2n 2 2k x 2
t
C H O O
II. Bài tập
Câu 1: Bài toán thủy phân este đơn chức
a. Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
b. Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp etyl fomat và metyl axetat (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch KOH lấy dư. Sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị m.
c. Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được a gam chất rắn khan. Tính giá trị của a.
d. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 10,8 gam chất rắn khan. Xác định công thức cấu tạo của X.
Câu 2: Bài toán đốt cháy este
a. Đốt cháy hoàn toàn 15,84 gam hỗn hợp 2 este CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3,cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong thấy khối lượng bình tăng m gam. Tính giá trị của m.
3 b. Hỗn hợp Z gồm 2 este X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít O2 (đktc), thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Tính giá trị của m.
c. Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este X cần 45 ml O2 thu được thể tích CO2 và hơi H2O có tỉ lệ tương ứng là 4 : 3.
Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư thấy thể tích giảm 30 ml. Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện. Xác định công thức của X.
Câu 3: Bài toán điều chế este
a. Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
b. Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Tính hiệu suất phản ứng este hóa.
c. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este.
Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 gam nước. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa.
Câu 4. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Trắc nghiệm lý thuyết
● Mức độ nhận biết
Câu 1: Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOC2H5. B. C3H5(COOCH3)3. C. HCOOCH3. D. C2H5OC2H5. Câu 2: Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH – COOCH3. Tên gọi của X là
A. propyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat.
Câu 3: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là
A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 4: Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là
A. CH3COOCH(CH3)2. B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2. C. HCOOCH2CH2CH(CH3)2. D. CH3COOCH2CH(CH3)2. Câu 5: Este nào sau đây có phản ứng trùng hợp
A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Câu 6: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 7: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 1). C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2nO (n ≥ 2).
● Mức độ thông hiểu
Câu 8: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 9: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 10: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa.
Câu 11: Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic?
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 12: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic?
A. CH3COOC2H5. B. HCOOCH3. C. HCOOC2H5. D. HCOOC3H7. Câu 13: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat?
A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 14: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. CHCOOCH3. D. HCOOCH.
Câu 15: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất X là
A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH = CH-CH3.
4
Câu 16: Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH3. C. CH3COO-CH=CH2. D. HCOOH-CH2-CH=CH2. Câu 17: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 18: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 6. B. 4. C. 5. D. 7.
Câu 19: Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
2. Trắc nghiệm tính toán
● Mức độ thông hiểu
Câu 21: Xà phòng hoá 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,4 gam. B. 8,56 gam. C. 8,2 gam. D. 3,28 gam.
Câu 22: Muốn thuỷ phân 5,6 gam hỗn hợp etyl axetat và etyl fomat cần 25,96 ml NaOH 10% (d = 1,08 g/ml).
Thành phần phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 47,14%. B. 52,16%. C. 36,18%. D. 50,20%.
Câu 23: Đun nóng 0,2 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được ancol etylic và 19,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. C2H5COOC2H5. D. CH3COOC2H5.
Câu 24: Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH=CH2.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este X (chứa C, H, O) đơn chức, mạch hở cần dùng vừa đủ V lít khí O2
(đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Giá trị của V là
A. 4,48 lít. B. 6,72 lít. C. 2,24 lít. D. 8,96 lít.
Câu 26: Đốt cháy 3,7 gam chất hữu cơ X cần dùng 3,92 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1. Biết X tác dụng với KOH tạo ra 2 chất hữu cơ. Vậy công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C4H8O2. C. C2H4O2. D. C3H4O2.
Câu 27: Đun nóng axit axetic với ancol iso-amylic có H2SO4 đặc xúc tác, thu được iso-amyl axetat (dầu chuối).
Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%. Khối lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic là
A. 295,5 gam. B. 286,7 gam. C. 200,9 gam. D. 195,0 gam.
● Mức độ vận dụng
Câu 28: Để phản ứng hoàn toàn với m gam metyl salixylat (ortho HO-C6H4-COOCH3 ) cần vừa đủ 1,08 lít dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 97,2. B. 82,08. C. 64,8. D. 164,16.
Câu 29: Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (có tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì khối lượng chất rắn thu được là
A. 4,88 gam. B. 5,6 gam. C. 6,40 gam. D. 3,28 gam.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
A. 25%. B. 27,92%. C. 72,08%. D. 75%.