• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA TIẾT 20

Bài tập 1

(2)

Cột biểu thị lượng mưa

Đường biểu diễn nhiệt độ

Đường biểu diễn lượng mưa

(3)

CHÚ Ý: Biểu đồ T=2R (10C=2mm), tháng đường nhiệt độ thấp hơn 00C nếu có mưa là mưa dưới dạng tuyết rơi. tháng có đường nhiệt độ cao hơn lượng mưa là tháng khô hạn,

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA TIẾT 20

Bài tập 1

(4)

Phõn cụng nhiệm vụ hoạt động nhóm:

- Nhúm 1, 2 phõn tớch biểu đồ nhiệt ẩm A - Nhúm 3, 4 phõn tớch biểu đồ nhiệt ẩm B - Nhúm 5, phõn tớch biểu đồ nhiệt ẩm C

NHIỆT ĐỘ

- Nhiệt độ cao nhất là bao nhiờu? Vào thỏng mấy? mùa nào?

- Nhiệt độ thấp nhất là bao nhiờu?

Thỏng mấy? mùa nào?

- Thời gian có tuyết rơi?

- Biờn độ nhiệt trong năm là bao nhiờu?

LƯỢNG MƯA

- L ợng m a nhiều nhất là bao nhiêu? m a nhiều vào những thỏng nào? Mựa nào?

- Lượng mưa ớt nhất vào những thỏng nào? Mựa nào?

Thuộc kiểu mụi trường nào?

(5)

Cách xác định t0, lượng mưa cao nhất:

- Chọn 1 điểm cao nhất trên đường đồ thị.

- Đặt thước cắt qua điểm đó

vuông góc với trục tung nhiệt độ hoặc lượng mưa để biết trị số t0, lượng

mưa.

- Đặt thước vuông góc với trục hoành để biết đó là tháng nào

(6)

NHIỆT ĐỘ

- Nhiệt độ cao nhất là bao nhiêu? Vào mïa nµo?

- Nhiệt độ thấp nhất là bao nhiêu? mïa nµo?

-Biên độ nhiệt trong năm là bao nhiêu?

- Đặc điểm riêng

LƯỢNG MƯA

- L îng m a nhiÒu nhÊt lµ bao nhiªu? m a nhiều vào những tháng nào? Mùa nào?

- Lượng mưa ít nhất vào những tháng nào? Mùa nào?

Thuộc kiểu môi trường nào?

(7)

BIỂU ĐỒ A.

- Nhiệt độ không quá 100C (mùa hạ), mùa đông lạnh đến - - 300C . Biên độ nhiệt khoảng: 390C, có 9 tháng nhiệt độ <0oC

- Lượng mưa ít, mưa nhiều vào mùa hạ, tháng nhiều nhất không quá 50mm, có 9 tháng mưa

dưới dạng tuyết rơi.

=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA Bài tập 1

TIẾT 20

(8)

BIỂU ĐỒ B

- Nhiệt độ mùa hạ 250C,

mùa đông ấm 100C, biên độ nhiệt: 150C

- Lượng mưa: mưa ít, th¸ng nhiÒu nhÊt 110mm, mưa thu đông, mùa hạ khô, hạn

=> Kiểu môi trường: ĐỊA TRUNG HẢI

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA Bài tập 1

TIẾT 20

(9)

BIỂU ĐỒ C

- Nhiệt độ: Mùa hạ mát mẻ < <

< 15oC. Mùa đông ấm (nhiệt độ không xuống quá 50C). Biên độ nhiệt khoảng : 100C

- Mưa quanh năm: Thấp nhất khoảng 70mm, cao nhất khoảng 170mm

=> Kiểu môi trường: ÔN ĐỚI HẢI DƯƠNG

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA Bài tập 1

TIẾT 20

(10)

Rõng l¸ kim thôy ®iÓn

R NG L Á R NG PHÁP

R NG H N GIAO PHONG VÀ TH«ng CANA AĐ

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA Bài tập 2

TIẾT 20

(11)

Quốc kỳ Canada

(12)

THỰC HÀNH

NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MễI TRƯỜNG ĐỚI ễN HềA Bài tập 3

Năm 1840 Năm 1957 Năm 1980 Năm 1997

275 312 335 355

BẢNG SỐ LIỆU (Đơn vị: phần triệu)

Vẽ biểu đồ về sự gia tăng l ợng khí các bo nic từ năm 1940 đến năm 1997

TIẾT 20

(13)

275

312

0 100 200 300 400

1840 1957 1980 1997

Phần triệu

Năm

Biểu đồ sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997

(14)

275

312

0 100 200 300 400

1840 1957 1980 1997 Năm

L îng CO2 Phần triệu

(15)

275

312 335 355

0 100 200 300 400

1840 1957 1980 1997

Phần triệu

Năm

Biểu đồ sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997

(16)

0 50 100 150 200 250 300 350 400

1840 1957 1980 1997

N¨m

Biểu đồ sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840 đến năm 1997

L îng CO2 Phần triệu

(17)

Nguyên nhân l ợng khí cacbonic trong không khí ngày càng tăng do sản xuất công nghiệp, tiêu dùng chất đốt, sử dụng ph ơng tiện giao thông ...

ngày càng gia tăng

(18)

Mùa đông lạnh kéo dài, hạ ngắn, nhiệt độ TB năm <0oC, m a ít dạng tuyết

Mùa đông ấm, hạ khô nóng;

m a vào thu đông

Khí hậu mùa đông ấm, hạ mát, m a thu đông

=> Kiểu mụi trường: ễN ĐỚI LỤC ĐỊA (CẬN CỰC)

=> Kiểu mụi trường: ĐỊA TRUNG HẢI

=> Kiểu mụi trường: ễN ĐỚI HẢI DƯƠNG

(19)

Hướngưdẫnưvềưnhà

+ Nắm chắc kiến thức phân tích biểu đồ - nhận biết kiểu môi tr ờng

+ Nhận biết cảnh quan ứng với kiểu môi tr ờng + Cách vẽ biểu đồ cột

+ Nghiên cứu bài 19

* Tìm hiểu về ảnh h ởng của địa hình tới khí hậu, cảnh quan môi tr ờng hoang mạc

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bên cạnh đó, là một hình thái rối loạn nhịp thất mới đƣợc đề cập gần đây trong y văn, điện tâm đồ bề mặt cũng nhƣ điện sinh lý học tim của các rối loạn nhịp thất

[r]

- Số n trong câu lệnh chỉ số lần lặp - Giữa Repeat và n phải có dấu cách. - Cặp ngoặc phải là ngoặc vuông [ ], phần trong ngoặc là nơi ghi các lệnh

¾Là những túi lớn, nhỏ nằm trong tế bào chất, chứa đầy chất dịch (gồm nước và các chất hoà tan) gọi là dịch tế bào.

[r]

Lời đó không dễ nghe nhưng khó bác vì ta thấy khi xét về hình thức VBND, NBS nói rõ “Xét về mặt hình thức, văn bản nhật dụng có thể được thể hiện bằng hầu hết các thể

Các vạt da tự do có nối mạch vi phẫu là những vạt da được thiết kế dựa trên những động mạch có nhánh xuyên ra da, vạt được bóc rời khỏi nơi lấy vạt và được chuyển

In recent years, credit card transactions including physical credit card payment and online payment are increasingly used in many countries in the world.. This