• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 21

Ngày soạn: 22/01/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2021 TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Tiết 41- 21: Ông tổ nghề thêu I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

2. Kĩ năng : Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa. Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

B. Mục tiêu riêng dành cho HS Nam - Đọc được tên bài và một, hai câu trong bài

* Lưu ý: Riêng học sinh năng khiếu biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22 phút).

- Hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.

-theo dõi

- Đọc mẫu bài văn.

- Cho HS xem tranh minh họa trong SGK.

- Cho HS luyện đọc từng câu.

- Cho HS chia đoạn (5 đoạn như trong SGK).

- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Cho HS giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.

- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Cho HS đọc đồng thanh cả bài.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (18 phút)

+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học

- Đọc thầm theo - Quan sát tranh - Đọc tiếp nối câu - 1 HS chia đoạn - Đọc tiếp nối đoạn - Giải thích từ mới

- Đọc nhóm đôi

- Đọc đồng thanh cả bài.

- Đọc thầm và trả lời các câu

-theo dõi -Quan sát tranh

-Đọc 1 vài từ khó theo HD của GV

-Đọc trong nhóm

-Đọc đồng thanh cùng các bạn.

(2)

như thế nào?

+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào?

+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?

c. Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố (10 phút)

- Đọc diễn cảm đoạn 3

- Cho 2 HS thi đọc đoạn 3 trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.

d. Hoạt động 4: Kể chuyện (15 phút) a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.

- Nhắc nhở các em đặt tên ngắn ngọn, thể hiện đúng nội dung.

- Gọi HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5

- Nhận xét chốt lại

Cậu bé ham học – Thử tài – Tài trí của Trần Quốc Khái – Xuống đất an toàn – Truyền nghề cho dân.

b) Kể lại một đoạn của câu chuyện.

- Cho HS tập kể nhóm đôi

- Mời 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện

- Nhận xét bạn kể tốt.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

hỏi.

- Nhận xét, bổ sung.

- Đọc thầm theo - 2 HS thi đọc - Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu

- Phát biểu

- Tập kể nhóm đôi - 5 HS thi kể - Lớp nhận xét

-Theo dõi

-Đọc thầm bài

-Theo dõi

-Theo dõi

Lắng nghe

*****************************************

TOÁN

Tiết 100: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

(3)

- HS Nam: Biết cộng các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số. GV, các bạn giúp đỡ làm được bài tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

a. Hoạt động 1: Cộng nhẩm (10 phút) Bài 1: Tính nhẩm

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS trả lời miệng:

5000 +1000 =6000 6000 +2000 =8000 - Nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu) - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 1HS thi làm.

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở 2000 + 400 =2400

9000 + 900 = 9900 300 + 4000 =4300 - Nhận xét, chốt lại.

b. Hoạt động 2: Thực hiện phép tính và giải toán văn (15 phút)

Bài 3: Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo

- Gọi HS lên sửa bài Bài 4: Toán giải - Gọi HS đọc đề bài.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Cả lớp làm bài vào vở

- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả.

4000 +5000 =9000 8000 +2000 =10000 - Nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS thi làm bài - Cả lớp làm vào vở

600 + 5000 =5600 7000 + 800 =7800 - Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo

- 4 HS lên sửa bài - 1 HS đọc đề bài.

+ Một cửa hàng buổi sáng bán được 432l dầu, buổi chiều bán được gấp đôi buổi sáng.

+ Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu?

- Nghe đọc đề bài -Nhìn bảng viết bài vào vở.

-Nhìn bảng viết bài vào vở.

Tập đọc các phép tính vừa viết.

(4)

+ Để biết cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ta cần biết gì?

- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chốt lại

Bài giải

Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:

432 x 2 = 846 (l)

Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là:

432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 l dầu.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

+ Ta phải biết được số lít dầu của mỗi buổi bán được.

- 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét.

Hoàn thành bài tập nếu chưa xong.

Lắng nghe ______________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 41: Thân cây I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết một số kiến thức cơ bản về thân cây theo cách mọc và theo cấu tạo.

2. Kĩ năng: Phân biệt được các loại cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) và theo cấu tạo (thân gỗ, thân thảo).

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết phân biệt được các loại cây (thân đứng, thân leo, thân bò).

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Các hình minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

- Hát đầu tiết.

- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

(5)

2. Các hoạt động chính:

a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm (12 phút)

Bước 1: Làm việc theo cặp

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý : Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò trong các hình. Trong đó, cây nào có thân gỗ (cứng), cây nào có thân thảo (mềm) ?

- GV có thể hướng dẫn các em điền kết quả làm việc vào bảng.

- GV đi đến nhóm giúp đỡ, nếu HS không nhận ra các cây, GV có thể chỉ dẫn.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV gọi một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây).

- Tiếp theo GV đặt câu hỏi : Câ su hào có điểm gì đặc biệt?

 Kết luận:

- Các cây thường có thân mọc đứng; một số cây có thân bò, thân leo.

- Có loại cây thân gỗ, có loại cây thân thảo.

- Cây su hào có thân phình to thành củ.

b. Hoạt động 2: Chơi trò chơi bingo (15 phút)

Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn cách chơi.

- GV chia lớp thành 2 nhóm.

- Gắn lên bảng hai bảng câm theo mẫu.

- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời.

Mỗi phiếu viết tên một cây như ví dụ dưới đây (GV có thể thêm, bớt hoặc thay đổi tên cây cho phù hợp với các cây phổ biến ở địa phương).

- Yêu cầu cả hai nhóm xếp hàng dọc trước bảng câm của nhóm mình. Khi GV hô “bắt đầu” thì lần lượt từng người bước lên gắn tấm biển phiếu ghi tên cây vào cột phù hợp theo kiểu trò chơi tiếp xúc. Người cuối cùng sau khi gắn xong thì hô “bingo”.

Bước 2: Chơi trò chơi.

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình trang 78, 79 SGK và trả lời theo gợi ý

- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc theo cặp (mỗi HS chỉ nói đặc điểm về cách mọc và cấu tạo thân của 1 cây).

- HS trả lời

- Nhóm trưởng phát cho mỗi nhóm từ 1-3 phiếu tùy theo số lượng thành viên của mỗi nhóm

- Nhóm nào gắn xong trước và đúng là thắng cuộc.

-Quan sát Chỉ được cây thân đứng, thân leo, thân bò trong các hình vẽ.

-Theo dõi

Chơi cùng

(6)

GV làm trọng tài hoăc cử HS làm trọng tài điều khiển cuộc chơi .

Bước 3: Đánh giá

Sau khi các nhóm đã gắn xong các tấm phiếu viêt tên cây vao các cột tương ứng, GV yêu cầu cả lớp cùng chữa bài.

các bạn

_______________________________________________

Ngày soạn: 23/01/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2021 TOÁN

Tiết 101: Phép trừ các số trong phạm vi 10 000 I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).

2. Kĩ năng: Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).

Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2b; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết trừ các số trong phạm vi 10 000. Làm được bài số 1 theo HD của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

a. Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ (8 phút)

- Viết lên bảng phép trừ: 8651 – 3917 - Yêu cầu cả lớp thực hiện phép tính ra nháp

- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện - Gọi HS nêu cách tính

- Hỏi: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 4 chữ số ta làm như thế nào?

- Quan sát.

- Thực hiện phép tính ra nháp - 1 HS lên bảng làm tính - 3 HS nêu

- 3 HS đứng lên đọc lại quy tắc:

“Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng hàng với chữ số hàng đơn vị, chữ số

-Đọc phép tính

-HD trừ nháp

(7)

b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút) Bài 1: Tính

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Cho HS làm bài vào bảng con - Sửa sai cho HS

Bài 2b: Đặt tính rồi tính - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo

- Mời 4 HS lên làm bài trên bảng - Nhận xét, chốt lại.

Bài 3: Toán giải

- Mời 1 HS đọc đề bài.

- Nêu câu hỏi:

+ Cửa hàng có bao nhiêu kg đường?

+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg?

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Cho 1 HS lên bảng thi làm nhanh (mỗi HS làm 1 cách)

Bài giải

Cửa hàng còn lại số mét vải là:

4283 – 1635 = 2648 (m) Đáp số: 2648 m vải.

Bài 4: Vẽ đoạn thẳng

- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS nhắc lại cách tìm trung điểm.

- Yêu cầu HS làm vào vở

- Gọi 1 HS lên bảng thi làm nhanh.

- Nhận xét, tuyên dương bạn tìm đúng, chính xác.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

hàng chục thẳng hàng với chữ số hàng chục, chữ số hàng trăm thẳng hàng với chữ số hàng trăm, chữ số hàng nghìn thẳng cột với chữ số hàng nghìn”.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS làm bài vào bảng con

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cả lớp làm vào vở - 4 HS lên bảng

- 1 HS đọc đề bài.

- 3 HS trả lời

- Làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng thi làm nhanh

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- 1 HS phát biểu

- Cả lớp làm bài vào vở

- 1 HS lên bảng thi làm nhanh.

- Nhận xét.

-làm bài vào vở

-làm bài vào vở

Đọc bài làm.

Tập vẽ đoạn thẳng

Lắng nghe

____________________________________________________

CHÍNH TẢ

Tiết 41. Nghe - Viết: Ông tổ nghề thêu

(8)

I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

B. Mục tiêu riêng

- HS Nam: Viết và trình bày đúng hình thức bài chính tả văn xuôi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá chung.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các họat động chính :

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết bài chính tả (20 phút)

- Hát đầu tiết.

- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

-Viết bảng con

 Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Đọc toàn bài viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc lại đoạn viết.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đoạn viết và cách viết bằng hệ thống câu hỏi:

+ Nội dung đoạn văn trên nói lên điều gì?

+ Tên riêng viết thế nào?

- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai

 Viết chính tả:

- Đọc cho HS viết bài vào vở.

- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.

- Yêu cầu HS đôỉ vở bắt lỗi chéo.

- Đánh giá từ 8 bài và nhận xét bài viết của HS.

- Cho HS chữa lỗi vào cuối bài

- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, đẹp.

- Đọc thầm theo - 1 HS đọc

- Phát biểu

- Viết bảng con các từ dễ viết sai

- Viết vào vở.

- Bắt lỗi chéo - Chữa lỗi sai

-Theo dõi -Đọc bài

-Viết bảng

-Viết bài

(9)

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút)

Bài tập 2: Chọn phần a: Đặt trên chữ in đậm dấu …hay dấu ….?

- Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Treo bảng phụ gọi 1 HS lên bảng thi làm bài.

- Gọi HS đọc đoạn viết đã hoàn chỉnh - Nhận xét, chốt lại

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Làm bài cá nhân.

- 1 HS lên bảng thi làm bài.

- 3 HS đọc lại đoạn văn.

- Nhận xét.

-Theo dõi và làm bài

Lắng nghe

____________________________________________

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

Lắng nghe.

____________________________________________

TẬP ĐỌC

Tiết 42: Bàn tay cô giáo I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Hiểu nội dung: ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo.

2. Kĩ năng : Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc 2; 3 khổ thơ trong bài.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

B. Mục tiêu riêng dành cho HS Nam

- Đọc được tên bài và một khổ thơ trong bài II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong Sách giáo khoa.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

- Nêu lại tên bài học.

-Đọc đoạn 1

(10)

a. Hoạt động 1: Luyện đọc (8 phút).

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.

- Cho HS luyện đọc từng dòng thơ.

- Cho HS phát hiện từ khó đọc và hướng dẫn HS đọc

- Cho HS chia từng khổ thơ (5 khổ mỗi lần cách dòng là 1 khổ)

- Cho HS đọc từng khổ thơ trước lớp.

- Cho HS giải thích từ: phô.

- Cho HS đọc từng khổ thơ trong nhóm.

- Cho cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 phút)

- Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ. Và hỏi:

+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?

- Cho cả lớp thảo luận nhóm 4

+ Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo?

- Chốt lại: Một chiếc thuyền trắng rất xinh đẹp dập dềnh trên mặt biển xanh. Mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cảnh biển biếc lúc bình minh.

- Mời 1 HS đọc lại 1 dòng thơ cuối.

+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- KL: Cô giáo rất khéo tay; bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu; bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ.

c. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (8 phút)

- Gọi HS đọc lại toàn bài thơ.

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng

- Cho HS thi đua học TL từng khổ của bài thơ.

- Mời 1 em thi đua ĐTL cả bài thơ.

- Nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc

- Đọc thầm theo

- 1HS đọc tiếp nối 1 dòng thơ, tìm từ đọc dễ sai và đọc theo HD của GV

- 1HS chia khổ thơ

- Đọc nối tiếp từng khổ thơ - 1HS giải thích từ.

- Đọc nhóm đôi.

- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Đọc thầm bài thơ - Học nhóm đôi - Thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- 1 HS đọc 1 dòng cuối - Phát biểu cá nhân.

- 1 HS đọc lại toàn bài thơ.

- HTL theo HD của GV

- Thi đua ĐTL từng khổ của bài thơ.

- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ.

- Nhận xét.

-Theo dõi -Đọc nối tiếp

-Đọc theo khổ

-Đọc trong nhóm -Đọc đồng thanh

-Theo dõi

-Theo dõi

(11)

hay.

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

_______________________________________

Đạo đức

TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI ( Bỏ theo giảm tải )

ÔN BÀI: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

HS hiểu y nghĩa việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng 2. Kĩ năng

- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

3. Thái độ

- Biết quan tâm , giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm, Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức..

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Phiếu giao việc.

- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.

- Đồ dùng để đóng vai.

HS; VBT đạo đức

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 5’

Thế nào là quan tâm giúp đỡ hàng xóm - HS trả lời

(12)

láng giềng?

- HS + GV nhận xét.

2. Bài mới: 30’

a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động

* Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được về chủ đề bài học.

- GV yêu cầu HS trưng bày.

- HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ, mà các em đã sưu tầm được

- GV gọi trình bày. - Từng cá nhân trình bày trước lớp.

- HS bổ sung cho bạn.

-> GV tổng kết, khen thưởng HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.

* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi

- GV yêu cầu: Em hãy nhận xét những hành vi việc làm sau đây.

a. Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

- HS nghe.

- HS thảo luận theo nhóm.

b. Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.

c. Ném gà của nhà hàng xóm …

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.

-> GV kết luận những việc làm a, d, e là tốt, những việc b, c, đ là những việc không

nên làm. - HS chú ý nghe.

- GV gọi HS liên hệ. - HS liên hệ theo các việc làm trên.

* Hoạt động 3: Xử lí tình huống và đóng vai.

(13)

- GV chia HS theo các nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm và yêu cầu thảo luận đóng vai.

- HS nhận tình huống.

- HS thảo luận theo nhóm, xử lí tình huống và đóng vai.

- > Các nhóm lên đóng vai.

- HS thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.

-> GV kết luận.

+ Trường hợp 1: Em lên gọi người nhà giúp Bác Hai.

+ Trường hợp 2: Em nên trông hộ nhà bác Nam + Trường hợp 3: Em lên nhắc các bạn giữ yên lặng.

+ Trường hợp 2: Em nên cầm giúp thư.

3. Củng cố - Dặn dò. 3’

- Nêu lại ND bài? (1HS) .

_______________________________________________________

Ngày soạn: 24/01/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 27 tháng 01 năm 2021 TOÁN

Tiết 102: Luyện tập I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số.

2. Kĩ năng: Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1; Bài 2; Bài 3; Bài 4 (giải được một cách).

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số không nhớ. Làm được bài tập 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện. -Theo dõi

(14)

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Nhắc lại tên bài học.

a. Hoạt động 1: Tính nhẩm (10 phút) Bài 1: Tính nhẩm

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Gọi HS trả lời miệng

- Nhận xét, chốt lại

Bài 2: Tính nhẩm (Theo mẫu) - Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài - Yêu cầu 1 HS thi làm bài nhanh - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở - Nhận xét, chốt lại.

- Nhận xét bài làm của HS

b. Hoạt động 2: Giải toán (18 phút) Bài 3: Đặt tính rồi tính

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra chéo

- Gọi HS lên sửa bài

Bài 4: Toán giải (1 cách, riêng học sinh khá, giỏi giải bằng 2 cách)

- Gọi HS đọc đề bài.

- Cho học nhóm 4 để tìm 1 cách giải - Gọi 1HS lên bảng giải

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét, tổng kết, tuyên dương.

Cách 1:

Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi chuyển đi lần đầu là:

4720 -2000 =2720 ( kg )

Số ki-lô-gam muối còn lại sau khi chuyển đi lần sau là:

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Cả lớp làm bài vào vở

- 4 HS nối tiếp nhau đọc kết quả:

7000 – 2000 = 5000 ; 6000 – 4000 = 2000 9000 – 1000 = 8000;

10000 - 8000 = 2000 - Nhận xét.

- 1 HS đọc đề bài.

- 1 HS thi làm bài nhanh - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét.

3600 – 600 =3000;

6200 –4000 =2200 7800 –500 =7300;

4100 – 1000 = 3100 9500 – 100 =9400 ; 5800 – 5000 = 800

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Làm bài và đổi vở kiểm tra chéo

- 4 HS lên sửa bài

- 1 HS đọc đề bài.

- Học nhóm 4

- 1 HS lên bảng giải - Cả lớp làm bài vào vở - Nhận xét.

Cách 2 (học sinh khá, giỏi làm):

Số ki-lô-gam muối cả hai lần chuyển đi được là:

2000 + 1700 = 3700 ( kg ) Số ki-lô-gam muối còn lại là:

-Làm bài vào vở theo HD của GV

-Làm bài vào vở

(15)

2720- 1700=1020 ( kg ) Đáp số: 1020 kg 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

4720 -3700 =1020 ( kg ) Đáp số: 1020 kg

Lắng nghe Lắng nghe

______________________________________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 21: Nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu?

I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Nắm được 3 cách nhân hóa (Bài tập 2).

2. Kĩ năng: Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” (Bài tập 3). Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học (Bài tập 4 a/b hoặc a/c).

3. Thái độ: Yêu thích môn học; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu”.

* Lưu ý: Học sinh năng khiếu làm được toàn bộ Bài tập 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Bài cũ: Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Hát đầu tiết.

- 2 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

a. Hoạt động 1: Ôn về nhân hoá (13 phút)

Bài tập 1: Đọc bài thơ Ông trời bật lửa

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS đọc bài thơ “ Ông trời bật lửa”

- Nhận xét cách đọc của HS

Bài tập 2: Trong bài thơ trên những sự vật nào được nhân hóa? Chúng được nhân hóa bằng cách nào?

- Cho HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS học nhóm, 4 nhóm làm vào giấy Ao,

- Yêu cầu nhóm nào làm xong trước

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- 4 HS đọc cả lớp đọc thầm theo

- Cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Học nhóm 4.

- Gắn bài lên bảng

-Làm bài vào vở

-Làm bài vào vở theo HD

(16)

được dán bài

- Nhận xét, chốt lại.

+ Tả sự vật bằng những từ để chỉ người.

+ Nói sự vật thân mật như nói với con người.

b. Hoạt động 2: Ôn đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? (15 phút)

Bài tập 3: Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở đâu?

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Cho HS thi sửa bài

- Nhận xét, chốt lại: chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 4: Đọc lại bài “Ở lại với chiến khu” và trả lời câu hỏi.

- Mời HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS dựa vào bài “Ở lại với chiến khu” lần lượt TLCH.

- Cho HS học nhóm đôi

- Mời nhiều HS tiếp nối nhau trả lời lần lượt từng câu hỏi.

- Nhận xét chốt lời giải đúng.

a) Câu chuyện kể trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.

b) Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ tuổi sống ở trong lán.

c) Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.

- Nhắc nhở HS phải đặt và TLCH đúng kiểu câu đã cho.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh làm bài cá nhân - 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TLCH ở đâu?

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Làm bài cá nhân vào vở - Học nhóm đôi

- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.

- Nhận xét.

Nhắc lại những từ ngữ trả lời cho câu hỏi Ở đâu.

Lắng nghe

__________________________________________________

Lớp 3B +3A LUYỆN TIẾNG VIỆT Luyện đọc – hiểu : Đấu cờ

(17)

I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

-Củng cố cho hs đọc lưu loát câu chuyện”Đấu cờ’’.Trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện.

-Hs biết rút ra ý nghĩa câu chuyện.

-Gd hs có hứng thú học tập.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc. Tập đọc một số từ câu theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

-Sách thực hành

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs.

2.Dạy bài mới (20’)

1.Hoạt động 1:Luyện đọc câu chuyện.

-Gv đọc mẫu câu chuyện -Gv gọi hs đọc câu chuyện -Yêu cầu hs nêu tóm tắt nội dung câu chuyện.

-Yêu cầu hs luyện đọc câu chuyện trong nhóm.

2.Hoạt động 2: Hướng dẫn hs trả lời câu hỏi về câu chuyện.

?Câu hỏi a: Vì sao Trạng cờ Trung Hoa không dùng bộ quân bằng ngà để tiếp Mạc

Nghe cô đọc bài

-2-3

hs đọc câu chuyện -hs nêu tóm tắt câu chuyện

-hs đọc câu chuyện trong nhóm

Nghe cô đọc bài

Đọc được 1 số từ:

con nít, lạ hoắc…

(18)

Đĩnh Chi?

*Gv kết luận ý đúng.

?Câu hỏi b: Mạc Đĩnh Chi đánh cuộc để được dùng bộ cờ ngà, thể hiện ý gì ?

*Gv kết luận ý đúng.

? Câu hỏi c: Ván cờ giữa Mạc Đĩnh Chi và Trạng Cờ lúc đầu diễn ra như thế nào ?

? Câu hỏi d: Ván cờ kết thúc như thế nào. ?

? Câu hỏi e: Dòng nào thể hiện đúng và đầy đủ ý nghĩa câu chuyện ?

? Câu hỏi g: Dòng nào thể hiện các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật ?

? Theo em ý nghĩa câu chuyện là gì?

*Gv kết luận -Gv nhận xét

3.Củng cố - dặn dò (3') -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài sau.

-hs trả lời: vì bộ bằng ngà là của vua ban

-hs trả lời: ông rất tự trọng và tự tin mình sẽ thắng.

-hs trả lời: sau ba ngày, Trạng Cờ núng thế xin dừng.

-hs trả lời: sau một đêm, Mạc Đĩnh Chi quyết nước cờ thần, thắng cuộc.

-hs trả lời: Mạc Đĩnh Chi tài giỏi mà khiêm tốn và cao thượng.

-hs trả lời -hs kết luận

GV đọc - HS đọc theo câu GV vừa hướng dẫn.

- Lắng nghe

-Theo dõi - Lắng nghe

Nghe cô nhận xét.

______________________________________________________

Ngày soạn: 25/01/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2021 TOÁN

Tiết 103: Luyện tập chung I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.

(19)

2. Kĩ năng: Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Bài 1 (cột 1, 2); Bài 2; Bài 3; Bài 4.

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

a. Hoạt động 1: Thực hiện phép tính (12 phút)

Bài 1(cột 1, 2): Tính nhẩm - Mời 1HS đọc yêu cầu đề bài.

- Mời HS nhắc lại cách cộng trừ nhẩm.

- Cho chơi trò chơi “Đố dây chuyền”

- Nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự làm vào vở.

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.

- Nhận xét, chốt lại.

b. Hoạt động 2: Giải toán văn, tìm x (15 phút)

Bài 3: Toán giải - Mời 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở - Yêu cầu 1 HS lên bảng tóm tắt và 1HS làm bài giải.

- Nhận xét, chốt lại Bài giải

Số cây trồng thêm được là:

948: 3 = 316 (cây) Số cây trồng được tất cả là:

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 1 HS nêu miệng cộng và trừ nhẩm

- Cả lớp chơi trò chơi

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Tự làm vào vở.

- 4 HS lên bảng làm bài làm và nêu cách tính.

- Nhận xét.

- 1 HS đọc yêu đề bài.

- Cả lớp làm vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- Nhận xét

-Theo dõi

-Nghe đọc đề bài -Viết 1- 2 phép tính vào vở

(20)

948 + 316 = 1264 (cây) Đáp số: 1264 cây.

Bài 4: Tìm x

- Mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- Hỏi: Cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, cách tìm số trừ?

- Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở - Gọi 3 HS lên bảng thi làm nhanh - Nhận xét, chốt lại

Bài 5: Xếp hình (dành cho học sinh NK làm thêm nếu còn thời gian) - Yêu cầu HS lấy 8 hình tam giác ra tự xếp hình theo mẫu

- Gọi 1 HS lên bảng thi xếp nhanh.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.

- 3 HS trả lời.

- Cả lớp làm vào vở

- 3 HS lên bảng thi làm nhanh.

- Nhận xét.

- Tự xếp hình theo mẫu

- 1 HS lên bảng thi xếp nhanh

Đọc lại những phép tính vừa viết được.

Nghe cô nhận xét.

________________________________________________

TẬP VIẾT

Tiết 21: Ôn chữ hoa O,Ô,Ơ.

I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng), L, Q (1 dòng) viết đúng tên riêng: Lãn Ông (1 dòng) và câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá... say lòng người (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết đúng, viết đều, viết đẹp.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ, giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

*GDBVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao : Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây ... Hàng đào tơ lụa làm say lòng người (trực tiếp).

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết tô được chữ Ô, L, Q, tên riêng Lãn Ông . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ. Mẫu chữ viết hoa O (Ô, Ơ), các chữ Lãn Ông và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ.

- Nhận xét, đánh giá chung.

- Hát đầu tiết.

- Viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

-Viết bảng con theo y/

c của GV.

(21)

- Giới thiệu bài mới : trực tiếp.

2. Các họat động chính:

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh viết bảng con (10 phút)

 Luyện viết chữ hoa.

- Cho HS tìm các chữ hoa có trong bài:

L, Ô, Q, B, H, T, Đ.

- Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ:

O, Ô, Ơ, Q, T

- Viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.

- Yêu cầu HS viết chữ O, Ô, Ơ, Q, T vào bảng con.

 Luyện viết từ ứng dụng.

- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông - Cho HS nói về Hải thượng Lãn Ông - Giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1710 – 1791) là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê.

Hiện nay, một phố cổ của thủ đô Hà Nội mang tên Lãn Ông.

- Yêu cầu HS viết vào bảng con: Lãn Ông

 Luyện viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của câu ca dao

- Giải thích câu ca dao: Ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội. Hà Nội có ổi Quảng Bá và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố hàng Đào đẹp đến say lòng người.

- Cho HS viết bảng con.

*MT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao trong bài.

Chúng ta phải có ý thức giữ gìn và phát huy những đặc sản và danh lam nổi tiếng của đất nước.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết (17 phút)

- Nêu yêu cầu:

+ Viết chữ Ô: 1 dòng cỡ nhỏ.

+ Viết chữ L, Q: 1 dòng.

+ Viế chữ Lãn Ông: 1 dòng cỡ nhỏ.

- 3 HS tìm và phát biểu - 1 HS nêu cách viết - Quan sát

- Viết các chữ vào bảng con.

- 1 HS đọc tên riêng: Lãn ông.

- Phát biểu

- Viết trên bảng con.

- 1 HS đọc câu ứng dụng - 3 HS nêu

- Lắng nghe

- Viết bảng con: Lãn Ông.

-Lắng nghe

-Tập viết vào bảng con chữ O,Ô.

-Đọc lại tên riêng

-Viết bảng

Tập tô các chữ hoa vào vở.

(22)

+ Viết câu tục ngữ 1 lần.

- Yêu cầu HS viết vào vở

- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.

- Thu 5 bài để đánh giá.

- Nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

-Lắng nghe

Lắng nghe.

_____________________________________________

Ngày soạn: 26/01/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2021 TOÁN

Tiết 104: Tháng - Năm I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết các đơn vị đơn thời gian tháng, năm.

2. Kĩ năng: Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch. Thực hiện tốt các bài tập theo chuẩn: Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học).

3. Thái độ: Yêu thích môn học. Rèn thái độ tích cực, sáng tạo và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết được các đơn vị thời gian tháng, năm. Biết một năm có 12 tháng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 học sinh lên sửa bài tập của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Học sinh hát đầu tiết.

- 3 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

a. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng (10 phút)

 Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.

- Treo tờ lịch năm 2013 và yêu cầu HS quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi:

+ Một năm có bao nhiêu tháng?

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

+ 12 tháng.

-Quan sát

(23)

- Ghi lần lượt tên các tháng trên bảng.

 Giới thiệu số ngày trong từng tháng.

- Hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2012 và hỏi:

+ Tháng Một có bao nhiêu ngày?Tháng hai có bao nhiêu ngày? … cho đến tháng 11.

- Lưu ý:

+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

+ Các tháng khác mỗi tháng có 30 hoặc 31 ngày.

+ Hướng dẫn HS nắm bàn tay thành nắm đấm để trước mặt rồi tính từ trái sang phải.

b. Hoạt động2: Thực hành (18 phút) Bài 1: Trả lời các câu hỏi

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.

- YC HS lấy tờ lịch 2011 để trên bàn - Cho học nhóm đôi; em hỏi – em đáp - Gọi 1 số nhóm HS trả lời miệng - Nhận xét, chốt lại.

Bài 2: Xem lịch rồi trả lời câu hỏi:

- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS xem tờ lịch và trả lời câu hỏi.

- Gọi HS trả lời miệng - Nhận xét, chốt lại

- Nêu lại cách tính số ngày trong tháng bằng bàn tay.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- QS số ngày của từng tháng trong SGK

- Trả lời số ngày trong từng tháng.

- HS thực hành theo GV - Chỗ trũng là 30 ngày (trừ tháng 2)

- Chỗ nhô lên là 31 ngày

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Lấy tờ lịch và QS - Học nhóm đôi

- 1 số nhóm HS trả lời miệng

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS trả lời miệng - Cả lớp nhận xét

Nghe nhận xét

-Quan sát

-Theo dõi -Đếm theo

-Làm bài theo nhóm.

Nêu được một năm có 12 tháng.

Lắng nghe.

___________________________________________

CHÍNH TẢ

Tiết 42. Nhớ -Viết: Bàn tay cô giáo I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.

2. Kĩ năng : Làm đúng Bài tập (2) a/b hoặc Bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.

(24)

3. Thái độ: Giáo dục học sinh thức “Rèn chữ - Giữ vở”; yêu thích sự trong sáng, đa dạng của tiếng Việt.

B. Mục tiêu riêng

- HS Nam: Nhìn bảng viết được tên bài chính tả và khổ thơ đầu của bài thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh viết bảng con một số từ của tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá chung.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các họat động chính :

a. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ - viết bài chính tả (20 phút)

- Hát đầu tiết.

- Học sinh viết bảng con.

- Nhắc lại tên bài học.

-Viết bảng con theo y/

c của GV.

 Hướng dẫn HS chuẩn bị.

- Đọc 1 lần bài thơ “Bàn tay cô giáo”

- Mời 1 HS đọc thuộc lòng lại bài thơ.

- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?

- Hướng dẫn HS viết bảng con những chữ dễ viết sai

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ

 Nhớ viết chính tả:

- Yêu cầu HS nhớ viết vào vở

- Theo dõi, uốn nắn cách cầm bút, cách ngồi viết.

- Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi chéo.

- Đánh giá từ 5 bài nhận xét bài viết của HS.

- Cho HS chữa lỗi vào cuối bài

- Nhận xét và nhắc nhở viết bài chính tả phải sạch, đẹp.

b. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập (10 phút)

Bài tập 2: Chọn phần b: Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?

- Đọc thầm theo - 1 HS đọc - Phát biểu

- Viết bảng con các từ dễ viết sai vào bảng con.

- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ - Nhớ và viết vào vở

- Đổi vở bắt lỗi chéo

- Chữa lỗi sai

-Theo dõi

-Viết bảng từ khó theo y/c của GV.

-Nhìn sách viết bài

(25)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS học nhóm đôi

- Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở

- Mở bảng phụ gọi 1 HS lên bảng thi làm nhanh

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất - xã hội - bác sĩ – chữa bệnh

3. Hoạt động nối tiếp (5 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.

- Học nhóm đôi - Cả lớp làm vào vở

- 1 HS lên bảng thi làm nhanh

Nghe cô nhắc lại bài.

-Theo dõi bạn làm bài.

Lắng nghe.

________________________________________

TẬP LÀM VĂN Tiết 21: Nói về trí thức Nghe kể: Nâng niu từng hạt giống I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức : Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (Bài tập 1).

2. Kĩ năng : Nghe - Kể được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (Bài tập 2).

3. Thái độ: Yêu thích môn học; có thức “Rèn chữ - Giữ vở”; tích cực, sáng tạo, hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (Bài tập 1).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ.

2. Học sinh: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HS Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Bài cũ : Gọi học sinh lên làm bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Hát đầu tiết.

- 2 em thực hiện.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

a. Hoạt động 1: Nói về trí thức (12 phút)

Bài tập 1: QS các bức tranh và cho biết những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai, họ đang

(26)

làm việc gì

- Mời HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo tranh cho HS quan sát:

- Mời 1 HS làm mẫu (nói nội dung bức tranh 1)

- Cho HS học nhóm 4 - Gọi HS trình bày

- Nhận xét chốt lại nôi dung từng bức tranh

b. Hoạt động 2: Nghe - kể (15 phút)

Bài tập 2: Nghe và kể lại câu chuyện nâng niu từng hạt giống -Gọi một em đọc bài tập và gợi ý .

- Yêu cầu HS quan sát ảnh ông Lương Định Của trong SGK.

- Giáo viên kể chuyện lần 1:

+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?

+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?

+ Ông đã làm gì để bảo vệ giống lúa?

- Giáo viên kể lại lần 2 .

- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp - Mời HS thi kể trước lớp.

- Giáo viên lắng nghe bình chọn học sinh kể hay nhất.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh - Cả lớp theo dõi - Học nhóm 4

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Cả lớp nhận xét.

- Một học sinh nêu nội dung yêu cầu của bài tập

- Quan sát tranh vẽ hình ông Lương Định Của và lắng nghe giáo viên kể chuyện để trả lời các câu hỏi :

+ Viện nghiên cứu nhận được 10 hạt giống quý .

+ Vì lúc ấy trời đang rét nếu đem gieo hạt nảy mầm sẽ bị chết rét.

+ Ông chia 10 hạt ra hai phần. 5 hạt đem gieo trong phòng TN, còn 5 hạt ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm.

- Từng cặp tập kể lại nội dung câu chuyện.

- 1 số em thi kể trước lớp.

- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể

-Quan sát

-Theo dõi

-Lắng nghe

Lắng nghe.

Lắng nghe

(27)

+ Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhắc lại nội dung bài học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

tốt nhất.

+ Ông Lương Định Của là người rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông đã nâng niu từng hạt giống.

Lắng nghe Lắng nghe

______________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 42: Thân cây (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

A. Mục tiêu chung

1. Kiến thức: Biết một số chức năng và lợi ích của thân cây.

2. Kĩ năng: Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.

3. Thái độ: Yêu thích môn học; rèn tính sáng tạo, tích cực và hợp tác.

B. Mục tiêu riêng

* HS Nam: Biết được một số lợi ích của thân cây.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loại thân cây. Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.

- Các phương pháp: Thảo luận, làm việc nhóm. Trò chơi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

+Giáo viên: - GV: 5 máy tính bảng để UDPHTM hoạt động 1.

- Các hình trong SGK đưa lên máy chiếu, máy tính.

+ Học sinh: Đồ dùng học tập.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Nam 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học lên sinh trả lời 2 câu hỏi của tiết trước.

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài mới: trực tiếp.

2. Các hoạt động chính:

- Hát đầu tiết.

- 2 em lên kiểm tra bài cũ.

- Nhắc lại tên bài học.

-Theo dõi

a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp (13 phút)

- GV hỏi cả lớp xem những ai đã làm thực hành theo lời dặn của GV trong tiết học tuần trước và chỉ định một số em báo cáo kết quả. Nếu HS không có điều kiện làm thực hành, GV yêu cầu các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?

- HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 SGK và trả lời câu hỏi:

+ Việc làm nào chứng tỏ trong

Quan sát

(28)

- Nếu HS không giải thích được, GV giúp các em hiểu: Khi một ngọn cây bị ngắt, tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng cây vẫn bị héo do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.

- GV có thể yêu cầu HS nêu lên các chức năng khác của thân cây (ví dụ:

nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)

b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm (14 phút)

ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các hình như trong SGK trang 81 để HS thảo luận theo yêu cầu sau đó cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Yêu cầu:

- Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người và động vật.

- Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu ,thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ…

- Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn.

 Kết luận: Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người và động vật hoặc để làm nhà, đóng đồ dùng,…

thân cây có nhựa?

+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây,

- HS nêu lên các chức năng khác của thân cây (ví dụ: nâng đỡ, mang lá, hoa quả,…)

- Các nhóm quan sát tranh trao đổi thảoluận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên

- Hs quan sát tranh . Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.

-Kể tên những cây có nhựa

Kể tên những thân cây dùng làm thức ăn cho người mà con biết.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Nhận xét tiết học, liên hệ thực tiễn.

- Xem lại bài, chuẩn bị tiết sau.

Lắng nghe.

______________________________________________

LUYỆN TOÁN

Luyện tập về phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10000 I. MỤC TIÊU

A. Mục tiêu chung

-Củng cố cho hs cách thực hiện các phép cộng, trừ các số trong phạm vi 10000.

(29)

-Hs biết vận dụng vào giải toán có lời văn.

- Biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.

-Gd hs yêu thích môn học B. Mục tiêu riêng HS Nam

-Biết đọc, viết các số theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài số đơn giản có trong bài học theo HD của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sách thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động của Nam 1.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ 29ung học tập(sách thực hành).

- Gv nhận xét 2.Luyện tập(25’) Bài 1.

-Yêu cầu hs tính nhẩm -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 2.

-Gọi hs đọc đề bài

-hs tính nhẩm -hs làm bài a,

6000 + 3000 = 9000 8000 – 5000 = 3000 4000 + 6000 = 10000 10000 – 2000 = 8000 b, 2000 + 700 = 2700 6500 - 200 = 6300 7000 + 500 = 7500 3800 – 300 = 3000 -hs đọc

Quan sát

-Viết phép tính trên bảng lớp:

6000+ 3000 = 9000 2000+ 700 = 2700 theo HD của GV

(30)

-Yêu cầu hs đặt tính -Yêu cầu hs làm bài -Gv nhận xét

Bài 3

-Yêu cầu hs đọc bài -Bài toán cho biết gì?

+Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét Bài 4

-Yêu cầu hs đọc bài

-Yêu cầu hs xác định trung điểm I của đoạn thẳng AB trên tia số -Yêu cầu hs làm bài

-Gv nhận xét

3.Củng cố-dặn dò(3’) -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị giờ sau.

-hs đặt tính

-hs làm bài +hs trả lời +hs trả lời -Hs làm bài

Bài giải Kho đó có tất cả số kg gạo là:

6470 + 825 = 7295( kg) Đáp số: 7295 kg gạo

-hs đọc đề -hs xác định

-hs làm bài

Đọc lại các phép tính vừa viết.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số vừa viết.

________________________________________

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM: TẾT YÊU THƯƠNG __________________________________________

SINH HOẠT LỚP TUẦN 21 I. MỤC TIÊU:

(31)

1.Kiến thức: - Có kế hoạch, phương pháp học tập đúng đắn, có hiệu quả.

- Hiểu rõ vai trò và tầm quan trọng của việc học

- Nắm được lí lịch phân công lao động của trường và buổi sinh hoạt của lớp 2.Kĩ năng:- Rèn luyện tính kiên trì, tự giác, chăm chỉ học tập.

- Biết điều khiển tổ chức sinh hoạt tập thể, sinh hoạt ngoại khoá.

3.Thái độ: - Có tinh thần tự giác, có ý thức kỉ luật cao

- Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập, rèn luyện, cố gắng vươn lên, tích cực phát biểu xây dựng bài.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp (2 phút)

hát tập thể 1 bài 2. Các hoạt động

Hoạt động của giào viên

Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn cán sự lớp báo cáo tình hình học tập trong tuần qua (tuần 7)

Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt

- Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần trước (các em yếu kém) - Phê bình những em vi phạm:

+ Tìm hiểu lí do khắc phục

+ Cảnh báo trước lớp những em cố tình vi phạm, hoặc phạt lao động, nặng hơn thì mời phụ huynh.

Hoạt động 3: Đề ra phương hướng cho tuần sau

Nhận xét và đưa ra phương hướng cho tuần sau.

Hoạt động 4: Sinh hoạt văn nghệ - Lớp phó văn thể bắt bài hát tập thể Lớp trưởng hoặc các lớp phó khác tổ các

- Lớp trưởng: báo cáo những mặt được và chưa được trong tuần.

Lớp thực hiện tốt: Xếp hàng ra vào lớp, ôn bài đầu giờ, TD giữa giờ.

-Về học tập,còn một số bạn vi phạm là:

Đức Anh, Đạt, Gia Minh còn chưa làm hết bài tập ở nhà.

-Về nề nếp: Đã đi vào nề nếp.

- Các hoạt động khác bình thường.

- Ba tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ về nề nếp, học tập.

Phương hướng, kế hoạch hoạt động:

+ Nề nếp: không vi phạm về nề nếp như không đi học trễ, nói chuyện…

+ Học tập: khắc phục tình trạng không thuộc bài, làm bài cũ và phát biểu xây dựng bài.

+ Lao động: làm tốt công việc trực nhật

(32)

trò chơi

3. Dặn dò: (5 phút)

- Nhắc nhở các em vi phạm cố gắng khắc phục trong các tuần sau, đặc biệt là các em yếu, kém.

- Ban cán sự lớp phân công kèm các bạn yếu.

của tổ đã được phân công và hoàn thành tốt kế hoạch lao động do trường đề ra.

+ Văn nghệ: tập hát các bài hát mới, cũ.

- Lớp hát tập thể - Chơi trò chơi.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần

Hoạt động 2: Giáo viên chủ nhiệm - Nhận xét tình hình hoạt động của lớp trong tuần qua về tất cả các mặt. - Đề xuất, khen thưởng các em có tiến bộ so với tuần

Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần

Giáo viên nhận xét về kết quả học tập và các hoạt động của lớp trong tuần. Triển khai kế hoạch tuần

• Hoạt động ở trường giúp cho tinh thần vui vẻ, cơ thể khỏe mạnh , nâng cao và mở rộng kiến thức , mở rộng phạm vi giao tiếp , tăng cường tinh thần đồng đội , biết

SINH HOẠT LỚP: EM VÀ CÁC BẠN ĐÃ LÀM GÌ ĐỂ TỎ LÒNG BIẾT ƠN THẦY CÔ. Hát bài: bông hồng

Cô sẽ phỏng vấn nhanh các bạn tham gia trò chơi về thói quen học tập, sinh hoạt hằng ngày của mình. Ví dụ: Sau giờ học, em thường

Hãy cùng chia sẻ cách xếp đồ của mình với cả lớp nhé.. Ba lô ngang Ba