• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 01/11/2018

Ngày giảng: ...

Tiết 33

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN , tìm các ƯC thông qua ƯCLN.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN.

Vận dụng trong việc giải toán đố.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

4. Tư duy

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa.

5. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, tự học, tính toán, giao tiếp, hợp tác.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức về ƯC, ƯCLN.

III. Phương pháp dạy học

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát trực quan, luyện tập, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (15’)

KIỂM TRA 15 PHÚT a) Đề bài:

Câu 1: Chọn đáp án đúng

1. Phân tích 24 ra thừa số nguyên tố - Cách tính đúng là:

A. 24 = 4.6 = 22.6; B. 24 = 23.3; C. 24 = 24.1; D. 24 = 2.12 2. ƯCLN(6, 18) là

A. 18; B. 6.18 = 108; C. 6; D. 18:6 = 3 3. Cho biết: 36 = 22.32; 60 = 22.3.5; 72 = 23.32. Ta có ƯCLN(36, 60, 72) là A. 22.3; B. 23.32; C. 23.3.5; D. 23.5 4. Hai số nguyên tố cùng nhau là

(2)

A. 8 và 12; B. 3 và 9; C. 6 và 36; D. 7 và 11 Câu 2: (8 điểm) Một đội y tế có 24 bác sĩ và 108 y tá. Có thể chia đội y tế đó nhiều nhất thành mấy tổ để các bác sĩ cũng như các y tá được chia đều vào mỗi tổ.

b) Đáp án và biểu điểm:

Câu Đáp án Điểm

Câu 1 (2điểm)

Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm

1- B; 2 – C; 3 – A; 4 - D

2 Câu 2

(8điểm)

Gọi số tổ có thể chia được là x(tổ). Điều kiện : xN* Vì số bác sĩ và số y tá được chia đều cho các tổ nên:

24 x; 108 x  => x là ƯC(24, 108). Mà số tổ là nhiều nhất nên x là ƯCLN(24, 108)

Ta có: 24 = 23.3; 108 = 22.33 Suy ra ƯCLN(24, 108) = 22.3 = 12

Vậy có thể chia số bác sĩ và số y tá thành nhiều nhất là 12 tổ.

2 2 2 1 1 3. Bài mới

*Hoạt động 1: Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. (7')

- Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về ƯCLN. Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra thừa số nguyên tố; tìm ƯCLN. Vận dụng trong việc giải toán đố.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc và phân tích đề bài

Hỏi: Để chia đều số nam và nữ vào các tổ, thì số tổ chia được nhiều nhất có mối quan hệ như thế nào với số nam (48) và số nữ (72)?

H: Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN của số nam (48) và số nữ (72).

?Lúc đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, nữ?

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng trình bày.

? Nhận xét?

G: Chốt kq, cách trình bày.

1. Dạng 1: Bài toán đưa về việc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số.

Bài 148/SGK - 57 a) Theo đề bài:

Số tổ chia nhiều nhất là ƯCLN của 48 và 72.

48 = 24 . 3 72 = 23 . 32

ƯCLN(48, 72) = 24

Có thể chia nhiều nhất là 24 tổ.

b) Khi đó: Số nam mỗi tổ là:

48 : 24 = 2(người) Số nữ mỗi tổ là:

72 : 24 = 3(người)

*Hoạt động 2: Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước. (12')

(3)

- Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN. Vận dụng trong việc giải toán đố.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, hoạt động nhóm, luyện tập.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Cho HS đọc đề.

? 112  x; 140  x. Vậy x có quan hệ gì với 112 và 140?

H: x là ƯC(112;140)

? Để tìm ƯC(112;140) ta phải làm gì?

H: Ta phải tìm ƯCLN(112;140) rồi tìm ƯC(112; 140)

? Theo đề bài 10 < x < 20. Vậy x là số tự nhiên nào?

H: x = 14

G: Cho HS lên bảng trình bày.

2. Dạng 2: Tìm các ước chung của hai hay nhiều số thỏa mãn điều kiện cho trước.

Bài 146/SGK - 57

Vì 112  x và 140  x, nên x ƯC(112; 140)

112 = 24 . 7 140 = 22 . 5 . 7

ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28 ƯC(112; 140) = {1; 2; 4; 7; 14;

28}.

Vì 10 < x < 20 nên x = 14 G: Treo đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc

và phân tích đề.

H: Thực hiện theo yêu cầu của GV.

? Theo đề bài gọi a là số bút trong mỗi hộp(biết rằng số bút trong mỗi hộp bằng nhau). Vậy để tính số hộp bút chì màu Mai và Lan mua ta phải làm gì?

H: Ta lấy số bút Mai và Lan mua là 28 và 36 bút chia cho a.

? Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2?

H: 28  a ; 36  a và a > 2

G: Từ câu trả lời trên HS thảo luận và tìm câu trả lời b và c của bài toán.

H: Thảo luận nhóm trong 5’. Trao đổi bài NX.

Bài 147/SGK - 57

a) 28  a ; 36  a và a > 2 b) Ta có: a  ƯC(28; 36)

28 = 22 . 7 36 = 22 . 32

ƯCLN(28; 36) = 22 = 4 ƯC(28; 36) = {1; 2; 4}

Vì a > 2 nên a = 4.

c) Số hộp bút chì màu Mai mua là: 28 : 4 = 7(hộp)

Số hộp bút chì màu Lan mua là: 36 : 4 = 9(hộp)

*Hoạt động 3: Bài tập nâng cao. (8')

- Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học trong việc giải toán nâng cao.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu.

(4)

- Hình thức tổ chức: cá nhân

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Đọc yêu cầu bài toán, tóm tắt.

? Nêu cách giải?

G: Hướng dẫn:

? 156 chia cho a dư 12, vậy muốn chia hết cho a thì 156 phải bớt đi bao nhiêu đơn vị?

H: Bớt đi 12 đơn vị.

? 280 chia cho a dư 10, vậy muốn chia hết cho a thì 280 phải bớt đi bao nhiêu đơn vị?

H: Bớt đi 10 đvị.

? a có quan hệ gì với 144và 270?

? Điều kiện của a là gì?

G: Lưu ý phải lớn hơn số dư lớn nhất tức là a > 12.

H: trình bày lời giải.

3. Dạng 3: Bài tập nâng cao.

BT: Tìm số tự nhiên a biết rằng 156 chia cho a dư 12 và 280 chia cho a dư 10.

Giải

Vì 156 chia cho a dư 12 nên:

156 – 12 = 144a

280 chia cho a dư 10 nên:

280 – 10 = 270a

Suy ra a là ƯC(144,270) và a > 12 Ta có: 144 = 2 .34 2;

270 =2.3 .53

=> ƯCLN(144,270) = 2.32 18

=> ƯC(144, 270) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}

Vậy a = 18.

4. Củng cố: (1')

- Nêu cách giải dạng bài ứng dụng đưa về tìm ƯCLN?

- GV chốt lại các dạng bài đã chữa, cách giải.

5. Hướng dẫn về nhà: (1’) - Xem lại bài tập đã giải.

- Làm bài 185, 186, 187/SBT - 24 - Đọc trước bài “Bội chung nhỏ nhất”.

V. Rút kinh nghiệm.

...

...

...

...

(5)

Ngày soạn: 01/11/2018

Ngày giảng: ...

Tiết 34

§18. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số..

2. Kĩ năng

- HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. Từ đó biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số.

-HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất. Biết tìm BCNN bằng cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài toán đơn giản trong thực tế 3. Thái độ

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích môn Toán.

4. Tư duy

- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

5. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, tự học, tính toán, giao tiếp, hợp tác.

II. Chuẩn bị

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Dụng cụ học tập, ôn tập kiến thức về bội, bội chung.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát trực quan, luyện tập, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: a) Tìm B(4) ; B(6) ;

BC(4, 6)

b) Em hãy cho biết số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là

B(4) = {0; 4; 8; 12; 16; 18; 20; 24;...}

B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; ...}

BC(4; 6) = {0; 12; 24; ....}.

- Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6 là 12

3 3 3 1

(6)

số nào?

Đặt vấn đề: Để tìm bội chung của 4 và 6, ta phải tìm tập hợp các bội của 4, của 6 rồi chọn ra các phần tử chung của hai tập hợp đó, ta được tập hợp các bội chung của 4 và 6. Vậy có cách nào tìm bội chung của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các bội của mỗi số hay không? Ta học qua bài “Bội chung nhỏ nhất”.

3. Bài mới

*Hoạt động 1: Bội chung nhỏ nhất. (8')

- Mục tiêu: HS hiểu được thế nào là BCNN của nhiều số.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Từ kiểm tra bài cũ, giới thiệu: 12 là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của 4 và 6. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất.

Ký hiệu: BCNN(4,6) = 12

? Thế nào là bội chung nhỏ nhất của 2 hay nhiều số?

H: Đọc phần định nghĩa SGK/57

? Có NX gì về quan hệ giữa BC(4, 6) với BCNN(4, 6)?

H: Tất cả các bội chung của 4 và 6 (là 0; 12; 24; 36...) đều là bội của BCNN(là 12)

G: Dẫn đến nhận xét SGK

?Em hãy tìm BCNN(8; 1); BCNN(4; 6; 1)?

H: BCNN(8; 1) = 8

BCNN(4; 6; 1) = 12 = BC(4, 6)

G: Dẫn đến chú ý và tổng quát như SGK BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)

? Hãy nêu các bước tìm BCNN của 4 và 6 ở ví dụ 1?

G: Ngoài cách tìm BCNN bằng cách liệt kê các bội như trên còn có cách nào khác để tìm BCNN.

1. Bội chung nhỏ nhất:

+ Ví dụ 1: SGK - 57 + Định nghĩa: SGK - 57 + Ký hiệu: BCNN(a, b) Ví dụ: BCNN(4,6) = 12

+ Nhận xét: SGK - 57

+ Chú ý: SGK - 58 BCNN(a, 1) = a BCNN(a, b,1) = BCNN(a, b)

*Hoạt động 2: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

(15')

- Mục tiêu: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. HS biết phân biệt được qui tắc tìm ước chung lớn nhất với

qui tắc tìm bội chung nhỏ nhất.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

(7)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giả quyết vấn đề.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Ngoài cách tìm BCNN của 4 và 6 như trên, ta còn cách tìm khác.

? Phân tích 4, 6, 12 ra thừa số ngtố? So sánh các thừa số ngtố của 12 với 4 và 6 rút ra nhận xét?

H: 4 = 22; 6 = 2. 3; 12 = 22. 3

Nhận xét: 12 là tích của các thừa số chung và riêng của 4 và 6 với số mũ lớn nhất.

? Qua đó hãy nêu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố?

G: Tương tự hs xem ví dụ 2 SGK.

? Phân biệt quy tắc tìm ƯCLN với quy tắc tìm BCNN?

H: Giống: Đều phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

Khác: + ƯCLN là tích của các thừa chung với số mũ nhỏ nhất.

+ BCNN là tích của các thừa số chung và riêng với số mũ lớn nhất.

* Củng cố: Làm ? H: Lên bảng làm.

? Nhận xét? Tìm cách làm khác?

G: Từ việc tìm BCNN(5; 7; 8) = 23 . 5 . 7 = 280. Hỏi:

?Em cho biết các cặp số 5 và 7; 7 và 8; 5 và 8 là các cặp số như thế nào?

H: Là các cặp số nguyên tố cùng nhau.

G: BCNN(5; 7; 8) bằng tích 5. 7. 8

=> Chú ý a SGK

G: Từ việc tìm BCNN(12; 16; 48) = 48

? 48 có quan hệ gì với 12; 16?

H: 48 là bội của 12; 16.

G: BCNN(12; 16; 48) = 48

=> Chú ý b SGK

2. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

+ Ví dụ 2: SGK - 58

+ Quy tắc: SGK - 58

? + Ta có:

8 = 23; 12 = 22.3

=> BCNN(8, 12) = 23.3

= 24

+ 5 = 5; 7= 7; 8 = 23

=> BCNN(5, 7, 8) = 5.7.23 = 280

+ 12 = 22.3; 16 = 24; 48 = 24.3

=> BCNN(12, 16, 48) = 24.3 = 48

+ Chú ý: SGK

Nếu a, b là hai số ngtố cùng nhau thì BCNN(a, b) = a.b

Nếu a b;a c  thì BCNN(a, b, c) = a

*Hoạt động 3: Tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất. (5’') - Mục tiêu: Biết cách tìm bội chung của hai hay nhiều số qua BCNN.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

(8)

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, hoạt động nhóm.

- Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm

- Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

? Cho A = {x/ x 8; x 18; x 30   ; x < 100}? Lệt kê các phần tử của tập hợp trên?

G: Hướng dẫn: Tìm BCNN(8, 18, 30) rồi áp dụng phần nhận xét để làm.

H: Làm nhóm, báo cáo kết quả.

BCNN( 8, 18, 30) = 360 => A = {0; 360; 720}

? Qua ví dụ hãy nêu quy tắc tìm BC qua BCNN?

H: Đọc quy tắc trong SGK.

G: Lưu ý hs BCNN là 1 số còn BC là 1 tập hợp.

3. Cách tìm bội chung thông qua tìm bội chung nhỏ nhất:

+ VD: SGK - 59.

4. Củng cố - Luyện tập: (10’)

- BCNN của hai hay nhiều số là gì? Cách tìm?

- Nội dung bài học được vận dụng trong các dạng bài tập nào?

- G: Chốt lại đ/n, các cách tìm BCNN. Lưu ý hs khi đi tìm BCNN phải kiểm tra các trường hợp đặc biệt trước, nếu không mới dùng qtắc .

*Luyện tập:

H: Làm bài 149; 3hs lên bảng, lớp dùng làm.

?NX?

G: Chốt kq, cách làm.

Bài 149/ SGK-59 a) 60 = 22.3.5 280 = 23 .5.7

BCNN(60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840.

b) 84 = 22. 3. 7 108 = 22. 32

BCNN( 84; 108) = 22. 32. 7 = 756 c) BCNN( 13; 15) = 13. 15 = 195 H: Nghiên cứ SGK.

? Nêu cách tìm BCNN trong BT này?

Áp dụng làm phần a?

H: Đứng tại chỗ trình bày.

Bài 151/ SGK – 59.

a) Ta có: 140.1 = 140 không chia hết cho 40

=> loại.

140.2 = 180 chia hết cho 40 và 28 =>

BCNN(40, 28, 140) = 280.

5. Hướng dẫn về nhà: (1') - Học thuộc qui tắc tìm BCNN.

- Làm bài 150; 151; 152; 153; 154; 155/SGK - 59, 60 - Làm bài 188; 189; 190; 191/SBT - 25

V. Rút kinh nghiệm.

...

...

(9)

...

...

************************

Ngày soạn: 01/11/2018

Ngày giảng: ...

Tiết 35

LUYỆN TẬP 1

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN. Hiểu được cách tìm BC của 2 hay nhiều số thông qua BCNN.

2. Kĩ năng: Biết tìm BC thông qua tìm BCNN. Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

3. Thái độ

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.

- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác.

4. Tư duy

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.

- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo.

5. Phát triển năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tư duy, tự học, tính toán, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT.

II. Chuẩn bị .

1. Chuẩn bị của giáo viên: Bài soạn, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức về BC, BCNN.

III. Phương pháp dạy học.

- Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ, quan sát trực quan, luyện tập, tự nghiên cứu SGK, phát hiện và giải quyết vấn đề.

IV. Tiến trình bài dạy.

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điể

m HS1: Thế nào là BCNN

của hai hay nhiều số?

Làm bài 150/59 SGK.

a) 10 = 2.5; 12 = 22. 3; 15 = 3. 5 BCNN( 10; 12; 15) = 22 . 3. 5 = 60.

b) 8 = 23; 9 = 32

BCNN( 8; 9; 11) = 8.9.11 = 792.

3 3

(10)

c) 24 = 23. 3; 40 = 23. 5; 168 = 23. 3. 7

BCNN(24; 40; 168) = 23. 3. 5. 7 = 840 4 HS2: Nêu qui tắc tìm

BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.

Nêu đủ quy tắc gồm 3 bước.

B1: Phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

B2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

B3: Lập tích của các thừa số nguyên tố chung và riêng, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

3 3

4 3. Dạy học bài mới:

*Hoạt động 1: Bài toán tìm BCNN. (5')

- Mục tiêu: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm BCNN.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Yêu cầu HS đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề.

? a15 và a18 và a nhỏ nhất khác 0. Vậy a có quan hệ gì với15 và 18 ?.

H: a là BCNN của 15 và 18.

H: Làm vào vở, 1hs lên bảng.

? Nhận xét?

Dạng 1: Tìm BCNN Bài 152/ SGK - 59

Vì a15; a18 và a nhỏ nhất khác 0.

Nên a = BCNN(15,18) Ta có: 15 = 3.5

18 = 2.32

BCNN(15,18) = 2.32.5 = 90

*Hoạt động 2: Tìm BC kèm theo điều kiện. (10')

- Mục tiêu: Hiểu được cách tìm BC của 2 hay nhiều số thông qua BCNN. Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, luyện tập.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Hỏi và trả lời

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

H: Đọc yêu cầu BT. Nêu cách làm.

? Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?

G: Chốt cách làm:

+ Tìm BCNN.

+ Tìm BC.

+ Tìm các BC thoả mãn điều kiện.

H: Làm ra phiếu học tập, trao đổi bài NX.

Dạng 2: Tìm BC kèm theo điều kiện.

Bài 153/ SGK - 59

Ta có: 30 = 2.3.5; 45 = 32.5 BCNN(30,45) = 2.32.5 = 90

BC(30,45) = {0; 90; 180; 270; 360;

450; 540;…}.

(11)

Vì các bội nhỏ hơn 500. Nên các bội cần tìm là: 0; 90; 180; 270; 360; 450.

*Hoạt động 3: Bài toán có nội dung thực tế. (12')

- Mục tiêu: Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, tự nghiên cứu, phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Hình thức tổ chức: cá nhân - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Yêu cầu học sinh đọc đề trên bảng phụ và phân tích đề.

? Đề cho và yêu cầu gì?

H: - Cho số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3;

hàng 4; hàng 8 đều vừa đủ hàng và số học sinh trong khoảng từ 35 đến 66.

- Yêu cầu: Tính số học sinh của lớp 6C.

?Số học sinh khi xếp hàng 2; hàng 3; hàng 4;

hàng 8 đều vừa đủ hàng. Vậy số học sinh có qhệ gì với 2; 3; 4; 8?

H: Trình bày lời giải tương tự như bài bài toán có nội dung thực tế phần ƯCLN.

G: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.

Dạng 3: Bài toán có nội dung thực tế.

Bài 154/ SGK - 59

- Gọi a là số học sinh lớp 6C Theo đề bài: 35 a 60 a2; a3; a4; a8.

Nên aBC(2,3,4,8) và 35 a 60

BCNN(2,3,4,8) = 24

BC(2,3,4,8) = {0; 24; 48; 72;…}

Vì 35 a 60. Nên a = 48.

Vậy số học sinh của lớp 6C là 48 em.

*Hoạt động 4: Cách sử dụng MTBT tìm BCNN. (10') - Mục tiêu: Nắm được cách sử dụng MTBT để tìm BCNN.

- Đồ dùng thiết bị: SGK, bảng phụ, phấn màu, MTBT.

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, luyện tập thực hành.

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

G: Bảng phụ bài tập.

H: Lên bảng điền.

? Nhận xét?

? Từ phần b hãy rút ra cách tính BCNN qua ƯCLN?

? Từ đó hãy nêu cách sử dụng MT để tìm BCNN?

G: Nhấn mạnh: Ta dùng máy tìm ƯCLN (bài

Dạng 4: Cách sử dụng MTBT tìm BCNN.

Bài 155/ SGK – 60

a 6 150 28 50

b 4 20 15 50

ƯCLN(a, b) 2 10 1 50

BCNN( a, b) 12 300 420 50

ƯCLN(a, b).BCNN( a, b) 24 3000 420 2500

(12)

trước) rồi lấy tích các số chia cho ƯCLN.

? Vận dụng hãy sử dụng MTBT để kiểm tra kết quả các bài vừa làm.

a.b 24 3000 420 2500

b) ƯCLN(a, b). BCNN(a, b) = a.b

=> BCNN a, b

 

UCLN a, b a.b

 

4. Củng cố: (1')

- Nêu các dạng bài tập đã chữa? Cách làm?

- GV chốt lại nội dung bài học.

5. Hướng dẫn về nhà: (1')

- Học thuộc quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1; Cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN

- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.

- Làm các bài tập 156, 157, 158/SGK-60 + Bài 189, 190, 191, 195/SBT-25.

V. Rút kinh nghiệm.

...

...

...

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm...

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm... Trình bày lại bài giải