• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: .../.../2019 TIẾT 9 Ngày dạy: ...

BÀI 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết so sánh về quá trình hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và phương Tây để rút ra những điểm khác biệt.

- Trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến, thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.

2. Kĩ năng

* Kĩ năng bài học:

- Làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra kết luận, nhận xét cần thiết.

* kĩ năng sống:

- Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng tư duy-hợp tác

- Kĩ năng lắng nghe, trình bày tích cực 3. Thái độ

- Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa, khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.

4. Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Năng lực tư duy, năng lực phân tích - Năng lực chuyên biệt: Năng lực so sánh, năng lực nhận xét II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: + Bảng phụ, SGK, SGV

+ Tư liệu về xã hội phong kiến ở phương Đông và phương Tây.

- Học sinh: SGK, ôn tập lại các kiến thức đã học, chuẩn bị theo hướng dẫn.

III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, thảo luận, trực quan,...

- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5p) Câu hỏi:

1. Sự phát triển của vương quốc Cam-pu-chia thời kì Ăng-co được biểu hiện như thế nào?

2. Em hãy trình bày chính sách đối nội, đối ngoại của các vua Lan Xang?

* Trả lời:

1 - Sản xuất nông nghiệp phát triển.Xây dựng các công trình kiến trúc độc đáo như: Ăng-co- Vát, Ăng-co Thom; Quân đội hùng mạnh  mở rộng bành trướng bằng vũ lực

(2)

2 - Chính sách đối nội: Chia đất nước để cai trị, xây dựng quân đội.

- Chính sách đối ngoại: Giữ quan hệ hoà hiếu với các nước láng giềng, kiên quyết chống xâm lược.

3. Bài mới

* Hoạt động khởi động (3’)

Em đã được học về thời kì phong kiến ở châu Âu và một số quốc gia phong kiến ở châu Á:

? Em đã thu nhận được những kiến thức gì về xã hội phong kiến qua các bài học?

HS1: Sự hình thành, phát triển, suy vong của chế độ phong kiến HS2: Lịch sử văn hóa của các quốc gia phong kiến

HS3: Thể chế chính trị của nhà nước PK HS4: Tìm hiểu kinh tế của nhà nước PK

* Giới thiệu bài mới

Qua các tiết học trước, chúng ta đã biết được sự hình thành, sự phát triển của chế độ phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan trọng trong quá trình phát triển của lịch sử loài người.

* Hoạt động hình thành kiến thức

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến - Thời gian (20p)

- Mục tiêu: - Biết so sánh về quá trình hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và phương Tây để rút ra những điểm khác biệt. Trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến

- Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp, dạy học nhóm...

- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ

- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo, bảng phụ - Hình thức: cá nhân, nhóm

? Thời kì phát triển của XHPK ở phương Đông và châu Âu kéo dài trong bao lâu?

HS: +XHPK phương Đông phát triển rất chậm chạp: Trung Quốc (VII – XVI), các nước Đông Nam Á (X – XVI).

+ XHPK châu Âu: TK XI – XVI.

? Thời kì khủng hoảng và suy vong ở phương Đông và châu Âu diễn ra như thế nào?

HS:

+ Phương Đông: kéo dài suốt 3 thế kỉ (XVI – giữa TK XIX)

2. Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến

(3)

+ Châu Âu: rất nhanh (XV – XVI) - GV chia HS thành 4 nhóm

+ Nhóm 1: Tìm hiểu điểm giống nhau và khác nhau trong cơ sở kinh tế của XHPK phương Đông và phương Tây.

+ Nhóm 2: Tìm hiểu điểm khác nhau về kinh tế giữa XHPK phương Đông và phương Tây.

+ Nhóm 3: Tìm hiểu các giai cấp cơ bản trong XHPK phương Tây.

+ Nhóm 4: Các giai cấp cơ bản trong XHPK phương Đông.

Các nhóm tìm hiểu trong thời gian 5 phút (ghi kết quả thảo luận ra bảng phụ)

GV gọi HS trả lời và nhận xét Nhóm 1:

- Giống nhau trong kinh tế: Đều sống nhờ nông nghiệp là chủ yếu.

- Khác nhâu:

+ Phương Đông: kinh tế đóng kín trong công xã nông thôn + Châu Âu:

Nhóm 2:

- Khác nhau: kinh tế đóng kín trong lãnh địa, xuất hiện kinh tế thành thị.

+ Phương Đông: Bó hẹp ở công xã nông thôn.

+ Châu Âu: Đóng kín trong lãnh địa phong kiến. Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung đại

-> Công thương nghiệp phát triển.

Nhóm 3: Phương Đông: Địa chủ - nông dân lĩnh canh.

Nhóm 4: Phương Tây: Lãnh chúa - nông nô.

Gv nhận xét, kết luận yêu cầu học sinh ghi vào vở

? Hình thức bóc lột chủ yếu trong XHPK là gì?

HS: Địa tô

? Giai cấp địa chủ, lãnh chúa bóc lột bằng địa tô như thế nào?

- Giao ruộng đất cho nông dân, nông nô  Thu tô, thuế rất nặng.

………..

………..

Hoạt động 3: Nhà nước phong kiến -Thời gian 12p

- Mục tiêu: biết được sự phát triển của nhà nước phong kiến - Phương pháp dạy học: thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,

- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp - Các giai cấp cơ bản:

+ Phương đông: Địa chủ - Nông dân lĩnh canh.

+ Châu Âu: Lãnh chúa - Nông nô .

- Phương thức bóc lột địa tô.

3. Nhà nước phong kiế

(4)

dạy học nhóm...

- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, chia nhóm, trình bày 1 phút, giao nhiệm vụ

- Phương tiện: SGK, SGV, tài liệu tham khảo - Hình thức: cá nhân, nhóm

? Trong XHPK, ai là người nắm quyền lực?

HS: Vua là người đứng đầu bộ máy Nhà nước phong kiến->

chế độ quân chủ.

? Chế độ quân chủ là gì?

HS: Thể chế Nhà nước do Vua đứng đầu.

? Chế độ quân chủ ở châu Âu và phương Đông có gì khác biệt?

Thảo luận nhóm bàn (3’)

Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận

- Phương đông: Vua có rất nhiều quyền lực  Hoàng đế.

- Châu Âu: Lúc đầu hạn chế trong các lãnh địa  TK XV:

quyền lực tập trung trong tay vua

GV kết luận : như vậy nhà nước ở phương Đông và Tây tuy khác nhau về tính chất nhưng đều có tên gọi chung là Nhà nước quân chủ.

- Thể chế nhà nước: Vua đứng đầuChế độ quân chủ.

- Chế độ quân chủ ở phương Đông và châu Âu có sự khác biệt:

+ Mức độ + Thời gian 4. Củng cố (1p)

- Sự hình thành và phát triển của XHPK phương Đông và Tây như thế nào ? - Cơ sở kinh tế xã hội của XHPK phương Đông và Tây ra sao ?

- Nhà nước PK phương Đông và Tây được tổ chức dưới hình thức nào? giải thích ? 5. Hướng dẫn về nhà (3p)

* Bài cũ:

- Học bài, làm bài tập.

- Lập bảng so sánh cơ sở kinh tế ở phương Đông và châu Âu theo

* Bài mới:

- Chuẩn bị: Làm bài tập lịch sử.

+ Ôn lại hết những kiến thức đã học từ đầu năm để tiết sau làm bài tập.

+ Xem lại các kiến thức về lịch sử thế giới trung đại + Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.

+ giới thiệu về hành trình phát kiến địa lí của các nhà phát kiến địa lí

+ Sưu tầm, tranh ảnh văn hóa thời phong kiến ở Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.

- Nhóm 1: Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ

- Nhóm 2: Lập bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam- pu-chia đến giữa thế kỉ XIX

- Nhóm 3: Lập bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Lào đến giữa thế kỉ XIX

(5)

- Nhóm 4: Lập bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX

V. RÚT KINH NGHIỆM

………

………..

………

………

---

(6)

Ngày soạn: …../……../2019 TIẾT 10 Ngày dạy: ...

LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ

(Phần Lịch sử thế giới)

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức

- Hệ thống kiến thức về lịch sử thế giới trung đại - Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.

2. Kĩ năng

- Biết tổng hợp, khái quát các sự kiện thông qua các bài tập 3. Thái độ

- Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống, thành tựu văn hóa khoa học mà loài người đã đạt được.

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên: chuẩn bị bài tập, bảng phụ, máy chiếu.

- Học sinh: Ôn lại bài, sgk, câu hỏi phần hướng dẫn III. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT

- Vấn đáp, phân tích, tthực hành, so sánh, tổng hợp - Kĩ thuật : kĩ thuật hỏi trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (Kiểm tra 15 phút) Hình thức: trắc nghiệm kết hợp với tự luận + Trắc nghiệm 40%

+ Tự luận 60%

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

thấp Vận dụng

cao Điểm

Các cấp

độ TN TL TN TL TN TL TN TL

Trung Quốc thời

phong kiến

Nhận biết được

thời gian hình thành XHPK

Hiểu biết được triều đại

thịnh vượng nhất thời

PK ở Trung

Quốc

(7)

Trung Quốc Số câu

Số điểm Tỉ lệ

1 0,5 5%

1 0,5 5%

2 1,0 10%

Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á

Nhận biết sự

phát triển thịnh vượng ở ĐNA

Hiểu biết đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên ở

các nước ĐNA và

việc sử dụng công cụ lao động

của họ

Lí giải đượ c quố

c gia

có lịch

sử phát triển lâu đời ở ĐN

A.

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

1 0,5 5%

5 2,0 20%

2 1,0

10

%

6 3,0 30%

Những nét chung

về xã hội phong

kiến

Biết được cơ

sở kinh tế, xã hội của

XHPK

Giải thích được chế

độ quân

chủ của XHP

K phươ

ng Tây

Phân tích được những

hạn chế nền kinh tế

khép kín của

nhà nước

PK

So sánh sự khác nhau

giữa nhà nước Phương

Đông với Phương

Tây

Số câu Số điểm

Tỉ lệ

1/2 3,0 30%

½ 1,0 10%

½ 1,0 10%

½ 1,0 10%

T. số câu T. số điểm

Tỉ lệ

2 1,0 10%

1/2 3,0 30%

6 3,0 30%

½ 1,0 10%

½ 1,0 10%

½ 1,0 10%

10 10,0 100%

(8)

BIÊN SOẠN CÂU HỎI Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng ghi ra giấy kiểm tra (mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm) Câu 1. Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành từ thế kỷ nào?

A. Thế kỷ thứ I TCN C. Thế Kỷ thứ III TCN B. Thế kỷ thứ II TCN D. Thế kỷ thứ IV TCN

Câu 2. Triều đại nào của lịch sử phong kiến ở Trung Quốc phát triển thịnh vượng?

A. Trung Quốc thời Tần. C. Trung Quốc thời Tống- Nguyên.

B. Trung Quốc thời Đường. D. Trung Quốc thời Thanh.

Câu 3. Các quốc gia Đông Nam Á có một nét chung về điều kiện tự nhiên là:

A. chịu ảnh hưởng của khí hậu gió mùa. C. chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới.

B. chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới. D. chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới.

Câu 4. Những thế kỷ đầu công nguyên cư dân Đông Nam Á đã biết sử dụng công cụ lao động nào?

A. Vàng B. Thiếc C. Đồng D. Sắt

Câu 5. Xã hội phong kiến ở các nước Đông Nam Á phát triển thịnh vượng từ nửa sau thế kỷ X đến đầu thế kỷ XIII đúng hay sai?

A. Đúng B. Sai

Câu 6. Vương quốc Lan Xang hay còn gọi là vương quốc Chăm- pa đúng hay sai A. Đúng B. Sai

Câu 7. Thời kì phát triển thịnh vượng của nhà nước phong kiến Cam-pu-chia là:

A. Ăng- co Thom. C. Su-khô-thay.

B. Ăng- co Vát. D. Mô-giô-pa-hít.

Câu 8. Quốc gia nào có lịch sử lâu đời và phát triển nhất Đông Nam Á thời cổ- trung đại?

A. Lào B. Cam –pu-chia C. Chân Lạp D. Đại Việt

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu 1. Cơ sở kinh tế, xã hội của xã hội phong kiến là gì? Phân tích hạn chế của cở sở kinh tế ở Phương Đông, Phương Tây?

Câu 2. Chế độ quân chủ là gì? Chế độ quân chủ phương Đông khác gì so với chế độ quân chủ phương Tây?

ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM

Phần I. Trắc nghiệm (4,0 điểm) mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án C B A D A B B D

Phần II. Tự luận (6,0 điểm)

Câu ý Nội dung Điểm

Câu 1

4,0 điểm a

* Cơ sở kinh tế

- Phương Đông và phương Tây đều sống chủ yếu nhờ

nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi và nghề thủ công. 0,5 - Phương Đông: Nông nghiệp đóng kín trong các công 0,5

(9)

xã nông thôn.

- Phương Tây: Nông nghiệp đóng kính trong lãnh địa. 0,5 - Phân tích: kinh tế tự cấp, tự túc, đóng kín hạn chế sự

phát triển của nhà nước phong kiến 1,0

b * Cơ sở xã hội

- Phương đông: Địa chủ - Nông dân lĩnh canh 0,5

- Châu Âu: Lãnh chúa - Nông nô 0,5

- Phương thức bóc lột địa tô. 0,5

Câu 2 2,0 điểm

a - Chế độ quân chủ: Thể chế Nhà nước do Vua đứng đầu. 1,0 - So sánh:

+ Phương đông: Vua có rất nhiều quyền l cự  Hoàng đề. 0,5 + Chấu Âu: Lúc đấu h n chề trong các lãnh đ aạ ị  TK XV:

quyền l c t p trung trong tay vua.ự ậ

0,5

3. Bài mới

* Hoạt động khởi động (3’)

? Em đã được học những nội dung nào trong phần lịch sử thế giới trung đại?

HS1: Sự hình thành xã hội PK ở phương Đông và châu Âu.

HS2: Những cuộc phát kiến địa lí

HS3: Ở châu Âu xuất hiện thành thị trung đại và sự ra đời quan hệ sản xuất phong kiến ra đời.

HS4: Cuộc đấu tranh trong lĩnh vực tư tưởng, văn hóa ở châu Âu.

HS5: Sự hình thành và phát triển của XHPK ở Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á Giáo viên nhận xét và giới thiệu bài:

Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới trung đại:Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở cả châu Âu và phương Đông. Để nắm kĩ hơn kiến thức đã học, hôm naychúng ta cùng làm một số bài tập.

* Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động 1: CỦNG CỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN - Thời gian 11 phút

- Mục tiêu hệ thống khái quát kiến thức đã học về lịch sử thế giới trung đại - PP: vấn đap, thực hành, thuyết trình

- KT: hỏi trả lời, giao nhiệm vụ

- Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ, máy chiếu Câu 1: a. Lãnh địa phong kiến là gì?

b. Viết chữ đúng (Đ) sai (S) vào các cột dưới đây:

…. Thành thị ra đời từ cuối thế kỷ XI do thợ thủ công và thương nhân lập ra .

…. Cư dân trong thành thị gồm thợ thủ công, thương nhân và nông dân.

…. Thợ thủ công lập ra phường hội, thương nhân lập ra thương hội.

…. Thành thị ra đời đó tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển.

Câu 2:

(10)

a. Ghi thời gian các cuộc phát kiến địa lý vào bảng sau

THỜI GIAN CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA Lí

………

………

………

………

- B. Đi- a- xơ đi vũng qua điểm cực Nam châu Phi.

- Cô-lôm-bô tìm ra châu Mỹ.

- Ma-gien-lan đi vòng quanh thế giới .

- Vac-xcơ - đơ Ga-ma cập bến Calicút ở phía Tây Nam Ấn Độ

HS thuyết trình các cuộc phát kiến địa lí GV đã giao nhiệm vụ ở nhà

b. Quan hệ SX TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào?

* Hướng dẫn trả lời:

- Quan hệ SX TBCN ở Châu Âu được hình thành dựa trên 2 yếu tố:

+ Vốn: Nhờ cuộc phát kiến địa lí, quý tộc thương nhân châu Âu trở nên giàu có. Họ lập ra các xưởng thủ công, các đồn điền và đần dần họ trở thành giai cấp TS.

+ Đội ngũ công nhân làm thuê: Những người nông nô bị mất ruộng đất, phải đi làm thuê trong các xí nghiệp của TS. Ngoài ra còn có nô lệ mua từ châu Phi sang.

Câu 3: Điền tiếp những từ thích hợp vào chỗ trống

- Người khởi xướng phong trào cải cách tôn giáo là …….. ………..

- Tại Thuỵ Sĩ một giáo phái khác ra đời gọi là………

- Kitô giáo đã bị phân chia thành hai giáo phái là ………..….

- Phong trào cải cách tôn giáo còn làm bùng lên cuộc đấu tranh rộng lớn ở…………. .

…… . . Mà sử sách thường gọi là cuộc ………..

Câu 4 : Em hãy nối mốc thời gian ở cột I với dữ kiện ở cột II sao cho đúng ?

THỜI GIAN TỒN TẠI (I) CÁC TRIỀU ĐẠI (II)

221 – 206 TCN 206 TCN – 220

618 – 907 906 – 1279 1279 - `1368

1368 – 1644 1644 - 1911

Minh Thanh Đường Hán Nguyên

Tần Tống

Câu 5 : Trong XHPK có những giai cấp nào và quan hệ giữa các giai cấp ra sao?

- Trong xã hội phong kiến ở châu Âu có lãnh chúa phong kiến và nông nô.

- Trong xã hội phong kiến phương Đông có địa chủ và nông dân lĩnh canh.

- Lãnh chúa và địa chủ là giai cấp thống trị bóc lột giai cấp bị trị là nông nô và nông dân lĩnh canh.

Câu 6. Hiện nay Đông Nam Á có bao nhiêu quốc gia? Xác định và kể tên nước,tên thủ đô của các nước trên bản đồ.

(11)

HS thực hành

………..

……….

HOẠT ĐỘNG 2 : LẬP BẢNG NIÊN BIỂU - Thời gian 10 phút

- Mục tiêu hệ thống khái quát kiến thức đã học về lịch sử thế giới trung đại - PP: vấn đap, thực hành, thuyết trình

- KT: hỏi trả lời, giao nhiệm vụ

- Phương tiện: SGK, SGV, bảng phụ, máy chiếu

* Bước 1: Giáo viên yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (mỗi nhóm 1 bài làm ra bảng phụ):

- Nhóm 1: Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của lịch sử Ấn Độ

- Nhóm 2: Lập bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam- pu-chia đến giữa thế kỉ XIX - Nhóm 3: Lập bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Lào đến giữa thế kỉ XIX - Nhóm 4: Lập bảng niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Đông Nam Á đến giữa thế kỉ XIX

* Bước 2: GV yêu cầu các nhóm cử đại diện trình bày trên bảng.

* Bước 3: GV cho các tổ nhận xét bài của tổ khác. GV kết luận.

- Nhóm 1: Ấn Độ

Thời gian Sự kiện

2500 năm TCN Xuất hiện thành thị của người Ấn trên lưu vực sông Ấn Từ 1500 năm TCN -> TK III TCN Xuất hiện các thành thị trên lưu vực sông Hằng và nhà

nước Ma-ga-a ra đời.

Từ TK III TCN -> đầu TK IV Ấn Độ bị chia cắt, đến đầu thế kỉ IV thống nhất dưới vương triều Gúp-ta

Từ đầu TK IV -> đầu TK VI Sự thống trị của Vương triều Gúp-ta

Từ TK XII -> đầu TK XVI Sự thống trị của Vương triều Hồi giáo Đê-li Từ TK XVI -> giữa TK XIX Sự thống trị của Vương triều Ấn Độ Mô-gôn - Nhóm 2: Cam-pu- chia

Thời gian Các giai đoạn lịch sử lớn

Từ TK I đến TK VI Thời kì cổ đại, thế kỉ VI hình thành vương quốc Chân Lạp của người Khơ-me.

Từ TK IX đến TK XV Thời kì phát triển của vương quốc Cam-pu-chia, gọi là thời kì Ăng-co.

Từ TK XV đến năm 1863 Cam-pu-chia rơi vào thời kì suy thoái

Năm 1863 Thực dân Pháp xâm lược Cam-pu-chia

- Nhóm 3: Vương quốc Lào

Thời gian Nội dung các giai đoạn phát triển Thời tiền sử Chủ nhân của nước Lào là người Lào Thơng

(12)

Thế kỉ thứ VIII Một bộ phận người Thái di cư đến đất Lào gọi là người Lào Lùm

Năm1353 Nước Lang Xang ra đời

Từ TK XV đến TK XVII Giai đoạn phát triển thịnh vượng của Lang Xang

Thế kỉ XVIII Lang Xang suy yếu

Cuối TK XIX Lào bị thực dân Pháp xâm lược - Nhóm 4: Các nước Đông Nam Á

Thời gian Các giai đoạn lịch sử lớn

10 thế kỉ đầu công nguyên Hình thành các vương quốc cổ: Cham- pa, Phù Nam, Pa- gan,

Từ TK X đến TK XVIII Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á: Đại Việt, Cham-pa, Cam- pu-chia, Su-kho-thay, Lan Xang, …

Từ TK XVIII -> giữa TK XIX Thời kì suy yếu của các quốc gia phong kiến, mặc dù xã hội phong kiến vẫn tiếp tục tồn tại cho tới khi trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây.

4. Củng cố (2’)

- Hệ thống kiến thức đã học V. Hướng dẫn về nhà (3p) * Bài cũ:

- Học bài, hoàn thiện tất cả các bài tập.

- So sánh sự giống và khác nhau giữa XHPK Phương Đông và Phương Tây.

* Bài mới:

- Chuẩn bị bài mới: Nước ta buổi đầu độc lập

+ Tìm hiểu Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến Trung Quốc, nhất là về tổ chức nhà nước.

? Việc làm đầu tiên của Ngô Quyền sau chiến thắng Bạch Đằng là gì?

? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc để thiết lập triều đình mới?

? Ngô Quyền đã xây dựng bộ máy nhà nước đầu tiên của thời kì độc lập như thế nào?

? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô Quyền Nhận xét?

+ Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.

+ Giới thiệu về Đinh Bộ Lĩnh.

? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân?

? Em có nhận xét gì về công lao của Đinh Bộ Lĩnh?

? Việc Đinh Bộ Linh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa gì?

V. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Trả lời câu hỏi 1 trang 10 SGK Lịch sử 7 - KNTT: Quan sát hình 2, em hãy cho biết lãnh chúa phong kiến và nông nô được hình thành từ những tầng lớp

Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản và những biến đổi chính trang xã hội Tây Âu Trả lời câu hỏi 1a trang 17 SGK Lịch sử và Địa lí 7: Hãy cho biết quá trình tích luỹ vốn

Vì: khi chế độ phong kiến phân quyền bị xóa bỏ, sự thống nhất của quốc gia, dân tộc sẽ được thiết lập, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển của các nước Tây Âu ở

Trong đó: lãnh chúa phong kiến được hình thành từ bộ phận quý tộc quân sự người Giéc-man; tăng lữ giáo hội và những quý tộc La Mã quy thuận chính quyền mới; nông nô

Hoạt động 1: Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc nhân dân ta cực nhục là:.. -Chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính

- Ngoài vũ khí cổ truyền, quân chính quy được trang bị hoả khí mua của phương Tây như đại bác, súng trường, thuyền máy, thuốc nổ...Các loại súng thần công, đại bác

Những tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về lịch sử thế giới trung đại:Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở cả châu Âu và phương Đông.. Để nắm kĩ hơn kiến

Câu 2 trang 51 SBT Lịch Sử 6: Dựa vào thông tin trong cột A, em hãy đánh dấu (X) vào cột B các chính sách thể hiện chính sách đồng hoá về văn hoá của chính quyền đô