• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 12: My future career | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 12: My future career | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 12. My future career A. Phonetics

1 (trang 48 sách bài tập tiếng Anh 9 tập 2)

Unit 12. My future career B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 49 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match the jobs in A with their responsibilities in B. (Nối công việc với trách nhiệm tương ứng.)

Đáp án:

1. E 2. D 3. A 4. F 5. B 6. C

Hướng dẫn dịch:

1. nhà sinh vật học – e. Tôi chuyên về động vật học, nghiên cứu về động vật.

2. người lập kế hoạch sự kiện – d. Tôi lên kế hoạch cho các lễ kỷ niệm như hội chợ, diễu hành, đám cưới, đoàn tụ, sinh nhật và ngày kỷ niệm.

3. người quản gia – a. Tôi làm công việc dọn dẹp trong một khách sạn lớn.

4. hướng dẫn viên du lịch – f. Tôi giới thiệu những điểm thú vị về văn hóa và thiên nhiên của một địa điểm cho du khách.

(2)

5. quản lý nhà trọ - b. Tôi phải đảm bảo rằng khách hàng hài lòng với chỗ ở được cung cấp.

6. nhân viên dịch vụ khách hàng – c. Tôi cung cấp cho khách hàng thông tin về sản phẩm của chúng tôi và giải quyết các khiếu nại của khách hàng.

2 (trang 49 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete each sentence with a word/phrase from the box. There are two extra words/phrases. (Hoàn thành mỗi câu với một từ / cụm từ trong hộp. Có hai từ / cụm từ thừa.)

Đáp án:

1. fashion designer 2. profession

3. career 4. occupation

5. mechanic 6. opera singer

7. architects 8. career path

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ấy là một nhà thiết kế thời trang tài năng. Bộ sư tập mới của anh ấy đã thắng một giải thưởng danh giá.

(3)

2. Tôi đã quyết định chọn nghề dược như mẹ tôi khuyên.

3. Để lựa chọn một nghề nghiệp, người ta phải cân nhắc đến sở thích cũng như khả năng của mình khi làm nghề đó.

4. Bạn có thể điền vào ô nghề nghiệp trong phiếu này với chức vụ của bạn không?

5. Để làm một người thợ cơ khí, người ta phải thích thú với máy móc và giỏi sử dụng tốt tay của họ.

6. Bạn sẽ phải tập luyện giọng của mình nhiều hơn nếu muốn trở thành một ca sĩ opera chuyên nghiệp.

7. Dự án xây dựng cho phép các công trình kiến trúc liên kết với nhau.

8. Chọn một con đường sự nghiệp mà không có bất kỳ sự hướng dẫn nào giống như đứng trước ngã ba đường mà không có bản đồ.

3 (trang 49 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete each of the sentences with a phrase from the box. Make changes where necessary. (Hoàn thành mỗi câu với một cụm từ trong hộp. Thực hiện các thay đổi khi cần thiết.)

1. She prefers to ______ because she can start and finish work earlier so that she can pick up her children from school.

2. She works hard to ______ to support her three children.

3. After he set up his business, he ______.

4. I haven't ______ in my studies because I spent too little time on them.

5. You can ______ in business management if you don't want to get a job right now.

6. He is exhausted now since he has ______ every day for the last two weeks.

7. It's 5 p.m. now, so he'll be back soon. He ______.

8. ______ means you have more responsibility and a higher paid post.

Đáp án:

(4)

1. work flextime 2. earn money 3. made a fortune 4. make progress

5. take a course 6. worked overtime

7. does a nine-to-five job 8. getting a promotion Hướng dẫn dịch:

1. Cô ấy thích công việc có thời gian linh động vì cô ấy có thể bắt đầu và kết thúc công việc sớm hơn để cô ấy có thể đón con ở trường.

2. Cô ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền nuôi ba đứa con.

3. Sau khi thành lập công ty riêng, anh ấy phát tài.

4. Tôi chưa bao giờ tiến bộ trong học tập vì tôi dành quá ít thời gian cho việc đó.

5. Bạn có thể học một khóa về quản lý doanh nghiệp nếu bạn không muốn có một công việc ngay lúc này.

6. Anh ấy kiệt sức bởi vì anh ấy đã làm việc quá giờ trong suốt 2 tuần qua.

7. Bây giờ là 5 giờ chiều nên anh ấy sẽ quay về sớm. Anh ấy làm ca từ 9h đến 5h.

8. Được thăng chức có nghĩa là bạn sẽ có nhiều trách nhiệm hơn và lương cũng cao hơn.

4 (trang 50 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Circle the correct word(s) or phrase (s) in bold. (Khoanh tròn vào từ hoặc cụm từ đúng.)

1. His father promised to send/sending him overseas if he chose biology as a major.

2. They expect more students to enrol/enrolling in their school.

3. My friend offered to train/training me to be a skilled repairman.

4. The farmer stopped to hire/hiring those people because they were lazy.

5. The company will continue to provide/providing on-the-job training.

6. Finally, the interviewer mentioned to offer/offering me a trial period of two months.

7. If you manage to win/winning the contract, I'll offer you a promotion.

8. The class kept to discuss/discussing how to choose a career for weeks.

Đáp án:

(5)

1. to send 2. to enroll

3. to train 4. hiring

5. to provide/providing 6. offering

7. to win 8. discussing

Hướng dẫn dịch:

1. Bố anh ấy hứa sẽ gửi anh ấy đi du học nếu anh ấy chọn chuyên ngành sinh học.

2. Họ hi vọng có nhiều sinh viên vào học trường của họ hơn.

3. Bạn của tôi đề nghị hướng dẫn tôi trở thành một người sửa chữa có tay nghề.

4. Người nông dân ngừng thuê người bởi vì họ đã lười biếng.

5. Công ty này sẽ tiếp tục cung cấp hướng đạo tạo trong lúc làm việc.

6. Cuối cùng, người phỏng vấn đưa ra đề nghị thử việc 2 tháng cho tôi.

7. Nếu anh có thể giành được hợp đồng này, tôi sẽ thăng chức cho anh.

8. Lớp học tiếp tục thảo luận làm sao để chọn được một nghề nghiệp hàng tuần liền.

5 (trang 50 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the correct answer A, B, or C to complete each sentences. (Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu)

(6)

Đáp án:

1. B 2. C 3. A 4. B 5. A 6. C 7. B 8. A Hướng dẫn dịch:

1. Tôi nói rằng tôi nhớ đã làm việc.

2. Đừng quên mang theo chứng minh nhân dân của bạn để phỏng vấn.

3. Bạn có phiền khi đưa tôi qua cho người quản lý không?

4. Nhớ ăn mặc thông minh.

5. Tôi đã cố gắng thành thạo một số kỹ năng cần thiết trước khi áp dụng cho công việc đó.

6. Ông chủ của tôi hứa sẽ tăng lương cho tôi nhưng ông đã thất hứa.

7. Ông thừa nhận không đối xử tốt với đồng nghiệp của mình.

8. Công ty có xu hướng sử dụng những người có trình độ cao hơn.

6 (trang 51 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete each blank with the approciate form of a verb from the box. (Hoàn thành đoạn văn sau với từ cho trước.)

(7)

Đáp án:

1. to be 2. working

3. to reply 4. admiring

5. to find/finding 6. to say

7. to focus 8. to increase

Hướng dẫn dịch:

Tôi vẫn nhớ lần đầu tiên có công việc bán thời gian, làm một thợ thủ công trong một làng gốm, khi đó tôi 15 tuổi. Trong ngày đầu tiên, tôi gặp một cậu bạn cùng tuổi. Cậu ấy có vẻ lạnh lùng và khép kín, và không rời mắt khỏi món đồ gốm khi tôi bước vào. Cậu ấy chỉ tiếp tục làm việc hăng say. Cậu ấy thậm chí không thèm đáp lại khi tôi nói chào cậu.

Mặc dù ngưỡng mộ kĩ năng làm gốm của cậu ấy, tôi thấy khó chịu khi làm việc cùng một người im lặng đến vậy. Tôi đã thử tìm hiểu tại sao cậu ấy không muốn nói chuyện, nhưng cậu ấy từ chối nói bất cứ điều gì trừ khi liên quan đến công việc. Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy nếu cậu ấy có thể làm ra vài món đồ gốm đẹp. Mặc dù chúng tôi làm việc với nhau trong thời gian ngắn, tôi không bao giờ quên cậu ấy.

(8)

7 (trang 51 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the second sentence in each pair using the word given so that it has similar meaning to the first. Write between two and five words. (Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp bằng cách sử dụng từ đã cho để từ đó có nghĩa tương tự với từ đầu tiên. Viết từ 2-5 từ.)

Đáp án:

1. I tried to get a promotion and I finally got it.

2. He denied giving out the staff's personal data.

3. The girl refused to become a nurse as her mother had hoped.

4. I avoid staying up late because it's not good for my health.

5. I enjoy working in a multicultural environment.

6. I will start to work/working to earn money instead of going to university.

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi đã cố gắng để được thăng chức và cuối cùng tôi đã nhận được nó.

2. Anh ta phủ nhận việc đưa ra dữ liệu cá nhân của nhân viên.

3. Cô gái đã từ chối trở thành một y tá như mẹ cô đã hy vọng.

4. Tôi tránh thức khuya vì không tốt cho sức khỏe.

5. Tôi thích làm việc trong một môi trường đa văn hóa.

6. Tôi sẽ bắt đầu đi làm / đi làm để kiếm tiền thay vì học đại học.

Unit 12. My future career C. Speaking

(9)

1 (trang 52 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the conversation below with the statements A-G. Then practise it with a friend. (Hoàn thành đoạn hội thoại dưới đây với các câu A-G. Sau đó, thực hành nó với một người bạn.)

Interviewer: Please take a seat.

Nick: (1)

Interviewer: So let's get down to business. I understand from your CV that you have a lot of teaching experience.

Nick: (2)

Interviewer: I see. You speak English very well. You almost have a British accent.

Nick: (3)

Interviewer: You also said in your CV that you have many skills.

Nick: (4)

Interviewer: Did you have any problems with the students there?

Nick: (5)

Interviewer: And how did you deal with them?

Nick: (6)

Interviewer: That sounds great! So why do you want to start working at our school?

Nick: (7)

Interviewer: I see. Will you be willing to do a three month trial period here?

Nick: ...

(10)

Đáp án:

1. F 2. G 3. A 4. D 5. B 6. E 7. C Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Mời ngồi.

Nick: Cảm ơn.

Người phỏng vấn: Vậy chúng ta hãy cùng bắt đầu vào việc nhé, Tôi hiểu rằng trong CV của bạn rằng bạn có rất nhiều kinh nghiệm dạy học.

Nick: Vâng, tôi đã dạy Tiếng Anh được 6 năm ở một trường công lập trước trước khi tôi bắt đầu làm việc tại một trường quốc tế.

Người phỏng vấn: Tôi hiểu. Bạn nói tiếng Anh rất tốt. Bạn có giọng Anh Anh.

Nick: Cảm ơn. Tôi đã cải thiện âm giọng trong thời gian tôi làm việc tại trường quốc tế.

Người phỏng vấn: Bạn cũng nói trong CV rằng bạn có rất nhiều kĩ năng.

Nick: Tôi đã rất may mắn khi được đào tạo ở trường quốc tế.

Người phỏng vấn: Bạn có gặp vấn đề gì với học sinh ở đó không?

Nick: Mỗi lần khi tôi phải gặp một học sinh thô lỗ hoặc không vâng lời.

Người phỏng vấn: Và bạn giải quyết như thế nào?

Nick: Tôi đã kiên nhẫn và vị tha với chúng. Tôi đã tin rằng khi chúng thấy tôi quan tâm tới chúng nhiều như thế nào, chúng sẽ thay đổi cách cư xử.

Người phỏng vấn: Nghe tuyệt vời! Vậy sao bạn lại muốn làm việc tại trường của chúng tôi?

Nick: À, ngôi trường kia quá xa nhà tôi.

Người phỏng vấn: Tôi hiểu. Bạn có vui lòng thử việc trong vòng 3 tháng ở đây được không?

2 (trang 52 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Now think about a job interview you want to attend. Work with your partner and make up a similar conversation to the one in 1. You may focus on (Bây giờ hãy nghĩ về một cuộc phỏng vấn việc làm mà bạn muốn tham dự.

(11)

Làm việc với đối tác của bạn và tạo một cuộc trò chuyện tương tự với cuộc trò chuyện trong 1. Bạn có thể tập trung vào)

- the job itself

- your personal qualities - your interest

- your education and training - your abilities

- your expectations for the job Gợi ý:

Interview: Please take a seat.

Kate: Thank you.

Interview: I see in your CV you said that you have a lot of sale experience.

Kate: Yes, I worked at a retail store for one year then moving to a fashion shop.

Interview: Did you have any problem when working at this position?

Kate: Sure. Sometimes I met some difficult customers.

Interview: How did you deal with that?

Kate: I was patient and dedicated with them. I believed that they are challenges in my job.

Interview: It sounds good. Why do you want to work at our supermarket?

Kate: I like your company environment.

Interview: I see. Will you be willing to do one-month trial period here?

Kate: I agree.

Hướng dẫn dịch:

Phỏng vấn: Mời ngồi.

Kate: Cảm ơn ạ.

Phỏng vấn: Tôi thấy trong CV của bạn, bạn nói rằng bạn có rất nhiều kinh nghiệm bán hàng.

Kate: Vâng, tôi đã làm việc tại một cửa hàng bán lẻ trong một năm sau đó chuyển sang một cửa hàng thời trang.

(12)

Phỏng vấn: Bạn có gặp khó khăn gì khi làm việc ở vị trí này không?

Kate: Chắc chắn rồi. Đôi khi tôi đặt một số khách hàng khó tính.

Phỏng vấn: Bạn đã đối phó với điều đó như thế nào?

Kate: Tôi đã kiên nhẫn và tận tâm với họ. Tôi tin rằng họ là những thách thức trong công việc của tôi.

Phỏng vấn: Nghe hay đấy. Tại sao bạn muốn làm việc tại siêu thị của chúng tôi?

Kate: Tôi thích môi trường công ty của bạn.

Phỏng vấn: Tôi hiểu rồi. Bạn có sẵn sàng thử việc 1 tháng ở đây không?

Kate: Tôi đồng ý.

Unit 12. My future career D. Reading

1 (trang 53 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the passage about how Mai chose her career, and do the tasks that follow. (Đoạn văn về cách Mai chọn nghề nghiệp của cô ấy và làm các nhiệm vụ phía dưới)

I had always dreamt of working in a bank because I thought I would earn a lot of money.

I was told that I had to try hard to make my dream come true.

I burnt the midnight oil and finally had some success. First, I was accepted to a prestigious secondary school in Ha Noi. There, I gained not only knowledge but also a number of skills including team work, cooperation, and interpersonal skills. I also became much more organised, thanks to the mountains of work which had to be completed to meet the strict deadlines. I felt I was lucky to have such supportive peers and excellent teachers.

My next achievement was when I gained admission to the Banking Academy of Viet Nam.

After three years, I graduated and was awarded a degree in banking. But I realised that I wasn't suited to a nine-to-five job in a bank, even though I was still interested in the subject of finance. Feeling confused, I decided to talk to my parents and my closest friend.

Interestingly, I learned that I had the qualifications, skills, and above all, the aptitude for a teaching career. And now I'm a lecturer for the Banking Academy where I graduated.

(13)

Hướng dẫn dịch:

Tôi đã luôn mơ ước được làm việc tại ngân hàng bởi vì tôi nghĩ tôi có thể kiếm được nhiều tiền. Tôi đã được bảo rằng toi phải cố gắng nhiều để thực hiện ước mơ của mình.

Tôi chong đèn đêm và cuối cùng đã có chút thành công. Đầu tiên, tôi được nhận vào một trường cấp 2 danh giá ở Hà Nội. Ở đó, tôi nhận được không chỉ kiến thức mà còn một số kĩ năng bao gồm làm việc nhóm, hợp tác và kĩ năng cá nhân. Tôi cũng trở nên gọn gàng hơn, nhờ vào núi công việc cần hoàn thành theo đúng hạn nghiêm khắc. Tôi cảm thấy may mắn vì có được những người bạn thông cảm và thầy cô giáo tuyệt vời. Thành quả tiếp theo của tôi đạt được khi được nhận vào học viên Ngân hàng Việt Nam.

Sau ba năm, tôi tốt nghiệp và được cấp bằng cử nhân ngân hàng. Nhưng tôi nhận ra rằng tôi không hợp với công việc bàn giấy ở ngân hàng, mặc dù tôi vẫn còn thích thú với môn học tài chính. Cảm thấy bối rối, tôi quyết định sẽ nói chuyện với bố mẹ và bạn thân nhất.

Thật thú vị, tôi học rằng tôi có bằng cấp, kĩ năng và hơn tất cả, thiên hướng cho việc dạy học. Nên giờ tôi đang làm một giảng viên cho học viện Ngân hàng khi tôi tốt nghiệp.

a. Find the words/ phrases in the passage that mean (Tìm các từ / cụm từ trong đoạn văn có nghĩa)

1. obtained

2. times when something must be finished 3. permission to enter

4. not knowing what to do

5. a natural ability to do something Đáp án:

1. gained 2. deadlines 3. admission

4. confused 5. aptitude Hướng dẫn dịch:

1. thu được

2. thời gian khi một cái gì đó phải được hoàn thành

(14)

3. quyền vào

4. không biết phải làm gì

5. khả năng tự nhiên để làm điều gì đó

b. Answer the questions (Trả lời các câu hỏi) 1. Why did the author want to work in a bank?

2. How did she prepare for her future career?

3. What are her major achievements?

4. What qualification did she receive?

5. Why did she change her mind?

6. Which of her skills do you think best suit her final choice?

Đáp án:

1. Because she thought she would make a bundle/earn a lot of money.

2. She burnt the midnight oil/worked very hard.

3. She was accepted to a prestigious secondary school in Ha Noi, then to the Banking Academy of Viet Nam.

4. She got a university degree in banking.

5. She found out that she didn't want to do a nine-to-five job.

Hướng dẫn dịch:

1. Tại sao tác giả muốn làm việc trong ngân hàng?

- Vì cô ấy nghĩ cô ấy sẽ kiếm được nhiều tiền.

2. Cô ấy đã chuẩn bị cho sự nghiệp tương lai của mình như thế nào?

- Cô ấy làm việc rất chăm chỉ.

3. Những thành tựu chính của cô ấy là gì?

- Cô được nhận vào học tại một trường cấp 2 danh tiếng ở Hà Nội, sau đó vào Học viện Ngân hàng Việt Nam.

4. Cô ấy đã nhận được bằng cấp gì?

- Cô ấy đã có bằng đại học về ngân hàng.

(15)

5. Tại sao cô ấy lại thay đổi quyết định?

- Cô ấy phát hiện ra rằng cô ấy không muốn làm một công việc từ chín đến năm.

2 (trang 54 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the CV below and match the headings with the rights sections. (Đọc CV sau và nối các tiêu đề với đúng mục)

Đáp án:

1. Personal Information (thông tin cá nhân) 2. Education (giáo dục)

(16)

3. Experience (kinh nghiệm) 4. Skills (kĩ năng)

5. Hobbies and interests (sở thích và mối quan tâm)

Decide if the following statements about Hoa are true or false (Quyết định xem các câu sau đây về Hoa đúng hay sai)

1. Hoa is a translator and interpreter.

2. She has an aptitude for foreign languages.

3. She has appropriate education for the teaching job.

4. She doesn't have the necessary skills to be a teacher.

5. Her hobbies are somewhat compatible with her work.

Đáp án:

1. F 2. T 3. T 4. F 5. T

Hướng dẫn dịch:

1. Hoa là biên dịch viên và phiên dịch viên.

2. Cô ấy có năng khiếu về ngoại ngữ.

3. Cô ấy có trình độ học vấn thích hợp cho công việc giảng dạy.

4. Cô ấy không có những kỹ năng cần thiết để trở thành một giáo viên.

5. Sở thích của cô ấy có phần tương thích với công việc của cô ấy.

3 (trang 55 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the letter from Duong to Jenny and anwser the questions that follow by chosing A, B, C or D. (Đọc bức thư sau Dương gửi cho Jenny và trả lời câu hỏi.)

Dear Jenny,

It's great to learn that you have been granted a scholarship to study at Queens' College, a prestigious part of Cambridge University, and that you will be able to pursue your dream of becoming a biologist. Congrats!I've been accepted to the maths class at Ha Noi High School - one of the best schools in Ha Noi. I love maths and I hope to become a

(17)

mathematician one day. I know the route ahead is not smooth because I'll have to take courses in moths, physics, and computing. My dad said I need not only a bachelor's degree, but dec y a doctoral one if I want to get a good job. I'd love to work at the Institute of Mathematics like my dad because, due to his work at the institute, he has also been invited to teach several universities in France. Alternatively, I can choose applied mathematics and work in finace for an international company.

Moreover, my mother said I also need soft skills like team work skill interpersonal skills, and communication skills to do either of those jobs. Luckily, new school provides many extracurricular classes which I can take part in to relax and to pick up those skills.

Anyway, there's plenty of time for me to make details plans. Twe decided to take a break for a while.

Wish you were here to go with me to Da Nang.

Duong

Đáp án:

1. D 2. C 3. D 4. B 5. B 6. C

(18)

Hướng dẫn dịch:

Jenny thân mến,

Thật tuyệt vời khi được biết rằng cậu nhận được học bổng của cao đẳng Queens, một phần của trường đại học Cambridge danh giá, và cậu sẽ có thể theo đuổi giấc mơ được trở thành nhà sinh học. Chúc mừng nhé!

Tớ đã được nhận vào lớp toán ở trường trung học Ha Noi – một trong số những trường tốt nhất Ha Noi. Tớ thích toán và tớ hi vọng có thể trở thành nhà toán học một ngày nào đó.

Tớ biết rằng quãng đường phía trước không dễ dàng bởi tớ sẽ phải học các môn toán, vật lý và tin học. Bố tớ nói rằng tớ không chỉ cần một bằng cử nhân mà còn cần một bằng thạc sĩ nếu muốn có một công việc tốt. Tôi thích được làm việc tại viện toán học như bố tôi bởi vì theo công việc của ông ở viện, ông được mời để dạy ở vài trường đại học ở Pháp.

Thay vào đó, tớ có thể chọn toán và làm việc trong ngành tài chính cho một công ty đa quốc gia.

Hơn thế, mẹ tớ nói tớ cần những kĩ năng mềm như làm việc nhóm, kĩ năng cá nhân và kĩ năng giao tiếp để làm những công việc đó. May mắn thay, trường mới cung cấp cho tớ những lớp học ngoại khóa mà tớ có thể thư giãn và rèn luyện những kĩ năng đó.

Dù sao, có rất nhiều thời gian cho tớ để lập một kế hoạch chi tiết.

Ước gì cậu có ở đây để đi Đà Nẵng cùng mình.

Dương

Unit 12. My future career E. Writing

1 (trang 56 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Work in pairs. Choose a job that you would like to do in the future. Discuss why you would like to do that job. Remember to give at least three reasons(Làm việc theo cặp. Chọn một công việc mà bạn muốn làm trong tương lai. Thảo luận tại sao bạn muốn làm công việc đó. Hãy nhớ đưa ra ít nhất 3 lý do)

Gợi ý:

(19)

I always dream of being a doctor and I'd like to open my own clinic. The first reason is that I want to help people. Healing the sick and making care of them to help them overcome their health problems make me very happy. Secondly, in my opinion, doctor can give hope to patients. When they come to me for advice, they definitely faith in me and that gives me motivations to continue to study to find the cures for dangerous illnesses.

On the other hand, I have no reason for being afraid of unemployment, due to the fact that there are always diseases in our life and many people need to be healed. Patients need good doctors and I will try my best to help more people and exterminate the dangerous illnesses.

Hướng dẫn dịch:

Tôi luôn mơ ước trở thành một bác sĩ và tôi muốn mở một phòng khám của riêng mình.

Lý do đầu tiên là tôi muốn giúp đỡ mọi người. Chữa bệnh cho người bệnh và chăm sóc họ giúp họ vượt qua những vấn đề sức khỏe khiến tôi rất vui. Thứ hai, theo tôi, bác sĩ có thể mang lại hy vọng cho bệnh nhân. Khi họ đến nhờ tôi tư vấn, họ nhất định tin tưởng vào tôi và đó là động lực để tôi tiếp tục học tập để tìm ra phương pháp chữa khỏi những căn bệnh hiểm nghèo. Mặt khác, tôi không có lý do gì để sợ thất nghiệp, bởi thực tế là cuộc sống của chúng ta luôn có những căn bệnh và rất nhiều người cần được chữa lành.

Bệnh nhân cần những bác sĩ giỏi và tôi sẽ cố gắng hết sức để giúp được nhiều người hơn và loại bỏ những căn bệnh hiểm nghèo.

2 (trang 56 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write a letter to your friend and tell her/him about the job you want to do in the future. Remember to say why you want to do the job (Viết 1 lá thư cho bạn của bạn và nói với cô ấy/ anh ấy về công việc bạn muốn làm trong tương lai. Hãy nhớ nói lý do tại sao bạn muốn làm công việc)

Gợi ý:

Dear Linh,

I’m so glad to know that you’re going to the California University this autumn. I hope that you will enjoy the college life and the major you chose.

(20)

About me, I’m trying my best to study maths, chemistry and biology. I always dream of being a doctor. The first reason is that I want to help people. Healing the sick and making care of them to help them overcome their health problems make me very happy. Secondly, in my opinion, doctor can give hope to patients. When they come to me for advice, they definitely faith in me and that gives me motivations to continue to study to find the cures for dangerous illnesses. On the other hand, I have no reason for being afraid of unemployment, due to the fact that there are always diseases in our life and many people need to be healed.

However, there’s plenty of time for me to make a detailed plan.

I wish you were here to give me some advices.

Hien.

Hướng dẫn dịch:

Linh thân mến,

Tôi rất vui khi biết rằng bạn sẽ đến Đại học California vào mùa thu này. Tôi hy vọng rằng bạn sẽ tận hưởng cuộc sống đại học và chuyên ngành bạn đã chọn.

Về bản thân, tôi đang cố gắng hết sức để học toán, hóa học và sinh học. Tôi luôn mơ ước trở thành một bác sĩ. Lý do đầu tiên là tôi muốn giúp đỡ mọi người. Chữa bệnh cho người bệnh và chăm sóc họ giúp họ vượt qua những vấn đề sức khỏe khiến tôi rất vui. Thứ hai, theo tôi, bác sĩ có thể mang lại hy vọng cho bệnh nhân. Khi họ đến nhờ tôi tư vấn, họ nhất định tin tưởng vào tôi và đó là động lực để tôi tiếp tục học tập để tìm ra phương pháp chữa khỏi những căn bệnh hiểm nghèo. Mặt khác, tôi không có lý do gì để sợ thất nghiệp, bởi thực tế là cuộc sống của chúng ta luôn có những căn bệnh và rất nhiều người cần được chữa lành.

Tuy nhiên, có rất nhiều thời gian để tôi lập kế hoạch chi tiết.

Tôi ước bạn ở đây để cho tôi một số lời khuyên.

Hiền.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thành phố của chúng tôi có một số cửa hàng thời trang, nhưng xe đạp không phải là rất phải chăng.. Nhiều người di chuyển đến Thành phố vì họ thích cuộc sống dễ chịu và

Bạn cùng lớp cũng là bạn bè, tôi nghĩ tôi có thể nói trực tiếp với bạn ấy rằng đó không phải là bài tập về nhà của tôi và mỗi người cần phải tự làm bài tập của

Chúng tôi yêu thích trò chơi này rất nhiều vì chúng tôi có thể chơi với nhiều người bạn khác mà không có chút ngại ngùng nào, vì vậy chúng tôi có thể kết bạn bên

Nếu bạn muốn trải nghiệm phần tự nhiên, không bị xâm phạm của Việt Nam, chúng tôi gợi ý cho bạn nên thêm Kê Gà vào danh sách những nơi đến tham quan.. Khi bạn đến mũi Kê

Con cái của chúng tôi đã tiến bộ hơn rất nhiều từ những thay đổi trong hệ thống trường học trong mười năm qua. Thứ nhất, cơ sở vật chất tốt hơn làm cho học sinh có thêm

Bây giờ chúng tôi có thể nhiều món Việt Nam khác nhau như thịt bò rán, nem, canh rau, phở, v…v… Thêm vào đó, chúng tôi đã học được cách làm pizza, mì ý, sushi và cà

Nếu bạn đã đến thăm một vài hang động trên thế giới, thì tôi đảm bảo với bạn rằng bạn sẽ không nghĩ hang Sửng Sốt là hang đẹp nhất mà bạn từng thấy và đám đông ở đó

Thứ ba, không thể phủ nhận rằng việc học tiếng Anh không chỉ bao gồm việc áp dụng các quy tắc ngữ pháp, ghi nhớ từ vựng, bài tập đọc hoặc viết mà còn phải hiểu văn