• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 1: Local environment | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 1: Local people A. Phonetics

1( trang 3-SBT tiếng anh 9) Look at the sentences below. Put the underlined words into the correct column according to whether they are normally stressed or

unstressed in a sentence.

(Nhìn vào các câu dưới đây. Xếp các từ gạch chân vào đúng cột nếu chúng được nhấn mạnh hay không nhấn mạnh trong câu.)

1. My village is famous for making drums.

2. Hand-embroidered tablecloths are very expensive.

3. What is your favourite place of interest in the city?

4. This park isn't attractive to young people.

5. When will you finish weaving the basket?

6. The artisans are carving the eggshells carefully.

Stressed Unstressed

1.

2.

3.

4.

5.

6.

Đáp án :

Stressed Unstressed

1 village, famous, making for

2 tablecloths, expensive are

(2)

3 What, favourite the

4 isn't, people This, to

5 When, weaving will

6 artisans, carefully are

2( trang 3-SBT tiếng anh ) Underline the content words in the sentences. Practise reading the sentences aloud.

(Gạch chân các từ chính trong mỗi câu sau. Đọc to các câu đó.) 1. My carpets were woven by a famous artisan.

2. In his free time, my brother often goes for a walk in the park.

3. They didn't make this table by hand.

4. People love going to museums to widen their knowledge.

5. Where can I find similar vases?

6. We changed the design of our traditional products to attract more customers.

Đáp án

1. My carpets were woven by a famous artisan.

2. In his free time, my brother often goes for a walk in the park.

3. They didn't make this table by hand.

4. People love going to museums to widen their knowledge.

5. Where can I find similar vases?

6. We changed the design of our traditional products to attract more customers.

Hướng dẫn dịch

1. Thảm của tớ được dệt bởi một nghệ nhân nổi tiếng.

2. Khi rảnh rỗi, anh tớ thường đi dạo trong công viên.

3. Họ đã không làm cái bàn này thủ công.

4. Mọi người thích đến bảo tàng để mở rộng kiến thức.

5. Tớ có thể tìm thấy những chiếc bình tương tự ở đâu?

B. Vocabulary and Grammar

1( trang 3-SBT tiếng anh 9) Complete each sentence with a word/phrase from the box. There is one extra word/phrase.

(Hoàn thành các câu sau với một từ/cụm từ đã cho. Có một từ không sử dụng.)

painting pottery drum

(3)

silk lacquerware conical hat

1. These products are called ____ because they are decoratively covered with lacquer.

2. These ____ are made of thin bamboo strips that are woven together.

3. To play this ___you should use your hands, not sticks.

4. This vase is a beautiful piece of ___ It's made from clay dug from our river banks.

5. Lots of Vietnamese girls like wearing ___ and ao dai.

6. When I go somewhere on holiday, I usually buy ____ as souvenirs because I love works of art.

Đáp án

1. lacquerware 2. baskets 3. drum

4. pottery 5. conical hats 6. paintings

Hướng dẫn dịch

1. Những sản phẩm được gọi là đồ gỗ sơn mài vì chúng được trang trí bằng sơn mài.

2. Những chiếc giỏ này được làm từ những thanh tre mỏng đan lại với nhau.

3. Để chơi chiếc trống này bạn phải dùng tay không phải gậy.

4. Chiếc bình này là một đồ sứ đẹp. Nó được làm từ đất sét từ bờ sông của chúng tớ.

5. Nhiều cô gái Việt Nam thích đội nón lá và mặc áo dài.

6. Khi tớ đi nơi nào đó vào kì nghỉ, tớ thường mua những bức tranh làm đồ lưu niệm vì tớ thích các tác phẩm nghệ thuật.

2( trang 4-SBT tiếng anh 9)Choose A, B, C, or D to complete the sentences(Chọn các đáp án A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau.)

1. The flower was... out of a single piece of valuable wood.

A. carved B. moulded C cast D. given

2. In this town, they_____ all the frames in steel.

A. make B. have

(4)

C. mould D. cast 3. She is skilled at ____ cloth.

A. giving B. weaving C doing D. carving

4. If you like, I can_____ flowers on the cushion covers for you.

A. grow B. make C. embroider D. knit

5. Is it true that you... this woollen hat yourself?

A. knitted B. wove C did D. carved

6. The doll has been... out of clay.

A. embroidered B. cast C. woven D. moulded

Đáp án

1. A 2. D 3. B

4. C 5. A 6. D

Hướng dẫn dịch:

1. Bông hoa được đẽo chỉ từ một mảnh gỗ có giá trị.

2. Trong thị trấn này, họ đổ tất cả khuôn bằng thép.

3. Cô ấy dệt vải rất điêu luyện.

4. Nếu bạn thích, tớ có thể thêu những bông hoa lên vỏ gối cho bạn.

5. Có phải bạn tự đan chiếc mũ len đó cho mình không?

(5)

6. Con búp bê được làm từ đất sét.

3( trang 4-SBT tiếng anh 9) Complete the passage with the correct form of words (Điền vào chỗ trống các từ đã cho để hoàn thành đoạn văn sau.)

Some people ask me if I like living in my hometown. The answer is certainly ‘yes’. The simple reason is that it has lots of (1. interest) _________ places. If you want to widen your knowledge of the past, you can go to the museum. It's a (2. history)...

building, with a big collection of valuable artefacts. There is also acraft village in my hometown. There, the (3. village)____________ make drums. Their drums are not only famous in the (4. local)_______, but also nationwide. You can visit the old workshop, where drums are still made in the traditional way. Some of them are huge! Another (5.attract) _______ in my hometown is the local library. It's an (6. educate) ______ place where anyone can borrow books and take them home to read. Besides, it also has a (7.

read) ... club. I'm one of its members, and we gather once a week to discuss what we've read together. My hometown is also a (8. culture)... centre, with many traditional festivals and activities. I love it very much.

Đáp án

. interesting 2. historical

3. villagers 4. locality

5. attraction 6. educational

7. reading 8. cultural

Hướng dẫn dịch:

Một số người hỏi tớ rằng tớ có thích sống ở quê của mình không. Câu trả lời chắc chắc là “có”. Lý do đơn giản là vì nó có rất nhiều địa điểm thú vị. Nếu bạn muốn mở rộng kiến thức về quá khứ, bạn có thể đến bảo tàng. Đó là một tòa nhà lịch sử, với một bộ sưu tập lớn những cổ vật có giá trị. Có cả một làng nghề thủ công ở quê tớ. ở đó, dân làng làm những chiếc trống. Trống của họ không chỉ nổi tiếng ở địa phương mà cả trên toàn quốc.

Bạn có thể thăm xưởng thủ công cũ, nơi những chiếc trống vẫn được làm ra theo cách truyền thông. Một trong số chúng thật khổng lồ! Một điểm thu hút nữa ở quê tớ là thư viện địa phương. Đó là địa điểm giáo dục nơi mà ai cũng có thể mượn sách và mang về

(6)

nhà để đọc. Bên cạnh đó, nó cũng có một câu lạc bộ đọc sách. Tớ là một trong số hội viên và chúng tớ họp câu lạc bộ mỗi tuần một lần để thảo luận về những gì chúng tớ đã đọc. Quê tớ cũng là một trung tâm văn hóa, với nhiều lễ hội và hoạt động truyền thống.

Tớ rất yêu thích nó.

4( trang 5-SBT tiếng anh 9) Choose A, B, C, or D to complete the sentences(Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)

1. I love going to this place _____ it's the quietest place in the city.

A. so B. though C. so that D. as

2. They keep changing the decoration of the shop_______ they can attract more young people.

A. so that B. because C. although D when

3.________ he's young, she's the most famous artisan in the village.

A. When B. Although C. Whereas D. In order to

4. Do you know who's______ his pottery workshop?

A. bring out B. taking over C. passing down D. turning down

5. I've_______ the product catalogue and decided to buy this table.

A. found out B. closed down C. looked through D. lived on

6. This sports centre is so small that it cannot______the demands of local residents.

A. keep up with B. face up to C. deal about D. setup

(7)

Đáp án

1. D 2. A 3. B 4. B 5. C 6. A

Hường dẫn dịch

1. Tớ thích đến nơi này vì đây là nơi yên tĩnh nhất trong thành phố.

2. Họ liên tục thay đổi trang trí của cửa hàng để có thể thu hút nhiều người trẻ hơn 3. Mặc dù cô ấy còn trẻ nhưng cô ấy là nghệ nhân nổi tiếng nhất trong làng.

4. Bạn có biết ai đang tiếp quản xưởng gốm của mình?

5. Tớ đã xem qua danh mục sản phẩm và quyết định mua bảng này.

6. Trung tâm thể thao này nhỏ đến mức không thể theo kịp nhu cầu của người dân địa phương.

5( trang 5-SBT tiếng anh 9) Make a complex sentence from two sentences, use the cue words(Viết lại thành một câu từ hai câu cho trước. Sử dụng gợi ý đã cho và thay đổi bất cứ gì nếu cần thiết.)

1. There are modern knitting machines. The artisans in my village like using traditional looms( although)

2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village. They can make their own pottery there. (as)

3. We have to follow more than ten stages. We can make a simple conical hat. (so that).

4. Sinh paintings are special. They are burned after worship. (since) 5. We'll have to phone you first. Then we'll organise the trip. (before)

6. We were visiting an old building. They were going to a traditional market. (while) Đáp án

1. Although there are modern knitting machines, the artisans in my village like using traditional looms.

2. Many children like to go to Bat Trang Ceramic village as they can make their own pottery there.

3. We have to follow more than ten stages so that we can make a simple conical hat.

4. Sinh painting are special since they are burned after worship.

(8)

5. We'll have to phone you first before we organise the trip.

6. We were visiting an old building while they were going to a traditional market.

Hướng dẫn dịch

1. Mặc dù có máy đan hiện đại nhưng các nghệ nhân làng tớ vẫn thích sử dụng khung cửi truyền thống.

2. Nhiều trẻ em thích đến làng gốm Bát Tràng vì chúng có thể tự làm đồ gốm ở đó.

3. Chúng tớ phải làm theo hơn mười công đoạn để chúng tớ có thể làm một chiếc nón lá đơn giản.

4. Tranh Sình đặc biệt vì được đốt sau khi thờ cúng.

5. Chúng tớ sẽ phải gọi cho bạn trước khi chúng tớ tổ chức chuyến đi.

6. Chúng tớ đang thăm một tòa nhà cũ trong khi họ đang đi chợ truyền thống.

6( SBT- tiếng anh 9)Complete each sentence with verb in column A and

prepositions in column B. You can prepostion more than once(Sử dụng dạng đúng của động từ ở cột A với giới từ ở cột B để hoàn thành các câu sau. Có thể sử dụng bất cứ giới từ nào hơn một lần.)

A B

Find turn bring close get deal Out down with up 1. What time does your mother usually____________ in the morning?

2. We must____________ the train times so that we can take the earliest train to Hai Phong.

mà3. My favourite writer has... another best-seller.

4. We're____________ lots of complaints from customers about the quality of these shirts.

5. Why did you___________ your workshop? I thought that it was running quite well.

6. I had to___________ their invitation to take part in the trip because my father didn't allow me to go.

Đáp án

(9)

1. get up 2. find out

3. brought out 4. dealing with

5. close down 6. turn down

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ bạn thường thức dậy lúc mấy giờ vào buổi sáng?

2. Chúng tớ phải tìm ra thời gian tàu chạy để có thể bắt chuyến tàu sớm nhất đến Hải Phòng.

3. Tác giả yêu thích của tớ đã cho ra một quyển sách bán chạy nữa.

4. Chúng tớ đang giải quyết nhiều lời phàn nàn của khách hàng về chất lượng của những chiếc áo này.

5. Tại sao bạn đóng cửa xưởng? Tớ nghĩ rằng nó đang hoạt động khá tốt mà.

6. Tớ phải từ chối lời mời tham gia chuyến đi của họ vì bố tớ không cho phép tớ đi.

C. Speaking

1( trang 6-SBT tiếng anh 9) Complete the conversation below with the statements (A-G). Then practise it with a friend.

(Hoàn thành cuộc đối thoại dưới đây với những đoạn văn (A-G). Rồi thực hành với một người bạn.)

Đáp án

1. C 2. A 3. G 4. D

5. B 6. F 7. E

Hướng dẫn dịch:

Người phỏng vấn: Chị có thể cho chúng tớ biết làng của chị nổi tiếng về điều gì không ạ?

(10)

Thợ thủ công: Nó nổi tiếng vì lụa và các sản phẩm lụa. Chúng tớ rất tự hào là một trong số làng lụa nổi tiếng nhất Việt Nam.

Người phỏng vấn: Chị làm những loại sản phẩm lụa nào?

Thợ thủ công: Áo sơmi, cà vạt, khăn, túi xách và một số thứ khác nữa.

Người phỏng vấn: Những sản phẩm này có đắt không?

Thợ thủ công: Cũng còn tùy. Nếu bạn mua một chiếc khăn lụa với họa tiết thêu tay, nó sẽ có giá đắt. Nhưng tớ nghĩ giá đó là hợp lý.

Người phỏng vấn: Có điều gì đặc biệt ở sản phẩm lụa của chị?

Thợ thủ công: À, chúng có chất lượng cao và đa năng. Chúng làm người dùng thấy mát vào mùa hè vào ấm vào mùa đông.

Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Chị có thể kiếm sống từ việc làm lụa không?

Thợ thủ công: Có, tất nhiên rồi. Rất nhiều hộ dân mở cửa hàng riêng trong làng. Chúng tớ cũng xuất khẩu những sản phẩm lụa của mình đến các nước khác.

Người phỏng vấn: Thật tốt quá! Có thử thách nào mọi người phải đối mặt không?

Thợ thủ công: Chúng tớ phải thay đổi mẫu mã của sản phẩm và cải tiến chất lượng liên tục. Có rất nhiều sự cạnh tranh từ những làng lụa khác.

Người phỏng vấn: Điều đó là dễ hiểu phải không? Cảm ơn chị rất nhiều về buổi phỏng vấn

Thợ thủ công: Không có gì.

2( trang 6-SBT tiếng anh 9) Now think about...(Hãy nghĩ tới một sản phẩm nổi tiếng được làm từ địa phương em hoặc sản phẩm mà em biết. Họp nhóm với học sinh khác và tạo ra một cuộc đối thoại như bài 1. Tập trung vào:) - the name of the product

- reasons why it is famous - its special characteristics - any challenge it faces

- whether people can live on producting/ making it

(11)

Hướng dẫn làm bài

Reporter: Could you tell us what your village is famous for.

Artisan: My village is one of the most well-known ceramic villages in Vietnam Reporter: What kinds of pottery do you make?

Artisan: There are a lot of things: vases, bowls, plates and decorative things.

Reporter: Why are your products famous?

Artisan: They have high quality and very durable. Besides, they are creatively designed, some products you can’t see anywhere else.

Reporter: Great! Can you live on making pottery?

Artisan: Yes, of course. Our products are always sold well and there are many orders not only nationwide but also worldwide.

Reporter: Fantastic. Do you face any challenges?

Artisan: Challenges are unavoidable as there are many other ceramic villages competing with us. Therefore, we have to improve our products more and more.

Reporter: Well, I think you are doing well. Thank you very much for the interview.

Artisan: You’re welcome.

Hướng dẫn dịch

Người phỏng vấn: Chị có thể cho chúng tớ biết làng của chị nổi tiếng về điều gì không ạ?

Thợ thủ công: Làng của tớ là một trong những ngôi làng gốm nổi tiếng nhất Việt Nam.

Người phỏng vấn: Chị làm những loại sản phẩm gốm nào?

Thợ thủ công: Bình hoa, bát đĩa, và những đồ vật trang trí khác.

Người phỏng vấn: Tại sao những sản phẩm này lại nổi tiếng?

Thợ thủ công: Vì chúng có chất lượng cao và rất bền. Bên cạnh đó còn được thiết kế rất sáng tạo, bạn sẽ không thể bắt gặp một vài sản phẩm có ở bất kì nơi nào khác đâu.

(12)

Người phỏng vấn: Tuyệt vời! Chị có thể kiếm sống từ việc làm lụa không?

Thợ thủ công: Có, tất nhiên rồi. Sản phẩm của chúng tớ bán rất chạy và không chỉ có những đơn đặt hàng trong nước mà còn quốc tế nữa.

Người phỏng vấn: Thật tốt quá! Có thử thách nào mọi người phải đối mặt không?

Thợ thủ công: Thử thách là không thể tránh khỏi như là cạnh tranh với các làng gốm khác. Do đó chúng tớ phải cải tiến những sản phẩm của mình.

Người phỏng vấn: Tớ nghĩ các bạn đang làm rất tốt rồi! Cảm ơn chị rất nhiều về buổi phỏng vấn

Thợ thủ công: Không có gì.

D. Reading

1( trang 7-SBT tiếng anh 9) Choose the correct answers to fill in the blank(Chọn câu trả lời đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành email của Mi gửi tới người bạn mới của cô ấy, Elisa.)

Dear Elisa,

Thanks very much for your email. It was fun to read about the places you find interesting.

I (1) _____ like going to museums in my free time. There are several museums in my city, but I like the Museum of Fine Arts the most. I love art,so(2)___ I have free time, | go to this museum. There's a great mix (3) ____ art from across the eras including some really impressive modern Vietnamese paintings. What I especially like about the

museum is that (4) ____ of its galleries have an introduction in Vietnamese, English, and French. It (5)____ that I can learn lots of English while enjoying the art works. Another place of interest that I love is the (6) park. It’s near my house, sol go there almost every day. Sometimes I go for a walk

around the park with my mother. Sometimes | choose a beautiful place in it to sit and draw some sketches. And sometimes I just sit (7)___ a bench, doing nothing, just watching people passing by. It’s really relaxing.

I hope someday I'll have a(n) (8)___ to visit your National I Portrait Gallery and Hyde Park.

Until the next email,

1 A. don’t like B. interested in C. also D. will

2 A.because B. though C. that D. when

3 A. in B. of C. on D. with

(13)

4 A. all B. one C. none D. not

5 A. means B. shows C. proves D. tells

6 A. locality D. small C. area D. local

7 A. in B. at C. on D. with

8 A. chance B. opportunity C. time D. choice

Đáp án

1. C 2. D 3. B 4. A

5. A 6. A 7. C 8. A

Hướng dẫn dịch:

Elisa thân mến,

Cảm ơn rất nhiều vì thư điện tử của bạn. Thật vui khi được đọc về những địa điểm bạn thấy thú vị.

Mình cũng thích đến bảo tàng khi có thời gian rảnh. Có vài bảo tàng ở thành phố của mình, nhưng mình thích bảo tàng nghệ thuật nhất. Mình thích nghệ thuật, nên khi có thời gian rảnh mình sẽ đến bảo tàng này. Có một sự kết hợp về nghệ thuật qua mọi thời đại, bao gồm một số những bức tranh Việt Nam hiện đại rất ấn tượng. Điều mình thích ở bảo tàng đó là tất cả phòng tranh của nó đều có phần giới thiệu bằng tiếng Việt, tiếng Anh và tiếng Pháp. Điều đó nghĩa là mình có thể học rất nhiều tiếng Anh trong khi thưởng thức nghệ thuật.

Một địa điểm khác mà mình yêu thích đó là công viên của địa phương. Nó ở gần nhà mình, nên mình có thể đến đó hầu như hàng ngày. Thỉnh thoảng mình đi dạo quanh công viên với mẹ. Thỉnh thoảng mình chọn một chỗ đẹp để ngồi và vẽ những bản phác thảo.

Và đôi khi mình chỉ ngôi trên ghế dài, chẳng làm gì, chỉ nhìn mọi người qua lại. Điều đó thực sự rất thoải mái.

Mình hi vọng một ngày nào đó mình sẽ có cơ hội để đến thăm Phòng tranh chân dung quốc già và công viên Hyde của bạn.

Mình đợi thư của bạn, Mi

(14)

2( trang 8-SBT tiếng anh 9) Fill each blank to complete the passage about Doi Tam- drum making village(Điền vào mỗi chỗ trống dưới đây với một từ thích hợp trong bảng để hoàn thành đoạn văn về Doi Tam - làng nghề làm trống.)

Đáp án

1. famous 2. introduced

3. more 4. amazed

5. takes 6. follow

7. since 8. sold

Hướng dẫn dịch:

Chúng tớ đã đến DoiTam, một ngôi làng nổi tiếng về những kĩ thuật làm trống, ở tỉnh Hà Nam vào tháng trước. Nghề thủ công này được giới thiệu đến với ngôi lành vào khoảng thế kỉ thứ 8, thứ 9. Ngày nay có nhiều hơn 600 người làm trống sống ở làng Doi Tam.

Tớ đã rất ngạc nhiên khi thấy những chiếc trống lớn ở trước mọi nhà trong làng. Mọi người nói rằng phải mất đến 4 người làm trong vòng 3 ngày để làm một chiếc trống có đường kính 1.5m. Để làm một chiếc trống, người thợ thủ công phải làm theo quy trình 8

(15)

bước. Kéo dãn đầu trống là bước khó khăn nhất bởi họ phải cẩn thận để có được âm thanh mà chiếc trống tạo ra. Những bước khác không yêu cầu kĩ thuật cao như vậy.

Ngày nay, trống Doi Tam không chỉ nổi tiếng ở Vietnam mà còn được bán ở những nước khác như là Lào, Campuchia và Mỹ.

3( trang 9-SBT tiếng anh 9)Read a passage about Somerset Levels and do the exercises that follow.(Đọc đoạn văn nói về Somerset Levels và làm bài tập dưới đây.)

a. Match the words with their definition ( Nối từ với định nghĩ của nó)

1. willow A. existing in large number

2. commercially B. introducing or using new ideas , ways of doing something,etc

3. numerous C. in a way that is connected with the buying and selling goods and services`

4. significant D. large or important enough to have an effecr

(16)

5. innovative E. a black substance made by burning wood slowly in an oven with little air, used for drawing

6. charcoal F. a tree with long branches and long thin leaves that often grows near water

Đáp án

1. F 2. C 3. A 4. D 5. B 6. E

Hướng dẫn dịch

1. cây liễu - một cây có cành dài và lá mỏng dài thường mọc gần nước 2. thương mại - theo cách liên quan đến mua bán hàng hóa và dịch vụ 3. nhiều - tồn tại với số lượng lớn

4. đáng kể - lớn hoặc quan trọng để có ảnh hưởng

5đổi mới - giới thiệu hoặc sử dụng những ý tưởng mới, cách thức làm việc, v.v.)

6. than củi - một chất màu đen được tạo ra bằng cách đốt cháy từ từ trong lò nướng với ít không khí, được sử dụng để vẽ)

b. Decide if the sentences are T (true) or F (false).

(Quyết định những câu sau là T (đúng) hay F (sai).)

1. Willow basket making is the oldest traditional craft in Somerset

2. Willow can grow well in the area because of its favorable natural conditions 3, The presence of plastic products did not affect the growth of the basket making industry in the area in the 1950s

4. Basket making does not play an important roles in the area now

5. Willow growers and basket makers have found new ways to promote their industry 6. Basket makes can live on their craft nowadays

Đáp án

1. F 2. T 3. F

4. F 5. T 6. T

Hướng dẫn dịch

(17)

1.Khu vực này là nhà của một trong những nghề thủ công truyền thống lâu đời nhất của Somerset - làm giỏ đựng liễu.

Thông tin: This area is home to one of Somerset's oldest traditional crafts - willow basket making.

2. Vào đầu thế kỷ 19, hơn ba ngàn mẫu cây liễu được trồng thương mại ở đó vì khu vực này cung cấp một môi trường sống tự nhiên tuyệt vời cho canh tác của họ.

Thông tin: At the beginning of the 19th century, more than three thousand acres of willow trees were planted commercially there because the area provided an excellent natural habitat for their cultivation

3.Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket-making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy

4. Mặc dù sự xuất hiện của nhựa vào những năm 1950 đã khiến ngành sản xuất rổ giảm sút, việc trồng liễu và làm giỏ vẫn tiếp tục đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế nông thôn Somerset Somerset.

Thông tin: Although the arrival of plastics in the 1950s caused the basket-making industry to decline, willow growing and basket making have continued to play a significant role in Somerset’s rural economy

5. Người trồng liễu và người làm giỏ đã giải quyết thách thức này bằng cách tìm ra thị trường mới và cách sử dụng cây liễu sáng tạo.

Thông tin: Willow growers and basket makers have dealt with this challenge by finding new markets and innovative ways of using willow.

6. Do đó, người dân ở đây vẫn có thể sống bằng nghề mà ông bà của họ đã truyền lại cho họ.

Thông tin: Therefore, people here can still live on the craft that their great- grandparents passed down to them.

3c. Answer the questions.

(Trả lời câu hỏi.) Hướng dẫn trả lời

1. They're in South West England.

2. More than three thousand acres.

3. He was amazed by the numerous products created by the basket makers.

4. Charcoal for artists, bower seats for gardens, lobster pots, balloon baskets, or willow coffins.

(18)

5. Yes, it is.

Hướng dẫn dịch

1. Họ ở Tây Nam nước Anh.

2. Hơn ba nghìn mẫu Anh.

3. Anh ấy vô cùng ngạc nhiên trước vô số sản phẩm do những người thợ làm giỏ tạo ra.

4. Than cho nghệ sĩ, ghế bower cho vườn, chậu tôm hùm, giỏ bóng bay, hoặc quan tài cây liễu.

5. Đúng vậy E. Writing

1 ( trang 9-SBT tiếng anh 9) Make sentences using the words and phrases below. You can add extra words or make changes.

(Viết câu có sử dụng từ và cụm từ dưới đây. Em có thể thêm từ hoặc thay đổi.) 1. There/be/some/famous/pottery village/Viet Nam/as Chu Dau/Bat Trang/Bau Truc.

2. Bau Truc/one/old/pottery village/Southeast Asia.

3. It/locate/ten/kilometre/Phan Rang City.

4. There/young girl/twelve to fifteen years old/begin/learn/how/make/pottery.

5. They know/how/make/pottery product/from/pot/to/small jar.

Đáp án

1. There are some famous pottery villages in Viet Nam such as Chu Dau, Bat Trang, and Bau True.

2. Bau True is one of the oldest pottery villages in Southeast Asia.

3. It is located about ten kilometers from Phan Rang City.

4. There, young girls from twelve to fifteen years old begin to learn how to make pottery.

5. They know how to make pottery products from pots to small jars.

Hướng dẫn dịch

1. Một số làng gốm nổi tiếng ở Việt Nam như Chu Đậu, Bát Tràng, Bàu Đúng.

(19)

2. Bàu Đúng là một trong những làng gốm cổ nhất Đông Nam Á.

3. Nằm cách thành phố Phan Rang khoảng chục km.

4. Ở đó, những cô gái trẻ từ mười hai đến mười lăm tuổi bắt đầu học cách làm đồ gốm.

5. Các em biết làm các sản phẩm gốm từ bình đến lọ nhỏ.

2( trang 9-SBT tiếng anh 8) Complete each complex sentences using your own ideas.

(Hoàn thành những câu sau theo ý tưởng của em.)

1. While I was shopping in my favourite fashion shop, _______________.

2. My mother goes to Bat Trang Ceramic Village every month so that_______________.

3. My close friends love doing yoga in that centre because_______________.

4. _______________ though we have lots of similar products at home.

5. We decided to have a picnic in Green Park after_______________.

Đáp án

1. While I was shopping in my favourite fashion shop, my mom was going to the theatre.

2. My mother goes to Bat Trang Ceramic Village every month so that she can buy her favourite potteries.

3. My close friends love doing yoga in that centre because it helps them to relax.

4. We are producing more and more shoes though we have lots of similar products at home.

5. We decided to have a picnic in Green Park after discussing a whole day.

Hướng dẫn dịch

1. Trong khi tớ đang mua sắm ở cửa hàng thời trang yêu thích của mình, mẹ tớ đang đi xem phim.

2. Mẹ tớ đến Làng gốm Bát Tràng hàng tháng để bà mua những chiếc bình gốm mà bà yêu thích.

3. Những người bạn thân của tớ thích tập yoga ở trung tâm đó vì nó giúp họ thư giãn.

4. Chúng tớ đang sản xuất ngày càng nhiều giày dép mặc dù chúng tớ có rất nhiều sản phẩm tương tự ở nhà.

(20)

5. Chúng tớ quyết định tổ chức một buổi dã ngoại ở Green Park sau khi thảo luận cả một ngày.

3( trang 9-SBT tiếng anh 9) You receive an email from Elena, your pen pal in the UK. She asks you to write to her about your favourite places of interest in your area.

Writing an email telling her about these places.

(Em nhận được email từ Elena, bạn tâm thư ở Anh. Cô ấy bảo bạn hãy viết thư kể cho cô ấy về những địa điểm bạn yêu thích ở nơi bạn sống. Viết một emai kể về những địa điểm đó.)

Hướng dẫn làm bài Hello Elena,

I really enjoyed reading your email! Now I’m going to tell you all about my favourite places of interest.

There are plenty of places of interest in my city. However, my favourite one is city library. I come there once or twice a week to borrow books home to read. Sometimes, I also read in its the reading room. I’m really in love with the atmosphere there because it’s quiet and peaceful, I can concentrate on reading my books without being disturbed.

One thing I like about this library is that it has many valuable old books that you cannot find at any book store. This library has a reading club and actually I’m a member of this club. Once or twice a month, we gather up and talk with each other about the books that we’ve recently read. I find it really interesting.

Another place of interest that I love in my city is the park. I usually go jogging and enjoy music every afternoon there. It helps me not only to relax but also to keep fit. The park has a lot of trees and flowers so the air there is really fresh.

When you come to my hometown, I hope I’ll be able to show you some of these places.

Bye for now.

Hướng dẫn dịch Xin chào Elena,

(21)

Tớ thực sự rất thích đọc email của bạn! Bây giờ tớ sẽ cho bạn biết tất cả về các địa điểm yêu thích của tớ.

Có rất nhiều địa điểm tham quan trong thành phố của tớ. Tuy nhiên, nơi tớ thích nhất là thư viện thành phố. Tớ đến đó một hoặc hai lần một tuần để mượn sách về nhà đọc. Đôi khi, tớ cũng đọc trong phòng đọc của nó. Tớ thực sự yêu không khí ở đó vì nó yên tĩnh và thanh bình, tớ có thể tập trung đọc sách của mình mà không bị làm phiền. Một điều tớ thích ở thư viện này là nó có rất nhiều sách cũ có giá trị mà bạn không thể tìm thấy ở bất kỳ cửa hàng sách nào. Thư viện này có một câu lạc bộ đọc sách và tớ thực sự là thành viên của câu lạc bộ này. Mỗi tháng một hoặc hai lần, chúng tớ tụ tập và nói chuyện với nhau về những cuốn sách mà chúng tớ đã đọc gần đây. Tớ thấy nó thực sự thú vị.

Một địa điểm thú vị khác mà tớ yêu thích trong thành phố của mình là công viên. Tớ thường chạy bộ và thưởng thức âm nhạc vào mỗi buổi chiều ở đó. Nó không chỉ giúp tớ thư giãn mà còn giữ được vóc dáng. Công viên có rất nhiều cây xanh và hoa nên không khí ở đó thực sự trong lành.

Khi bạn đến quê hương của tớ, tớ hy vọng tớ sẽ có thể chỉ cho bạn một số địa điểm này.

Tạm biệt.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bây giờ chúng tôi có thể nhiều món Việt Nam khác nhau như thịt bò rán, nem, canh rau, phở, v…v… Thêm vào đó, chúng tôi đã học được cách làm pizza, mì ý, sushi và cà

Nếu bạn đã đến thăm một vài hang động trên thế giới, thì tôi đảm bảo với bạn rằng bạn sẽ không nghĩ hang Sửng Sốt là hang đẹp nhất mà bạn từng thấy và đám đông ở đó

Thứ ba, không thể phủ nhận rằng việc học tiếng Anh không chỉ bao gồm việc áp dụng các quy tắc ngữ pháp, ghi nhớ từ vựng, bài tập đọc hoặc viết mà còn phải hiểu văn

Có thể hữu ích nếu bạn cất một bản sao hành trình của mình ở một nơi dễ thấy trong vali để hãng hàng không biết nơi tìm bạn nếu hành lý của bạn bị thất lạc.. Đảm bảo

Cô được đưa đến trạm không gian Mir vào tháng 5 năm 1991 trong tám ngày để tiến hành các thí nghiệm khoa học sau khi cô hoàn thành 18 tháng đào tạo phi hành gia

Sự thay đổi trong vai trò chăm sóc: Với gánh nặng về tài chính được giảm bớt, và với sự thay đổi trong nhận thức về vai trò của người cha, người cha hiện đại có xu

Cuối cùng tôi nhận ra đó không phải bởi vì cậu ấy không thích tôi, mà bởi vì ông chủ muốn chúng tôi tập trung vào công việc.. Ông chủ cũng hứa sẽ tăng lương cho cậu ấy

Bây giờ tôi sống ở một thị trấn nhưng cha tôi sống ở một ngôi làng nhỏ khi ông bằng tuổi tôi. a) Bây giờ tôi đi học bằng xe đạp nhưng bố tôi đã đi bộ đến trường khi