• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 10: Space travel | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 10. Space travel A. Phonetics

1 (trang 32 sách bài tập tiếng Anh 9 tập 2) Complete the following sentences using the pictures, then read them aloud (Hoàn thành các câu sau dựa vào ảnh, đọc to các câu đó)

Đáp án:

1. We'll need to bring a spacesuit, a laptop, and a book.

2. I would like to borrow some books about rockets, spaceships, and planets.

3. In her bag, there is a book, a mobile phone, a pair of glasses, and a purse.

4. Thu's favourite fruits are strawberries, watermelons, and plums.

5. He has to pay his bills, wash his car, get the laundry, buy groceries, and pick up his kids.

6. They are Mercury, Venus, Earth, and Mars.

Hướng dẫn dịch:

(2)

1. Chúng tôi sẽ cần mang theo một tạp chí thời trang, một máy tính xách tay, và một cuốn sách.

2. Tôi muốn mượn một số sách về tên lửa, phi thuyền và hành tinh.

3. Trong túi của cô, có một cuốn sách, một điện thoại di động, một cặp kính, và một chiếc ví.

4. Các loại trái cây ưa thích của Thu là dâu tây, dưa hấu, và mận.

5. Anh ta phải thanh toán hóa đơn, rửa xe, lấy quần áo, mua đồ tạp hóa, và nhặt con.

6. Đó sao thủy, sao kim, trái đất và sao hỏa.

2 (trang 32 sách bài tập tiếng Anh 9 tập 2) Write down four items for each of the following list then read them aloud. Remember to your voice on each item on the list to show that the list has not finished, and lower your voice at the end of the last thing to show you have finished (Viết ra bốn mục cho mỗi danh sách sau đây rồi đọc to chúng. Hãy nhớ giọng nói của bạn ở từng mục trong danh sách để cho biết rằng danh sách đó chưa kết thúc và hạ giọng của bạn ở cuối mục cuối cùng để cho thấy bạn đã hoàn thành)

1. Some astronaut training activities.

2. Some things I would need if I were going into space.

Gợi ý:

1. Some astronaut training activities: medical tests, physical training, extra-vehicular activity (EVA) training, procedure training, rehabilitation process, …

2. Some things I would need if I were going into space: a space ship, food, water, hygiene,

Hướng dẫn dịch:

1. Một số hoạt động đào tạo phi hành gia: kiểm tra y tế, rèn luyện thể chất, đào tạo hoạt động ngoài phương tiện (EVA), đào tạo thủ thuật, quy trình phục hồi chức năng,…

2. Một số thứ tôi sẽ cần nếu tôi đi vào không gian: tàu vũ trụ, thức ăn, nước uống, vệ sinh,…

Unit 10. Space travel

(3)

B. Vocabulary and Grammar

1 (trang 33 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the crossword puzzle. (Giải ô chữ.)

Đáp án:

1. PARABOLIC FLIGHT 2. SATELLITE

3. METEORITE 4. MICROGRAVITY

5. ISS 6. ORBIT

7. HABITABLE 8. ROCKET

Hướng dẫn dịch:

1. Điều này tạo ra một môi trường không trọng lượng tạm thời trong một chiếc máy bay để đào tạo phi hành gia.

2. Một vật thể di chuyển xung quanh một vật lớn hơn.

3. Một mảnh đá hoặc vật chất khác từ không gian đã đổ bộ lên trái đất.

4. Các phi hành gia lơ lửng trên không gian vì điều này

5. Một phòng thí nghiệm quay quanh quỹ đạo mà NASA tiến hành các thí nghiệm như thể những phi hành gia sống và làm việc trong không gian

6. Đường dẫn một vật thể trong không gian đi vòng quanh một vật khác.

7. Có điều kiện sống phù hợp.

(4)

8. Một chiếc xe phóng lên không gian; nó cũng có thể là một loại động cơ.

2 (trang 33 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Complete the sentences with the idioms in the box. Some idioms can be used in more than one sentence. (Hoàn thành các câu sau với các thành ngữ cho trước. Một số thành ngữ có thể sử dụng nhiều lần.)

Đáp án:

1. The sky's the limit 2. over the moon 3. once in a blue moon 4. out of this world 5. the sky's the limit 6. out of this world Hướng dẫn dịch:

- over the moon: rất sung sướng, hạnh phúc - once in a blue moon: hiếm khi

- out of this world: rất tốt, vô cùng tốt

- the sky's the limit: không có gì là có giới hạn

3 (trang 34 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the best answer using what you have learnt about life aboard the International Space Station (ISS). (Chọn đáp án đúng dựa vào kiến thức của bạn về cuộc sống ngoài không gian của International Space Station (ISS))

(5)

1. Astronauts wash their hair with normal shampoo/rinseless shampoo.

2. Astronauts always/don't always float around in their spacecraft.

3. The main work of the crew is to do experiments/listen to music.

4. The ISS communicates with/is independent from a control centre on the ground.

5. Astronauts eat fresh/packaged foods.

6. Astronauts like/are not allowed to look out of the windows to watch the Earth.

Đáp án:

1. rinseless shampoo 2. don't always

3. do experiments 4. communicates with

5. packaged 6. like

Hướng dẫn dịch:

1. Các phi hành gia gội đầu bằng dầu gội không xả

2. Các phi hành gia không phải lúc nào cũng nổi xung quanh trong tàu vũ trụ của họ.

3. Công việc chính của phi hành đoàn là làm thí nghiệm 4. ISS liên lạc với một trung tâm điều khiển trên mặt đất.

5. Phi hành gia ăn thực phẩm đóng gói.

6. Các phi hành gia thích nhìn ra ngoài cửa sổ để ngắm Trái đất.

4 (trang 34 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Change the form of the verbs in brackets to either the past perfect or past simple to passage. (Hoàn thành đoạn văn sau với dạng quá khứ hoặc quá khứ hoàn thành của động từ.)

Helen Sharman, the first Briton in space (1. be) _____ born on May 30th 1963 in Sheffield, England becoming an astronaut, Helen (2. work)________ as a technical engineer for the Mars chocolate company. In 1989, she (3. hear)__________ an advertisement for astronaut on the radio, and (4.apply)________ for the job. Helen (5. choose)_____ as one of the final four candidates out of over 13,000 other applicants. She (6. send) _______ to the Mir space station in May 1991 for eight days to conduct scientific experiments after she (7. complete)_________ her 18 months of astronaut training Moscow, Russia.

(6)

Đáp án:

1. was 2. had worked

3. heard 4. applied

5. was chosen 6. was sent

7. had completed Hướng dẫn dịch:

Helen Sharman, người Anh đầu tiên bay vào không gian được sinh vào ngày 30 tháng 5 năm 1963 tại Sheffield, Anh. Trở thành phi hành gia, Helen đã từng làm kỹ sư kỹ thuật cho công ty sô cô la Mars. Năm 1989, cô đã nghe quảng cáo cho phi hành gia trên radio, và đã xin việc. Helen được chọn là một trong bốn ứng cử viên cuối cùng trong hơn 13.000 ứng viên khác. Cô được đưa đến trạm không gian Mir vào tháng 5 năm 1991 trong tám ngày để tiến hành các thí nghiệm khoa học sau khi cô hoàn thành 18 tháng đào tạo phi hành gia ở Moscow, Nga.

5 (trang 35 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Choose the best answer. (Chọn đáp án đúng.)

Đáp án:

1. A 2. B 3. A 4. B 5. C 6. C

(7)

Hướng dẫn dịch:

1. Cuốn sách mà Amelie đang đọc bây giờ là học thuyết Big Bang.

2. Vào mùa đông, nhiều người Thụy Điển đi đến một quốc gia nơi đây có rất nhiều ánh nắng mặt trời.

3. Đây là dịch vụ du lịch không gian đang được quảng cáo trên trang web của chúng tôi.

4. "Bánh quế mà mẹ tôi làm là ngon nhất trên thế giới!", anh ấy nói.

5. Một chuyến đi bộ trong không gian đã diễn ra khi một phi hành gia đi ra khỏi xe khi đang ở trong vũ trụ để thực hiện các thí nghiệm khoa học hoặc tiến hành sửa chữa.

6. Câu lạc bộ khiêu vũ mà Mai thường tới sẽ biểu diễn vào dịp Giáng sinh này.

6 (trang 35 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Combine the two sentences using defining relative clauses. (Nối hai câu sau, sử dụng mệnh đề quan hệ.)

Đáp án:

1. The poem (which/that) he read to us has been translated into several languages.

2. What did you do with the money (which/that) your grandparents gave you?

3. I used credit card to buy a computer game (which is/that is) called ‘Mars Mystique Mission".

4. I met the girl whom I've told you about in the library.

5. The company (which/that) they work for offers space tourism.

(8)

6. The couple who have just moved in next door are from Ireland.

Hướng dẫn dịch:

1. Bài thơ anh ấy đọc cho chúng tôi đã được dịch ra nhiều thứ tiếng.

2. Bạn đã làm gì với số tiền mà ông bà bạn cho bạn?

3. Tôi đã sử dụng thẻ tín dụng để mua một trò chơi máy tính (có nghĩa là) được gọi là 'Mars Mystique Mission'.

4. Tôi đã gặp cô gái mà tôi đã nói với bạn trong thư viện.

5. Công ty mà họ làm việc cung cấp dịch vụ du lịch không gian.

6. Đôi vợ chồng mới chuyển đến họ đến từ Ireland.

Unit 10. Space travel C. Speaking

1 (trang 36 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Put the sentences A-F in their appropriate place to complete the conversation. (Xếp các câu sau A-F vào đúng vị trí để hoàn thành đoạn hội thoại.)

- Have you seen the new film about an astronaut who lives on Mars?

- (1)

- It's Matt Damon in the poster. He was believed dead by his crew, and was left alone on Mars.

- Why was that?

- (2)

- How did he survive?

- (3)

(9)

- (4) - (5)

- Was he rescued in the end?

- (6) Đáp án:

1. C 2. E 3. F 4. A 5. B 6. D

Hướng dẫn dịch:

- Bạn đã từng xem bộ phim mới về một phi hành gia sống trên sao Hỏa chưa?

- Có phải nó tên là “The Martial” không? Không, tôi chưa xem nó. Nhưng tấm poster có vẻ rất hấp dẫn!

- Đó là Matt Damon trong tấm poster. Anh ấy được cho là đã chết cùng phi hành đoàn của anh ấy và bỏ lại một mình trên sao Hỏa.

- Tại sao lại như thế?

- Họ đã bị đuổi bởi một cơn bão táp, và Matt Damon đã bị chia tách với những người còn lại.

- Anh ấy đã sinh tồn bằng việc trồng khoai tây để ăn.

- Trồng khoai tây trên sao Hỏa ư?

- Đúng, anh ấy biết bởi vì anh ấy là một nhà thực vật học.

- Cuối cùng anh ấy có được giải cứu không?

- Tôi không biết nữa. Tôi cũng chưa xem nó!

2 (trang 36 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Look a the timeline of early aviation history.

Describe the timeline to a partner, using the past simple and past perfect. Nhìn lại dòng thời gian của lịch sử hàng không sơ khai. Mô tả dòng thời gian cho đối tác, sử dụng quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành)

(10)

Gợi ý:

When Sir George Cayley built and flew the world's first successful model glider in 1804, the Montgolfier brothers had already built a manned hot-air balloon.

Before Madame Therese Peltier flew solo in an aeroplane, Sir George Cayley had built and flown the world's first successful model glider.

Before the first manned flight was made by the Wright brothers, hot-air balloon with human fliers had been built by the Montgolfier brothers.

Madame Therese Peltier had flown solo in an aeroplane before the first sustained international commercial passenger air service was operated between Paris and Brussels.

Hướng dẫn dịch:

Khi Sir George Cayley xây dựng và bay máy bay lượn thành công đầu tiên trên thế giới vào năm 1804, anh em nhà Montgolfier đã chế tạo một quả cầu khí nóng có người lái.

Trước khi Madame Therese Peltier bay solo trên máy bay, Sir George Cayley đã chế tạo và bay chiếc máy bay lượn thành công đầu tiên của thế giới.

Trước chuyến bay đầu tiên do anh em nhà Wright thực hiện, balô khí nóng với những người phi công đã được các anh em Montgolfier xây dựng.

Madame Therese Peltier đã bay solo trên máy bay trước khi tuyến vận chuyển hành khách thương mại quốc tế duy nhất được vận hành giữa Paris và Brussels.

Unit 10. Space travel

(11)

D. Reading

1 (trang 25 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the following NASA fact sheet about the Hubble Space Telescope and do the tasks. (Đọc tờ thông tin sau của NASA về Kính viễn vọng Không gian Hubble và thực hiện các nhiệm vụ.)

A. named after Edwin P. Hubble, who discovered that the Milky Way was only one of many galaxies

B. launched into space on April 24, 1990 C. orbits about 547 kilometres above Earth

D. is the length of a large school bus, and weighs as much as two adult elephants E. travels about 8 kilometres per second

F. is solar-powered

G. takes sharp pictures of objects in space such as planets, stars, and galaxies for research H. has made more than one million observations

Hướng dẫn dịch:

A. được đặt theo tên của Edwin P. Hubble, người đã khám phá ra rằng Dải Ngân hà chỉ là một trong nhiều thiên hà

B. phóng vào vũ trụ ngày 24 tháng 4 năm 1990 C. quay quanh quỹ đạo khoảng 547 km trên Trái đất

D. là chiều dài của một chiếc xe buýt lớn và nặng bằng hai con voi trưởng thành E. di chuyển khoảng 8 km mỗi giây

F. chạy bằng năng lượng mặt trời

G. chụp ảnh sắc nét về các vật thể trong không gian như hành tinh, ngôi sao và thiên hà để nghiên cứu

H. đã thực hiện hơn một triệu quan sát

a. Put the facts under the appropriate headings. More than one fact can go with one heading. (Xếp các thông tin sau vào đúng tiêu đề. Một thông tin có thể nằm trong hai tiêu đề.)

(12)

Đáp án:

1. D 2. A 3. B

4. G, H 5. C, E 6. F

b. Decide if the following statements are true (T) or false (F). (Quyết định xem các câu sau là đúng (T) hay sai (F).)

1. The Hubble Space Telescope is named after the scientist who created it.

2. The telescope moves in space around the Earth.

3. It is as heavy as one elephant.

4. Its speed is about 480 kilometres per minute.

5. The telescope uses wind energy for its operation.

6. Its mission is to take pictures of the universe for scientific reseat.

Đáp án:

1. F 2. T 3. F 4. T 5. F 6. T

Hướng dẫn dịch:

1. Kính viễn vọng Không gian Hubble được đặt tên theo nhà khoa học đã tạo ra Kính viễn vọng Không gian Hubble.

2. Kính thiên văn di chuyển trong không gian xung quanh trái đất.

3. Nó nặng bằng một con voi.

4. Tốc độ của nó khoảng 480 km/phút.

5. Kính thiên văn sử dụng năng lượng gió để vận hành.

6. Nhiệm vụ của nó là chụp ảnh vũ trụ để nghiên cứu khoa học.

2 (trang 37-38 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the text and choose the best answers.

(Đọc đoạn văn sau và chọn đáp án đúng)

(13)

Hướng dẫn dịch:

Trái đất, mái nhà tuyệt đẹp của chúng ta, là vật thể thiên văn duy nhất có thể chứa đựng cuộc sống như chúng ta đã biết. Các nhà khoa học tin rằng trái đất đã được hình thành khoảng 4,5 tỷ năm trước. Đây là hành tinh lớn thứ năm trong hệ mặt trời của chúng ta.

Đường kính xích đạo của nó là khoảng hành tinh gần nhất thứ ba tới mặt trời. Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời là khoảng 149.600.000 km. Phải mất 365,3 ngày để Trái Đất quay vòng mặt trời, và 24 giờ để quay trên trục của nó. Nhiệt độ bề mặt dao động từ -88 đến 58C. Gần 70 phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi đại dương, có độ sâu trung bình khoảng 4 km. Vào năm 2015 ước tính có 7,3 tỷ người đang sống trên trái đất.

(14)

Đáp án:

1. A 2. A 3. C 4. B 5. C 6. A

Hướng dẫn dịch:

1. Như chúng ta đã biết, Trái đất là hành tinh duy nhất chứa đựng sự sống. Nó có thể ở được.

2. Có hai hành tinh nằm giữa Trái đất và mặt trời.

3. Trong hệ mặt trời của chúng ta, có 4 hành tinh lớn hơn Trái đất.

4. Nơi nóng nhất trên Trái đất có thể có nhiệt độ 58 ° C.

5. Phải mất một ngày để Trái đất quay trên trục của nó.

6. Phần lớn bề mặt Trái đất được bao phủ bởi đại dương.

3 (trang 38 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Read the text and do the activities that follow.

(Đọc đoạn văn và làm các hoạt động bên dưới)

a. Put the following words/phrases in the appropriate gaps in the text. (Xếp các từ/cụm từ sau vào đúng vị trí trong đoạn văn.)

Đáp án:

(15)

1. mobility 2. spacecraft

3. spacewalks 4. minus 150 degrees Celsius

5. oxygen 6. radiation

Hướng dẫn dịch:

Bạn có biết rằng bộ đồ phi hành gia mặc khi ở ngoài không gian chính thức được gọi là Đơn vị di động ngoại vi, hay EMU? ‘Extravehicular’ có nghĩa là bên ngoài tàu vũ trụ và

‘di động’ có nghĩa là phi hành gia có thể di chuyển trong bộ đồ, độc lập với tàu vũ trụ.

EMU không chỉ đơn giản là một bộ quần áo. Bộ quần áo hỗ trợ cuộc sống và bảo vệ môi trường cho phi hành gia trong quá trình khám phá hành tinh hoặc đi bộ xuyên hành tinh.

Ví dụ, bộ quần áo vũ trụ bảo vệ các phi hành gia khỏi sự thay đổi nhiệt độ khắc nghiệt, có thể lạnh đến âm 150 độ C hoặc nóng tới 120 độ C. Chúng bảo vệ các phi hành gia chống lại các hạt bụi không gian di chuyển nhanh, bức xạ và ánh sáng mặt trời chói chang.

b. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi) 1. What does EMU stand for?

2. Why is an EMU spacesuit more than a set of dothes?

3. When do astronauts wear an EMU?

4. Give one example of how an EMU provides astronauts with enviromental protection.

5. Give one example of how an EMU provides life support for astronauts.

Đáp án:

1. EMU stands for Extravehicular Mobility Unit.

2. An EMU provides astronauts with mobility, life support, and environmental protection.

3. When they are in space doing spacewalks or during planetary exploration.

4. It protects astronauts from extreme temperatures/radiation/space dust particles.

5. It supplies astronauts with oxygen/water.

Hướng dẫn dịch:

1. EMU là gì?

- EMU là viết tắt của Unit Mobility Extravehicular.

(16)

2. Tại sao một EMU hợp với không gian hơn là một bộ trang phục bình thường?

- EMU cung cấp cho các phi hành gia khả năng di chuyển, hỗ trợ sự sống và bảo vệ môi trường.

3. Khi nào các phi hành gia mặc EMU?

- Khi họ đang ở trong không gian hoặc trong khám phá hành tinh.

4. Đưa ra một ví dụ về cách EMU cung cấp cho các phi hành gia cách bảo vệ môi trường.

- Nó bảo vệ các phi hành gia khỏi nhiệt độ cực/bức xạ/không gian chứa các phân tử hạt bụi.

5. Đưa ra một ví dụ về cách EMU cung cấp hỗ trợ cuộc sống cho phi hành gia.

- Nó cung cấp cho phi hành gia khí oxy/nước.

Unit 10. Space travel E. Writing

1 (trang 39 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Match the following words/phrases with the products. One word/phrase can go with more than one product(Nối các từ/ cụm từ sau với các sản phẩm. Một từ/ cụm từ có thể đi cùng với nhiều sản phẩm)

Gợi ý:

(17)

1. Yummy! Perfect! Out of this world! Just one more scoop, please...

2. Top quality at a low price! Perfect! Practical! Your work, your world.

3. The astronauts' favourite! Perfect! Enriched with vitamin E.

Hướng dẫn dịch:

1. Yummy! Hoàn hảo! Nằm ngoài thế giới này! Chỉ một tin sốt dẻo nữa, làm ơn ...

2. Chất lượng hàng đầu ở mức giá thấp! Hoàn hảo! Thực tế! Công việc của bạn, thế giới của bạn.

3. Yêu thích của các phi hành gia! Hoàn hảo! Giàu vitamin E.

2 (trang 39 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Unscramble the following advertisements.

(Phục hồi các tiêu đề quảng cáo sau.)

1. What/waiting for/you/are? Upgrade/today/car/your/!

2. Wouldn't/trees/if/it be great/grew on/chocolate/?

3. Get/healthy-looking hair/all you need/beautiful/for/.

4. No frontiers/your laptop/for you/and/.

5. Because/girls/comfort and style/love/we/our shoes/into/design/both/. /, 6. An/you/offer/just for/exclusive/!

Đáp án:

1. What are you waiting for? Upgrade your car today!

2. Wouldn't it be great if chocolate grew on trees?

3. Get all you need for beautiful healthy-looking hair.

4. No frontiers for you and your laptop.

5. Because girls love comfort and style, we design both into our shoes.

6. An exclusive offer just for you!

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn còn chờ gì nữa? Nâng cấp xe của bạn ngay hôm nay!

2. Sẽ không tuyệt như vậy nếu sô cô la trồng trên cây?

3. Giành lấy tất cả những gì bạn cần cho mái tóc đẹp khỏe mạnh.

(18)

4. Không có ranh giới nào cho bạn và máy tính xách tay của bạn.

5. Bởi vì các cô gái yêu thích sự thoải mái và phong cách, chúng tôi thiết kế cả hai vào đôi giày của chúng tôi.

6. Một lời đề nghị độc quyền dành riêng cho bạn!

3 (trang 39 sách bài tập tiếng Anh 8 tập 2) Write a short advertisement (2 - 3 sentences) for each products in 1. You can use the words/phrases given in , or your own ideas. (Viết một đoạn quảng cáo ngắn (2 - 3 câu) cho mỗi sản phẩm trong bài 1. Bạn có thể sử dụng các từ / cụm từ cho sẵn hoặc ý tưởng của riêng bạn.)

Gợi ý:

1. Our new cherry ice-cream is simply out of this world. It's perfect at any time. It's so yummy that you will find yourself saying several times, ‘Just one more scoop, please...’

2. This is a laptop that has top quality at a low price. It's so practical that you'll take it with you everywhere. It brings you your work, and shows you your world.

3. Enriched with vitamin E. this gel is just perfect for your hands. Get it now. It's the astronauts’ favourite!

Hướng dẫn dịch:

1. Our new cherry ice-cream is simply out of this world. It's perfect at any time. It's so yummy that you will find yourself saying several times, ‘Just one more scoop, please...’

2. This is a laptop that has top quality at a low price. It's so practical that you'll take it with you everywhere. It brings you your work, and shows you your world.

3. Enriched with vitamin E. this gel is just perfect for your hands. Get it now. It's the astronauts’ favourite!

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nếu bạn muốn trải nghiệm phần tự nhiên, không bị xâm phạm của Việt Nam, chúng tôi gợi ý cho bạn nên thêm Kê Gà vào danh sách những nơi đến tham quan.. Khi bạn đến mũi Kê

Con cái của chúng tôi đã tiến bộ hơn rất nhiều từ những thay đổi trong hệ thống trường học trong mười năm qua. Thứ nhất, cơ sở vật chất tốt hơn làm cho học sinh có thêm

Nhiều người nổi tiếng như nguyên Thủ tướng chính phủ Phạm Văn Đồng, bác sĩ Tôn Thất Tị và nhà thơ Xuân Diệu đã từng là học sinh của ngôi trường này.. Ngày nay ngôi trường

Bây giờ chúng tôi có thể nhiều món Việt Nam khác nhau như thịt bò rán, nem, canh rau, phở, v…v… Thêm vào đó, chúng tôi đã học được cách làm pizza, mì ý, sushi và cà

Nếu bạn đã đến thăm một vài hang động trên thế giới, thì tôi đảm bảo với bạn rằng bạn sẽ không nghĩ hang Sửng Sốt là hang đẹp nhất mà bạn từng thấy và đám đông ở đó

Thứ ba, không thể phủ nhận rằng việc học tiếng Anh không chỉ bao gồm việc áp dụng các quy tắc ngữ pháp, ghi nhớ từ vựng, bài tập đọc hoặc viết mà còn phải hiểu văn

Có thể hữu ích nếu bạn cất một bản sao hành trình của mình ở một nơi dễ thấy trong vali để hãng hàng không biết nơi tìm bạn nếu hành lý của bạn bị thất lạc.. Đảm bảo

Sự thay đổi trong vai trò chăm sóc: Với gánh nặng về tài chính được giảm bớt, và với sự thay đổi trong nhận thức về vai trò của người cha, người cha hiện đại có xu