• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: City life | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 2: City life | Sách bài tập Tiếng Anh 9 mới"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Unit 2: City life A.Phonetics

1( trang 11-SBT tiếng anh 9) Practise reading the short conservations, paying attention to the difference in the underlined pronouns.

(Luyện đọc những cuộc đối thoại ngắn, chú ý tới những đại từ gạch chân.) 1.

Mi: She's still sleeping.

Mai: Is she?

2.

Chau: You don’t seem happy about the new gym being built.

Duong: I don't? What about you?

3.

Daughter: Everybody's going to the party. What about us, mum? Shall we go, too?

Mother: I won’t. But you can go.

4.

Nick: They live in the inner city, but they’re homeless.

Phong: Are they? (they: strong) Where do they sleep at night?

Hướng dẫn dịch

1. Mi: Cô ấy vẫn đang ngủ.

Mai: Cô ấy à?

2. Châu: Bạn có vẻ không hài lòng về việc phòng tập thể dục mới được xây dựng. (Bạn yếu)

Duong: I don’t? Còn bạn thì sao?

3. Con gái: Mọi người đang đi dự tiệc. Còn chúng ta thì sao hả mẹ? Chúng ta cũng đi chứ?

Mẹ: Tôi sẽ không. Nhưng bạn có thể đi.

4. Nick: Họ sống ở nội thành, nhưng họ vô gia cư.

Phong: Họ à? Họ ngủ ở đâu vào ban đêm?

2( trang 10-SBT tiếng anh 9) Mark the underlined words as W (weak) or S (strong). Then act out the conservations with a partner.

(Đánh dấu W (cho những từ không nhấn mạnh) và dấu S (cho những từ nhấn mạnh) cho những từ dưới đây. Rồi thực hiên lại cuộc đới thoại với một người bạn.)

(2)

1. A: Look at those people over there. Do you know them?

B: I know her, but I don't know him . 2. A: Who broke that vase?

B: You did!

A: No I didn't, you did!

3. A: Are you feeling all right?

B: I am, but my dog isn't.

4. A: She said she knew the way.

B: But she's not here now.

Hướng dẫn làm bài

1. A: Look at those people over there. Do you (W) know them (W)?

B: I know her (S), but I don't know him (S).

2. A: Who broke that vase?

B: You (S) did!

A: No I (S) didn't, you (S) did!

3. A: Are you (W) feeling all right?

B: I (S) am, but my dog isn't.

4. A: She (S) said she (S) knew the way.

B: But she's (S) not here now.

Hướng dẫn dịch

1. A: Hãy nhìn những người đằng kia. Bạn có biết chúng?

B: Tôi biết cô ấy, nhưng tôi không biết anh ấy.

(3)

2. A: Ai đã làm vỡ chiếc bình đó?

B: Bạn đã làm!

A: Không, tôi không, bạn đã làm!

3. A: Bạn cảm thấy ổn chứ?

B: Đúng vậy, nhưng con chó của tôi thì không.

4. A: Cô ấy nói rằng cô ấy biết đường.

B: Nhưng cô ấy không ở đây bây giờ.

3( trang 11-SBT tiếng anh 9) Work with a partner. Create a similar conservation in which there are pronouns pronounced in strong and weak forms.

(Làm việc nhóm với bạn. Tạo một cuộc đối thoại mà có những đại từ nhấn mạnh và không nhấn mạnh.)

Hướng dẫn làm bài a.

A: Summer is coming. I (S) want to go on holiday. Why don't we (W) visit Ha Long Bay?

B: Holiday? Uhm. I (S) think we (S) should stay at home to study for the next school year.

b.

Marry: I (W)'m sorry to inform you (W) that John has just broken your flower vase.

Mother: He has? Oh my god!!!

Hướng dẫn dịch a.

A: Mùa hè tới rồi. Tớ muốn đi du lịch. Sao chúng ta không đi du lịch vịnh Hạ Long nhỉ?

B: Kỉ nghỉ á? Ừm. Tớ nghĩ chúng ta nên ở nhà để học thêm cho năm học tới b.

Marry: Con rất tiếc phải nói với mẹ rằng John vữa mới làm vỡ lọ hoa.

Mẹ: Thằng bé đã làm á? Ôi trời!!!

B. Vocabulary and Grammar

1( trang 12-SBT tiếng anh 9) Complete the following puzzle.

(Hoàn thành câu đố sau.)

(4)

Đáp án

1. poverty ( sự nghèo đói)

2. traffic jam ( ùn tắc giao thông)

3. pollution ( ô nhiễm)

4. beggars ( người ăn xin)

5. slums ( khu ổ chuột)

6, overcrowding ( chật chội)

7. homeless ( vô gia cư)

8. social evil ( tện nạn xã hội)

2( trang 12-SBT tiếng anh 9) Complete the sentences with the words/phrases from the list. Make changes to the words where necessary.

(Hoàn thành những câu sau với từ và cụm từ từ danh sách dưới đây. Thay đổi nếu thấy cần thiết.)

(5)

Đáp án

1. feature 2. set up

3. melting pot 4. went around

5. roundabout 6. keep up with

7. metropolitan 8. packed

Hướng dẫn dịch

1. Một số người tin rằng các tòa nhà cao tầng là đặc trưng của các thành phố lớn.

2. Chúng ta phải xây dựng thêm nhiều trường học để đáp ứng nhu cầu của lượng trẻ em ngày càng tăng lên trong vùng.

3. Thành phố Hồ Chí Minh là một nơi đông dân cư với nhiều người từ các nơi khác đến.

4. Khi thăm Đà Nẵng, chúng tôi đã đến tất cả những khu di sản thế giới gần đó.

5.Vòng xuyến là một loại nút giao thông tròn, nơi giao thông di chuyển liên tục quanh một vòng tròn trung tâm.

6. Thật khó để theo kịp sự thay đổi nhanh chóng ở các thành phố lớn.

7. Những khu trung tâm bao gồm thành phố và vùng lân cận hoặc vùng đô thị khác.

(6)

8. Vào giờ cao điểm buổi sáng và buổi tối, các thành phố thường trở nên tắc nghẽn bởi người và phương tiện giao thông.

3( trang 13-SBT tiếng anh 9)Use the correct form of the words given in the brackets to finish the sentences.

(Sử dụng dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành những câu sau.) 1. Our City has some fashionable shops, but theỵ are not very ____(afford)

2. Many people move to the City because theỵ enjoy the ____(please) and ____life there. (convenience)

3. New York is a ____(culture) city. It has people from all over the world living in it.

4. City authorities are spending more and more money on public transport to make it (good)_____

5. What’s the____(small) country in the world?

Đáp án

1. affordable 2. pleasant - convenient 3. multicultural 4. more - more - more 5. smallest

Hướng dẫn dịch

1. Thành phố của chúng tôi có một số cửa hàng thời trang, nhưng xe đạp không phải là rất phải chăng.

2. Nhiều người di chuyển đến Thành phố vì họ thích cuộc sống dễ chịu và thuận tiện ở đó.

3. New York là một thành phố đa văn hóa. Nó có những người từ khắp nơi trên thế giới sống trong đó.

4. Chính quyền thành phố đang chi tiêu ngày càng nhiều tiền cho giao thông công cộng để làm cho nó tốt hơn

5. Đâu là đất nước nhỏ nhất thế giới?

4 ( trang 13-SBT tiếng anh 9) Choose the best answer to complete the sentences.

(Chọn đáp án đúng để hoàn thành những câu sau.)

1. When I turned up, the town hall was already_____ of teenagers.

A. full B. packed

(7)

C. crowded D. jammed

2. She turned ______the new job in New York because she didn't want to move.

A. on B. down C. off D. up

3. This city has one of the most___ underground rail networks in the world.

A. efficient B. fashionable C . cosmopolitan D. fascinated

4. This laptop is much more user-friendly, but it costs________ the other one.

A. so much as B. as many as C. twice as much as D. twice as many

5. Today's cities are____than cities in previous times.

A. lots larger B. much larger C. as large D. the largest

6. After I found all the information I needed, I________the computer.

A. turned off B. switched on C. looked for D. put off

7. Japan is the__________ developed country in the world.

A. most second B. second in most C. second most D. two most

8. Factories and offices should be built in __________areas only.

A. rural B. coastal C. culture D. urban Đáp án

1. A 2. B 3. A 4. C

(8)

5. B 6. A 7. C 8. D Hướng dẫn dịch

1. Khi tôi đến, tòa thị chính đã đầy những thanh thiếu niên.

2. Cô đã từ chối công việc mới ở New York vì cô không muốn chuyển đi.

3. Thành phố này có một trong những mạng lưới đường sắt ngầm hiệu quả nhất trên thế giới.

4. Máy tính xách tay này thân thiện với người dùng hơn nhiều, nhưng nó có giá gấp đôi so với chiếc kia.

5.Các thành phố ngày nay lớn hơn nhiều so với các thành phố trong thời gian trước.

6. Sau khi tôi tìm thấy tất cả thông tin tôi cần, tôi tắt máy tính.

7. Nhật Bản là quốc gia phát triển thứ hai trên thế giới.

8. Các nhà máy và văn phòng chỉ nên được xây dựng ở khu vực thành thị.

5( trang 14-SBT tiếng anh 9) Complete each sentence (1-6) with an appropriate ending (A-F).

(Hoàn thành những câu sau (1-6) với phần đuôi thích hợp (A-F).)

Đáp án

1. C 2. A 3. E 4. F 5. B 6. D

Hướng dẫn dịch:

1. Hôm nay thế là đủ rồi – hãy cũng tiếp tục vào ngày mai.

2. Tâm có một cơ hội tốt để đưa các du khách nước ngoài thăm quan xưởng nhà bạn ấy.

3. Lớp chúng ta đang rất mong chờ chuyến đi tới Vườn Quốc gia.

4. Anh ấy muốn có nhiều thời gian hơn để nghĩ kĩ mọi thứ trước khi đưa ra quyết định.

(9)

5. Janet rất thân thiện và hòa đồng với mọi người mà cô ấy làm việc với.

6. Đến nửa đường đua, Phòng nhận ra anh ấy không thể theo kịp những người khác được nữa.

6( trang 14-SBT tiếng anh 9) Complete each sentence with the correct form of a verb from the box. You don't need to use all of them.

(Hoàn thành những câu sau với dạng đứng của từ trong bảng. Bạn không cần phải sử dụng tất cả chúng.)

Đáp án

1. will turn 2. got 3. give 4. go

5. live 6. broke 7. keep 8. find

Hướng dẫn dịch:

1. – Phúc đã đến chưa vậy?

- Chưa, nhưng tôi chắc rằng cậu ấy sẽ xuất hiện sớm thôi.

2. Dì tôi chưa bao giờ vượt qua được cái chết của con chó cưng của dì.

3. Thật không dễ dàng để bỏ hút thuốc. Chú tôi đã thử làm rất nhiều lần nhưng không thành công.

(10)

4. Xin lỗi, tôi không có ý cắt ngang cậu. Làm ơn tiếp tục và hoàn thành những gì cậu đang nói.

5. Tôi rất thích sống ở London, nhưng nó thực sự không giống như những gì tôi hi vọng.

6. Tôi xin lỗi tôi đến muộn, nhưng cái xe bị hỏng giữa đường, tôi đã phải gọi taxi.

7. Cậu đã đi quá nhanh đấy! Tôi không thể theo kịp cậu.

7( trang 15-SBT tiếng anh 6) Read the text and underlined the six phrases verbs.

Match each of them with a synonym/definition given, according to its meaning in the text.

(Đọc đoạn văn sau gạch chân 6 cụm đọng từ. Nối chúng với một từ đồng nghĩa/định nghĩa thông qua đoạn văn sau.)

When Laura was a university student in the city, she found it very difficult to live on her grant when prices were going up all the time, so she decided to look for a part-time job.

When she saw an advertisement in the paper for snack bar staff, she sat down to apply for the job. She wasn't sure how best to present herself on paper, so she just put

down the details of her education and experience. The owner of the bar rang some days later to ask her to come for an interview the following day. When she arrived, she was nervous because she felt sure he could see through her claims to have worked as a waitress before and would turn her down. But finally, the interview was over, and he shook hands with her and said, ‘See you next week, then!’

Hướng dẫn làm bài

When Laura was a university student in the city, she found it very difficult to live on her grant when prices were going up all the time, so she decided to look for a part-time job.

When she saw an advertisement in the paper for snack bar staff, she sat down to apply for the job. She wasn't sure how best to present herself on paper, so she just put

down the details of her education and experience. The owner of the bar rang some days later to ask her to come for an interview the following day. When she arrived, she was nervous because she felt sure he could see through her claims to have worked as a waitress before and would turn her down. But finally, the interview was over, and he shook hands with her and said, ‘See you next week, then!’

Hướng dẫn dịch

Khi Laura là một sinh viên đại học trong thành phố, cô cảm thấy rất khó khăn khi sống bằng tiền trợ cấp của mình khi giá cả tăng cao, vì vậy cô quyết định tìm kiếm một công việc bán thời gian. Khi nhìn thấy một quảng cáo trên tờ giấy cho nhân viên quán ăn vặt, cô ngồi xuống xin việc. Cô ấy không chắc chắn cách trình bày bản thân tốt nhất trên giấy, vì vậy cô ấy chỉ đưa ra các chi tiết về giáo dục và kinh nghiệm của mình. Chủ quán bar gọi điện vài ngày sau đó để yêu cầu cô đến phỏng vấn vào ngày hôm sau. Khi cô

(11)

đến, cô cảm thấy lo lắng vì cô cảm thấy chắc chắn anh có thể nhìn thấu việc của cô trước đây đã từng làm phục vụ bàn, và sẽ từ chối cô. Nhưng cuối cùng cuộc phỏng vấn cũng kết thúc, và anh bắt tay cô và nói, "Hẹn gặp lại vào tuần sau!

C. Speaking

1( trang 15-SBT tiếng anh 9) Word with a partner. Which of the following cities are capitals? What countries are they in?

Đáp án

Capital Country

Cairo Egypt

Vientiane Laos

Berlin Germany

Seoul South Korean

Washington D.C the United States

- Cairo is the capital of Egypt - Venice is the capital of Italy - Shanghai is the capital of China - Vientiane is the capital of Laos - Berlin is the capital of Germany - Seoul is the capital of Korean

- Washington D.C. is the capital of the U.S.A Hướng dẫn dịch

- Cairo là thủ đô của Ai Cập - Venice là thủ đô của Ý

- Thượng Hải là thủ đô của Trung Quốc - Viêng Chăn là thủ đô của Lào

(12)

- Berlin là thủ đô của Đức - Seoul là thủ đô của Hàn Quốc

- Washington D.C. là thủ đô của Hoa Kỳ

2( trang 15-SBT tiếng anh 9) Work with a partner to answer the question:

Which of the following are likely to be features of the city life?

(Họp nhóm với một người bạn để trả lời câu hỏi, điều gì dưới đây là đặc trưng của cuộc sống ở thành phố?)

- overcrowding - modern lifestyles - shopping centres - close community - convenience

- peaceful atmosphere

- good culture and entertainment - noise pollution

Talk about your city/town, or a city you know, using the features above. Look at the example.

(Kể về thành phố/thị trấn của bạn hoặc bạn biết, sử dụng những đặc trưng ở bài trên.

Hãy xem ví dụ.) Hướng dẫn làm bài - overcrowding: đông đúc

- modern lifestyles: phong cách sống hiện đại - shopping centres: trung tâm mua sắm

- good culture and entertainment: văn hóa và giải trí - noise pollution: ô nhiễm tiếng ồn

- relaxed pace of life: nhịp sống thoải mái

Ours is a medium-sized town. It doesn't have a large shopping centre, but there is a lot of entertainment, without the problems of overcrowding and noise pollution. The town has a big market in the centre near a park. People often go there to do exercises, go jogging and hang out. The atmosphere is very fresh because there are many trees and lakes.

Hướng dẫn dịch

(13)

Thành phố của tớ chúng tôi là một thị trấn cỡ trung bình. Nó không có một trung tâm mua sắm lớn, nhưng có rất nhiều giải trí, không có vấn đề quá tải và ô nhiễm tiếng ồn.

Thị trấn có chợ lớn ở trung tâm gần công viên. Mọi người thường đến đó để tập thể dục, chạy bộ và đi chơi. Không khí rất trong lành vì có nhiều cây xanh và hồ nước.

3( trang 15-SBT tiếng anh 9) Work in pairs. Read the information about Ho Chi Minh City, the largest city in Viet Nam. Then ask and answer questions about it.

(Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về thành phố Hồ Chí Minh, thành phố rộng lớn nhất Việt Nam. Rồi hỏi và trả lời những câu hỏi về nó.)

- When was Ho Chi Minh City founded?

- What is the population of Ho Chi Minh City?

- What are the main features of Ho Chi Minh City?

- How is the climate of Ho Chi Minh City?

Hướng dẫn làm bài 1. It was founded in 1698.

2. HCM city has 8 million people (in 2014).

3. They are Notre-Dame Cathedral, War Remnants Museum, Cu Chi Tunnel, Suoi Tien Amusement Park.

4. It has a tropical climate.

Hướng dẫn dịch

1. Thành phố được thành lập khi nào?

- Nó được thành lập vào năm 1698.

2. dân số của thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu?

- HCM có 8 triệu dân (năm 2014).

3. Thành phố Hồ Chí Minh có những đặc điểm nào nổi tiếng?

- Đó là nhà thờ Đức Bà, bảo tàng chứng tích chiến tranh, hầm Củ Chi, khu vui chơi Suối Tiên.

(14)

4. khí hậu ở thành phố Hồ Chí Minh là gì?

- Nó có một khí hậu nhiệt đới.

D. Reading

1( trang 16-SBT tiếng anh 9) Read the two passages and answer the questions below.

(Đọc hai đoạn văn và trả lời những câu hỏi dưới đây.) Venice

Venice is a beautiful city in northeastern Italy. It is called ‘The Floating City’ as it is built on 117 small islands. This city has no roads. Instead, people use boats to travel along the canals. Flat-bottomed boats were once the main means of transport, but today motorboats are more popular. In Venice, you can visit the famous Piazza San Marco with its world-famous basilica, the lovely bridges over the narrow canals, and some of the best museums in Western Europe.

Los Angeles

Los Angeles is the most populous city in California and the second-most populous city in the USA. It is a global city, a centre of business, international trade, entertainment, culture, media, and fashion. The Los Angeles area includes Hollywood and leads the world in the creation of television productions, video games, and recorded music. The weather here is usually dry and warm. Visitors like to go to the film studios and to drive along Hollywood Boulevard. There are also some good beaches near the city, such as Venice Beach.

1. What is special about Venice?

2. Where's Los Angeles?

3. What can visitors do in Venice?

4. Which city is famous for its entertainment industry?

5. Which city do you like better? Why?

Hướng dẫn trả lời

1. Built on many islands/has no roads/boats are the main means of transport.

2. In California, USA.

3. They can visit Piazza San Marco/museums.

(15)

4. Los Angeles is famous for its entertainment industry

5. I prefer Los Angeles city. Because I have opportunities to meet celebrities or enjoy famous sceneries in Hollywood films

Hướng dẫn dịch

1. Được xây dựng trên nhiều hòn đảo / không có đường bộ / tàu thuyền là phương tiện giao thông chính.

2. Tại California, Hoa Kỳ.

3. Họ có thể đến thăm Piazza San Marco / các viện bảo tàng.

4. Los Angeles nổi tiếng với ngành công nghiệp giải trí

5. Tôi thích thành phố Los Angeles hơn. Vì tôi có cơ hội gặp gỡ những người nổi tiếng hoặc thưởng thức những cảnh quay nổi tiếng trong các bộ phim Hollywood

Hướng dẫn dịch bài đọc Venice

Venice là một thành phố xinh đẹp ở miền Đông Bắc nước Ý. Nó được gọi là “Thành phố nổi” bởi nó được xây dựng trên 117 hòn đảo nhỏ. Thành phố này không có đường đi. Thay vào đó, người ta dùng thuyền để đi lại trên các con kênh. Những chiếc thuyền đế bằng một thời từng là phương tiện giao thông chính, nhưng hôm nay xuồng máy đã trở nên phổ biến hơn. Ở Venice, bạn có thể đến thăm Piazza San Marco nổi tiếng với những hoàng cung La Mã nổi tiếng thế giới, những chiếc cầu đáng yêu bắc qua những con kênh nhỏ, và vài bảo tàng tuyệt vời nhất ở Tây Âu.

Los Angeles

Los Angeles là thành phố đông dân nhất của California, và thành phố đông dân thứ 2 ở Mỹ. Nó là một thành phố toàn cầu, một trung tâm kinh tế, thương mại quốc tế, giải trí, văn hóa, truyền thông và thời trang. Khu vực Los Angeles bao gồm Hollywood, và dẫn đầu thế giới về sản xuất các chương trình TV, trò chơi video và ghi âm nhạc. Thời tiết ở đây thường khô và ấm. Du khách thích đi tới các phim trường và lái xe dọc Hollywood Boulevard. Có một vài bãi biển đẹp gần thành phố, ví dụ như bãi biển Venice.

2( trang 17-SBT tiếng anh 9) Fill each blank with a suitable word to complete the passage.

(16)

(Điền từ thích hợp để hoàn thành đoạn văn.)

Đáp án

1. from 2. country

3. better 4. crowded

5. producing 6. up

7. than 8. running

Hướng dẫn dịch:

Nếu bạn sống ở thành phố, bạn sẽ có thể thấy nhiều người, nghe tiếng ồn của giao thông và ngửi thấy mùi của sự ô nhiễm từ những chiếc xe ô tô và nhà máy.

Chúng ta đang sống ở một thời đại mới trong lịch sử thế giới. Trước đó, hầu hết mọi người là nông dân. Họ sống trong những cộng đồng nhỏ ở nông thôn. Giờ đây nhiều người đang rời khỏi ruộng đồng và chuyển đến các thành phố. Họ đang tìm kiếm những

(17)

công việc tốt hơn. Kết quả là những thành phố phát triển rất nhanh. Nhiều thành phố đang trở nên đông đúc hơn. Mọi người lái xe nhiều hơn, đốt nhiều nhiên liệu hơn, dùng nhiều nước hơn, ăn nhiều hơn, tạo ra nhiều rác hơn, và sản xuất nhiều thứ từ nhà máy hơn bao giờ hết. Cuộc sống ở những thành phố hiện đại có thể mang đến nhiều cơ hội, nhưng cũng rất nhiều khó khăn.

Những nhà chức trách đang cố gắng đưa ra kế hoạch cho một tương lai tốt đẹp hơn. Họ đang xây dựng nhiều đường mới, xây nhiều nhà mới hơn, tìm nhiều nguồn nước, và hạn chế sự phát triển ở một số khu vực. Nhưng mọi người vẫn đang đổ dồn về tình phố nhanh hơn khả năng thành phố có thể chứa họ. Các thành phố đang thiếu chỗ. Không có một câu trả lời dễ dàng cho vấn đề này.

3 ( trang 17-SBT tiếng anh 9) Choose the correct option A,B,C, or D for each gap in the passage.

(Chọn đáp án A,B,C hoặc D cho mỗi chỗ trống dưới đây.)

Đáp án

1. B 2. A 3. C 4. C 5. D 6. D

(18)

Hướng dẫn dịch

Người vô gia cư là một vấn đề ở nhiều thành phố lớn trên thế giới. Nó xảy ra khi một phần dân số không có bất kỳ một nơi nào gọi là “nhà”. Hàng trăm triệu người trên thế giới có ít nhất 1 năm trong tình trang vô gia cư. Đây là một vấn đề mà chính quyền đang cố gắng để giải quyết. Dù sao, có nhiều thứ mà mỗi người có thể làm để giúp những người vô gia cư.

Một trong số việc bạn có thể làm để giúp học là tham gia tình nguyện. Nếu bạn có rất nhiều thời gian rảnh, bạn có thể đi những chuyến đi dài để giúp xây dựng nhà cửa hoặc phát triển một vùng nghèo. Thậm chí với chỉ vài tiếng đồng hồ một tuần cũng có thể tạo ra ảnh hưởng đến thành phố của bạn. Bạn có thể đăng ký để giúp ở bếp ăn của thành phố: Hầu hết thành phố có nhiệm vụ phát thức ăn cho người vô gia cư và cho họ chỗ ở tạm thời.

1( trang 18-SBT tiếng anh 9) Complete the second sentences in each pair so that it has a similar meaning to the first sentences.

(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp sao cho cùng nghĩa với câu thứ nhất.) 1. This exhibition is much more interesting than the last one.

-> The last exhibition was not_______________________________.

2. The teacher says that no student in the school is noisier than I am.

-> The teacher says that I'm_______________________________ . 3. This book is the least interesting I've ever read.

-> I have never________________________________________.

4. I think Vung Tau City is the most ‘liveable’ city in Viet Nam.

-> I think there is no___________________________________.

5. This city is the same as it was in the 1990s.

-> This city hasn't_______________________________________.

6. He found the visit to the gallery quite depressing.

-> He felt ____________________________________________.

Đáp án

1. The last exhibition was not as interesting as this one.

2. The teacher says that I’m the noisiest student in the school.

3. I have never read a less interesting/more boring book than this one.

(19)

4. I think there is no city in Viet Nam (that is) more ’liveable' than Vung Tau City.

5. This city hasn't changed since the 1990s.

6. He felt quite depressed by/about the visit to the gallery.

Hướng dẫn dịch

1. Triển lãm lần trước không thú vị bằng lần này.

2. Giáo viên nói rằng tôi là học sinh ồn ào nhất trường.

3. Tôi chưa bao giờ đọc một cuốn sách kém thú vị / nhàm chán hơn cuốn sách này.

4. Tôi nghĩ không có thành phố nào ở Việt Nam (nghĩa là) đáng sống hơn thành phố Vũng Tàu.

5. Thành phố này không thay đổi kể từ những năm 1990.

6. Anh ấy cảm thấy khá chán nản trước / về chuyến thăm phòng tranh.

2( trang 18-SBT tiếng anh 9) Rewrite each sentence so that the new sentences have a similar meaning to the original one, using the word in brackets.

(Viết lại những câu sau sao cho câu mới có nghĩa giống với câu gốc, sử dụng từ trong ngoặc.)

1. You should use a dictionary to check the meaning of new words. (LOOK) _____________________________________________

2. The doctor told my father to stop smoking. (GIVE) _____________________________________________

3. The cost of living has been increasing considerably in the past few weeks. (UP) _____________________________________________

4. Margaret Thatcher was born and spent her childhood in the town of Grantham, Lincolnshire, England. (GREW)

_____________________________________________

5. His business is going badly - he'll have to stop doing it soon. (CLOSE) _____________________________________________

6. My aunt has got two teenage children, but they don't seem to have a good relationship with each other. (GET)

_____________________________________________

(20)

Đáp án

1. You should use a dictionary to look up new words.

2. The doctor told my father to give up smoking.

3. The cost of living has been going up considerably in the past few weeks.

4. Margaret Thatcher was born and grew up in the town of Grantham, Lincolnshire, England.

5. His business is going badly, so he'll have to close it down soon.

6. My aunt has got two teenage children, but they don't seem to get on well with each other.

Hướng dẫn dịch

1. Bạn nên dùng từ điển để tra từ mới.

2. Bác sĩ bảo bố tôi từ bỏ thuốc lá.

3. Chi phí sinh hoạt đã tăng lên đáng kể trong vài tuần qua.

4. Margaret Thatcher sinh ra và lớn lên tại thị trấn Grantham, Lincolnshire, Anh.

5. Công việc kinh doanh của anh ấy đang trở nên tồi tệ, vì vậy anh ấy sẽ phải đóng cửa nó sớm thôi.

6. Dì của tôi có hai đứa con tuổi teen, nhưng chúng dường như không hòa thuận với nhau.

3( trang 18-SBT tiếng anh 9)Make an outline, then write a paragraph of about 100 words on one of the problems of city life. (You can refer to the same paragraph in your textbook.)

(Làm một dàn bài, sau đó viết một đoạn văn khoảng 100 từ nói về những vấn đề của cuộc sống thành thị.

(Bạn có thể tham khảo đoạn văn trong sách giáo khoa) Hướng dẫn làm bài

Living in the city brings a lot of benefits for citizens; however, there are more and more problems that citizens are dealing with. One of the most concerning problems is the high cost of living. As a result of the increasing population in cities, housing shortage comes

(21)

up to this problem, which makes the cost of living higher. Besides, the price of social service is also increasing to deal with the increasing population

Hướng dẫn dịch

Sống trong thành phố mang lại rất nhiều lợi ích cho công dân; tuy nhiên, ngày càng có nhiều vấn đề mà công dân đang phải giải quyết. Một trong những vấn đề liên quan nhất là chi phí sinh hoạt cao. Do dân số ngày càng tăng ở các thành phố, tình trạng thiếu nhà ở dẫn đến vấn đề này, khiến chi phí sinh hoạt cao hơn. Bên cạnh đó, giá dịch vụ xã hội cũng đang tăng lên để đối phó với dân số ngày càng tăng

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chúng tôi yêu thích trò chơi này rất nhiều vì chúng tôi có thể chơi với nhiều người bạn khác mà không có chút ngại ngùng nào, vì vậy chúng tôi có thể kết bạn bên

Nếu bạn muốn trải nghiệm phần tự nhiên, không bị xâm phạm của Việt Nam, chúng tôi gợi ý cho bạn nên thêm Kê Gà vào danh sách những nơi đến tham quan.. Khi bạn đến mũi Kê

Con cái của chúng tôi đã tiến bộ hơn rất nhiều từ những thay đổi trong hệ thống trường học trong mười năm qua. Thứ nhất, cơ sở vật chất tốt hơn làm cho học sinh có thêm

Nhiều người nổi tiếng như nguyên Thủ tướng chính phủ Phạm Văn Đồng, bác sĩ Tôn Thất Tị và nhà thơ Xuân Diệu đã từng là học sinh của ngôi trường này.. Ngày nay ngôi trường

Bây giờ chúng tôi có thể nhiều món Việt Nam khác nhau như thịt bò rán, nem, canh rau, phở, v…v… Thêm vào đó, chúng tôi đã học được cách làm pizza, mì ý, sushi và cà

Nếu bạn đã đến thăm một vài hang động trên thế giới, thì tôi đảm bảo với bạn rằng bạn sẽ không nghĩ hang Sửng Sốt là hang đẹp nhất mà bạn từng thấy và đám đông ở đó

Thứ ba, không thể phủ nhận rằng việc học tiếng Anh không chỉ bao gồm việc áp dụng các quy tắc ngữ pháp, ghi nhớ từ vựng, bài tập đọc hoặc viết mà còn phải hiểu văn

Cô được đưa đến trạm không gian Mir vào tháng 5 năm 1991 trong tám ngày để tiến hành các thí nghiệm khoa học sau khi cô hoàn thành 18 tháng đào tạo phi hành gia