• Không có kết quả nào được tìm thấy

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT 2018” CỦA CÔNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT NAM

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT 2018” CỦA CÔNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT NAM"

Copied!
83
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KHOA QUẢN TRỊKINH DOANH --------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ TRUYỀN THÔNG

MARKETING TÍCH HỢP THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT 2018”

CỦA CÔNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn TS. HồThị Hương Lan

Sinh viên thực hiện

Trần ThịThùy Trâm Lớp: K49A–Marketing

Niên khóa: 2015 - 2019

Huế, tháng 01 năm 2019

Trường Đại học Kinh tế Huế

(2)

cũng như sự quan tâm giúp đỡ từ phía gia đình, bạn bè. Thầy cô đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức hay và bổích. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tếcông việc, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm đáng quý. Cùng sựnổ lực của bản thân, em đã hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp với đềtài“Đánh giá kết quả truyền thông thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam”. Từ những kết quả đạt được này, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến:

Ban giám hiệu trường Đại hc Kinh tế Huế, khoa Qun tr kinh doanh và quý thầy cô giáo đã to mọi điều kin thun li nht cho em hoàn thành tt bài khóa lun tt nghiệp này. Khoa đã tạo điều kiện cho chúng em được tiếp cn môi trường cũng như công việc thc tế rt hu ích và cn thiết đối vi mi sinh viên chúng em bước đầu làm quen vi thc tin công vic và hình thành các kỹ năng cho bản thân để sau khi ra trường có thể đáp ứng tốt hơn yêu cầu công vic ca các doanh nghip.

Đặc bit em xin chân thành cảm ơn Cô H Thị Hương Lan đã trc tiếp tn tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong sut quá trình thc tp và hoàn thành đề tài nghiên cu ca mình.

Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH TM Carlsberg Vit Nam, cùng toàn th các anh, ch trong Công ty đã giúp đỡ nhit tình, to mọi điều kin thun li và htrhết mc trong quá trình thc tp tt nghip ti doanh nghip.

Do kiến thc còn hn hp nên không tránh khi nhng thiếu sót. Em rt mong nhận được sự đóng góp ý kiến t quý Thầy Cô để em có th hoàn thiện hơn trong công vic thc tếsau này. Cui cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô trường Đại hc Kinh tế Huế luôn luôn di dào sc khỏe để tiếp tc s nghiệp “trồng người” của mình.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên Trn Th Thùy Trâm

Trường Đại học Kinh tế Huế

(3)

MỤC LỤC

MỤC LỤC ...ii

DANH MỤC BẢNG ...vi

DANH MỤC HÌNHẢNH ... viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ...ix

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮVIẾT TẮT...x

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ...1

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU...6

CHƯƠNG 1: MỘT SỐVẤN ĐỀLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP...6

1.1. Một sốvấn đềlý luận liên quan đến truyền thông marketing tích hợp ...6

1.1.1. Truyền thông marketing tích hợp (IMC)...6

1.1.1.1. Khái niệm và vai trò IMC ...6

1.1.1.2. Các công cụcủa IMC ...7

1.1.1.3. Quá trình truyền thông Marketing ...8

1.1.1.4. Các yếu tố cơ bản trong truyền thông Marketing ...8

1.1.1.5. Xây dựng truyền thông Marketing hiệu quả...9

1.1.2. Tổchức sựkiện trong hoạt động truyền thông tích hợp ...12

1.1.2.1. Khái niệm và mục đích tổchức sựkiện ...12

1.1.2.2. Phân loại sựkiện...12

1.1.3. Đánh giá kết quảtruyền thông tích hợp ...13

1.1.3.1. Ý nghĩa và vai trò ...13

1.1.3.2. Tiêu chí đánh giá...13

1.1.4. Khung lý thuyết và tiêu chí đánh giá áp dụng cho đánh giá kết quảtruyền thông Marketing tích hợp thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent2018”...15

1.2. Kinh nghiệm nâng cao kết quảimc của một sốdoanh nghiệp điển hình...16

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT 2018” CỦA CÔNG TY TNHH TM CARLSBERG VIỆT NAM..19

2.1. Tổng quan vềcông ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại Thành phốHuế...19

2.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển ...19

Trường Đại học Kinh tế Huế

(4)

2.1.2. Cơ cấu tổchức ...21

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụcủa công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ...23

2.1.3.1. Chức năng của công ty...23

2.1.3.2. Nhiệm vụcủa công ty ...23

2.1.3.3. Nhân sựphòng marketing của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam...27

2.1.4. Tình hình nguồn lực của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ...24

2.1.4.1. Tình hình nguồn lao động...24

2.1.4.2. Vốn kinh doanh của công ty ...27

2.1.5. Kết quảhoạt động kinh doanh của công ty ...32

2.1.6. Một số chương trình truyền thông giaiđoạn năm 2015 –2017 ...29

2.2. Đánh giá kết quả truyền thông Marketing tích hợp thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”...35

2.2.1. Giới thiệu về chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”...35

2.2.2. Các hoạt động truyền thông Marketing tích hợp mà công ty đã thực hiện ...35

2.3. Đánh giá kết quả truyền thông Marketing tích hợp thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”...36

2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát ...36

2.3.2. Mức độnhận biết của khách hàng liên quan đến chương trình...40

2.3.3. Mức độyêu thích của khách hàng về thương hiệu bia huda ...43

2.3.4. Đánh giá kết quảtruyền thông Marketing tích hợp thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”...43

2.3.4.1. Cảm nhận ...44

2.3.4.2. Ảnh hưởng ...46

2.3.4.3. Xu hướng hành vi ...49

CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢTRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP THÔNG QUA CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT”...50

3.1. Định hướng phát triển truyền thông marketing tích hợp thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent”...50

Trường Đại học Kinh tế Huế

(5)

3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao kết quả truyền thông Marketing tích hợp thông

qua chương trình “Huda Central’s Top Talent”...50

3.2.1. Giải pháp tăng tính hấp dẫn của chương trình...51

3.2.2.. Giải pháp tăng sựmới lạ cho chương trình ...51

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...53

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...56

PHỤLỤC ...58

Trường Đại học Kinh tế Huế

(6)

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Công ty giai đoạn 2015–2017...26

Bảng 2.2: Cơ cấu, biến động của tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ...28

Bảng 2.3: Kết quảhoạt động kinh doanh của Công ty...34

Bảng 2.4: Các hoạt động truyền thông Marketing tích hợp công ty đã thực hiện ...36

Bảng 2.5: Kếhoạch truyền thông đến các tỉnh miền Trung...36

Bảng 2.6: Mức độnhận biết chương trình...41

Bảng 2.7: Mức độnhận biết slogan của chương trình...41

Bảng 2.8: Mức độnhận biết thông điệp truyền thông ...42

Bảng 2.9: Nhận biết thương hiệu Huda ...42

Bảng 2.10: Nhận biết logo Huda ...42

Bảng 2.11: Nhận biết slogan Huda...43

Bảng 2.12: Mức độ yêu thích thương hiệu ...43

Bảng 2.13: Giá trịtrung bìnhđiểm tính hấp dẫn của chương trình...44

Bảng 2.14: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độmới lạ, gây ngạc nhiên của chương trình.45 Bảng 2.15: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độ yêu thích chương trình ...46

Bảng 2.16: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độhợp lý chương trình...47

Bảng 2.17: Giá trịtrung bìnhđiểm vai trò của thương hiệu trong truyền thông ...47

Bảng 2.18: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độthuyết phục của thông điệp ...48

Bảng 2.19: Giá trịtrung bìnhđiểm mức độ tác động của chương trình...49

Trường Đại học Kinh tế Huế

(7)

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1: Mô hình quá trình truyền thông Marketing ...8

Hình 1. 2: Mô hình tiến trình phản hồi (Belch & Belch, 2014) ...14

Hình 1.3: Khung lý thuyết được sửdụng trong nghiên cứu...16

Hình 1.4: Cuộc thi Tìm kiếm tài năng âm nhạc Tiger Remix ...17

Hình 1.5: Chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc STEPS2FAME ...18

Hình 2.1: Danh mục sản phẩm bia của Carlsberg ...20

Hình 2.2: Sơ đồ cơ cấu tổchức của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam ...21

Hình 2.3: Cuộc thi viết Đậm Tình Miền Trung lan tỏa tình yêu và niềm tự hào miền Trung ...29

Hình 2.4: Chương trình “Cùng Huda đón Tết –Gắn kết sẻ chia” 2017...30

Hình 2.5: Giámđốc tiếp thịCarlsberg Việt Nam tặng hoa cho xạthủHoàng Xuân Vinh...31

Hình 2.6: Chương trình “Huda Central’s Got Talent 2017”...32

Trường Đại học Kinh tế Huế

(8)

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu khảo sát theo giới tính ...37

Biểu đồ2.2: Cơ cấu mẫu khảo sát theo độtuổi...37

Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu khảo sát theo tỉnh/thành phố...38

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu khảo sát theo nghềnghiệp ...39

Biểu đồ2.5: Cơ cấu mẫu khảo sát theo thu nhập ...39

Biểu đồ 2.6: Cơ cấu mẫu khảo sát theo trìnhđộhọc vấn ...40

Trường Đại học Kinh tế Huế

(9)

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

TNHH Trách nhiệm hữu hạn

TM Thương Mại

IMC Intergrated Marketing Communications: Truyền thông marketing tích hợp

PR Public Relations: Quan hệcông chúng

NTD Người tiêu dùng

SEAB Liêndoanh Nhà máy Bia Đông Nam Á

HBL Công ty Bia Huế

UBND Ủy ban Nhân dân

SL Số lượng

TS Tài sản

NPT Nợphải trả

CSH Chủsởhữu

TNDN Thu nhập doanh nghiệp

THCS Trung học Cơ sở

THPT Trung học Phổthông

GTTB Giá trịtrung bình

ĐLC Độlệch chuẩn

TB Trung bình

GTNN Giá trịnhỏnhất

GTLN Giá trịlớn nhất

Trường Đại học Kinh tế Huế

(10)

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đềtài nghiên cứu

Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp lớn nhỏ trên thị trường khiến họ luôn hướng đến việc xây dựng một chiến lược marketing cho riêng mình để thu hút khách hàng một cách tốt nhất. Trong đó, hoạt động truyền thông của doanh nghiệp được xem là một trong những chiến lược marketing có hiệu quả nhất tác động trực tiếp đến nhận thức của khách hàng. Trong đó, các hình thức tổ chức sự kiện, các chương trình gameshow…

có vai trò đặc biệt quan trọng để tạo hiệu ứng truyền thông cũng như xóa bỏ khoảng cách giữa doanh nghiệp và khách hàng một cách dễdàng.

Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam là một công ty sản xuất và kinh doanh trong ngành hàng bia được biết đến với rất nhiều nhãn hàng nổi tiếng như Carlsberg Tuborg, Huda,... Đểlan tỏa thương hiệu đến với khách hàng mục tiêu của mình, những năm qua công ty đã thực hiện nhiều chương trình truyền thông Marketing tích hợp tương ứng với từng nhãn hàng khác nhau. Đối với nhãn hàng Huda,công ty đã tổchức nhiều chương trình truyền thông đến khách hàngnhư “Huda vui đón Tết –Gắn kết sẻ chia”, “Lễhội bia quốc tế” trong Festival Huế . Gần đây nhất, nhãn hàng này đã được đẩy mạnh truyền thông thông qua chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc miền Trung

“Huda Central’s TopTalent 2018”. Có thểnói, đây là một trong những sựkiện truyền thông có quy mô lớn được công ty tổ chức nhằm khơi gợi niềm tự hào miền Trung trong lòng công chúng mục tiêu. Chương trình này đã trải qua hai mùa 2016 và 2017 đầy kịch tính và hấp dẫn với sự tham gia đầy nhiệt huyết, năng động của các thí sinh đến từcác tỉnh miền Trung. Mặc dù kết quảcũng đã gặt hái được nhiều thành công và đáp ứng được những mục tiêu mà chương trình để ra nhưng hiện tại chưa có những đánh giá một cách chính thức và đầy đủvềkết quảtruyền thông của chương trình đặc biệt là xét từ góc độ người tham gia.

Xuất phát từnhững lý do trên, chúng tôi quyết định lựa chọn đềtài nghiên cứu:

“Đánh giá kết quả truyền thông Marketing tích hợp thông qua chương trình

“Huda Central’s Top Talent 2018” của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương mại Carlsberg Việt Nam”làm khóa luận tốt nghiệp.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(11)

2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá kết quảtruyền thông Marketing tích hợp thông quachương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp để nâng cao kết quả truyền thông Marketing tích hợp đối với chương trình Huda Central’s Top Talent trong thời gian tới.

- Mục tiêu cụthể

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến truyền thông Marketing tích hợp.

+ Đánh giá kết quả truyền thông đối với chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”.

+ Đềxuất các giải pháp nhằm nâng cao kết quả truyền thông thông quachương trình “Huda Central’s Top Talent” của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.

3. Câu hỏi nghiên cứu

- Làm thế nào để đánh giá kết quả chương trình truyền thông “Huda Central’s Top Talent”?

- Kết quả chương trình truyền thông thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent” đạt được như thếnào?

- Giải pháp nào cần đề xuất để nâng cao kết quảtruyền thông thông qua chương trình“Huda Central’s Top Talent”của công ty trong thời gian tới?

4. Đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến kết quả truyền thông thông quachương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam.

- Đối tượng điều tra: Những khách hàng mục tiêu mà chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” muốn hướng đến thuộc các tỉnh/thành phốHà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, có độtuổi từ18 –35 tuổi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(12)

5. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi thời gian

Dữliệu thứcấp: được thu thậpvà đánh giátrong giai đoạn 2016–2018.

Dữliệu sơ cấp: được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018.

- Phạm vi không gian: Công ty TNHH Thương mại Carlsberg Việt Nam – chi nhánh Huế và công chúng mục tiêu của chương trình Huda Central’s Top Talent 2018 tại 7 tỉnh/thành phố như: Hà Tĩnh, Nghệ An, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng và Quảng Nam.

6. Phương pháp nghiên cứu 6.1. Phương pháp thu thập dữliệu

a. Dữliệu thứcấp

Dữliệu thứcấp được thu thập bao gồm các tài liệu, báo xã hội, luận văn, website, trang web chính thứccó liên quan đến vấn đềnghiên cứu và sốliệu từcông ty:

- Thông tin về công ty gồm: cơ cấu tổchức, nhân sự, tình hình kinh doanh trong thời gian vừa qua, nguồn vốn và tài sản,… thông qua phòng Nhân sự, phòng Sales, phòng Tài chính–Kếtoán.

- Thông tin liên quan đến hoạt động truyền thông cho chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”.

- Thông tin có liên quan đến đo lường tác động của chương trình truyền thông thông qua các bài viết được đăng tải trên các trang báo điện tử.

b. Dữliệu sơ cấp

Dữliệu sơ cấp được thu thập thông qua bảng hỏi trực tuyến. Mô hìnhđềxuất đã được sử dụng để thu thập các phản hồi từ đối tượng khảo sát của chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, từ đó sẽ đánh giá được tỷlệ tác động của từng yếu tố trong chương trình đến khách hàng và có thể đềxuất giải pháp cho công ty trong việc nâng cao kết quả truyền thông Marketing tích hợp thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent”.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(13)

6.2. Phương pháp chọn mẫu

Do đặc điểm tổng thểnghiên cứu là công chúng mục tiêu và những người tham gia chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” phân tán rộng ở 7 tỉnh thành miền Trung nên việc tiếp cận mẫu trực tiếp là rất khó khăn. Bên cạnh đó, việc tiếp cận những đối tượng đã tham gia chương trình cúng có những giới hạn nhất định (không có đầy đủdanh sách và thông tin liên lạc của những người đăng ký tham gia), do vậy nghiên cứu này sửdụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹthuật lấy mẫu ném tuyết (Snowball) bằng cách gửi email đến các đối tượng tham gia và nhờnhững người tham gia gửi cho bạn bè của họ (là người đã cùng tham gia chương trình) nhằm tiết kiệm chi phí, thời gian và công sức thu thập dữliệu.

Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu(1).

Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độtin cậy là 95%, và sai sốchọn mẫu không vượt quá 10% kích cỡmẫu.

Công thức mẫu theo Cochran (1977) nhưsau(2):

. . 1

Trong đó:

 n: Kích thước mẫu.

∝⁄ : Giá trị tới hạn tương ứng với độtin cậy (1- α). Với mức ý nghĩa α = 0,05, thìđộtin cậy (1-α) = 0,95 nên ∝⁄ = 1,96.

 : tỷlệtổng thể.

 ε: sai sốmẫu cho phép, ε= 0,1 (ε= 10%).

Để đảm bảo kích thước mẫu là lớn nhất và được ước lượng có độ lớn an toàn nhất thì 1 phải đạt cực đại. Do đó ta chọn = 0,5 thì 1 = 0,5, ta có số quan sát trong mẫu theo công thức là: 97.

1,96 0,5 1 0,5

0,1 97

Vì vậy, đểgiảm thiểu rủi ro, cỡmẫu điều tra sẽlà 120.

1:Theo Thiết kếvà quy trình lấy mẫutập thểtác giả.

2Theo William, G.Cochran (1977)

Trường Đại học Kinh tế Huế

(14)

7. Phương phápxửlý và phân tích sốliệu

Các sốliệu thu thập được tiến hành xửlý và phân tích bằng phần mềm SPSS phiên bản 20. Các kỹ thuật kiểm định chủ yếu được sử dụng trong đề tài này là Kiểm định giá trị trung bình; thống kê mô tả Descriptive và thống kê tần số Frequencies.

8. Kết cấu đềtài

Đềtài có kết cấu ba phần, ngoài phần “Đặt vấn đề” và “Kết luận và kiến nghị”, phần II nội dung nghiên cứu gồm:

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến truyền thông Marketing tích hợp

Chương 2:Đánh giá tác động của chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”

Chương 3: Giải pháp nâng cao kết quả truyền thông của chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”

Trường Đại học Kinh tế Huế

(15)

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1:

MỘT SỐ VẤN ĐỀLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP 1.1. Một sốvấn đềlý luận liên quan đến truyền thông Marketing tích hợp 1.1.1. Truyền thông Marketing tích hợp (IMC)

1.1.1.1. Khái nim và vai trò IMC - Khái niệm

Theo Armstrong và Kotler (2005): Truyền thông Marketing tích hợp (IMC) là những hoạt động truyền thông mang tính phối hợp và gắn bó chặt chẽ với nhau nhằm chuyển giao một thông điệp rõ ràng, nhất quán và thuyết phục về một tổ chức và những sản phẩm của tổchức đó.

Bên cạnh đó, theo như Hiệp hội các công ty quảng cáo Mỹ (AAAA): IMC là khái niệm vềsựhoạch định truyền thông Marketing nhằm xác định giá trị gia tăng của một kế hoạch tổng hợp, đánh giá vai trò chiến lược của các thành phần khác nhau trong truyền thông như: quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ công chúng (PR) và sự kết hợp các thành phần này đểtạo ra một sựtruyền thông rõ ràng, đều đặn, hiệu quảtối đa.

Hoạt động truyền thông Marketing tích hợp (IMC) là sự phối hợp giữa quảng cáo, bán hàng cá nhân, khuyến mãi, quan hệcông chúng và marketing trực tiếp. Doanh nghiệp sửdụng những hoạt động trên để chuyển tải thành công và xây dựng mối quan hệtốt đẹp với công chúng và khách hàng mục tiêu.

- Vai trò

IMC là công cụ giúp thương hiệu truyền tải các giá trị mong muốn tới khách hàng tiềm năng:

Là công cụthực hiện chức năng truyền thông, đáp ứng nhu cầu khách hàng.

Phối hợp với các công cụ khác trong marketing – mix để đạt mục tiêu marketing.

Là công cụ cạnh tranh trong kinh doanh: gia tăng giá trị sản phẩm, thông tin, xây dựng nhận thức về sản phẩm, nâng cao uy tín nhãn hiệu, duy trì niềm tin, thái độ tốt đẹpởcông chúng về công ty…

Trường Đại học Kinh tế Huế

(16)

1.1.1.2. Các công cca IMC - Quảng cáo

Quảng cáo là hình thức giới thiệu và truyền thông đại chúng về ý tưởng, sản phẩm, dịch vụdo một cá nhân hay tổchức chi tiền đểthực hiện.

Các phương tiện quảng cáo phổbiến: Truyền hình, radio; bao bì, bao gói; hình ảnh động; pano –áp phích; biển tác độngng cáo; catalog; tờ rơi, tờ gấp; tài liệu quảng cáo và giới thiệu; danh bạ điện thoại; trưng bày tại điểm bán; báo, tạp chí; thư mời.

- Khuyến mãi

Xúc tiến bán là nhóm công cụ truyền thông sử dụng hỗn hợp các công cụ cổ động, kích thích khách hàng nhằm tăng nhu cầu vềsản phẩm tại chỗtức thì.

Công cụcủa khuyến mãi cho người tiêu dùng: Hàng mẫu, phiếu giảm giá, hoàn trảtiền khi mua sản phẩm (giảm giá), giá của gói hàng, quà tặng, chương trình thường xuyên, giải thưởng.

- Quan hệcông chúng (PR)

Tuyên truyền là quá trình xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với giới công chúng thông qua việc tạo ra những hình ảnh tích cực, xửlý hoặc đánh lạc hướng các tin đồn, câu chuyện hoặc sựkiện bất lợi.

Công cụ chính của PR: Tin tức, bài diễn thuyết, sự kiện đặc biệt, tài liệu văn bản, hệ thống nhận diện thương hiệu, hoạt động trách nhiệm xã hội, kênh thông tin Internet (website, fanpage, kênh youtube…)

- Bán hàng cá nhân

Bán hàng cá nhân là việc thuyết trình mang tính cá nhân, được thực hiện bởi lực lượng bán hàng của doanh nghiệp với mục đích tạo doanh thu và xây dựng mối quan hệvới khách hàng.

Các phương tiện bán hàng cá nhân chủ yếu: Thuyết minh bán hàng, hội nghị bán hàng, hàng mẫu có bán hàng, hội chợ và trưng bày thương mại.

- Marketing trực tiếp

Marketing trực tiếp là việc kết nối trực tiếp với khách hàng đã được xác định cẩn thận trên cơ sở tương tác một đối một.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(17)

Các phương tiện marketing trực tiếp chủ yếu: Bán hàng trực tiếp, marketing trực tiếp kỹ thuật số hiện đại, marketing trực tuyến, marketing qua kiot, marketing bằng catalogue, marketing qua thư, marketing qua điện thoại, marketing qua tivi.

1.1.1.3. Quá trình truyền thông Marketing

Hình 1.1: Mô hình quá trình truyền thông Marketing

Nguồn: Quản trị Marketing–TS. Nguyễn ThịMinh Hòa –2015 Hoạt động marketing hiện đại rất quan tâm đến các chiến lược xúc tiến hỗn hợp, bởi vì hoạt động này hỗtrợ cho doanh nghiệp rất nhiều trong việc đẩy mạnh tiêu thụ, đặc biệt là khi sản phẩm mới tung ra thị trường hoặc đang ởnhững giai đoạn cuối của chu kỳsống của nó.

Bản chất của các hoạt động xúc tiến chính là truyền tin về sản phẩm và doanh nghiệp tới khách hàng đểthuyết phục họ mua. Vì vậy, có thểgọi đây là các hoạt động truyền thông Marketing.

1.1.1.4. Các yếu tố cơ bản trong truyn thông Marketing

Hai yếu tố quan trọng của truyền thông là người gửi tin và người nhận tin.

Nhưng trong quá trình truyền thông, có nhiều yếu tố ảnh hưởng.

Chủthểtruyền tin: công ty, cá nhân… có nhu cầu gửi thông tin cho khách hàng mục tiêu.

Mã hóa: là tiến trình chuyển ý tưởng và thông tin thành những hình thức có tính biểu tượng.

Thông điệp: là tập hợp những biểu tượng mà chủthểtruyền tin đi.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(18)

Phương tiện truyền thông: là kênh truyền thông qua đó thông điệp được truyền từ người gửi sang người nhận. Có thể là phương tiện truyền tin đại chúng (báo chí, tivi…) hoặc các phương tiện truyền tin độc lập như thư trực tiếp.

Giải mã: là tiến trình người nhận xử lý thông điệp để nhận tin và tìm hiểu ý tưởng chủthể.

Người nhận: là đối tượng nhận tin, nhận thông điệp cho chủ thể gửi tới và là khách hàng mục tiêu của công ty.

Phản ứng đáp lại: là tập hợp những phản ứng mà người nhận có được sau khi tiếp nhận và xử lý thông điệp. Phảnứng mà chủthểtruyền thông mong muốn: hiểu, tin tưởng và hành động mua.

Phản hồi: là một phần phản ứng của người nhận được truyền thông trở lại cho người gửi.

Sựnhiễu tạp: tình trạng biến lệch ngoài dự kiến do môi trường trong quá trình truyền thông làm cho thông tin đến với người nhận không trung thực với thông điệp gửi đi.

1.1.1.5. Xây dng truyn thông Marketing hiu qu - Nhận diện khán giảmục tiêu

Khi tiến hành truyền thông, doanh nghiệp phải xác định rõ người tiếp nhận thông tin, đặc điểm của họlà gì.Đối tượng nhận tin có thểlà cá nhân, một tập thể, một giới nào đó… Xác định đúng sẽ giúp doanh nghiệp biết phải nói cái gì, nói ở đâu, nói cho ai và khi nào.

- Xác định mục tiêu truyền thông

Mục tiêu truyền thông Marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận thức, cảm thụhay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác, nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong sáu trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ (thích thú, ưa chuộng, tin chắc sẽ mua) và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến giai đoạn tiếp theo (mô hình thang bậctác động của Lavidge Steiner).

Trường Đại học Kinh tế Huế

(19)

- Thiết kế thông điệp

Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế thông điệp truyền thông. Việc thiết kế thông điệp phải giải quyết ba vấn đề:

+ Chiến lược thông điệp: Thông điệp truyền thông phải bám sát chiến lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm khác biệt. Thông điệp truyền thông có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị thương hiệu, hiện đại, truyền thống.

+ Chiến lược sáng tạo: Bao gồm các quyết định về nội dung, hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được sự chú ý, tạo được sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách hàng.

+ Nguồn cung cấp thông tin: Sửdụng người nổi tiếng đểtruyền thông sẽhiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách phù hợp với tính cách thương hiệu. Sựtín nhiệm của người phát ngôn rất quan trọng đối với truyền thông Marketing. Sự tính nhiệm được xác định bởi chuyên môn, sựtin cậy và sựyêu thích. Chuyên môn là kiến thức chuyên ngành trong truyền thông, sựtin cậy tức là mô tả một cách khách quan và trung thực, sựyêu thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông.

- Lựa chọn phương tiện truyền thông Marketing

Kênh truyền thông cá nhân: Hai hoặc nhiều người tương tác trực tiếp với nhau qua bán hàng cá nhân, điện thoại, thư, tivi, chat trên Internet… Truyền thông Marketing cá nhân bao gồm: Marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng cá nhân.

Kênh truyền thông đại chúng: Đây là kênh chuyển tải thông điệp marketing đến cộng đồng hay nhóm người trong xã hội, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sựkiện và trải nghiệm, quan hệcông chúng.

- Lựa chọn nguồn thông điệp

Tác động của truyền thông không chỉ phụ thuộc vào việc sáng tạo thông điệp, kênh truyền thông, người nhận tin mà còn phụthuộc vào thuộc tính của nguồn phát tin.

Để tăng độ tin cậy nguồn tin, người ta thường sử dụng ba yếu tố: tính chuyên môn, tính đáng tin cậy, tính khảái.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(20)

- Thu thập phản hồi

Saukhi thông điệp được truyền đi, người phát tin phải tiến hành nghiên cứu tác động của nó với khách hàng mục tiêu.

- Thiết lập ngân sách truyền thông Marketing

“Đây là một trong những quyết định khó khăn nhất của nhà marketing. Có quan điểm cho rằng, làm marketing tức là đi đốt tiền vì chi phí truyền thông có thể chiếm 40% - 50% doanh số bán hàng trong ngành mỹ phẩm và chiếm từ 5% - 10% trong ngành thiết bị công nghiệp”(3).

Có bốn phương pháp được nhà marketing sửdụng đểthiết lập ngân sách truyền thông Marketing:Phương pháp xác định theo tỷlệ% doanh số bán, phương pháp cân bằng cạnh tranh, phương pháp căn cứ vào mục tiêu và nhiệm vụ phải hoàn thành, phương pháp tùy khả năng.

- Tích hợp các công cụtruyền thông Marketing

Đểtích hợp các công cụ truyền thông hài hòa, đồng bộ và tác động, người làm marketing cần xem xét các yếu tốsau:

+ Đặc điểm của công cụtruyền thông Marketing: Mỗi công cụcó những ưu điểm và nhược điểm riêng, do đó nhà marketing cầnquan tâm đểphối hợp các công cụhiệu quảnhằm đạt mục tiêu marketing.

+ Đặc điểm thị trường sản phẩm: Đối với thị trường tiêu dùng, nhà marketing có xu hướng sử dụng khuyến mãi và quảng cáo, ngược lại nhà marketing chi nhiều hơn cho bán hàng cá nhân trong thị trường tư liệu sản xuất.

+ Giai đoạn của quá trình mua hàng: Quảng cáo và PR đóng vai trò quan trọng nhất trong giai đoạn nâng cao nhận thức của khách hàng. Quáng cáo và bán hàng cá nhân được nhà marketing sử dụng khi muốn khuyến khích khách hàng tìm hiểu. Để củng cốniềm tin cho khách hàng, nhà marketing sửdụng bán hàng cá nhân. Ngoài ra, bán hàng cá nhân và khuyến mãi cũng rất quan trọng trong giai đoạn quyết định mua.

+ Giai đoạn trong chu kỳ sống sản phẩm: Trong giai đoạn giới thiệu, quảng cáo, sựkiện, marketing trải nghiệm và PR có hiệu quảcao nhất; nhà marketing sửdụng bán hàng cá nhân để đạt được phạm vi phân phối tốt; khuyến mãi, marketing trực tiếp được

3: Theo Nguyễn ThịMinh Hòa và cộng sự, 2015

Trường Đại học Kinh tế Huế

(21)

sửdụng đểkhuyến khích dùng thử. Trong giai đoạn tăng trưởng, nhà marketing nên sử dụng marketing truyền miệng và marketing tương tác. Quảng cáo, sự kiện và marketing trải nhiệm và bán hàng cá nhân trở nên quan trọng hơn trong giai đoạn bão hòa. Trong giai đoạn suy thoái, nhà marketing có thể sử dụng hạn chế hoạt động khuyến mãi nhưng cắt giảm các hoạt động truyền thông khác.

1.1.2. Tổchức sựkiện trong hoạt động truyền thông tích hợp 1.1.2.1. Khái niệm và mục đíchtổchức sựkiện

- Khái niệm

Tổchức sựkiện là một quá trình kết hợp các hoạt động lao động cùng việc sử dụng máy móc thiết bị, công cụ lao động thực hiện các dịch vụ đảm bảo toàn bộ các công việc chuẩn bị và các hoạt động sự kiện cụ thể nào đó trong một thời gian và không gian cụ thể, nhằm chuyển tới đối tượng tham dự sự kiện những thông điệp truyền thông theo yêu cầu.

- Mục đích

Tổchức sựkiện nhằm chuyển tải một thông điệp cụ thểhoặc lặp lại một thông điệp đồng nhất.

Tạo môi trường và cơ hội gặp gỡ, giao lưu với bạn hàng, đối tác, cơ quan truyền thông, cơ quan công quyền, giúp thúc đẩy thông tin hai chiều và tăng cường quan hệ có lợi cho doanh nghiệp: Gây sự chú ý cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp; tạo sựquan tâm từkhách hàng; giúp tăng độnhận biết thương hiệu; tăng doanh số bán của doanh nghiệp.

1.1.2.2. Phân loại sựkiện

a. Theo địa điểm tổchức sựkiện

- Trong nhà: Khai trương, khánh thành; động thổ, khởi công; giới thiệu sản phẩm mới; hội nghị khách hàng; hội nghị, hội thảo, họp báo; kỷ niệm thành lập; nhận danh hiệu; tiệc chiêu đãi, tiệc trại.

- Ngoài trời: Động thổ, khởi công, hội chợ, biểu diễn nghệ thuật, các trò chơi và cuộc thi (thểthao), chương trình teambuilding…

b. Theo đối tượng tham gia

- Sự kiện công ty: Họp mặt; hội nghị khách hàng; họp báo; động thổ; khánh thành; tiệc tối…

Trường Đại học Kinh tế Huế

(22)

- Sựkiện hướng đến khách hàng: Tung sản phẩm; thi đấu; tri ân khách hàng; giải trí văn nghệ; hội chợ, triển lãm; trình diễn thời trang; lễhội,…

- Sựkiện cá nhân: Đám cưới; sinh nhật; lễkỷniệm,…

- Sựkiện cộng đồng: Gây quỹ; ngày hội cộng đồng.

- Sựkiện mang tính nhà nước: Hội nghị; Festival; lễtranh cử; tổng tuyển cử,…

c. Theo mục đích thương mại của sựkiện

- Giới thiệu sản phẩm mới: Họp báo; hội thảo;…

- Kích hoạt thương hiệu: Hàng mẫu; biểu diễn; carnival, roadshow,…

- Tạo dựng quan hệ: Sinh nhật công ty; hội nghị khách hàng; tiệc chiêu đãi;…

- Tuyên bố: Động thổ; khánh thành;…

1.1.3. Đánh giá kết quảtruyền thông tích hợp 1.1.3.1. Ý nghĩavà vai trò

Giúp doanh nghiệp đưa ra một điểm chuẩn làm căn cứthẩm định sựthành công hay thất bại của chiến dịch.

So sánh và đánh giá tiến độthực tếcủa dựán với kếhoạch dựán sựkiện.

Đánh giá tính linh hoạt vềkhả năng của hệ thống ứng phó với thay đổi: Đánh giá tính kịp thời của các báo cáo; đánh giá tác động của các quyết định quản lý; so sánh các mốc kếhoạch với thực tế.

1.1.3.2. Quy trìnhđánh giá

Getz (1997) đã xác định ba thời kỳchính thật sựhữu ích để tiến hành đánh giá là thẩm định trước sựkiện, giám sát sựkiện và đánh giá sau sựkiện.

Thẩm định trước sự kiện: Thẩm định một số nhân tố chi phối một sự kiện thường diễn ra trong giai đoạn nghiên cứu và lập kếhoạch.

Giám sát sự kiện: Là quá trình theo dõi tiến trình của một sự kiện qua các giai đoạn thực hiện khác nhau, qua đó cho phép điều chỉnh các yếu tốchi phối.

Đánh giá sau sự kiện: Phổ biến nhất của công tác đánh giá là đánh giá sau khi sựkiện kết thúc, bao gồm thu thập dữliệu thống kê và phân tích chúng trong mối quan hệvới sứmệnh và mục tiêu của sựkiện.

Một số mô hình được xây dựng để giải thích các giai đoạn mà người tiêu dùng (NTD) phải trải qua để di chuyển từ một trạng thái không nhận thức về công ty, sản

Trường Đại học Kinh tế Huế

(23)

phẩm và thương hiệu đến hành vi mua hàng hiện tại. Hình dưới đây chỉ ra mô hình phản hồi trong truyền thông như sau:

Giai đoạn Mô hình truyền thông

Giai đoạn nhận thức

Tiếp nhận Chú ý Hiểu biết Giai đoạn cảm xúc

Thái độ Ý định Giai đoạn hành vi Hành vi

Hình 1.2: Mô hình tiến trình phản hồi (Belch & Belch, 2014)

Nguồn: Giáo trình Truyền thông Marketing tích hợp–TS.Đường ThịLiên Hà Mô hình trên là mô hình xử lý thông tin của hiệu ứng quảng cáo, do McGuire thiết lập. Mô hình này chỉ ra rằng người nhận trong tình huống truyền thông thuyết phục như quảng cáo sẽ đóng vai trò là bộ xử lý thông tin hoặc giải quyết vấn đề.

McGuire gợi ý là chuỗi giai đoạn mà NTD trải qua từ lúc bị thuyết phục tạo nên một hệ thống phân cấp phản hồi. Các giai đoạn của mô hình này giống mô hình phân cấp hiệu ứng. Sự chú ý và sự hiểu rõ thì giống như nhận thức và kiến thức. Mô hình của McGuire bao gồm một giai đoạn không có trong các mô hình khác: Đó là sự giữ lại, tức là khả năng của người nhận giữlại một phần những thông tin được tìm hiểu mà họ chấp nhận là có giá trị hoặc đã được thông qua. Giai đoạn này rất quan trọng do đa số các chiến dịch truyền thông được thiết kế không phải để thúc đẩy NTD có hành động ngay lập tức mà là để cung cấp thông tin đểhọsửdụng sau này khi ra quyết định mua hàng.

Giai đoạn nhận thức cho thấy người nhận biết gì hay nhận thức gì vềsản phẩm và thương hiệu. Giai đoạn này bao gồm nhận thức về những thương hiệu đang tồn tại và kiến thức, thông tin, và sự hiểu biết về những thuộc tính, đặc điểm hay lợi nhuận.

Biết được NTD thu thập thông tin từ các nguồn bên ngoài và sử dụng chúng như thế

Trường Đại học Kinh tế Huế

(24)

nào là điều rất quan trọng với nhà tiếp thị khi xây dựng chiến lược truyền thông. Tiếp nhận là những phản hồi ngay lập tức, trực tiếp của các giác quan đối với một tác nhân như quảng cáo, bao bì, tên nhãn hiệu hay trưng bày điểm bán hàng. Nhận thức sửdụng các giác quan này đểtạo nên một hình dung đầu tiên về tác nhân. Sau đó, NTD sẽtập trung chú ý vào một số tác nhân và loại bỏ các tác nhân khác. Ngay cả khi NTD ghi nhận thông điệp quảng cáo, thì điều này cũng không bảo đảm là thông điệp sẽ được giải mã theo cách mà nhà đầu tư mong đợi. NTD có thể tiến hành hiểu biết có chọn lọc, giải thích thông tin trên cơ sở thái độ, niềm tin, động cơ và kinh nghiệm của bản thân họ.

Giai đoạn cảm xúc cho thấy thái độ, tình cảm (thích hay không thích) đối với một thương hiệu riêng biệt. Giai đoạn này bao gồm những mức độ tình cảm mạnh mẽ như mong muốn, sở thích hay niềm tin. Thái độ là một trong những khái niệm được nghiên cứu nhiều nhất trong hành vi tiêu dùng,. Theo định nghĩa cổ điển của Gordon Allport “Thái độlà những xu hướng học hỏi có sẵn đểphản hồi lại một sựvật”. Những quan điểm mới đây nhìn nhận thái độ như cấu trúc tổng kết giới thiệu cảm giác chung hay đánh giá chung của cá nhân đối với một sựvật.

Giai đoạn hành vi chỉra những hành động đối với thương hiệu.

Mô hình này cũng được sử dụng như phương pháp đo lường gián tiếp đối với tác động của chương trình truyền thông.(4)

1.1.4. Khung lý thuyết và tiêu chí đánh giá áp dụng để đánh giá kết quả truyền thông Marketing tích hợp thông qua chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018”

Mỗi chương trình truyền thông sẽ có một cách thức làm marketing khác nhau, vì thế tiêu chí đánh giá tại mỗi chương trình cũng sẽ khác nhau tùy theo mục tiêu đặt ra từ trước. Với hạn chếvềnguồn lực và thời gian, việc đánh giá cả hai giai đoạn trong và saukhi chương trình diễn ra khá khó khăn. Thế nên, dựa vào mục tiêu của chương trìnhđề xuất, nghiên cứu này tập trung vào đánh giá tác động sau khi diễn ra chương trình. Bên cạnh đó, xuất phát từ mô hình truyền thông của Mc Guire (2014), nghiên cứu này đã có sự điều chỉnh đểphù hợp với cách đo lường các thuộc tính của mô hình

4Theo Giáo trình Truyền thông Marketing tích hợp, TS. Đường ThịLiên Hà

Trường Đại học Kinh tế Huế

(25)

đánh giá tác động của chương trình truyền thông đến khách hàng. Vì vậy, tiêu chí đánh giá kết quả IMC chương trình “Huda Central’s Top Talent 2018” được đề xuất như sau:

Hình 1.3: Khung lý thuyếtđược sửdụng trong nghiên cứu

Nguồn: Đề xuất của tác giả- 2018 Ngoài ba yếu tố chính là “Cảm nhận”, “Ảnh hưởng” và “Xu hướng hành vi”, khung lý thuyết có thêm các yếu tố khác như “Giới tính”, “Độ tuổi”, “Nghề nghiệp”,

“Thu nhập”, “Trình độ học vấn” nhằm chọn lọc đối tượng khách hàng mục tiêu, từ đó kết quảIMC của chương trình có độtin cậycao hơn.

1.2. Kinh nghiệm nâng cao kết quảIMC của một sốdoanh nghiệpđiển hình

 Cuộc thi “Tìm kiếm tài năng âm nhạc Tiger Remix”

Nhằm tìm kiếm nhân tố bản lĩnh nhất đồng hành tại sân khấu âm nhạc Tiger Remix 2019, cuộc thi “Tìm kiếm tài năng âm nhạc Tiger Remix” đã chính thức khởi động tại 6 thành phố lớn ở Việt Nam với quy mô ấn tượng. Với tiêu chí tìm và mài giũa những “viên ngọc quý”, cuộc thi thực sự là sân chơi âm nhạc chuyên nghiệp và sôi động dành cho cộng đồng yêu âm nhạc trên khắp Việt Nam. Đối tượng tham gia cuộc thi là tất cảcông dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam, đủ18 tuổi trởlên.

Kết quả IMC của chương trình

Tính hấp dẫn

Mức độ mới lạ, gây ngạc

nhiên

Mức độ yêu thích

chương trình

Mức độ hợp lý

Vai trò của thương

hiệu trong chương

trình

Mức độ thuyết phục của

thông điệp

Mức độ tác động Ảnh hưởng

Giới tính,Độtuổi, Nghềnghiệp, Thu nhập, Trình độhọc vấn,

Xu hướng hành vi Cảm nhận

Trường Đại học Kinh tế Huế

(26)

Hình 1.4: Cuộc thi Tìm kiếm tài năng âm nhạc Tiger Remix

Các thí sinh đến với cuộc thi được khuyến khích tự do thể hiện màu sắc cá nhân, kết hợp cả khả năng vũ đạo và năng khiếu đặc biệt. Đặc biệt, từ vòng chung kết toàn quốc, tất cảthí sinh sẽ có cơ hội nhận sựhuấn luyện trực tiếp từban cốvấn.

Điều đặc biệt ở chương trình này, là Tiger có một ứng dụng riêng tên là “Tiger Uncage”, mỗi thí sinh tham gia phải tải ứng dụng và mọi thông báo sẽ được cập nhật trên trang của chương trình và trênứng dụng.

 Cuộc thi STEPS2FAME– chương trình tìm kiếm Idol chuẩn Hàn

Với mục đích tìm ra những thế hệ trẻ tài năng và có đam mê thực sự với âm nhạc, sau đó tiếp tục đào tạo họtrở thành một nghệsĩ thực thụvới sựhoàn thiện vềcả đạo đức làm nghề, hìnhảnh và phong cách âm nhạc, chương trình STEPS2FAME của công ty Celeb Entertainment hy vọng tạo ra những bước phát triển mới cho nền âm nhạc Việt Nam, đưa ngành giải trí nước nhà hội nhập với thế giới. Được tổ chức từ 10.12.2017 đến 07.04.2018, chương trình hướng đến những bạn trẻ Việt Nam có tài năng và đam mê âm nhạc thuộc thếhệ 9x, 10x đang có mong muốn trởthành một ca sĩ chuyên nghiệp. Kết quả là đã có hơn 2.000 hồ sơ tham dự.

Rất khác với các cuộc thi tuyển chọn tài năng khác, 4 thí sinh đoạt giải cao nhất còn phải tham gia kỳthử thách kéo dài 2 tháng trước khi được chính thức ký hợp đồng đào tạo độc quyền trị giá 2 tỷ đồng với công ty Celeb Entertainment – đơn vị tổ chức cuộc thi. Hơn 40 đầu báo đưa tin cùng với hơn 60 nghệ sĩ nổi tiếng đồng hành với

Trường Đại học Kinh tế Huế

(27)

cuộc thi trong suốt hơn 4 tháng diễn ra. Những con số đó là minh chứng rõ ràng cho sức hút và sựlan toảcủa mùa đầu tiên STEPS2FAME.

Hình 1.5: Chương trình tìm kiếm tài năng âm nhạc STEPS2FAME

Thông quahai chương trình về ca nhạc trên, có thể thấy được rằng với mỗi đối tượng khách hàng, mỗi mục tiêu, mỗi thông điệp khác nhau sẽlà một cách thức truyền thông và tổ chức khác nhau. Điểm chung của cả hai chương trình nói trên và chương trình “Huda Central’s Top Talent” đó chính là: sựkết hợp khéo léo giữa IMC và công nghệ 4.0 vào chương trình; bên cạnh đó, các chuyên gia, huấn luyện viên, khách mời đều phù hợp với các tiêu chí về trình độ, chuyên môn, nhóm đối tượng mà chương trình hướng đến. Những điều đó đã thểhiện được sựchuyên nghiệp, sự khác biệt của mỗi chương trình tạo ra.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(28)

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH “HUDA CENTRAL’S TOP TALENT 2018” CỦA CÔNG TY TNHH TM

CARLSBERG VIỆT NAM

2.1. Tổng quan vềCông ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam tại Thành phốHuế - Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam

- Tên tiếng Anh: CARLSBERG VIETNAM BREWERIES LIMITED

- Địa chỉ: Tầng 8, Tòa nhà BIDV, 41 Hùng Vương, Phường Phú Hội, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên–Huế.

- Điện thoại: (+84) 234 3580166 - Fax: (+84) 234 3850171

- Website: http://carlsbergvietnam.vn - Mã sốthuế: 0102314245

- Ngành hàng: Sản xuất bia và mạch nhaủmen bia.

2.1.1. Lịch sửhình thành và phát triển

Carlsberg là một trong những công ty đa quốc gia Đan Mạch đầu tiên vào Việt Nam và đầu tư lần đầu vào năm 1993 đó chính là Carlsberg cùng Công ty Bia Việt Hà thành lập liên doanh Nhà máy Bia Đông Nam Á (SEAB) với phần vốn sở hữu là 60%.

Vào năm 1994, Carlsberg đã mua 50% cổ phần Công ty Bia Huế (HBL) – doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh bia hàng đầu tại miền Trung. Năm 2008, Carlsberg trở thành nhà đầu tư chiến lược của công ty cổ phần Habeco. Năm 2009, Carlsberg mua lại cổ phần thiểu số của nhà máy bia Hạ Long, thương hiệu Hạ Long. Vào cuối năm 2011, Carlsberg đã quyết định mua 50% phần vốn còn lại của HBL, trở thành chủ sở hữu duy nhất của nhà máy bia Huế.Trong 20 năm đầu tiên, Carlsberg điều hành hoạt động tại Việt Nam thông qua Carlsberg Đông Dương. Ngày 19/08/2015, chính thức đổi tên thành công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, thiết lập bao gồm công ty kinh doanh và nhà máy sản xuất tọa lạc tại miền Bắc và miền Trung Việt Nam.

Là doanh nghiệp trực thuộc tập đoàn Carlsberg, công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam liện tục có những bước phát triển mạnh mẽtrên thị trường bia Việt Nam.

Kể đến các sản phẩm bia của công ty hiện nay thì Carlsbergđang sởhữu những sản phẩm bia nội như: Bia Huda, Huda Gold, Tuborg, Carlsberg Draught, Halida

Trường Đại học Kinh tế Huế

(29)

Export, Huda Ice Blast. Đây là những sản phẩm thuộc các phân khúc khác nhau nhưng đều mang chất lượng cao và giá cả hợp lý, được thị trường đón nhận. Đáng chú ý, dòng bia Huda được tinh chế từ men bia danh tiếng hơn 160 năm của châu Âu, hòa quyện cùng nguyên liệu ủ bia cao cấp đem lại cho người uống men say nồng ấm, hương vị đậm đà như chính đất và người miền Trung. Ngoài thị trường quốc nội, từ năm 1994 sau khi Mỹ bỏ lệnh cấm vận từ Việt Nam thì sản phẩm bia Huda đã xuất khẩu sang thị trường Mỹ. Cho đến nay, nhiều nước như Pháp, Anh, Campuchia, Indonesia, Tây Ban Nha… đều được công ty nhắm đến và mởrộng thị trường.

Hình 2.1: Danh mục sản phẩm bia của Carlsberg

Nguồn: Trang web của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam

“Together Towards Zero” là hành động của Tập đoàn Carlsberg trong nỗ lực thực hiện mục tiêu sản xuất bia vì một tương lai tươi sáng hơi trong thời điểm cảthế giới đang phải đối mặt với các thách thức toàn cầu như biến đổi khí hậu, khan hiếm nước và các vấn đề khác liên quan đến sức khỏe cộng đồng. Những tham vọng đó chính là: Không khí thải carbon, không dùng nước lãng phí, không uống thiếu trách nhiệm, không tai nạn lao động. Mỗi tham vọng đều có những mục tiêu cụ thểvào các năm 2022 và 2030.

Và tại Việt Nam, Carlsberg đã và đang thực hiện tham vọng đó. Điển hình là khi so sánh giữa 6 tháng đầu năm 2017 và 6 tháng đầu năm 2016, Carlsberg Việt Nam đã giảm 33% lượng nước được sửdụng.

Bên cạnh đó, mục tiêu phát triển bền vững của Carlsberg đó là cho một xã hội tốt đẹp hơn hài hòa với sự thịnh vượng của toàn cầu. Carlsberg đã lấy các mục tiêu

Trường Đại học Kinh tế Huế

(30)

phát triển bền vững để định hướng cho chươngtrình Together Towards ZERO,để hiểu những tác động từ các hoạt động kinh doanh và cơ cấu lại chuỗi cung ứng của Carlsberg.

Với nhiều kết quả đạt được, công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam đã vinh dự nhận được những giải thưởng của thếgiới như: Giải thưởng Vàng do Viện Nghiên Cứ Chất Lượng Monde Selection, giải thưởng chất lượng vượt trội do Viện Nghiên Cứu Chất Lượng Quốc Tế ITQI, Huy chương Vàng cuộc thi Bia thế giới, huy chương Bạc vô địch Bia thếgiới…

2.1.2. Cơ cấu tchc

Hình 2.2:Sơ đồ cơ cấu tổchức của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam Nguồn: Phòng Nhân sự- công ty - Hội đồng thành viên: Có quyền lực cao nhất do Hội đồng cổ đông bầu ra, có nhiệm kỳ 3 năm. Với nhiệm vụlà hoạch định các chính sách, chiến lược phát triển ngắn hạn và dài

Trường Đại học Kinh tế Huế

(31)

hạn cho Công ty, đềcửcác chức danh chủchốt trong Công ty. Các thành viên của Hội đồng thành viên có thểtái cử, chủtịch Hội đồng thành viên là người nước ngoài.

- Tổng giám đốc: Là thành viên của Hội đồng thành viên do Hội đồng thành viên đề bạc và được UBND Tỉnh chấp thuận. Tổng giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo toàn diện về công tác sản xuất kinh doanh của Công ty, có quyền quyết định tất cảnhững vấn đềthuộc thẩm quyền quản lý hoạt động hàng ngày của Công ty, là người chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên vềkết quảhoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đãđăng ký vàđúngvới pháp luật hiện hành Tổng giám đốc do người Việt Nam nắm giữ.

- Giám đốc tài chính: Là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và Tổng giám đốc của Công ty vềchỉ đạo và tổchức công tác kế toán. Là người tham mưu cho Tổng giám đốc vềcác quyết định tài chính của công ty, chỉ đạo việc tổchức bộmáy, tổchức việc hoạch toán, ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình trích nộp ngân sách lên cấp trên.

Đồng thời tổ chức hướng dẫn và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ báo cáo kế toán tài chính và xác định kết quảkinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm vềtính chính xác của báo cáo đó. Giám đốc tài chính quản lý trực tiếp 2 bộphận: Bộphận Kếtoán–Tài chính và bộphận kho.

- Giám đốc kỹthuật: Chịu trách nhiệm vềsựvận hành, hoạt động của tất cả máy móc thiết bị của Công ty, bảo đảm cho máy móc hoạt động tốt phục vụcho sản xuất có hiêu quả, nâng cao năng suất hoạt động của máy khi cần thiết để hoàn thành kế hoạch đề ra và đảm bảo an toàn lao động. Thực hiện các chức năng và nhiệm vụ liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất như: mua nguyên vật liệu, quản lý nấu, quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý kho bãi,... Tổ chức nghiên cứu sản phẩm, thí nghiệm đưa ra sản phẩm mới. Tổchức sửa chữa, đềnghị mua mới hay thanh lý máy móc thiết bị, dây chuyền khi cần thiết. Giám đốc kỹ thuật phụ trách Nhà máy Phú Bài với 6 bộ phận chính: Phân xưởng Chiết, Công nghệ, Thí nghiệm, Cơ điện, Nấu và Kho.

- Giám đốc bán hàng: Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và pháp lý về toán bộ công tác kinh doanh của công ty, vạch ra các kế hoạch chiến lược tiếp thị nhằm quảng bá và mở rộng thị trường tiêu thụcho các sản phẩm của công ty, đồng thời chịu trách nhiệm quản lý 2 phòng ban là phòng Marketing và phòng bán hàng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(32)

+ Phòng Marketing: Tạo hình ảnh, phát triển thương hiệu; nghiên cứu thị trường, phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường, thực hiện các chương trình marketing do Tổng giám đốc duyệt; tham mưu cho Ban Điều hành công ty vềcác chiến lược marketing, sản phẩm, khách hàng; triển khai các hoạt động cộng đồng hỗtrợcông tác bán hàng; theo dõi và đềxuất Ban Điều hành xửlý khủng hoảng thông tin trên thị trường.

+ Phòng bán hàng: Tổ chức, quản lý lực lượng bán hàng, theo dõi quản lý mạng lưới phân phối, mở rộng quan hệ khách hàng…

- Giám đốc nhân sự: Tổchức tuyển dụng và đào tạo nhân viên cho công ty.

- Giám đốc hành chính: Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng của mình.

- Phòng Cung ứng: Trực thuộc Tổng Giám đốc công ty, chịu trách nhiệm mua sắm các nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, hàng khuyến mãi, văn phòng phẩm, các loại tài sản cố định theo đúng quy trình nhằm phục vụsản xuất kinh doanh của Công ty, đồng thời phối hợp với bộphận tài chính -kho đểtheo dõi quá trình thực hiện hợp đồng và làm thủtục thanh toán cho nhà cung cấp.

Mức độ phân cấp quản lý trong các phòng ban tương đối cao, bảo đảm tính tự chủ, linh hoạt cho các bộ phận. Tạo điều kiện nâng cao tính chuyên môn của từng bộ phận và gắn trách nhiệm với kết quả cuối cùng đạt được. Mỗi bộ phận đều có chức năng riêng biệt, tuy nhiên chúng lại có mối liên hệmật thiết với nhau, hỗtrợ cho nhau cùng tham mưu cho Tổng giám đốc trong việc ra quyết định, nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển, mang lại lợi nhuận cho công ty.

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụcủa Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam 2.1.3.1. Chức năng của công ty

Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam là một công ty trách nhiệm hữu hạn với chức năng chủ yếu của công ty là sản xuất và phân phối bia tại Việt Nam và xuất khẩu ra thếgiới.

2.1.3.2. Nhim vca công ty

Đểhoàn thành kếhoạch là đưa công ty trởthành một trong những công ty hàng đầu của Việt Nam cũng như trên toàn thế giới, nên nhiệm vụ đặt ra của công ty là:

Trường Đại học Kinh tế Huế

(33)

- Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụcác kếhoạch sản xuất kinh doanh hằng năm và mục tiêu của công ty đặt ra.

- Nghiên cứu khả năng sản xuất, nhu cầu thị trường đểcải tiến,ứng dụng tiến bộ khoa học kỹthuật nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, hạgiá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả kinh doanh đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.

- Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn hiện có. Thực hiện tốt chế độ quản lý tài sản, tài chính, tiền lương.

- Tuân thủ các chế độ chính sách, pháp luật của nhà nước có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Thực hiện chế độ kế toán, chế độ thu chi tài chính theo quy định của nhà nước.

- Thực hiện nghiêm chỉnh các hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký với các thực thể kinh doanh và khách hàng. Thực hiện đầy đủ những cam kết của khách hàng về đảm bảo chất lượng sản phẩm, số lượng sản phẩm. Giải quyết thỏa đáng giữa lợi ích của các thực thểkinh doanh và khách hàng.

- Chăm lo đời sống cho cán bộcông nhân viên trong công ty.

- Thực hiện tốt công tác quản lý lao động, đảm bảo công bằng xã hội.

2.1.4. Tình hình nguồn lực của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam 2.1.4.1. Tình hìnhlao động

Đối với mỗi công ty, doanh nghiệp, việc nắm được một đội ngũ lao động chuyên nghiệp sẽlà một lợi thếlớn cho sựthành công và hiệu quảcủa công ty. Nguồn lao động đóng một vai trò không hềnhỏ, do đó, việc tổchức và sắp xếp lao động một cách hợp lý và khoa học vô cùng quan trọng. Nếu làm tốt công tác tổ chức lao động hợp lý, sẽgiúp cho doanh nghiệp nâng cao được hiệu quảcũng như phát huy được thế mạnh của con người.

Qua bảng số liệu sau, ta thấy số lượng lao động của công ty biên động tăng, giảm qua các năm như sau:(xem chi tiết tại Bảng 2.1).

Có thểthấy, số lượng lao động trong năm 2015 là 278 người, đến năm 2016, số lượng lao động lại tăng lên 4 người thành 282 lao động, tăng 1,44% so với năm 2015.

Sang năm 2017, số lượng lao động lại tăng thêm 2 người thành 284 người, tăng 0,71%

so với năm 2016.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(34)

- Xét theo giới tính, vìđặc trưng tính chất công việc nên nam luôn chiếm tỷtrọng cao đáng kể so với nữ. Cụ thể vào năm 2015, nam chiếm 211 lao động (75,9%), nữ chiếm 67 lao động (24,1%). Năm 2016, số lao động nam tăng lên thành 212 người, số lao động nữ tăngthành 70 người. Đến năm 2017, số lao động nam tiếp tục tăng thêm 1 người, và nữ tăng 1 người. Như vậy, tỉ trọng nam chiếm 75% và 25% còn lại là lao động nữ.

- Xét theo độ tuổi, với phần lớn độ tuổi tập trung từ 30 đến 40 tuổi với 139 lao động, chiếm đến 50% tổng lao động vào năm 2015; con số này tiếp tục tăng khi vào năm 2016, số lượng lao động ở độ tuổi này tăng lên thành 147 người. Tiếp theo là độ tuổi từ 20 – 30, chiếm 25,5% vào năm 2015 (71 người) và tiếp tục tăng cho đến năm 2017 là 82 người, chiếm 28,87%. Độtuổi từ40 – 50 vào năm 2015 chiếm 15% tổng số lao động của công ty với 42 người, nhưng đến năm 2017 lại giảm còn 37 người, chiếm 13,03%. Tương tự với độtuổi từ50 – 60, với 26 lao động vào năm 2015, đã giảm chỉ còn 18 laođộng vào năm 2017, chiếm 6,34%.

- Xét theo trìnhđộ học vấn, vào năm 2015, Đại học và trên Đại học là 128 người (chiếm 46,04%), là lực lượng đông đảo nhất, và con sốnày tiếp tục tăng theo từng năm đến 2017 đãđạt 134 người, chiếm 47,18%. Tiếp đến là Cao đẳng và Trung cấp, vào cả ba năm 2015 – 2017 con số là 78 lao động. Trình độ Lao động phổthông năm 2015 – 2017 là72 lao động. Lý do là vì năm 2015, Côngty tập trung vềnhà máy bia Phú Bài, thêm vào đó là việc áp dụng dây chuyền sản xuất mới đã có tác động rất nhiều về số lượng nhân viên, cần có nhiều kỹ sư, quản lý, nhân viên có chuyên môn, tay nghềcao để có khả năng sử dụng, điều chỉnh máy móc mới, hiện đại trong quá trình máy móc sản xuất.

Trường Đại học Kinh tế Huế

(35)

Bảng 2.1: Tình hình laođộng của Công ty giai đoạn 2015–2017

Chỉtiêu

2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

SL

(người) % SL

(người) % SL

(người) % +/-

(người) % +/-

(người) %

Tổng số lao động 278 100 282 100 284 100 4 1.44 2 0.71

Phân theo giới tính

Nam 211 75.9 212 75.18 213 75 1 0.47 1 0.47

Nữ 67 24.1 70 24.82 71 25 3 4.48 1 1.43

Phân theo độtuổi

Độtuổi từ20-30 71 25.5 80 28.5 82 28.87 9 12.68 2 2.50

Độtuổi từ30-40 139 50 147 52 147 51.76 8 5.76 0 0

Độtuổi từ40-50 42 15 37 13 37 13.03 (5) (11.90) 0 0

Độtuổi từ50-60 26 9.5 18 6.5 18 6.34 (8) (30.77) 0 0

Phân theo trìnhđộhọc vấn

Đại học và trên Đại học 128 46.04 132 46.81 134 47.18 4 3.13 2 1.52

Cao đẳng và Trung cấp 78 28.06 78 27.66 78 27.46 0 0 0 0

Lao động phổthông 72 25.9 72 25.53 72 25.35 0 0 0 0

Nguồn: Phòng nhân sự- công ty

Trường Đại học Kinh tế Huế

(36)

2.1.4.2. Phòng Marketing của Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam

Với phòng Marketing tại công ty sẽ được chia làm ba bộphận chính đó là Trade Marketing, PR, Brand Marketing.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan