Trường Tiểu học Tam Hồng 2 Đề khảo sát chất lượng tháng 5
Môn: Tiếng Việtlớp 5- Thời gian 40 phút.
I. Trắc nghiệm: Ghi vào bài làm chữ cái trước các ý trả lời đúng của mỗi câu sau:
Câu 1: Từ nào trái nghĩa với " vắng vẻ"?
A. đông đúc B. hiu quạnh C. vui vẻ D. vắng lặng
Câu 2: Nhóm từ nào gồm những từ đồng nghĩa vớitừ “ vui’’
a) vui vui, vui thích, thú vui, vui lòng b) vui mừng, vui vẻ, vui sướng, vui tươi c) vui tươi, vui buồn, vui sướng, vui nhộn Câu 3:
Cặp quan hệ từ trong câu" Vì mọi người tích cực bảo vệ loài chim nên nhà em sáng nào cũng được nghe tiếng chim hót." Biểu thị quan hệ nào giữa hai vế câu?
A. Quan hệ điều kiện - kết quả B. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
C. Quan hệ tương phản D. Quan hệ tăn tiến
Câu 4 Dòng nào là câu ghép?
A. Khi mẹ về, cơm nước đã xong xuôi.
B.Chiếc lá lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bùng cháy.
C. Mẹ về, cơm nước đã xong xuôi.
D. Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.
II. Phần tự luận:
Bài 1: a) Cho biết cấu tạo phần vần của các tiếng in đậm trong hai dòng thơ sau:
Trăng non nghiêng qua rồi Bom rung vầng trăng khuyết.
b) Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ sau, đặt câu với một từ tìm được:
Siêng năng, dũng cảm, lạc quan, bao la.
Bài 2: a) Ghi lại các từ đơn, từ ghép, từ láy có trong hổ thơ sau:
Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho b) Điền quan hệ từ còn thiếu vào chỗ chấm:
- Cậu đọc .... tớ đọc?
- Mẹ khuyên nhủ mãi .... nó chẳng nghe.
Bài 3: Xác định bộ phận Cn - VN - TN của mỗi câu sau. Cho biết mỗi câu đó thuộc kiểu câu nào:
a) Ở Hạ Long, vào mùa đông, vì sương mù, ngày như ngắn lại.
b) Trên những thửa ruộng láu chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói, tiếng cười rộn ràng, vui vẻ.
c) Đẹp vô cùng đất nước của chúng ta.
Bài 4: Để có một môi trường xanh - sạch - đẹp, không bị ô nhiễm, mỗi người chúng ta có ý thức và tham gia bảo vệ môi trương. Em cũng đã có một việc làm tốt góp phân bào
vệ môi trương, hãy viết đoạn văn ngắn kể lại việc làm đó.
Đáp án môn tiếng Việt I Phần trắc nghiệm:
Câu 1 2 3 4
Đáp án A A B C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5
II Tự luận
1( 2đ).a Mỗi vần đúng được 0,1đ
Tiếng Vần
Âm đệm Âm chính Âm cuối
Trăng ă ng
Nghiêng iê ng
rồi ô i
vầng â ng
khuyết u yê t
b. Mỗi từ đồng nghĩa tìm đúng được 0,15đ, mỗi từ trái nghĩa tìm đúng được 0,15đ
Từ đã cho Từ đồng nghĩa Từ trái nghĩa
Siêng năng Cần cù... Lười biếng...
dũng cảm Can đảm... Hèn nhát...
lạc quan, Vui vẻ Bi quan...
bao la. Mênh mông... Chật chội...
Đặt câu đúng được 0,3 đ
Bài 2. a) Đúng 16 từ được 1,5đ
Từ đơn Từ ghép Từ láy
Những, lời, giảng,ấm ,trang,vở, em ,ngắm ,mãi,những, cô, cho
cô giáo, yêu thương, điểm mười
thơm tho b) Điền quan hệ từ đúng mỗi quan hệ được 0,25đ:
- Cậu đọc hay tớ đọc?
- Mẹ khuyên nhủ mãi mà nó chẳng nghe.
Bài 3: Xác định đúng CN- VN- TN của mỗi câu được0,5 điểm.
a) Ở Hạ Long, /vào mùa đông/, vì sương mù, /ngày/ như ngắn lại.
TN1 TN2 TN3 CN VN
b) Trên những thửa ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng /nhấp nhô//, tiếng TN CN1 VN1 CN2 nói, tiếng cười /rộn ràng, vui vẻ.
VN2
c) Đẹp vô cùng /đất nước của chúng ta.
VN CN
Câu a, và câu c là câu đơn( 0,25đ) câu b là câu ghép.( 0,25đ)
Bài 4.(2đ). Thể loại văn kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia đoạn văn cần viết dài từ 12 đến 15 câu.
Mở đoạn: giới thiệu về việc làm tốt góp phần bảo vệ môi trường ( 0,25đ)
Thân đoạn( 1,5đ) Kể những việc làm tốt của mình và mọi người đã làm : đó là việc làm gì ở đâu em tham gia như thế nào? Câu văn cần rõ ràng tránh viết lặp từ.
Kết đoạn.( 0,25đ) Cảm nghĩ của em về việc mình đã làm.