• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn: 14/12

Ngày giảng,Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017

*Buổi sáng:

Đạo Đức

BÀI 8: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH.( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau.Việc hợp tác sẽ giúp công diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của mình.

- Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc.

2. Thái độ

- Sẵn sàng hợp tác chia sẽ công việc với người khác.

- Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh.

-Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, không đồng tình, nhắc nhở các bạn không hợp tác trong công việc.

3. Hành vi

- Biết chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc.

- Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác đẻ công việc đạt kết quả tốt.

* QTE: hs có quyền được tự do kết giao,quyền được tham gia, hợp tác với những người xung quanh trong công việc.

*

KNS: - KN hợp tác với bạn bố và mọi người xung quanh trong cụng việc chung.

- KN đảm nhận trách nhiệm .

- KN tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi khụng thiếu tinh thần hợp tác).

- KN RQĐ (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

Tranh như SGK, phóng to. Bảng phụ. Phiếu bài tập. Bảng nhóm, bút dạ.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Hoạt đông khởi động( 5p)

- GV cho cả lớp hát bài bát “ Lớp chúng mình”.

- GV giới thiệu: Các bạn HS trong bài hát và cả lớp ta luôn biết đoàn kết giúp đỡ nhau… cùng nhau tìm hiẻu bài “ Hợp tác với những người xung quanh”.

2. Hoạt động 1( 7p)

- GV treo tranh tình huống trong SGK lên bảng.

Yêu cầu HS quan sát.

- GV nêu tình huống của 2 bức tranh, lớp 5A được giao nhiệm vụ trồng cây ở vườn trường. Cô giáo yêu cầu các cây trồng xong phải ngay ngắn, thẳng hàng.

- Cả lớp hát bài . - HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.

-Lắng nghe.

(2)

? Quan sát tranh và cho biết kết quả trồng cây ở tổ 1 và tổ 2 như thế nào?

? Nhận xét về cách trồng cây của mỗi tổ?

- GV nêu: Tổ 2 cây trồng đẹp hơn vì các bạn hợp tác làm việc với nhau. Ngược lại ở tổ 1, việc ai nấy làm cho nên kết quả công việc không được tốt…

? Theo em trong công việc chung, để công việc đạt kết quả tốt, chúng ta phải làm việc như thế nào?

- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.

3. Hoạt động 2: ( 9p)

* QTE Thảo luận làm bài tập số 1.

- Yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 trang 20.

-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả:

- Tổ 1 cây trồng không thẳng đổ xiêu xẹo, tổ 2 trồng được cây đứng ngay ngắn, thẳng hàng.

- Tổ 1 mỗi bạn trồng 1 cây, tổ 2 các bạn cùng giúp nhau trồng cây.

- HS lắng nghe.

- Chúng ta phải làm việc cùng nhau, cùng hợp tác với mọi người xung quanh.

-3,4 HS đọc.

- HS làm việc cặp đôi, những việc làm thể hiện sự hợp tác thì đánh Đ vào phía trước.

- Đại diện các nhóm nêu.

Việc làm thể hiện sự hợp tác. Việc làm không hợp tác.

a. biết phân công nhiệm vụ cho nhau.

d. Khi thực hiện công việc chung luôn bàn bạc với mọi người.

đ. Hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung.

b. Việc ai người ấy làm.

c. làm thay công việc cho người khác.

e. để người khác làm còn mình thì đi chơi.

-Yêu cầu học sinh đọc lại kết quả.

? Hãy kể thêm một số biểu hiện của việc làm hợp tác?

-1học sinh đọc lại kết quả.

- Cá nhân học sinh phát biểu:

Hoạt động 39p)

*

KNS: Bày tổ thái độ đối với các việc làm.

-GV treo lên bảng nội dung sau: - Học sinh quan sát, đọc nội dung.

Hãy cho biết ý kiến của em đối với nhận định dưới đây bằng cách đánh X vào ô phù hợp.

Đồng ý phân vân không đồng ý a Nếu không biết hợp tác thì công việc chung

luôn gặp khó khăn.

b Chỉ hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.

c Chỉ người khác kém cỏi mới cần giúp đỡ.

d Hợp tác khiến con người trở nên ỷ lại, dựa dẫm vào người khác.

i Hợp tác với người khác là hướng dẫn người khác mọi việc.

g Chỉ làm việc, hợp tác với người giỏi hơn mình.

e Hợp tác trong công việc giúp học hỏi được điều hay từ người khác.

- Cho học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân để bày

tỏ ý kiến. -HS suy nghĩ và đánh dấu ra nháp những

ý kiến của mình.

(3)

-Yêu cầu học sinh cho biết kết quả. - HS trả lời.

ý a,b, h đồng ý.

ý c,d,g,i không đồng ý hoặc phân vân.

4. Hoạt động 4: ( 7p)

Kể tên những việc trong lớp cần hợp tác - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu bài tập:

- HS chia nhóm nhận phiếu bài tập và cùng trả lời.

Kể tên những việc làm trong lớp mà em hợp tác.

Tên công việc Người phối hợp Cách phối hợp VD: Thảoluận trả lời câu

hỏi Các bạn trong nhóm Bàn bạc nhau, sau đó thống nhất câu trả lời, mỗi người cùng tham gia công việc được giao.

Trực nhật lớp, chia cơm giờ bán trú, chuẩn bị văn nghệ tập thể.

Các bạn trong tổ. Phân công mỗi nhóm để mọi người đều có công việc phù hợp, giúp đỡ nhau khi cần.

- Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.

- Gv nhận xét, góp ý cho học sinh.

- GV kết luận: Trong lớp chúng ta có nhiều công việc chung. Do đó các em cần biết hợp tác với nhau để cả lớp cùng tiến bộ.

- Đại diện mỗi lớp nêu ý kiến (mỗi nhóm một ý kiến). Các nhóm khác theo dõi bổ sung.

-Học sinh lắng nghe.

-Học sinh lắng nghe.

Hoạt động nối tiếp.(3p)

? Hãy nêu ích lợi của làm việc hợp tác?

-Yêu cầu học sinh về nhà thực hành hợp tác trong công việc và hoàn thành bài tập số 5 trang 27 SGK.

-1 HS trả lời.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

Tập Đọc

THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I/ MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về tình cảm của người bệnh, sự tận tụy và lòng nhân hậu của Lãn Ông. Đọc diễn cảm toàn bài văn.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Hải Thượng Lãn Ông, danh lợi, bệnh đậu, tái phát, vời, ngự y,...

- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.

3. Thái độ

-

Giáo dục yêu quý và kính trọng các danh nhân.

* QTE: các em có quyền được chăm sóc khám chữa bệnh , quyền được hưởng các dịch vụ y tế.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh minh hoạ . Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 4p

(4)

- Yêu cầu 2 HS đọc bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

? Em thích hình ảnh nào trong bài thơ vì sao ? ? Bài thơ nói lên điều gì ?

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p)

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.

- Giới thiệu: Người thầy thuốc đó là danh y Lê Hữu Trác.. … đôi nét về tài năng và nhân cách cao thượng của ông.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc( 7p)

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GV sửa phát âm.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫudiễn cảm.

b) Tìm hiểu bài (12p)

- GV chia HS thành nhiều nhóm 4HS, yêu cầu các nhóm đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài của SGK.

? Hải Thượng Lãn Ông là người như thế nào?

?* QTE Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong công việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài ?

? Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ nữ ? Giảng : Hải Thượng Lão Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái… một người cao thượng và không màng danh lợi.

? Vì sao có thể nói Hải Thượng Lãn Ông là một người không màng danh lợi ?

? Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài thơ thế nào ?

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng toàn bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi..

- Nhận xét.

- Tranh vẽ người thầy thuốc đang chữa bệnh cho em bé mọc mụn đầy người trên một chiếc thuyền nan.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- 4 HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp từng đoạn..

- 1 HS đọc lại cả bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

-1 HS khá lên điều khiển cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi.

+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.

+ Lãn Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị bệnh đậu nặng mà nghèo, không có tiền chữa, tự tìm đến thăm…không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi.

+ Người phụ nữ chết do tay thầy thuốc khác song ông tự buộc tội mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận.

Lắng nghe.

+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến chức ngự y song ông đã khéo léo chối từ.

+ Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi.

? Bài văn cho em biết điều gì ? * Bài văn cho em hiểu rõ về tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng

(5)

c, Đọc diễn cảm ( 10)

- GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ có viết đoạn 1. Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét HS.

C. Củng cố - dặn dò: 2p -1HS nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học và soạn bài sau.

của Hải Thượng Lãn Ông.

- 4HS nối tiếp đọc đoạn và nêu giọng đọc từng đoạn.

- Theo dõi GV đọc mẫu, HS nêu cách đọc.

- Vài HS đọc diễn cảm.

- Luyện đọc cặp đôi và tìm cách đọc hay.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Toán

TIẾT 76: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

- Củng cố về tính tỉ số phần trăm của hai số, đồng thời biết vận dụng vào giải toán.

- Tính được tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.

- HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài( 2p)

- Trong tiết học toán hôm nay chúng ta làm một số bài toán luyện tập về tỉ số phần trăm.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính ( 6p)

- GV viết lên bảng các phép tính : 6% + 15% = ? 122,5% - 13% = ? 14,2% x 3 = ? 60% : 5 = ?

- GV chia HS lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận tìm cách thực hiện phép tính.

- GV cho các nhóm phát biểu ý kiến.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS thảo luận.

- 4 HS lần lượt phát biểu ý kiến trước lớp, các nhóm khác theo dõi bổ sung . 6% + 15% = 21%

Cách cộng : Ta nhẩm 6 + 15 = 21 (Vì 6 % = : 15 % = )

Viết % vào bên phải kết quả được 21%.

(6)

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét HS.

Bài 2: bài toán( 8p) - GV gọi HS đọc đề toán.

? Bài tập cho chúng ta biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

- GV hướng dẫn HS viết vào chỗ chấm . Bài 3: Bài toán. ( 8p)

- Gọi HS đọc đề toán.

? Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

? Muốn biết tiền bán mắm bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn em làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS tính.

+ Tính số phần trăm của số tiền bán và số tiền vốn là 108%, số tiền vốn hay số tiền bán được coi là 100?

? Tỉ số tiền bán là 108% cho ta biết điều gì ?

? Thế nào là tiền lãi ?

? Thế nào là phần trăm lãi ?

? Vậy người đó lãi bao nhiêu % tiền vốn ? - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải.3.

Bài 4 ( 10p)

-T/c HS làm cá nhân và giải thích .

3 .Củng cố , dặn dò: 2p

- GV tổng kết tiết học, củng cố cách tìm phần trăm của hai số.

Nhận xét giờ học và dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.

- Tương tự :

122,5% - 13%=99,5%

14,2% x 3 = 42,6%

60% : 5 = 12%

- 4 HS lên bảng làm , lớp làm vào vở.

- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - HS tóm tắt:

- HS cả lớp theo dõi GV hướng dẫn . - a) 108% vượt mức 8%.

- b) 84,37 %.

- HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.

- Bài toán cho biết :

Tiến vốn : 1 600 000 đồng Tiền bán : 1 720 000 đồng.

- Bài toán hỏi :

a, Tiền bán : ....% tiền vốn ? b, Lãi : ....% tiền vốn ?

- Tính tỉ số phần trăm của tiền bán mắm và tiền vốn.

- HS nêu phép tính :

1 720 000 : 1600 000 = 1,08 1,08 = 108%

- Số tiền vốn được coi là 100%.

- Tỉ số này cho biết coi số tiền vốn là 100% tiền bán là 108%.

- Tiền lãi là số tiền dư ra của tiền bán so với tiền vốn.

- Coi tiền vốn là 100% thì số phần trăm dư ra của tiền bán so với 100% chính là phần trăm tiền lãi.

- Lãi 108% - 100% = 8% (tiền vốn) - HS trình bày theo hướng dẫn của GV.

- HS nêu kết quả và giải thích . -Kq : A. 109 %.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau .

(7)

*Buổi chiều:

Khoa Học BÀI 31: CHẤT DẺO

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh

- Nêu một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng. Biết được nguồn gốc và tính chất của chất dẻo. Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.

- HS nêu được một số công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo; phân biệt được nhựa tái chế và nhựa không tái chế được.

-Có ý thức giữ gìn các sản phẩm được làm từ chất dẻo. GD các em phải biết tiết kiệm tài nguyên.

* KNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.

- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.

-Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC.

- Chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa. Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK. Giấy khổ to, bút dạ.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y-H C CH Y U.Ạ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

Hoạt động khởi động -Kiểm tra bài cũ:4p

- GV gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước, sau đó nhận xét và cho điểm cho học sinh.

-Gọi học sinh giới thiệu đồ vật bằng nhựa mang tới lớp.

-Giới thiệu: Những đồ vật em mang tới lớp chúng được làm từ chất dẻo. công dụng của chất dẻo.

-3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+) HS 1: Nêu tính chất của cao su?

+) HS 2: Cao su thường được sử dụng để làm gì?

+) HS 3: Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su chúng ta cần lưu ý điều gì?

-3-5 HS đứng tại chỗ giơ đồ dùng mà mình mang tới lớp nói tên đồ dùng đó.

-Lắng nghe.

Hoạt động 1( 8p)

Đặc điểm của những đồ dùng bằng nhựa.

-Yêu cầu học sinh làm việc theo từng cặp

? Dựa vào kinh nghiệm sử dụng và nêu đặc điểm của chúng?

-Gọi học sinh trình bày trước lớp .

? Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm gì chung?

*Kết luận: Những đồ dùng bằng nhựa mà chúng ta thường dùng được làm ra từ chất dẻo.

-2 HS ngồi cùng bàn traođổi, thảo luận, nói đặc điểm của những đồ vật bằng nhựa.

-5-7 HS ngồi tại chỗ trình bày.

- Đồ dùng bằng nhựa có nhiều màu sắc, hình dáng có loại mềm, có loại cứng nhưng không đều, không thấm nước, có tính cách nhiệt, cách điện tốt.

-Lắng nghe.

Hoạt động 2( 12p)

Tính chất của chất của chất dẻo.

-Tổ chức cho học sinh hoạt động dưới sự - HS có thể hoạt động cá nhân để tìm hiểu các

(8)

điều khiển của lớp trưởng.

-Yêu cầu học sinh đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả lời từng câu hỏi ở trang này, trả lời từng câu hỏi ở trang này.

-GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần.

1.Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào?

2.Chất dẻo có tính chất gì?

3.Có mấy loại chất dẻo? Là những loại nào?

* KNS: 4.Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý điều gì?

5.Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật nào để chế tạo ra những sản phẩm thường dùng hằng ngày? tại sao?

- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay tại lớp.

-GV : Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên. Nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ. chúng dần thay thế các sản phẩm bằng gỗ, kim loại, thuỷ tinh, vải.

thông tin, sau đó tham gia hoạt động dưới sự điều khiển của các chủ toạ.

- HS đọc thông tin.

- Lớp trưởng trả lời câu hỏi, các thành viên trong lớp xung phong phát biểu.

1. Chất dẻo được làm ra từ than đá và dầu mỏ.

2. Chất dẻo cách điện, cách nhiệt,nhẹ, rất bề, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.

3.Có 2 loại: loại có thể tái chế và loại không thể tái chế.

4.Khi sử dụng song các đồ dùng bằng chât dẻo phải rửa sạch hoặc chùi sạch sẽ.

5.Ngày nay có sản phẩm được làm ra từ chất dẻo được sử dụng rộng rãi để thay thế các đồ dùng bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, bền và chúng có nhiều mầu sắc đẹp.

- Lắng nghe.

Hoạt động 3(10p)

Một số đồ dùng làm bằng chất dẻo.

-GV tổ chức trò chơi “thi kể tên các đồ dùng được làm bằng chất dẻo”.

-Cách tiến hành.

+) Chia nhóm học sinh theo tổ

+) Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.

+) Yêu cầu học sinh ghi tất cả các đồ dùng bằng chất dẻo ra giấy.

+) Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng và tên đồ dùng.

-Tổng kết cuộc thi thưởng cho nhóm thắng cuộc.

-Hoạt động theo hướng dẫn của giáo viên.

Ví dụ các đồ dùng: Những đồ dùng được làm bằng chất dẻo: chén, cốc, đĩa, khay đựng thức ăn, mắc áo…

- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùng của đội bạn.

+) Các nhóm đọc tên đồ dùng mà các nhóm tìm được, yêu cầu các nhóm khác đếm các đồ dùng.

Hoạt động kết thúc:3p

? Chất dẻo có tính chất gì?

? Tại sao ngày nay các sản phẩm được làm ra từ chất dẻo có thể thay thế các sản phẩm khác?

-Nhận xét tíêt học, khen ngợi những học sinh tích cực tham gia xây dựng bài.

-Dặn học sinh về nhà học thuộc bảng thông tin

---

Luyện Từ Và Câu

BÀI 32: TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
(9)

- Biết tự kiểm tra vốn từ của mình theo nhóm từ đồng nghĩa, mở rộng vốn từ đồng nghĩa.

- Tìm được và xếp đúng từ đồng nghĩa theo đúng các nhóm nghĩa. đặt được câu theo yêu cầu BT3.

- Ý thức tự làm giàu vốn từ của mình..

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - HS chuẩn bị giấy.

- Bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả viết trên bảng lớp hoặc giấy khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 4 HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- Gọi HS dưới lớp đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với các từ trên.

- Nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

2. Hướng dẫn làm bài tập:

- Tiết học hôm nay các em sẽ tự kiểm tra sử dụng từ ngữ trong văn miêu tả.

Bài 1:tự kiểm tra vốn từ.( 6p) - Yêu cầu HS lấy giấy để làm bài.

- Gợi ý HS :

+ 1a : Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, mỗi nhóm một dòng.

+ 1b : Diền từ thích hợp vào chỗ trống.

- Trong thời gian HS làm bài. GV ghi cách cho điểm lên bảng.

+ Bài 1a : Mỗi nhóm đồng nghĩa đúng : 1 điểm.

+ Bài 1b : Mỗi tiếng đúng : 1 điểm.

- Yêu cầu HS đổi bài, chấm chéo, sau đó nộp lại cho GV.

- Nhận xét về khả năng sử dụng từ, tìm từ của HS.

- Kết luận lời giải đúng.

Bài 2:Đọc bài văn: ( 10p) - Gọi HS đọc bài văn.

- Giảng : Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả. Đó là :

+ Trong văn miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.

+ So sánh thường kèm theo nhân hóa. Người ta

- Mỗi HS đặt 2 câu, một câu có từ trái nghĩa, một câu có từ đồng nghĩa với các từ mình chọn.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Làm độc lập.

- Chấm bài cho nhau.

- Chữa bài nếu sai :

- 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài văn, xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn. (2 lượt).

- Ví dụ :

+Trông anh ta như một con gấu.

+ Trái đất như một giọt nướcmặt trước

(10)

có thể so sánh, so sánh để tả bề ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.

+ Trong quan sát để miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới, cái riêng bắt đầu tự quan sát. Rồi đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.

Bài 3: đặt câu theo yêu cầu ( 14p) - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.

- Gọi 2 nhóm mà làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng. GV và HS cả lớp nhận xét, sửa chữa để có câu hay.

- Kết luận :

C. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm, hoàn thành đoạn văn.

không trung.

- Ví dụ :

+ Con gà trống bước đi như một ông tướng.

+ Dòng sông chảy lặng tờ như đang mải nhớ về một con đò năm xưa ...

- Ví dụ :

+ Huy-gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt đã bỏ quên một cái liềm con là vành trăng non.

+ Mai-a-cốp-xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen.

- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp cùng theo dõi.

- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to.

- Ví dụ một số câu có thể đặt :

+ Dòng sông hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.

+ Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy trông đến là đáng yêu.

+ Nó lê từng bước chậm chạp như 1 kẻ mất hồn.

HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP I.Mục tiêu.

- Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

(11)

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của a) 8 và 60

b) 6,25 và 25

Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450.000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?

Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ?

Bài 4 :

Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ...

a b %

... 35 40%

27 ... 15%

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải:

a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:

8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %

b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:

6,25 : 25 = 0,25 = 25%

Lời giải:

Coi số tiền bán được là 100%.

Số tiền lãi là:

450000 : 100  12,5 = 56250 (đồng) Số tiền vốn có là:

450000 – 56250 = 393750 (đồng) Đáp số: 393750 đồng.

Lời giải:

Tháng này, đội đó đã làm được số % là:

960 : 800 = 1,2 = 120%

Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là:

120% - 100% = 20 %

Đáp số: 20 %.

Lời giải:

a b %

..14. 35 40%

27 ..180.. 15%

- HS lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn:14/12/2017

Ngày giảng,Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017

Toán

TIẾT 77: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU:

-Biết cách tính một số phần trăm của một số.

- Rèn kĩ năng tínhmột số phần trăm của một số và vận dụng vào giải toán đơn về tính một số phần trăm của một số.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

(12)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Bảng nhóm ,bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới : 32p 1. Giới thiệu bài: 2p)

- Trong tiết học toán giờ trước về giải toán về tỉ số phần trăm , tức là tính số phần trăm của một số.

2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm a, Ví dụ : Hướng dẫn tính 52,5% của 800. ( 7p) - GV nêu bài toán ví dụ :

? Em hiểu câu ' số học nữ chiếm 52,5% số học sinh của cả trường" như thế nào ?

? Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - GV ghi lên bảng :

100%

1%

52,5%

: 800 học sinh : ....học sinh ? : ....học sinh ?

? Coi số học sinh toàn trường là 100% thì 1% là mấy học sinh ?

? 52,5% số học sinh toàn trường là bao nhiêu học sinh ?

? Vậy trường đó có bao nhiêu học sinh nữ ?

- GV nêu : thông thường hai bước tính ta gộp lại như sau :

800 : 100 x 52,5 = 420 (học sinh)

Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 (học sinh) Hoặc

? Trong bài toán trên để tinh 52,5% của 800 chúng ta đã làm như thế nào ?

b, Bài toán về tìm 1số phần trăm của 1số ( 8p) - GV nêu bài toán

? Em hiểu câu "Lãi suất tiết kiệm 0,5 một tháng"

như thế nào ?

- GV nhận xét và nêu : Lãi suất tiết kiệm là 0,5%

một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng.

- GV viết lên bảng : 100 đồng lãi

1 000 000 đồng lãi

: 0,5 đồng :...đồng ? - GV yêu cầu học sinh làm bài :

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Coi số HS của cả trường là 100% thì số HS nữ chiếm 52,5 phần như thế.

- Cả trường có 800 học sinh.

- 1% số học sinh toàn trường là : 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5% số học sinh toàn trường là :

8 x 52,5 = 420 (học sinh) - Trường đó có 420 học sinh nữ.

- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- Một số học phát biểu trước lớp.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

(13)

- GV chữa bài trên bảng lớp.

? Để tính 0,5% của 1 000 000 đồng chúng ta làm như thế nào ?

3. Luyện tập - thực hành Bài 1: Bài toán: ( 6p) - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV gọi HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV chữa bài HS.

Bài 2:Bài toán( 7p) - GV gọi HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

? 0,5% của 5 000 000 là gì ?

? Bài tập yêu cầu chúng ta tìm gì ?

? Vậy chúng ta phải đi tìm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 3:Bài toán( 5p)

-HS đọc và trả lời miệng- nhận xét chốt Kq đúng.

Bài 4:Bài toán( 9p) - GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài.

C. Củng cố dặn dò: 3p

- GV củng cố cách tính một số khi biết giá trị phần trăm của một số.

Bài giải

Sau một tháng thu được số tiền lãi là : 1 000 000 : 100 x 0,5 = 5 000 (đồng)

Đáp số : 5 000 đồng - Lớp theo dõi và tự kiểm tra lại bài.

- Ta lấy 1000000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm .

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- HS làm bài.

Bài giải

Số học sinh thích tập hát là : 32 : 100 x 75 = 24 (học sinh)

Đáp số : 24 học sinh - 1 HS đọc, lớp đọc thầm .

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- Là số tiền lãi sau 1 tháng gửi tiết kiệm.

- Tính xem sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu ?

- Chúng ta phải đi tìm số tiền lãi sau một tháng.

- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.

Bài giải

Số tiền lãi gửi tiết kiệm một tháng là : 3 000 000 : 100 x 0,5 = 15 000 (đồng) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là :

3 000 000 + 15 000 = 3 015 000 (đồng) Đáp số : 3 015 000 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- HS nối tiếp trả lời miệng.

-1 HS đọc, lớp đọc thầm .

- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.

Bài giải Số tiền dùng mua vật liệu là:

500 000 : 100 x 60 = 300 000 ( đồng) Tiền công đóng chiếc bàn là :

500 000 - 300 000 = 200 000 (đồng) Đáp số : 200 000đồng

(14)

- Tổng kết tiết học, dặn dò HS về chuẩn bị bài . - HS lắng nghe

Chính Tả:( Nghe – Viết)

BÀI 16: VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY

I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết 2 khổ thơ của bài: Về ngôi nhà đang xây. Phân biệt r/d/gi; v/d.

- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ. Về ngôi nhà đang xây. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu r/d/gi; v/d;

- Tính cẩn thận tự giác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Bảng nhóm . Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu HS lên bảng tìm những tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở âm đầu tr / ch hoặc khác nhau ở thanh hỏi / thanh ngã.

- Nhận xét.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p)

- Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết 2 khổ thơ đầu trong bài Về ngôi nhà đang xây và làm BT chính tả phân biệt r / d / gi, v / d hoặc iêm / im, iêp / ip.

2. Hướng dẫn viết chính tả ( 18p) a) Trao đổi về nội dung đoạn thơ..

- Yêu cầu HS đọc đoạn thơ.

? Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em biết điều gì về đất nước ta ?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và luyện viết . c) Viết chính tả.

d) Soát lỗi, chấm bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 2: tìm những TN chứa các tiếng ( 6p) a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Yêu cầu HS làm theo nhóm.

- Gọi HS làm ra giấy dán lên bảng. Các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm bạn còn thiếu.

- Nhận xét các từ đúng.

Bài 3: tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.)

- 2 HS viết trên bảng , HS dưới lớp viết vào vở nháp.

- Nhận xét.

- HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xât dở cho đất nước ta đang trên đà phát triển.

- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên,...

- HS viết bài.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 nhóm viết vào giấy khổ to, các nhóm khác viết vào vở.

- 1 nhóm báo cáo kết quả làm bài, HS

(15)

( 6p)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết các từ còn thiếu.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- Kết luận lời giải đúng.

- Gọi HS đọc mẩu chuyện.

? Câu chuyện đáng cười ở chỗ nào ? C. Củng cố - dặn dò: 3p

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cười cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.

khác bổ sung ý kiến.

- 1 HS đọc lại bảng các từ ngữ.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm .

- Nhận xét bài làm của bạn và sửa chữa - Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài nếu bài mình sai. Thứ tự các tiếng cần điền : rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- Chuyện đáng cười ở chỗ anh thợ vẽ truyền thần quá xấu khiến bố vợ không nhận ra, anh lại tưởng bố vợ quên mặt con.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Luyện Từ Và Câu

BÀI 31: TỔNG KẾT VỐN TỪ

I. MỤC TIÊU

- Thống kê những từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa nói về tính cách: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Biết tìm những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong đoạn văn Cô Chấm.

- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. Tìm được những từ ngữ miêu tả tính các con người trong bài văn cô Chấm.

- Ý thức vận dụng vốn từ đã thống kê để viết đoạn văn tả tính cách của người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Bảng phụ. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (4 tờ).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc quen biết.

- Nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p)

- Tiết học hôm nay các em … miêu tả tính cách con người trong bài văn miêu tả.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1:Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ ( 10p)

- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.

- Mỗi HS viết 4 từ tả hình dáng con người : + Miêu tả mái tóc.

+ Miêu tả vóc dáng.

+ Miêu tả khuôn mặt.

+ Miêu tả làn da.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe để xác định nhiệm vụ tiết học.

- Yêu cầu 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên

(16)

- Chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.

- GV ghi nhanh các từ ngữ đó vào cột tương ứng.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng.

bảng, Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng phiếu. - Cả lớp viết vào vở.

Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa

Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc

hậu, thương người,... bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,...

trung thực Thành thực, thành thật, thật thà, thẳng

thắn, chân thật,... dối trá, gian dối, gian manh, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,...

dũng cảm anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,

Bài 2: đọc bài văn ( 18p)

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

? Bài tập có những yêu cầu gì ? - Gợi ý HS : Để làm được bài tập các em cần lưu ý : Nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm, để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.

-Cô Chấm có tính cách gì ?

hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu nhược,...

1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Yêu cầu nêu tính của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho nhận xét của mình.

- Lắng nghe.

- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng : 1. Trung thực, thẳng thắn.

2. Chăm chỉ.

3. Giản dị.

4 .Giàu tình cảm, dễ xúc động.

- Tổ chức cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho một nét tính cách.

- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng C. Củng cố - dặn dò: 3p

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả nhà văn và chuẩn bị bài sau..

- Nối tiếp nhau phát biểu. Tính cách của cô Chấm : Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.

- HS hoạt động trong nhóm, 4 nhóm viết vào giấy, các nhóm khác có thể dùng bút ghi vào vở nháp.

- 4 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét bổ sung ý kiến.

Theo dõi GV chữa bài và chữa lại bài nếu sai.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

(17)

Soạn ngày: 14/12/2017

Ngày giảng.Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017

*Buối sáng:

Tập Đọc

BÀI 32: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, sau các dấu câu, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả cơn đau của cụ ún ; sự bất lực của các học trò khi cố cúng bái chữa bệnh cho thầy mà bệnh không giảm ; thái độ khẩn khoản của người con trai, sự tận tình của các bác sĩ, sự dứt khoát bỏ nghề thầy cúng của cụ ún. Đọc lưu loát toàn bài phù hợp với diễn biến truyện.

2. Đọc - hiểu

- Hiểu được các từ : thuyên giảm,...

- Hiểu được nội dung bài: Phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan, giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

3.Thái độ

- Giáo dục ý thức bài trừ những hủ tục mê tín dị đoan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh minh hoạ trang 158, SGK. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài Thầy thuốc như mẹ hiềnvà trả lời câu hỏi

+ Em thấy Hải Thượng Lãn Ông là thầy thuốc như thế nào ?

+ Bài tập đọc cho em biết điều gì ? - Nhận xét từng HS.

B. Dạy - học bài mới: 32p

- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét.

1. Giới thiệu bài( 2p)

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và mô tả những gì vẽ trong tranh.

- Giới thiệu : Em có biết cụ già trong tranh là ai không ? Cụ là thầy cúng chuyên đi cúng để đuổi ma. Vậy mà thầy phải nhờ đến bệnh viện để chữa bệnh cho mình. … của chúng ta.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc( 7p)

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GV sửa phát âm.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Tranh vẽ hai người đàn ông đang dìu một cụ già. Cụ già nhăn nhó và đau đớn.

-Lắng nghe.

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.

- 4 HS nối tiếp đọc lần 1.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- 4 HS đại diện 4 cặp đọc nối tiếp từng đoạn..

(18)

- GV đọc mẫu diễn cảm b) Tìm hiểu bài( 12p)

- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV một HS khá điều khiển cả lớp thảo luận, GV theo dõi, giảng thêm khi thấy cần thiết.

? Cụ ún làm nghề gì ?

? Những chi tiết nào cho thấy cụ ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng.

? Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào ? Kết quả ra sao ?

? Cụ ún bị bệnh gì ?

? Vì sao bị sỏi thận mà cụ ún không chịu mổ, trốn viện về nhà ?

? Nhờ đâu cụ ún khỏi bệnh ?

- Giảng : Cụ ún khỏi bệnh là nhờ có khoa học, các bác sĩ tận tâm chữa bệnh.

? Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ ún đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?

+ Bài học giúp em hiểu điều gì ?

- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.

-1 HS đọc lại cả bài.

-Theo dõi GV đọc mẫu.

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài.

- 1 HS khá lên điều khiển lớp thảo luận, + Cụ ún làm nghề thầy cúng.

+ Khắp bản gần xa, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.

+ Khi mắc bệnh, cụ chữa bệnh bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình cũng không thuyên giảm.

+ Cụ ún bị sỏi thận.

+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.

+ Cụ ún khỏi bệnh nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.

+ Câu nói của cụ ún chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa bệnh cho con người. Chỉ có thầy thuốc và bệnh viện mới làm được điều đó.

* Bài học phê phán cách suy nghĩ mê tín dị đoan của một số bà con dân tộc và giúp mọi người hiểu cúng bái không thể chữa khỏi bệnh mà chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được điều đó.

- 2 HS nhắc lại nội dung chính.

c) Đọc diễn cảm(10p) - Nêu giọng đọc toàn bài.-

- Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn 3. Đọc mẫu Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét HS.

C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học và đọc bài Ngu Công xã Trịnh Tường.

- 4HS nối tiếp đọc và nêu cách đọc đoạn.

- Theo dõi giáo viên đọc mẫu và nêu cách đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.

- 3 HS thi đọc diễn cảm.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

.

(19)

Toán

TIẾT 78: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: .

- Củng cố kĩ năng tính một số phần trăm của một số.

- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tính tỉ số phần trăm của một số và vận dụng được vào giải toán.

- HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p)

- Trong tiết học toán này học giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.

2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: Viết vào chỗ chấm cho thích hợp ( 5p)

- GV yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài.

- GV chữa bài HS.

Bài 2: Bài toán : ( 8p) - GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV gọi HS tóm tắt đề toán.

? Tính số ki-lô-gam gạo nếp bán được ntn?

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

-

GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 3: Bài toán : ( 8p)

- GV gọi HS đọc và tóm tắt bài toán.

- GV Yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS làm bài vào vở, sau đó một HS đọc đề trước lớp để chữa bài.

- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm.

- 1 HS tóm tắt đề toán trước lớp.

- Tính 85% của 240kg chính là số ki-lô-gam gạo tẻ bán được. Sau đó tìm số kg gạo nếp.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Bài giải

Số ki-lô-gam gạo tẻ bán được là : 240 : 100 x 85 = 240 (kg) Số ki lô gam gạo nếp đã bán là :

240 -204 =36 ( kg )

Đáp số : 36 kg - 1 HS nhận xét .

- 1 HS đọc, HS đọc thầm .

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.

Bài giải

(20)

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

Bài 4: Tính.( 8p)

- GV gọi HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS nêu rõ phép tính . - GV nhận xét bài làm của HS.

C. Củng cố dặn dò : 3p - GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị bài sau.

Diện tích của mảnh đất đó là : 18 x 12 = 180 (m2)

Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là : 180 : 100 x30 = 54 (m2)

Đáp số : 54m2 - 1 HS đọc đề toán.

- HS làm nêu kq.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau.

Kể Chuyện

BÀI 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I . MỤC TIÊU

- Hiểu được nội dung chủ đề và nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

- Yêu quý mọi người trong gia đình.

*QTE: Các em có quyền sống trong không khí gia đình sum họp đầm ấm và bổn phận phải chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe hoặc đọc về những người góp sức mình chống lại đói nghèo vì hạnh phúc của nhân dân.

- Nhận xét HS.

B. Dạy - học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài( 2p)

- Các em đã được biết thế nào là một gia đình hạnh phúc. Của một gia đình họ hàng, hàng xóm mà em có dịp được biết.

2. Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài( 6p) - Gọi HS đọc đề bài

- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

? Đề yêu cầu gì ?

- Gợi ý : Em cần kể chuyện về một buổi sum họp

- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện. HS dưới lớp theo dõi.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gđ.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Theo dõi.

(21)

đầm ấm ở một gia đình mà khi sự việc sảy ra, em là người tận mắt chứng kiến hoặc em cũng tham gia vào buổi sum họp đó.

- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK

? Em định kể một câu chuyện về một buổi sum họp nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe?

b) Kể trong nhóm. (10p)

- HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình và nói lên suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.

- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

+ Nêu được lời nói, việc làm của từng người trong buổi sum họp.

+ Lời nói việc làm của từng nhân vật thể hiện sự quan tâm, yêu thương đến nhau.

+ Em làm gì trong buổi sum họp đó ?

*QTE: Việc làm của em có ý nghĩa gì ? + Em có cảm nghĩ gì sau buổi sum họp đó?

c) Kể trước lớp ( 14p) - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.

- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

- Nhận xét từng HS.

3. Củng cố - dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện đã đọc.

- Yêu cầu kể về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- 3 đến 5 HS nối tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của chuyện.

- 5 đến 7 HS thi kể chuyện của mình.

- Nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

*Buổi chiều:

Tập Làm Văn

BAI 32: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI .

I. MỤC TIÊU

-Viết đúng yêu cầu của đề:Tả một người bạn thân của em.

+ Bài viết đúng nội dung, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.

- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.

-GD HS yêu quý người mình định tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Giấy khổ to, bút dạ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ:4p GV KT sự chuẩn bị của HS.

2. Thực hành viết: 30p

- Gọi HS đọc đề trên bảng.

- HS kiểm tra chéo nhau.

(22)

Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người bạn thân . Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.

- HS viết bài.

- Thu một số bài. Nêu nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò : 2p

- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.

- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn sau.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS viết bài vào vở.

---

Ngày soạn:14/12/2017

Ngày giảng,Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017

Toán

TIẾT 79: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Biết cách tìm một số khi biết một số phần trăm của nó.

- Vận dụng cách tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó để giải các bài toán có liên quan.

- Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt trong thực tế.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p)

- Trong giờ học toán này chúng ta sẽ tìm cách tính một số khi biết một số phần trăm của số đó.

2. Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó: 10p

a) Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5%

của nó là 420.

- GV nêu bài toán ví dụ .

- GV hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau :?

52,5% có số học sinh toàn trường là là bao nhiêu em ?

* Viết bảng : 52,5% : 420 em

? 1% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em Viết bảng thẳng dòng trên :

1% : ...em ?

? 100% số học sinh toàn trường là bao nhiêu em Viết bảng thẳng hai dòng trên :

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- HS nghe và tóm tắt lại bài toán.

- HS làm việc theo yêu cầu của GV.

+ là 420 em.

+ HS tính và nêu :

1% số học sinh toàn trường là : 420 : 52,5 = 8 (em)

100% số học sinh toàn trường là : 8 x 100 = 800 (em)

- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh

(23)

100% : ....em ?

? Như vậy để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường là 420 em ta làm như thế nào ?

- GV nêu : Thông thường để tính số học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau :

420 : 52,5 x 100 = 800 (em) hoặc 420 x 100 : 52,5 = 800 (em) b) Bài toán về tỉ số phần trăm

- GV nêu bài toán trước lớp :

? Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

? Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Bài toán ( 7p) - GV gọi HS đọc đề toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài học sinh.

Bài 2: Bài toán ( 7p)

- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.

- GV chữa bài học sinh.

Bài 3: Bài toán ( 7p)

- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS khá tự nhẩm, sau đó đi hướng các HS kém cách nhẩm.

C. Củng cố dặn dò: 3p

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập và chuẩn bị .

toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.

- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420.

- HS nêu : Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.

- HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :

1590 x 100 : 120 = 1325 (ô tô)

Đáp số : 1325 ô tô - Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.

- 1 HS lên bảng , lớp làm bài vào vở.

Bài giải

Trường Vạn Thịnh có số học sinh là : 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh)

Đáp số : 600 học sinh - HS làm bài vào vở, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài.

Bài giải

Tổng số sản phẩm của xưởng may là : 732 x 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)

Đáp số : 800 sản phẩm - 1 HS đọc , lớp đọc thầm

- HS nhẩm, sau đó trao đổi trước lớp và thống nhất làm như sau :

10% 1 ;

10 25% 1

4 Số gạo trong kho là : a, 5 x 10 = 50 (tấn) b, 5 x 4 = 20 (tấn) - HS lắng nghe.

(24)

Tập Làm Văn BÀI 32: TẢ NGƯỜI

(KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU

- Thực hành viết bài văn tả người. Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài.

- Lời văn tự nhiên, chân thật, biết dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc.

-GD HS có ý thức yêu quý người định tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Bảng lớp ghi sẵn đề bài cho HS lựa chọn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ :2p

Kiểm tra giấy bút của HS.

2. Thực hành viết : 30p

- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trên bảng.

Nhắc HS : Các em đã quan sát ngoại hình, hoạt động của nhân vật, lập dàn ý chi tiết, viết đoạn văn miêu tả hình dáng, hoạt động của người mà em quen biết. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả người hoàn chỉnh.

- HS viết bài.

- Thu một số bài. Nêu nhận xét chung.

3. Củng cố - dặn dò : 2p

- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.

- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn sau: luyện tập tả người bạn thân của em.

---

Mĩ thuật

BÀI 16 : VẼ THEO MẪU: MẪU VẼ CÓ HAI VẬT MẪU

I. Mục tiêu:

- Hs hiểu hình dáng, đặc điểm của mẫu - HS biết cách vẽ mẫu có hai vật mẫu.

- Vẽ được hình hai vật mãu bằng bút chì đen hoặc màu.

- Hs khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.

II. Chuẩn bị:

- GV : SGK,SGV

- chuẩn bị một vài mẫu có hai vật mẫu - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động Gv Hoạt động Hs

Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung

Hoạt động 1: Quan sát , nhận xét

- Hs quan sát

- Hs quan sát

(25)

- GV : giới thiệu mẫu có hai mẫu vật đã chuẩn bị - GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu theo các câu hoi SGK.

- Gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp

Hoạt động 2: Cách vẽ tranh

- GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau:

- Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước:

- Vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu

- Tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng - Nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng

- Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.

- Phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt

- Dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt.

Hoạt động 3: Thực hành

- GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ - Vẽ theo nhóm

- GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí, hướng nhìn của các em

- Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ.

Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá

- Gv trưng bày bài vẽ của Hs và gợi ý HS nhận xét về bố cục, hình vẽ, cách vẽ chì đậm nhạt, …

- GV nhận xét chung tiết học

- Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài.

Dặn dò: - Em nào chưa xong về vẽ tiếp.

- Chuẩn bị bài sau: Thường thúc mĩ thuật: Xem tranh “ Du kích tập bắn”

- HS trã lời theo nội dung các câu hỏi.

- Hs quan sát.

- Hs thực hiện theo nhóm

- Hs nhận xét

Ngày soạn:14/12/2017

Ngày giảng,Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017

Toán

TIẾT 80 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Ôn lại ba dạng toán cơ bản về tìm tỉ số phần trăm.

+ Tính tỉ số phần trăm của hai số.

+ Tính một số phần trăm của một số.

+ Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp 3: Dùng biến đổi đại số và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để từ tỷ lệ thức đã cho biến đổi dần thành tỷ lệ thức phải chứng minh.. Tính số

Sợi bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai và sợi tơ tằm, loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật.. - Sợi bông, sợi đay, sợi lanh và sợi gai đều

Để làm cầu bắt qua sông, làm đường ray tàu hỏa người ta sử dụng vật liệu nào?. ta sử dụng vật

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

Bài báo đưa ra một số kỹ thuật học máy cho chấm điểm tín dụng đã và đang được các tổ chức tài chính và ngân hàng sử dụng; đưa ra kết quả thử nghiệm các kỹ thuật học máy

Nhöõng caùch laøm treân giöõ ñöôïc thöùc aên laâu hôn vì laøm cho caùc vi sinh vaät khoâng coù moâi tröôøng hoaït ñoäng hoaëc ngaên khoâng cho caùc vi sinh vaät

Để bảo quản đồ dùng gia đình, có những cách làm nào?... Hoạt

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào