• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường THCS Đức Chính #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:105"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn: 08/09/2021

Ngày dạy: 11/09/2021 Tiết 2

Bài 2: PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- HS nắm được đặc điểm cơ bản để phân biệt động vật với thực vật.

- Nêu được đặc điểm chung của động vật.

- Nắm được sơ lược cách phân chia giới động vật.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- GD ý thức yêu thích môn học, có ý thức bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học 4. Năng lực

- Năng lực đọc hiểu và xử lí thông tin, năng lực vận dụng kiến thức - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực tư duy sáng tạo II. Chuẩn bị bài học

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Tranh hình 2.1 và 2.2 + Tranh tế bào ĐV và TV - Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1/9 và 2/11 sgk

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Kẻ bảng 1 và bảng 2 vào vở + Sưu tầm tranh về TV và ĐV.

III. Tiến trình bài học

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi đa dạng và phong phú?

3. Bài mới:

Hoạt động 1: Khởi động (3 phút)

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.

B1: GV yêu cầu các nhóm HS So sánh con gà với cây bàng.

HS: Dựa vào kiến thức lớp 6 để trả lời.

- Giống nhau: Chúng đều là cơ thể sống.

- Khác nhau:

Con gà Cây bàng

-Biết ăn, uống, thải bỏ chất thải..

-Hô hấp lấy khí o2 để thở và thải khí co2

Hút chất dinh dưỡng, nước và mối khoáng…

(2)

-Biết đi, chạy, nhảy, kêu..

-Biết đẻ trứng và ấp trứng, nuôi con…

………..

Quang hợp thải khí o2 và hút co2. Hô hấp thải khí co2 và hút o2.

Không di chuyển được

……….

B2: Các em đã thấy con gà và cây bàng cùng là cơ thể sống nhưng chúng khác nhau hoàn toàn về các đặc điểm sống. Đặc điểm chung của thực vật các em đã được học ở lớp 6. Vậy còn đặc điểm chung của động vật là gì? Theo em động vật có vai trò gì?

- HS trả lời có thể đúng hoặc sai.

B3: Để kết luận được vấn đề trên chúng ta cùng tìm hiểu nọi dung bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức ( 30 phút)

- Mục tiêu: Trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.

Hoạt động của GV và HS Nội dung, yêu cầu cần

đạt Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật

Mục tiêu: Tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa động vật và thực vật. Nêu được đặc điểm chung của động vật.

B1: GV yêu cầu các nhóm HS quan sát H 2.1 hoàn thành bảng trong SGK trang 9.( GV Treo tranh) bảng phụ

? Phân biệt ĐV với TV.

HS: Cá nhân quan sát hình vẽ SGK/9, đọc chú thích và ghi nhớ kiến thức, trao đổi nhóm và trả lời

B2: GV kẻ bảng 1 lên bảng phụ để HS chữa bài.

- Đại diện các nhóm lên bảng ghi kết quả của nhóm.

- Một HS trả lời,Các HS khác theo dõi, nhận xét.

- HS theo dõi và tự sửa chữa bài.

- GV lưu ý: nên gọi nhiều nhóm để gây hứng thú trong giờ học.

B 3: GV ghi ý kiến bổ sung vào cạnh bảng.

- GV nhận xét và thông báo kết quả đúng như bảng ở dưới.

- GV yêu cầu tiếp tục thảo luận:

? Động vật giống thực vật ở điểm nào?

? Động vật khác thực vật ở điểm nào?

I. Phân biệt động vật với thực vật

- Động vật và thực vật : + Giống nhau: Đều là các cơ thể sống, đều cấu tạo từ tế bào, lớn lên và sinh sản.

+ Khác nhau: ĐV có khả năng Di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, sống dị dưỡng nhờ vào chất hữu cơ có sẵn

- TV: không di chuyển, không có HTKvà giác quan, sống tự dưỡng, tự tổng hợp chất hữu cơ để sống.

Đặc điểm

Cấu tạo từ tế bào

Thành xenlulo của tế bào

Lớn lên và sinh sản

Chất hữu cơ nuôi cơ thể

Khả năng di chuyển

Hệ thần kinh và giác quan

(3)

Đối tượn g phân biệt

Khôn g

C ó

Khôn g

C ó

Khôn g

C ó

Tự tổng hợp đượ c

Sd chất h.cơ có sẵn

Khôn g

C ó

Kh ông Có

Đv X X X X X X

Tv X X X X X X

Hoạt động 2: Đặc điểm chung của động vật Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung của động vật.

B1: GV:Yêu cầu HS làm bài tập ở mục II trong SGK trang 10.

? Động vật có những đặc điểm chung nào?

- HS nghiên cứu và trả lời, các em khác nhận xét, bổ sung.

B2: GV ghi câu trả lời lên bảng và phần bổ sung.

- HS theo dõi và tự sửa chữa. rút ra kết luận.

B3: GV thông báo đáp án đúng là: 1, 3, 4.

- Yêu cầu HS rút ra kết luận.

Hoạt động 3: Sơ lược phân chia giới động vật Mục tiêu: HS nắm được các ngành động vật sẽ học trong chương trình sinh học lớp 7.

B1: GV yêu cầu HS : N.cứu SGK /10

?Người ta phân chia giới ĐV NTN?

- HS trả lời.

B2: GV giới thiệu: Động vật được chia thành 20 ngành, thể hiện qua hình 2.2 SGK. Chương trình sinh học 7 chỉ học 8 ngành cơ bản.

B3: HS nghe và ghi nhớ kiến thức.

Hoạt động 4: Tìm hiểu vài trò của động vật

Mục tiêu: HS nắm được lợi ích và tác hại của động vật

B1: GV: Yêu cầu các nhóm HS hoàn thành bảng 2:

Động vật với đời sống con người (SGK/11).

B2: GV kẽ sẵn bảng 2 để HS chữa bài.

B3: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

? Động vật có vai trò gì trong đời sống con người?

- HS hoạt động độc lập, yêu cầu nêu được:

+ Có lợi nhiều mặt nhưng cũng có một số tác hại cho con người.

II. Đặc điểm chung của động vật

- Động vật có đặc điểm chung là có khả năng di chuyển, có hệ thần kinh và giác quan, chủ yếu dị dưỡng (khả năng dinh dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn)

III.Sơ lược phân chia giới động vật

- Có 8 ngành động vật + Động vật không xương sống: 7 ngành (ĐV

nguyên sinh, Ruột khoang, Các ngành giun: (giun dẹp, giun tròn,giun đốt), thân mềm, chân khớp).

+ Động vật có xương sống: 1 ngành (có 5 lớp:

cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú).

IV. Tìm hiểu vai trò của động vật

- Động vật mang lại lợi

(4)

Yêu cầu HS rút ra kết luận.

ích nhiều mặt cho con người, tuy nhiên một số loài có hại.

STT Các mặt lợi, hại Tên loài động vật đại diện 1 Động vật cung cấp nguyên liệu cho

người: Thực phẩm , Lông , Da

- Gà. lợn, trâu, thỏ, vịt...

- Gà, cừu, vịt...

- Trâu, bò...

2 Động vật dùng làm thí nghiệm:

- Học tập nghiên cứu khoa học - Thử nghiệm thuốc

- Ếch, thỏ, chó...

- Chuột, chó...

3 Động vật hỗ trợ con người - Lao động

- Giải trí ,Thể thao - Bảo vệ an ninh

- Trâu, bò, ngựa, voi, lạc đà...

- Voi, gà, khỉ...

- Ngựa, chó, voi...

- Chó.

4 Động vật truyền bệnh - Ruồi, muỗi, rận, rệp...

Hoạt động 3: Luyện tập (3 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS hoàn thiện KT vừa lĩnh hội được.

B1: GV cho HS đọc kết luận cuối bài.

B2: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 3 SGK trang 12.(tham khảo ôn tập sinh trang8, SGV)

Hoạt động 4: Vận dụng (2 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.

- Kể tên một số động vật gặp ở xung quanh nơi em ở , hãy chỉ rõ nơi cư trú của chúng.

HS: Trong nhà có ruồi, muỗi, kiến, thằn lằn, gián, nhện…Ngoài chuồng trại có trâu, bò, heo, gà, vịt…Trên cây trồng có sâu, bọ, ong ,bướm, chim, chóc…Dưới ao hồ có cá, tép, tôm, cua,..

Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.

-Em hãy cho ví dụ về loài động vật không có khả năng di chuyển được.

HS: San hô, một số giun sán kí sinh có móc câu bám chặt vào thành ruột, một số hải quỳ.

4.Dặn dò (1 phút)

- Học bài và trả lời câu hỏi SGK IV. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới.. GV yêu cầu HS lên bảng vẽ 1 cái

Sử dụng được công cụ Tìm kiếm và Thay thế để chỉnh sửa các lỗi chính tả, thay thế các từ viết tắt trong một số tệp văn bản các em đã tạo ra.. - NLe: Hợp

- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu các HS trong nhóm thực hành tập hợp và bổ sung thêm nội dung để hoàn thành cuốn sổ lưu niệm:.. Tập hợp các nội dung đã có từ bài học trước

Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.. Trên hình 2.3, đoạn thẳng SM biểu diễn một tia sáng đi

Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau:1. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và

- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thể tích - Biết cách sử dụng kính lúp cầm tay và kính hiển vi quang học - Nêu được các quy định an toàn khi học trong

- Mục tiêu: HS nêu và giải thích được một số tình huống có thể gặp phải trong trường học.. - Gv nếu yêu cầu: quan sát tranh

Các em chuẩn bị bài và ghi lại những điều chưa hiểu, để hỏi Thầy, Cô khi học online theo