• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bộ đề ôn Hóa học 10 hay và đầy đủ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bộ đề ôn Hóa học 10 hay và đầy đủ"

Copied!
85
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

[Type text]

CHƯƠNG I. CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Dạng 1: Cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử

Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

A. electron và proton B. proton và nơtron

C. nơtron và electron D. electron, proton và nơtron Câu 2. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:

A. proton và electron B. nơtron và proton

C. nơtron và electron D. nơtron, proton và electron Câu 3. Ký hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết

A. số khối A và số đơn vị điện tích hạt nhân B. số hiệu nguyên tử Z

C. nguyên tử khối của nguyên tử D. số khối A

Câu 4. Các đồng vị có A. cùng số khối A

B. cùng số hiệu nguyên tử Z

C. cùng chiếm các ô khác nhau trong bảng HTTH D.cùng số nơtron

Câu 5. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng

A. số khối B. số nơtron

C. điện tích hạt nhân D. phân tử khối Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai:

A. Số hiệu nguyên tử bằng điện tích hạt nhân nguyên tử B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron

C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ ngtử.

D. Số khối của hạt nhân nguyên tử bằng tổng số hạt proton và tổng số hạt nơtron.

Câu 7. Khi nói về số khối, điều khẳng định nào sau đây luôn đúng?

Trong nguyên tử, số khối:

A. bằng tổng khối lượng các hạt proton và nơtron B. bằng tổng số hạt các hạt proton và nơtron C. bằng nguyên tử khối

D. bằng tổng các hạt proton, nơtron và electron

Câu 8. Nguyên tố hiđro trong tự nhiên có bao nhiêu đồng vị?

A. 1 B. 2

(2)

[Type text]

C. 3 D. 4

Câu 9. Nhận định 2 kí hiệu 1225X2511Y. Câu trả lời nào đúng trong các Câu trả lời sau:

A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị C. X và Y cùng có 25 electron

D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron) Câu 10. Số nơtron trong nguyên tử 1123Na là:

A.11 B. 23

C. 34 D. 12

Câu 11. Nguyên tử nào sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron?

A. 168O B. 178O

C. 188O D. 179F

Câu 12. Nguyên tử có chứa 20 nơtron, 19 proton, 19 electtron là:

A. 4018Ar B. 3717Cl

C. 3919K D.4020Ca

Câu 13. Một nguyên tử M có 17 electron và 20 nơtron. Kí hiệu của nguyên tử M là:

A. 1720M B. 2017M

C. 3717M D. 1737M

Câu 14. Nhận định 3 nguyên tử: 1737

X

, 5526

Y

, 1735

Z

. Điều nào sau đây đúng?

A. X, Y, Z thuộc cùng một nguyên tố hóa học B. X và Z là hai đồng vị

C. X, Y, Z đều có 12 nơtron trong hạt nhân

D. Trong X, Y, Z có hai nguyên tử có cùng số khối Câu 15. Đồng vị là

A. những nguyên tố có cùng số proton

B. những chất có cùng số điện tích hạt nhân nhưng khác số nơtron C. những nguyên tử có cùng số khối

D. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số khối

Câu 16. Trong những cặp chất sau đây, cặp chất đồng vị của nhau là :

(3)

[Type text]

A. 1940K1840Ar B. O2 và O3

C. 168O178O D. Kim cương và than chì.

Câu 17. Trong 5 nguyên tử: 1735A , 1635B, 168C , 179D, 178E cặp nguyên tử nào là đồng vị?

A. C và D B. C và E

C. A và B D. B và C

Câu 18. Với hai đồng vị 126

C

136

C

ba đồng vị 168

O

, 178

O

, 188

O

có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử CO2 khác nhau:

A. 6 loại B. 10 loại

C. 12 loại D. 18 loại

Câu 19. Với hai đồng vị 2965

Cu

2963

Cu

ba đồng vị 168

O

, 178

O

, 188

O

có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử CuO khác nhau:

A. 5 loại B. 6 loại

C. 7 loại D. 8 loại

Câu 20. Với 3 đồng vị 11H , 21H , 13H và 3 đồng vị 168O, 178O, 188O có thể tạo ra bao nhiêu loại phân tử H2O khác nhau ?

A. 9 loại B. 12 loại

C. 16 loại D. 18 loại

Câu 21. Ký hiệu nguyên tử ZA

X

cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?

A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử B. Chỉ biết số khối của nguyên tử C. Biết khối lượng nguyên tử trung bình D. Biết số proton, số nơtron, số electron

Câu 22. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hoá học là đúng Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử

A. có cùng điện tích hạt nhân B. có cùng nguyên tử khối

C. có cùng số nơtron trong hạt nhân D. có cùng số khối

(4)

[Type text]

Dạng 2: Bài toán về các hạt

Câu 1. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. Điện tích hạt nhân của nguyên tử X là:

A. 17 B. 18

C. 34 D. 35

Câu 2. Tổng số hạt proton, nơtron và electron của một nguyên tử X là 34 hạt.

Trong đó hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện là 1.Tìm số khối của X?

A. 11 B. 23

C. 35 D. 46

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X được cấu tạo bởi 82 hạt. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. X có số khối:

A. 58 B. 56

C. 80 D. 72

Câu 4. Tổng số các hạt cơ bản (e, p, n) của một nguyên tử X là 28. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8. Nguyên tử X là:

A. 179

F

B. 199

F

C. 168O D. 178O

Câu 5. Trong nguyên tử X có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây? (Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ trái đất.)

A. 168O B. 178O

C. 188O D. 199F

Câu 6. Một nguyên tử M có tổng số hạt cơ bản(e, p, n) là 36. số hiệu của nguyên tử M là:

A. 15 B. 14

C. 13 D. 12

Câu 7. Nguyên tử X có tổng số các loại hạt proton, nơtron, electron là 40.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. X là:

A. Al B. Ca

C. Mg D. P

Câu 8. Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 82, số khối là 56, điện tích hạt nhân của X là

A. 87 B. 11

C. 26 D. 29

(5)

[Type text]

Câu 9. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là

A. 12 và 17. B. 13 và 35

C. 13 và 17 D. 14 và 19

Dạng 3: Bài toán về đồng vị

Câu 1. Trong tự nhiên, Gali có 2 đồng vị là 69Ga chiếm 60,1% và 71Ga chiếm 39,9%. Nguyên tử khối trung bình của Ga là:

A. 70,00 B. 71,20

C. 70,20 D. 69,80

Câu 2. Nguyên tố cacbon có hai đồng vị bền: 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của ngtố cacbon là:

A. 12,500 B. 12,011

C. 12,022 D. 12,055

Câu 3. Trong tự nhiên, bạc có 2 đồng vị, trong đó đồng vị 109Ag chiếm 44%.

Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,88. Nguyên tử khối của đồng vị thứ hai của bạc là:

A. 106,78 B. 107,53

C. 107,00 D. 108,23

Câu 4. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 1735

Cl

1737

Cl

. Thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị

35Cl

17 là:

A. 50 % B. 45 %

C. 75 % D. 25 %

Câu 5. Tính số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử 23592U ? A. 92 n và 235 p B. 92 p và 143 n

C. 92 p và 235 n D. 92 p và 143 p

Câu 6. Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt proton. Đồng vị 1 có 44 hạt nơtron, đồng vị 2 có số khối nhiều hơn đồng vị 1 là 2.Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu?

A. 79,2 B. 79,8

C. 79,92 D. 80,5

Dạng 4: Cấu hình electron nguyên tử

(6)

[Type text]

Câu 1. Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:

a. 1s2 2s2 2p6 3s2 b. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 c. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 d. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?

A. a, b, c. B. a, b, d.

C. b, c, d. D. a, c, d.

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:

A. 3s2 3p2 B. 3s2 3p6 C. 3s2 3p4 D. 4s2 .

Câu 3. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại.

A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.

Câu 4. 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể là

A. phi kim, kim loại, phi kim.

B. phi kim, phi kim, kim loại.

C. kim loại, khí hiếm, phi kim.

D. phi kim, khí hiếm, kim loại

Câu 5. Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là : A. 3s2 3p2. B. 3s2 3p1 .

C. 2s2 2p1 . D. 3p1 4s2

Câu 6. Một nguyên tử có cấu hình 1s2 2s2 2p3 thì nhận xét nào sai A. có 7 electron.

B. có 7 nơtron.

C. không xác định được số nơtron.

D. có 7 proton.

Câu 7. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s1, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là:

A. 2. B. 3.

C. 4. D. 5.

(7)

[Type text]

Câu 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s2 2p5, số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó là:

A. 2. B. 5.

C.7. D. 9.

Câu 9. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 7 electron. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là con số nào sau đây?

A. 7. B. 9.

C. 15. D. 17.

Câu 10. Electron thuộc lớp nào sau đây liên kết chặt chẽ nhất với hạt nhân?

A. Lớp K B. Lớp L

C. Lớp M D. Lớp N

Câu 11. Trong mọi nguyên tử, đều có A. số proton bằng số nơtron.

B. số proton bằng số electron.

C. số electron bằng số nơtron.

D. tổng số proton và nơtron bằng tổng số electron Câu 12. Đại lượng đặc trưng cho một nguyên tố hoá học là

A. số electron. B. số proton.

C. số nơtron. D. số khối.

Câu 13. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào:

A. nguyên tử lượng tăng dần B. điện tích hạt nhân tăng dần C. số khối tăng dần

D. mức năng lượng

Câu 14. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn:

A. thứ tự các mức và phân mức năng lượng

B. sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau C. thứ tự các lớp và phân lớp electron

D. sự chuyển động của electron trong nguyên tử

Câu 15. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử Photpho là 15. Trong nguyên tử photpho, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là:

A. 3 B. 5

(8)

[Type text]

C. 12 D. 15

Câu 16. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử canxi là 20. Trong nguyên tử canxi, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là:

A. 2 B. 4

C. 8 D. 20

Câu 17. Số đơn vị điện tích hạt nhân của lưu huỳnh (S) là 16. Biết rằng các electron của nguyên tử lưu huỳnh được phân bố trên 3 lớp electron (K, L, M), lớp ngoài cùng có 6 electron. Số electron ở lớp L trong nguyên tử lưu huỳnh là:

A. 6 B. 8

C. 10 D. 12

CHƯƠNG II: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

CHỦ ĐỀ 1

Xác định vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất hóa học của chúng khi biết điện tích hạt nhân

A – LÝ THUYẾT :

- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần.

- Nguyên tử có cấu hình elec trong lớp ngoài cùng là: nsa npb thì nguyên tố thuộc nhóm A (n: là số thứ tự của chu kì, (a + b) = số thứ tự của nhóm).

- Nguyên tử có cấu hình electron ở ngoài cùng là (n – 1)da nsb thì nguyên tố thuộc nhóm B. n là số thứ tự của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:

a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.

a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.

[a + b – 10] tổng này là số thứ tự của nhóm.

Chú ý: Với nguyên tử có cấu hình (n – 1)da nsb b luôn là 2. a chọn các giá trị từ 1 10. Trừ 2 trường hợp:

a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2 phải viết là a = 5; b = 1.

a + b = 11 thay vì a = 9; b = 2 phải viết là a = 10; b = 1.

Ví dụ : Một nguyên tố có Z = 27

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d7 phải viết lại

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d7 4s2. Nguyên tố này thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm thuộc nhóm VIII.

(9)

[Type text]

B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN:

* BÀI TẬP TỰ LUẬN :

Dạng 1 : Từ cấu hình electron nguyên tử suy ra vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản.

1) Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình e như sau a) 1s2 2s2 2p1

b) 1s2 2s2 2p5 c) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 d) 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5

Hãy xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn (stt, chu kỳ, nhóm).

2) Cho 5 nguyên tố sau: Be (Z = 4) ; N (Z = 7) ; Sc (Z =21) ; Se (Z = 34); Ar (Z = 18).

a) Viết cấu hình e của chúng?

b) Xác định vị trí mỗi nguyên tố trong hệ thống tuần hoàn.

c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng? Giải thích?

3) Nguyên tử A, B, C có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng lần lượt là 4s1, 2p4, 3p3.

a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C.

b) Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.

c) Xác định vị trí trong hệ thống tuần hoàn, gọi tên.

d) Nguyên tử nào là kim loại, phi kim? Giải thích?

4) Cho cấu hình e ngoài cùng của các nguyên tử sau là:

A : 3s1 B : 4s2

Viết cấu hình e của chúng. Tìm A, B.

Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho A, B tác dụng: H2O, dung dịch HCl, clo, lưu huỳnh, oxi.

Dạng 2: Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn suy ra cấu tạo vỏ nguyên tử của nguyên tố đó.

5) Viết cấu hình e của nguyên tử các nguyên tố sau, biết vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn là:

A ở chu kỳ 2, nhóm IVA.

B ở chu kỳ 3, nhóm IIA.

6) Một nguyên tố thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm VI trong hệ thống tuần hoàn. Hỏi:

- Nguyên tử của nguyên tố đó có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng?

(10)

[Type text]

- Các e ngoài cùng nằm ở lớp thứ mấy?

- Viết số e trong từng lớp?

7) Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 2, nhóm VIIIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IA.

a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?

b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?

c) Cho biết tên mỗi nguyên tố.

8) Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.

a. Xác định số hiệu ngtử và viết cấu hình e của R.

b. Tính % theo khối lượng của R trong oxit cao nhất của nó.

9) Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VIA, có tổng số hạt là 24.

a. Viết cấu hình e, xác định vị trí của X trong hệ thống tuần hoàn và gọi tên.

b. Y có ít hơn X là 2 proton. Xác định Y.

c. X và Y kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng. Xác định công thức phân tử của Z.

Dạng 3: Từ đặc điểm của chu kỳ suy ra cấu tạo của nguyên tử.

10. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ nhỏ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 32. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.

ĐS: 12 ; 20

11. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 24. Tìm số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.

ĐS: 8 ; 16

12. A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số p của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình e của A, B.

ĐS: 12 ; 13

13. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số khối của chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt.

Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Xác định vị trí và viết cấu hình e của C, D.

ĐS: ZA = 12 ; ZB = 13

(11)

[Type text]

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? Chọn đáp án đúng nhất

A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.

D. Cả A, B và C.

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p3 . Trong bảng tuần hoàn , nguyên tố X thuộc A. chu kỳ 3, nhóm V A. B. chu kỳ 4, nhóm VB.

C. chu kỳ 4, nhóm VA. D. chu kỳ 4 nhóm IIIA.

Câu 3. Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d10 4s1?

A. chu kỳ 4 , nhóm IB. B. chu kỳ 4, nhóm IA.

C. chu kỳ 4 , nhóm VIB. D. chu kỳ 4, nhóm VIA.

Câu 4. Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d3 4s2?

A. chu kỳ 4, nhóm VA. B. chu kỳ 4, nhóm VB.

C. chu kỳ 4, nhóm IIA. D. chu kỳ 4, nhóm IIB.

Câu 5. Một nguyên tố hóa học X ở chu kỳ 3, nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là:

A. 1s22s22p63s23p2. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p5.

Câu 6. Cho các nguyên tố: X1, X2, X3, X4, X5, X6; lần lượt có cấu hình electron như sau:

X1 :1s2 2s2 2p6 3s2 X2 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4 X3 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d2 X4 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 X5 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 X6 : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2

Những nguyên tố nào thuộc cùng một chu kỳ:

A. X1, X2, X3, X4 B. X1, X2, X5 và X3, X4, X6.

C. X1, X2, X3, X5. D.X4, X6

Câu 7. Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1.

(12)

[Type text]

Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:

A. ô 25, chu kỳ 3, nhóm IA.

B. ô 24, chu kỳ 4, nhóm VIB.

C. ô 23, chu kỳ 4, nhóm VIA D. ô 24, chu kỳ 4, nhóm VB.

Câu 8. X là nguyên tố thuộc nhóm IA; Y là nguyên tố thuộc nhómVIIA. Hợp chất X và Y có công thức phân tử:

A. X7Y B. XY7

C. XY2 D. XY

Câu 9. Biết nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là:

A. 1s22s22p63s23d4 B. 1s22s22p63s23p2 C. 1s22s22p63s2 D. 1s22s22p63s4

Câu 10. Nguyên tố hóa học canxi (Ca) có số hiệu nguyên tử là 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. Điều khẳng định nào sau đây về Ca là sai?

A. số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20 B. vỏ nguyên tử có 4 lớp e, lớp ngoài cùng có 2 electron C. hạt nhân của Canxi có 20 proton

D. nguyên tố hóa học này là một phi kim

Câu 11. Một nguyên tố R có cấu hình e: 1s22s22p3, công thức hợp chất với hiđro và công thức oxit cao nhất là:

A. RH2; RO B. RH3; R2O5

C. RH4; RO2 D. RH5; R2O5

Câu 12. Hai nguyên tử Clo đồng vị 35Cl;37Cl có vị trí như thế nào trong bảng HTTH?

A. cùng một ô.

B. hai ô kế tiếp nhau và cùng chu kì.

C. hai ô cùng chu kì và cách nhau bởi một ô khác.

D. hai ô cùng nhóm và cách nhau bởi một ô khác.

Câu 13. Nguyên tố Si có Z=14. Cấu hình electron nguyên tử của silic là A. 1s22s22p63s33p2 B. 1s22s22p73s23p2

C. 1s22s22p63s23p2 D. 1s22s22p63s13p3

Câu 14. Nguyên tố M thuộc chu kì 3 nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hiđro của nguyên tố M là công thức nào sau đây:

A. M3O3 và MH3 B. MO3 và MH2

C. M2O7 và MH D. M2O7 và MH2

(13)

[Type text]

Câu 15. Nguyên tố ở chu kì 3 phân nhóm chính nhóm VII có Z bằng bao nhiêu?

A. 7 B. 12

C. 15 D. 17

Câu 16.

CHỦ ĐỀ 2

Xác định tính chất hóa học của đơn chất của một nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn

A – LÝ THUYẾT

Xác định tính chất hóa học của đơn chất:

- Các nguyên tố thuộc nhóm A(phân nhóm chính): Nhóm I, II, III là kim loại, nhóm V, VI, VII là phi kim, Với nhóm IV những nguyên tố ở phía trên là phi kim, những nguyên tố ở phía dưới chuyển dần thành kim loại.

- Các nguyên tố thuộc nhóm B (phân nhóm phụ) hầu hết là kim loại.

B – BÀI TẬP MINH HỌA.

Dạng toán 1: Tìm tên nguyên tố (A) dựa vào phản ứng hóa học.

Phương pháp: Viết phương trình phản ứng.

Dựa vào phương trình tìm số mol của A.

Tìm tên A thông qua nguyên tử khối: M = m.n

Bài 1 : Cho 10 (g) một kim loại A thuộc nhóm IIA tc dụng hết với HCl thì thu được 5,6 (l) khí H2 (đkc). Tìm tên kim loại đó.

* Giải : A + 2HCl  ACl2 + H2 Ta có :

2

5, 6 0, 25( ) 22, 4

A H

n  n   mol

Suy ra:

10

0, 25 40

M

A

 

(u) . Nên A là Caxi (Ca).
(14)

[Type text]

Dạng toán 2: Tìm tên của 2 nguyên tố A và B trong cùng một phân nhóm chính năm ở 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn

Phương pháp: - Gọi M là công thức trung bình của 2 nguyên tố A và B.

- Viết phương trình phản ứng.

- Dựa vào phương trình tìm số mol của M :

n

hh

- Tìm nguyên tử khối trung bình : hh

hh

M m

n

- Từ biểu thức liên hệ: MA <

M

< MB. Và dựa vào bảng tuần hoàn suy ra A và B

Bài 2 :Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại nằm ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm I vô nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dịch A.

a) Tìm tên hai kim loại.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 2 (M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.

* Giải : Gọi M là công thức trung bình của 2 kim loại.

a. Ta có :

2 M  2 H O

2

 2 MOH  H

2

(1) Ta có :

2

6, 72

2 2 0, 6 ( )

22, 4

M H

n  n   mol

Suy ra :

20, 2

33, 66 M  0, 6

M

1

 M  M

2

 M

1

 33, 66  M

2. Vậy 2 kim loại là : Na (23) và K (39) b.

2 MOH  H SO

2 4

 M SO

2 4

 2 H O

2 (2)

Theo (1) ta có :

n

MOH

 n

M

 0, 6( mol )

Theo (2) ta có :

2 4

1 0.3( )

H SO 2 MOH

nnmol Vậy 2 4

0.3 0,15( ) 150

ddH SO 2

V   lml

(15)

[Type text]

C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

* BÀI TẬP TỰ LUẬN:

Bài 1. Hịa tan hồn tồn 3,9gam một kim loại thuộc nhĩm IA trong BTH vào nước thì thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Viết PTHH và xác định kim loại A.

Bài 2. Hịa tan hồn tồn 6 gam một kim loại thuộc nhĩm IIA trong BTH vào nước thì thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Viết PTHH và xác định kim loại A.

Bài 3. Hịa tan hồn tồn 19,5 gam một kim loại M cĩ hĩa trị 2 duy nhất vào dung dịch HCl thì thu được 6,72 lít khí (ở đktc).

a) Viết PTHH và xác định kim loại M.

b) Tính khối lượng muối tạo thành.

Bài 4. Hịa tan hồn tồn 2,7 gam một kim loại Ycĩ hĩa trị 3 duy nhất vào dung dịch H2SO4 thì thu được 3,36 lít khí (ở đktc).

a) Viết PTHH và xác định kim loại Y.

b) Tính khối lượng muối tạo thành.

Bài 5. Hịa tan hịan tồn 5,85 (g) một kim loại B thuộc nhĩm IA vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkc). Xác định tên kim loại đĩ. (ĐS: K)

Bài 6. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hồn tồn với 100 ml nước (d = 1 g.ml) thì thu được 0,48 (g) khí H2 (đkc).

a)

Tìm tên kim loại đĩ.

b)

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.

(ĐS: a) Li ; b) 11,2%)

Bài 7. Cho 0,72 (g) một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672 (ml) khí H2 (đkc). Xác định tên kim loại đó.

(ĐS: Mg)

Bài 8. Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại R thuộc nhĩm IIA bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Để trung hòa lượng axit dư cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định tên kim loại trên.

ĐS: Ba

Bài 9. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R hoá trị II cần dùng 1,46 (g) HCl.

a. Xác định tên kim loại R, công thức hiđroxit.

b. Viết cấu hình e của R biết R có số p bằng số n.(ĐS: Mg)

Bài 10. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19 (g) muối clorua.

(16)

[Type text]

a. Xác định tên kim loại M. (ĐS: Mg)

b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. (ĐS: 73 (g) )

Bài 11. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào 200 (g) nước thì thu được dung dịch X và một lượng khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu.

a. Xác định tên kim loại A. (ĐS:a.Na)

b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. (3,14%)

* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.

Câu 1. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?

A. O, N, Be B. Na, Mg, Al

C. C, Si, Al D. Br, I, Cl

Câu 2. Các nguyên tố nhĩm VI A cĩ đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của nhĩm?

A. số lớp electron trong nguyên tử bằng nhau.

B. số electron ở lớp ngồi cùng đều bằng 6.

C. số electron ở lớp K đều là 2.

D. nguyên nhân khác.

Câu 3. Nguyên tố hố học nào sau đây cĩ tính chất hố học tương tự Natri?

A. ơxi B. nitơ

C. kali D. sắt

Câu 4. Trong nhĩm VII A, nguyên tử cĩ bán kính nhỏ nhất là

A. clo B. brơm

C. flo D. iot

Câu 5. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?

A. C, N, Si, F B. Na, Ca, Mg, Al C. F, Cl, Br, I D. O, S, Te, Se

Câu 6. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử.

A. Na, Cl, Mg, C B. N, C, F, S C. Li, H, C, O, F D. S, Cl, F, P

Câu 7. Cho các dãy nguyên tố sau, dãy nào gồm các nguyên tố hố học cĩ tính chất giống nhau.

A. C, K, Si, S B. Na, Mg, P, F

(17)

[Type text]

C. Na, P, Ca, Ba D. Ca, Mg, Ba, Sr

Câu 8. Trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính bazơ của các hiđrôxit của các nguyên tố nhóm IIA biến đổi theo chiều nào?

A. tăng dần C. tăng rồi lại giảm.

B. giảm dần D. không đổi.

Câu 9. Trong bảng tuần hoàn tính axit của các hiđrôxit của các nguyên tố VII A biến đổi theo chiều nào?

A. giảm dần B. tăng dần

C. không đổi D. giảm rồi sau đó tăng Câu 10.Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (trừ Franxi) thì:

a. Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là:

A. Liti (Li) B. Xesi (Cs)

C. Sắt (Fe) D. Hiđrô (H)

b. Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

A. Flo (F) B. Ôxi (O)

C. Clo (Cl) D. Lưu huỳnh (S)

Câu 11. Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là

A. Natri và Magiê C. Natri và nhôm

B. Bo và Nhôm D. Bo và Magiê

Câu 12. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A và B là

A. Na và Mg B. Mg và Ca

C. Mg và Al D. Na và K

Câu 13. Cho 0,2 mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm III A tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 53,5g muối khan. R là

A. Al B. B

C. Fe D. Ca

Câu 14. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (ĐKTC). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là

A. 5,13g B. 5,1g

C. 5,7g D. 4,9g

Câu 15. A và B là hai nguyên tố cùng phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn và thuộc hai chu kì liên tiếp có ZA + ZB = 32. Số Proton trong A và B lần lượt là:

(18)

[Type text]

A. 7; 25 B. 12; 20

C. 15; 17 D. 10; 20

Câu 16. Cho hai nguyên tố X và Y ở hai ô liên tiếp trong một chu kì của bảng tuần hoàn và có tổng số proton bằng 27. Số proton của X và Y lần lượt là:

A. 12; 15 B. 13; 14

C. 14; 15 D. 11; 16

Câu 17. A và B là hai nguyên tố cùng phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn và thuộc hai chu kì liên tiếp có ZA + ZB = 22. Số Proton trong A và B lần lượt là:

A. 7; 25 B. 12; 20

C. 7 ;15 D. 10; 20

CHỦ ĐỀ 3

Xác định công thức đơn chất, hợp chất của một nguyên tố và so sánh tính chất của chúng với các nguyên tố lân cận khi biết vị trí của nó

trong bảng hệ thống tuần hoàn A – LÝ THUYẾT

* Dạng 1 : Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức oxit cao nhất và hợp chất với hiđro.

Dựa vào tỉ lệ về khối lượng của các nguyên tố trong công thức, áp dụng qui tắc tam suất để tìm nguyên tử khối của nguyên tố cần tìm.

H R n

RH M

O R n

O M R

R n

R n

%

% 1 : .

%

% 16 . :2

2

(19)

[Type text]

Trong đĩ

MR : Nguyên tử khối của R; n: hĩa trị cao nhất của R

%R: là tỉ lệ khối lượng của R.

%O: là tỉ lệ khối lượng của oxi.

%H: là tỉ lệ khối lượng của hiđro

- Ví dụ : Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức R2O5. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 82,35 % về khối lượng. Tìm R.

Giải : nguyên tố R có công thức R2O5 vậy R thuộc nhĩm VA. Cơng thức hợp chất với hiđro là RH3.

Ta cĩ % về khối lượng của hiđro là : %H = 100 – 82,35 = 17,65%

Áp dụng qui tắc tam suất : 14

65 , 17

35 , 82 . 1 . 3 65

, 17

35 , 82 1 . 3

.MR  MR  

(u) Vậy cơng thức của R là: N (nitơ)

* Dạng 2 : So sánh tính chất của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận - Tìm cách sắp xếp các nguyên tố vào chu kì và nhĩm.

+ Khi bài tốn cho sẵn các nguyên tố cụ thể, ta dựa vào bảng tuần hồn để sắp xếp chúng vào chu kì và vào nhĩm.

+ Khi bài tốn chỉ cho số hiệu nguyên tử, ta phải viết cấu hình electron sau đĩ tìm vị trí trong bảng tuần hồn, rồi sắp xếp chúng vào trong chu kì và trong nhĩm.

- Vận dụng các quy luật biến đổi để so sánh tính chất của nguyên tố.

B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN

BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1

Bài 1. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi là 2 : 3. Tìm R. (ĐS: S)

Bài 2. Nguyên tố R thuộc nhĩm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 17 : 71. Xác định tên R. (ĐS: P)

Bài 3. X là nguyên tố thuộc nhĩm VIIA. Oxit cao nhất của nĩ cĩ phân tử khối là 183 đvC.

a. Xác định tên X.

(20)

[Type text]

b. Y là kim loại hóa trị III. Cho 10,08 (l) khí X (đkc) tác dụng Y thu được 40,05 (g) muối. Tìm tên Y.

Bài 4. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Xác định nguyên tố đó?

Bài 5. Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O7, trong hợp chất của nó với hiđro có 2,74% H về khối lượng. Xác định nguyên tố R?

Bài 6. Oxit cao nhất của một nguyên tố là R2O5, trong hợp chất của nó với hiđro có 17,65% H về khối lượng. Xác định nguyên tố R?

Dạng 2

1. Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị trí của Al, S trong hệ thống tuần hoàn, suy ra tính chất hoá học cơ bản của chúng.

2. Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:

- Là kim loại hay phi kim.

- Hoá trị cao nhất.

- Viết công thức của oxit và hiđroxit. Những hợp chất này có tính axit hay bazơ?

3. a. So sánh tính phi kim của 35Br; 53 I; 17Cl.

b. So sánh tính axit của H2CO3 và HNO3.

c. So sánh tính bazơ của NaOH; Be(OH)2 và Mg(OH)2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Mệnh đề nào sau đây đúng:

A. Nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm có cấu hình electron ngoài cùng giống nhau.

B. Tính chất hoá học của các nguyên tố trong cùng nhóm khác nhau.

C. Các nguyên tố nhóm IA gồm các kim loại mạnh nhất.

D. Nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì có số electron ngoài cùng giống nhau.

Câu 2. Các nguyên tố trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì :

A. tính kim loại tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.

B. tính kim loại giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.

(21)

[Type text]

C. tính kim loại và tính phi kim đồng thời tăng dần.

D. tính kim loại và tính phi kim đồng thời giảm dần.

Câu 3. Hợp chất khí với Hiđro của một nguyên tố có dạng RH 4. Oxit cao nhất của nguyên tố này chứa 53,3% oxi về khối lượng R là:

A. C B. Si

C. Pb D. S

Câu 4. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì

A. độ âm điện tăng dần nên tính phi kim tăng dần . B. độ âm điện giảm dần nên tính phi kim giảm dần . C. độ âm điện tăng dần nên tính kim loại tăng dần.

D. độ âm điện giảm dần nên tính kim loại giảm dần.

Câu 5. Tính chất kim loại của một nguyên tố theo quan điểm hoá học được thể hiện bằng:

A. khả năng nhường electron của các nguyên tử B. khả năng phản ứng với phi kim

C. đại lượng độ âm điện

D. khả năng nhận electron của các nguyên tử

Câu 6. Trong bảng hệ thống tuần hoàn khi đi từ trái sang phải trong một chu kì thì:

A. độ âm điện tăng dần B. độ âm điện giảm dần C. độ âm điện không thay đổi D. độ âm điện tăng rồi giảm

Câu 7. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì A. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần

B. tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần C. tính kim loại và tính phi kim đều giảm dần D. tính kim loại và tính phi kim đều tăng dần

Câu 8. Chỉ ra nội dung đúng, khi nói về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. tính kim loại tăng dần B. tính phi kim tăng dần C. bán kính nguyên tử tăng dần

D. số lớp electron trong nguyên tử tăng dần

(22)

[Type text]

Câu 9. Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố này chứa 8,82% hiđro về khối lượng. Công thức phân tử hợp chất khí với hiđro đã nói trên là:

A. NH3 B. H2S

C. PH3 D. CH4

Câu 10. Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Mg-Ca-Sr-Ba. Từ Mg-Ba theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều:

A. tăng dần B. giảm dần

C. tăng rồi giảm D. giảm rồi tăng

Câu 11. Cho dãy các nguyên tố hoá học nhóm VA: N- P- As- Sb- Bi. Từ N đến Bi theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim thay đổi theo chiều:

A. tăng dần. B. giảm dần

C. tăng rồi giảm. D. giảm rồi tăng.

Câu 12. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17.

Nếu sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây đúng:

A. Z<X<Y B. X<Y<Z C. X<Z<Y D. Y<Z<X

Câu 13. Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là:

A. tăng B. giảm sau đó tăng

C. không thay đổi D. giảm Câu 18. Xét các nguyên tố Cl, Al, Na, P, F

Thứ tự tăng dần của bán kính nguyên tử nào sau đây đúng:

A. Cl<F<P<Al<Na B. F<Cl<P<Al<Na C. Na<Al<P<Cl<F D. Cl<F<Al<Na<F

Câu 22. So sánh tính bazơ: NaOH(1); Mg(OH)2 (2); Al(OH)3 (3). Tính bazơ giảm dần theo thứ tự:

A. (3)>(2)>(1) B. (2)>(1)>(3) C. (1)>(2)>(3) D. (3)>(1)>(2) Câu 23. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt:

(X) 1s22s22p63s1. (Y) 1s22s22p63s2 (Z) 1s22s22p63s23p1 Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là:

A. XOH<Y(OH)2<Z(OH)3 B. Y(OH)2<Z(OH)3<XOH C. Z(OH)3<Y(OH)2<XOH D. Z(OH)3<XOH<Y(OH)2

(23)

[Type text]

Câu 24. Trong một chu kì khi điện tích hạt nhân tăng dần thì A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần Câu 25. Trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống thì

A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng B. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm C. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng D. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm

(24)

[Type text]

CHƯƠNG II: LIÊN KẾT HÓA HỌC CHỦ ĐỀ 1

Sự hình thành ion và liên kết ion B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN

BÀI TẬP TỰ LUẬN

1. Viết phương trình tạo thành các ion từ các nguyên tử tương ứng: Fe2+; Fe3+ ; K+ ; N3- ; O2- ; Cl- ; S2- ; Al3+ ; P 3-.

2. Viết phương trình phản ứng có sự di chuyển electron khi cho:

a) Kali tác dụng với khí clor.

b. Magie tác dụng với khí oxy.

c. Natri tác dụng với lưu huỳnh.

d. Nhôm tác dụng với khí oxy.

e. Canxi tác dụng với lưu huỳnh.

f. Magie tác dụng với khí clor.

3. Cho 5 nguyên tử : 2311Na; 2412Mg; 147N; 168O; 3517Cl.

a. Cho biết số p; n; e và viết cấu hình electron của chúng.

b. Xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn? Nêu tính chất hoá học cơ bản.

c. Viết cấu hình electron của Na+, Mg2+, N3-, Cl-, O2-.

d. Cho biết cách tạo thành liên kết ion trong: Na2O ; MgO ; NaCl ; MgCl2 ; Na3N

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Liên kết hóa học trong tinh thể NaCl thuộc loại:

A. liên kết cộng hoá trị phân cực B. liên kết ion

C. liên kết cộng hoá trị không phân cực D. liên kết phối trí

Câu 2. Liên kết ion là liên kết được tạo thành:

A. bởi cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử phi kim B. bởi cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử kim loại

(25)

[Type text]

C. do lực hút giữa các ion mang địện tích trái dấu

D. bởi cặp electron dùng chung giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hình

Câu 3. Điều nào sau đây đúng khi nói về phân tử NaOH A. là một bazơ mạnh

B. vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị C. A, B đều đúng

D. A, B đều sai

Câu 4. Cho Cl có Z=17. Cấu hình electron của ion Cl- là A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p4 Câu 5. Cho S có Z= 16. Cấu hình electron của ion S2- là A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p4 C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p6 Câu 6. Cho Ca có Z=20. Cấu hình của ion Ca2+

A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p4 Câu 7. Trong ion Na+

A. số electron nhiều hơn số proton B. số electron nhiều hơn số nơtron C. số proton nhiều hơn số electron D. số electron bằng số proton Câu 8. Trong ion Cl- có:

A. số electron nhiều hơn số proton B. số electron nhiều hơn số nơtron C. số proton nhiều hơn số electron D. số electron bằng số proton Câu 9. Ion nào có 10 electron

A. Na+ B. Al3+

C. Mg2+ D. Tất cả đều đúng

Câu 10. Nguyên tử tạo liên kết ion với Br là

A. Al(Z=13) B. P

C. K D. C

Câu 11. Các chất trong phân tử có liên kết ion là

A. KCl, HCl, SO3, H2O B. KCl, NaCl, Na2S C. H2S, K2S, NaHS D. KHS, K2S, H2SO4, Cl2

Câu 12. Liên kết trong phân tử NaF thuộc lọai

(26)

[Type text]

A. liên kết cộng hóa trị B. liên kết ion

C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết cho nhận

Câu 13. Trong các hợp chất sau đây: HCl, NaF, CO2 và NH3. Hợp chất có liên kết ion là

A. NaF B.HCl

C. CO2 D. NH3

Câu 14. Liên kết hóa học giữa Na và Cl thuộc loại A. liên kết cộng hoá trị phân cực

B. liên kết ion

C. liên kết cộng hoá trị không phân cực D. liên kết kim loại

Câu 15. Liên kết trong phân tử LiCl thuộc loại A. liên kết cộng hóa trị

B. liên kết ion

C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết cho nhận

Câu 16. Liên kết giữa các ion được gọi là A. liên kết anion –cation

B. liên kết ion hóa

C. liên kết ion hay liên kết điện hóa trị D. liên kết tĩnh địện

Câu 17. Nguyên tử M có 2e lớp ngoài cùng tạo hợp chất với Flo có A. liên kết cộng hóa trị không phân cực

B. liên kết cộng hóa trị

C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết ion

Câu 18. Nguyên tử X có Z=3 nguyên tử Y có Z= 9. Liên kết tạo thành giữa X và Y là

A. liên kết cộng hóa trị không phân cực B. liên kết cộng hóa trị

C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết ion

Câu 19. A là nguyên tố có 20 proton, B là nguyên tố có 9 proton. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố này là

A. A2B có liên kết cộng hóa trị

(27)

[Type text]

B. AB cĩ liên kết ion

C. A2B3 cĩ liên kết cộng hĩa trị D. AB2 cĩ liên kết ion

Câu 20. Khi hình thành ion K+ nguyên tử K đã A. nhường một electron ở lớp ngồi cùng

B. nhận một electron để đạt cấu hình electron bão hịa C. nhường một electron ở phân lĩp 3s1

D. nhường một electron để đạt cấu hình electron bão hịa của khí hiếm bất kì

Câu 21. Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhận electron để trở thành A. ion dương cĩ nhiều proton hơn

B. ion dương cĩ số proton khơng thay đổi C. ion âm cĩ nhiều proton hơn

D. ion âm cĩ số proton khơng thay đổi

Câu 22. Trong các hợp chất sau đây hợp chất nào cĩ đặc tính ion rõ nhất

A. CCl4 B. H2O

C. CO2 D. MgCl2

Câu 23. Nguyên tử nhường hoặc thu một electron trở thành

A. ion B. một Cation

C. một anion D. một đồng vị

Câu 24. Số electron cĩ trong ion NH4 +

A. 10e B. 18e

C. 16e D. 17e

CHỦ ĐỀ 2 Liên kết cộng hĩa trị 1. Cho 11H; 126C; 168O; 147N; 3216 S; 3517Cl

a. Viết cấu hình electron của chúng.

b. Viết công thức cấu tạo và công thức electron của CH4 ; NH3 ; N2 ; CO2 ; HCl ; H2S ; C2H6 ; C2H4 ; C2H2 ; C2H6O. Xác định hoá trị các nguyên tố.

c. Phân tử nào có liên kết đơn? liên kết đôi? liên kết ba? Liên kết cộng hoá trị có cực và không cực?

(28)

[Type text]

2. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau và xác định hóa trị các nguyên tố trong các phân tử đó:N2O3 ; Cl2O ; SO2 ; SO3 ;

N2O5 ; HNO2 ; H2CO3 ; Cl2O3 ; HNO3 ; H3PO4.

3. Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự C, N, O, Cl. Viết công thức cấu tạo của các phân tử sau đây và xem xét phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất, vì sao? CH4 ; NH3 ; H2O; HCl.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1. Liên kết cộng hĩa trị tồn tại là do

A. các đám mây electron B. các electron hĩa trị C. hai electron dùng chung D. lực hút tĩnh điện Câu 2. Liên kết hĩa học giữa Cl và Cl thuộc loại:

A. liên kết cộng hố trị phân cực B. liên kết ion

C. liên kết cộng hố trị khơng phân cực D. liên kết kim loại

Câu 3. Liên kết hĩa học trong phân tử HCl thuộc loại:

A. liên kết cộng hố trị phân cực B. liên kết ion

C. liên kết cộng hố trị khơng phân cực D. liên kết phối trí

Câu 4. Liên kết hĩa học trong phân tử H2 thuộc loại:

A. liên kết cộng hố trị phân cực B. liên kết ion

C. liên kết cộng hố trị khơng phân cực D. liên kết phối trí

Câu 5. Liên kết hĩa học tạo thành giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau thuộc loại

A. liên kết CHT phân cực

B. liên kết CHTT khơng phân cực C. liện kết kim loại

D. liên kết ion

Câu 6. Liên kết cộng hố trị phân cực là liên kết cĩ thể tạo bởi A. lai nguyên tử của cùng một nguyên tố kim loại B. hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim C. hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau

(29)

[Type text]

D. hai nguyên tử của hai nguyên tố bất kỳ

Câu 7. Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất của nguyên tố phi kim với nguyên tố hiđro là

A. liên kết cộng hoá trị phân cực B. liện kết kim loại

C. liên kết cộng hóa trị không phân cực D. liên kết ion

Câu 8. Liên kết hóa học trong phân tử đơn chất của nguyên tố phi kim là A. liên kết cộng hoá trị phân cực

B. liên kết ion

C. liên kết cộng hóa trị không phân cực D. liện kết kim loại

Câu 9. Liên kết hóa học trong phân tử các H2, HCl, Cl2 chất thuộc loại A. liên kết đơn B. liên kết đôi

C. liên kết ba D. liên kết bội Câu 10. Liên kết hóa học trong phân tử NH3 thuộc loại:

A. liên kết cộng hóa trị không phân cực B. liên kết ion

C. liên kết cộng hóa trị phân cực từ phía nguyên tử hiđro sang phía nguyên tử nitơ

D. liên kết cộng hóa trị phân cực từ phía nguyên tử nitơ sang phía nguyên tử hiđro

Câu 11. Mức độ phân cực của liên kết cộng hóa trị phụ thuộc vào A. điện tích hạt nhân của các nguyên tủ tham gia liên kết B. số khối của các nguyên tử tham gia liên kết

C. số e ngoài cùng của các nguyên tử tham gia liên kết D. độ âm điện của các nguyên tử tham gia liên kết

Câu 12. Liên kết trong phân tử nào dưới đây mang nhiều tính cộng hóa trị nhất

A. AlCl3 B. NaCl

C. MgCl2 D. KCl

Câu 13. Liên kết cộng hóa trị phân cực có cặp electron chung:

A. lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn B. lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn C. nằm chính giữa hai nguyên tử

D. thuộc về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn

Câu 14. Liên kết nào được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung

(30)

[Type text]

A. liên kết cộng hóa trị không phân cực B. liên kết cộng hóa trị

C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết ion

Câu 15. Liên kết cộng hóa trị được hình thành giữa hai nguyên tử:

A. bằng một hay nhiều cặp electron chung B. bằng lực đẩy của các cặp electron C. bằng lực hút của các cặp electron D. bằng lực tương tác giửa các electron Câu 16. Phân tử CH4 có 4 liên kết C-H

A. hoàn toàn giống nhau B. hòan tòan khác nhau

C. đều là liên kết không phân cực D. đều là liên kết cho nhận

Câu 17. Nguyên tử X có Z = 35 tác dụng với Hiđro tạo hợp chất có A. liên kết cộng hóa trị không phân cực

B. liên kết ion

C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết cộng hóa trị

Câu 18. Độ bội liên kết bằng

A. số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử B. số electron dùng chung giữa hai nguyên tử C. số liên kết đôi giữa hai nguyên tử trong phân tử D. số liên kết xichma giữa hai nguyên tử trong phân tử Câu 19. Các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị là

A. HCl, H2O, SO3, N2 B. HCl, H2S, KF, HNO3 C. HF, HI, H2O, NaHS D. H2S, KBr, H2O, CO2

Câu 20. Trong các hợp chất sau đây: NaCl, NaF, CCl4 và KBr. Hợp chất có liên kết cộng hoá trị là

A. KBr B. NaCl

C. CCl4 D. NaF

Câu 21. Liên kết giũa các nguyên tử sau đây liên kết nào phân cực rõ nhất

A. Al –S B. Na-S

C. Mg-S D. Si- S

Câu 22. Liên kết trong phân tử NH3 thuộc loại A. liên kết cộng hóa trị

B. liên kết ion

(31)

[Type text]

C. liên kết cộng hóa trị phân cực D. liên kết cho nhận

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. b) Cách biểu diễn nguyên tố: Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một hay hai

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân số electron lớp ngoài cùng tăng.. ⇒ Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến bán kính

- Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm, do đó độ âm

b*) Giải thích vì sao sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng là nguyên nhân quyết định đến sự biến đổi tính tuần hoàn về tính chất hóa học của các

Tiết này chúng ta cũng vận dụng qui tắc hoá trị để tìm hoá trị của một số nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử và lập CTHH của hợp chất theo qui tắc hoá trị.. Vd1: Tính hóa trị

Một hình nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân có cạnh góc vuông bằng a.. Diện tích xung quanh của hình nón

a. q chuyển động theo đoạn thẳng BC. q chuyển động theo đường gấp khúc BAC. Tính công trên các đoạn BA, AC và coi công trên đoạn đường BC bằng tổng các công trên

A. Trong phân tử NH 3 có 3 cặp electron chưa tham gia liên kết hóa học. Trong bảng tuần hoàn gồm 3 chu kỳ lớn và 4 chu kì nhỏ. Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có số