• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 4 - Tuần 30 - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo)

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 4 - Tuần 30 - Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (Tiếp theo)"

Copied!
17
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

Khởi động

Khởi động Khởi động

Khởi động

(3)

Trên bản đồ tỉ lệ 1:1 000 Độ dài thu nhỏ là ?

1000

1000 10000 10000 11 10001000

(4)

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 000 . Độ dài thật là ?

5000

5000 50000 50000

11 5000050000

(5)

Trên bản đồ tỉ lệ 1: 200, quãng đường từ nhà đến trường đo được 3 cm. Tìm độ dài thật của quãng đường ?

200 cm

200 cm 600 cm 600 cm 1 cm1 cm 600 cm600 cm

(6)

Khám phá

Khám phá Khám phá

Khám phá

(7)

* Bài toán 1: Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường là 20m. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, khoảng cách giữa hai điểm đó là mấy xăng- ti - mét ?

A

B

Tỉ lệ 1 : 500

? cm? cm

(8)

Bài giải 20m = 2000cm

Đáp số: 4 cm 2000 : 500 = 4 (cm)

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

A

B

Tỉ lệ 1 : 500

? cm? cm

4 cm

* Muốn tìm độ dài thu nhỏ, ta lấy độ dài thật chia cho “mẫu số” của tỉ lệ bản đồ.

(9)

* Bài toán 2: Quãng đường từ trung tâm Hà Nội đến Sơn Tây là

41km.Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường đó dài bao nhiêu mi - li - mét ?

Bài giải

41km = 41 000 000 mm

Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:

41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)

Đáp số: 41 mm

* Muốn tìm độ dài thu nhỏ, ta lấy độ dài thật chia cho “mẫu số”

của tỉ lệ bản đồ.

(10)

Luyện tập

Luyện tập Luyện tập

Luyện tập

(11)

Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật

1 : 10 000

. . . cm

1 : 5 000

. . . mm

1 : 20 000

. . . dm

5 km 25 m 2 km

50 cm 5 mm 1 dm

Độ dài thu nhỏ

(12)

* Bài 2: Quãng đường từ bản A đến bản B dài 12 km. Trên bản đồ tỉ lệ 1: 100 000, quãng đường đó dài bao nhiêu xăng - ti - mét?

Bài giải

12km = 1200000 cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:

1200000 : 100000 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm

(13)

* Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10m được vẽ trên bản độ tỉ lệ 1 : 500. Hỏi trên bản đồ đó độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật là mấy xăng - ti - mét ?

Bài giải

15 m = 1 500 cm; 10 m = 1 000cm

Chiều dài của hình chữ nhật trên bản đồ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật trên bản đồ là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: Chiều dài: 3 cm Chiều rộng: 2 cm

(14)

- Muốn tìm độ dài thu nhỏ ta làm như thế nào?

* Muốn tìm độ dài trên giấy, ta lấy độ dài thật chia cho

“mẫu số” của tỉ lệ bản đồ.

(15)

Củng cố

Củng cố Củng cố

Củng cố

(16)

1. Tỉ lệ bản đồ 1:1000 . Độ dài thu nhỏ là….

A. 1 B. 2 C. 1000 C. 2000 cmC

A. 5000 dm B. 2500 dmBB. 2500 dm C. 25000 dm

3. Bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000. Con đường từ trường đến chùa dài 2km. Hỏi con đường này trên bản đồ dài bao nhiêu xăng - xi- mét?

A. 20 cm B. 200 cm C. 2 cm

A. 20 cmA

012345

2. Tỉ lệ bản đồ 1: 500. Độ dài thu nhỏ 5dm. Độ dài thật là...

012345

012345

(17)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

M uốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số lần theo tỉ lệ bản đồ... Tìm độ dài thật của quãng đường thành phố Hồ

- Bạn khác vẽ đoạn thẳng BC nối tiếp vào đoạn thẳng AB, điểm C không thẳng hàng với hai điểm A và B.. - Bạn tiếp theo vẽ đoạn thẳng CD nối tiếp vào đoạn

Như vậy qua NC về biến đổi nồng độ nội tiết trong quá trình KTBT, chất lượng noãn, độ dày và hình ảnh NMTC, tỷ lệ làm tổ cho thấy hiệu quả khi sử dụng

Kết luận: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của. đường gấp khúc

ta lấy độ dài thu nhỏ nhân với số lần theo tỉ lệ bản đồ.. Muốn tính độ dài thật trên

lớp trưởng thì số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ... Tỉ lệ

* Muốn tính độ dài thực tế trên mặt đất ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với tỉ lệ bản đồ. - Muốn tính độ dài thực tế trên mặt

Quan sát và đọc các tỉ lệ các bản đồ.... Bản đồ Các nước trên