• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 1. Nguyên tử

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Chương 1. Nguyên tử "

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI TẬP ÔN TẬP HÓA HỌC 10

(Nghỉ dịch corona)

Nội dung: Chương trình Hóa lớp 10- Học kì 1 (Sưu tầm) (Đáp án sẽ được gửi vào ngày 27/02/2020)

Chương 1. Nguyên tử

Câu 1: Nguyên tử được cấu tạo bởi bao nhiêu loại hạt cơ bản ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 2: Trong nguyên tử, hạt mang điện là :

A. Electron. B. Electron và nơtron.

C. Proton và nơton. D. Proton và electron.

Câu 3: Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ? A. Proton. B. Nơtron. C. Electron. D. Nơtron và electron.

Câu 4: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?

A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có tỉ lệ giữa số proton và nơtron là 1 : 1.

B. Chỉ có trong nguyên tử magie mới có 12 electron.

C. Chỉ có hạt nhân nguyên tử magie mới có 12 proton.

D. Nguyên tử magie có 3 lớp electron.

Câu 5: Nguyên tử flo có 9 proton, 9 electron và 10 nơtron. Số khối của nguyên tử flo là :

A. 9. B. 10. C. 19. D. 28.

Câu 6: Cặp nguyên tử nào có cùng số nơtron ?

A. 11H và 42He. B. 31H và 32He.C. 11H và 23He. D. 21H và 32He.

Câu 7: Ion X2- có :

A. số p – số e = 2. B. số e – số p = 2.

C. số e – số n = 2. D. số e – (số p + số n) = 2.

Câu 8: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng

A. số khối. B. điện tích hạt nhân.

C. số nơtron. D. tổng số proton và nơtron.

Câu 9: Số nguyên tố có 1e ở lớp N là

A. 3 . B. 1. C. 2. D. 4.

Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử Y ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p5. Vậy Y thuộc nhóm nguyên tố nào ?

A. Kim loại kiềm. B. Halogen.

C. Khí hiếm. D. Kim loại kiềm thổ.

Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là :

A. Khí hiếm và kim loại. B. Kim loại và kim loại.

C. Phi kim và kim loại. D. Kim loại và khí hiếm.

Câu 12: Một nguyên tử X của một nguyên tố có điện tích của hạt nhân là 27,2.10-19 Culông. Cho các nhận định sau về X :

(1) Ion tương ứng của X sẽ có cấu hình electron là : 1s22s22p63s23p6. (2) X có tổng số obitan chứa electron là : 10.

(3) X có 1 electron độc thân.

(4) X là một kim loại.

(2)

Có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định cho ở trên ?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 13: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là :

A. 1s22s22p63s23p63d34s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d3. C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.

Câu 14: Trong các nguyên tử từ Z = 22 đến Z = 30. Nguyên tử nào có nhiều electron độc thân nhất?

A. Z = 22 B. Z = 24 C. Z = 25 D. Z = 26.

Câu 15: Trong nguyên tử, các electron quyết định tính chất kim loại, phi kim hay khí hiếm là : A. Các electron lớp K. B. Các electron lớp ngoài cùng.

C. Các electron lớp L. D. Các electron lớp M.

Câu 16: Mg có 3 đồng vị 24Mg, 25Mg và 26Mg. Clo có 2 đồng vị 35Cl và 37Cl. Có bao nhiêu loại phân tử MgCl2 khác tạo nên từ các đồng vị của 2 nguyên tố đó ?

A. 6. B. 9. C. 12. D. 10.

Câu 17: Hiđro có 3 đồng vị 11H, H, H và oxi có đồng vị 21 31 168O, O, O . Có thể có bao nhiêu phân tử 178 188 H2O được tạo thành từ hiđro và oxi ?

A. 16. B. 17. C. 18. D. 20.

Câu 18: Đồng có hai đồng vị 63Cu (chiếm 73%) và 65Cu (chiếm 27%). Nguyên tử khối trung bình của Cu là :

A. 63,45. B. 63,54. C. 64,46. D. 64,64.

Câu 19: Nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5. Clo trong tự nhiên có 2 đồng vị là 35Cl và37Cl . Phần trăm về khối lượng của 3717Cl chứa trong HClO4 (với hiđro là đồng vị 11H , oxi là đồng vị 168O ) là giá trị nào sau đây ?

A. 9,40%. B. 8,95%. C. 9,67%. D. 9,20%.

Câu 20: Trong nguyên tử Y có tổng số proton, nơtron và electron là 26. Hãy cho biết Y thuộc về loại nguyên tử nào sau đây ? Biết rằng Y là nguyên tố hoá học phổ biến nhất trong vỏ Trái Đất.

A. 168O . B. 178O . C. 188O . D. 199F .

Câu 21: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 180. Trong đó các hạt mang điện chiếm 58,89% tổng số hạt. X là nguyên tố :

A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.

Câu 22: Hợp chất AB2 (trong đó A chiếm 50% về khối lượng) có tổng số hạt proton là 32. Nguyên tử A và B đều có số proton bằng số nơtron. AB2 là :

A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. SiO2.

Câu 23: Tổng số hạt mang điện trong ion AB32- bằng 82. Số hạt mang điện trong nhân nguyên tử A nhiều hơn trong nguyên tử B là 8. Số hiệu nguyên tử A và B (theo thứ tự) là :

A. 6 và 8. B. 13 và 9. C. 16 và 8. D. 14 và 8.

Câu 24: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20oC khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Cho Vhc = 4

3πr3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là : A. 1,44.10-8 cm. B. 1,29.10-8 cm. C. 1,97.10-8 cm. D. Kết quả khác.

Câu 25: Crom có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. Khối lượng riêng của Cr là 7,2 g/cm3, và ACr = 52 u. Nếu xem nguyên tử Cr có dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là :

A. 0,125 nm. B. 0,155 nm. C. 0,134 nm. D. 0,165 nm.

(3)

Chương 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn

Câu 1: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng :

A. số lớp electron. B. số electron hóa trị.

C. số proton. D. số điện tích hạt nhân.

Câu 2: Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn ?

A. IA. B. IIA. C. IIIA. D. IA, IIA.

Câu 3: Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là :

A. Kim loại điển hình. B. Kim loại.

C. Phi kim. D. Phi kim điển hình.

Câu 4. Cation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Các nguyên tố X, Y lần lượt là:

A. Mg và O B. Al và O C. Al và S D. Al và F

Câu 5: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là : A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p63s23p1. C. 1s22s22p5. D. 1s22s22p63s23p3. Câu 6: Một nguyên tố thuộc nhóm VIA có tổng số proton, nơtron và electron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là :

A. 1s22s22p3. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p4. D. 1s22s22p6.

Câu 7: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần hoàn ?

A. ô thứ 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. B. ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

C. ô thứ 12, chu kì 3, nhóm IIA. D. ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

Câu 8. ĐH- CĐ 2007/ KA. Anion X và cation Y2+ đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học là:

A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA. Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA. Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA

Câu 9. Biết 1mol phân tử hợp chất A gồm 3 mol ion, các ion đó đều có phân lớp el ngoài cùng là 2p6. MA > 60u. Số công thức phân tử có thể cố của A là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 10: Cation R+ có cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng 2p6. Vị trí R trong bảng tuần hoàn là : A. Chu kì 3, nhóm VIA. B. Chu kì 3, nhóm IA.

C. Chu kì 2, nhóm VIIIA. D. Chu kì 2, nhóm VIIA.

Câu 11. Cho các hợp chất ion: CaO, NaCl, K2S, MgCl2. Hợp chất được tạo bởi các ion có cùng cấu hình electron là:

A. CaO B. NaCl C. K2S D. MgCl2

Câu 12: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 23. X nằm ở chu kì nào, nhóm nào của bảng tuần hoàn ?

A. Chu kì 4, nhóm VB. B. Chu kì 3, nhóm IIIA.

C. Chu kì 3, nhóm III B. D. Chu kì 4, nhóm IIIA.

(4)

Câu 13. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 6 hạt. Hợp chất của X, Y có dạng:

A. X2Y. B. XY2. C. X2Y3. D. X3Y2. Câu 14. Có các nhận định sau:

1) Cấu hình electron của ion X2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.

2) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F có điểm chung là có cùng số electron.

3) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si, N.

4) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.

Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).

Số nhận định đúng:

A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.

Câu 15: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm : A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.

C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.

Câu 16: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al ; 11Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính nguyên tử tăng dần là :

A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg.

C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na.

Câu 17: Các ion hoặc các nguyên tử sau Cl-, Ar, Ca2+ đều có 18 electron. Thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion là :

A. Ar, Ca2+, Cl-. B. Cl-, Ca2+, Ar . C. Cl-, Ar, Ca2+. D. Ca2+, Ar, Cl-. Câu 18: Nguyên tố nào sau đây có tính phi kim mạnh nhất ?

A. I. B. Cl. C. F. D. Br.

Câu 19: Nguyên tố X thuộc nhóm VIA, công thức oxit cao nhất của nguyên tố X là :

A. XO. B. XO3. C. XO2. D. X2O.

Câu 20: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. Công thức oxit cao nhất của M là : A. M2O. B. M2O5. C. MO3. D. M2O3.

Câu 21: Cấu hình của electron nguyên tử X: 1s22s22p63s23p5. Hợp chất với hiđro và oxit cao nhất của X có dạng là :

A. HX, X2O7. B. H2X, XO3. C. XH4, XO2. D. H3X, X2O.

Câu 22. Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar. Một nhóm học sinh thảo luận về X, Y và đưa ra các nhận xét sau:

(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4 (2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ

(3) Hiđroxit tương ứng của X là bazơ mạnh, còn hiđroxit tương ứng của Y là axit yếu (4) Bán kính của ion Y- lớn hơn bán kính của ion X+

(5) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4

(6) Hợp chất khí của Y với hiđro tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein (7) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y

Số nhận xét đúng là

A. 3 B. 4 C. 6 D. 5

(5)

Câu 23. R là một nguyên tố mà nguyên tử có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của lớp electron). Trong các nhận xét sau đây về R :

(I) Tổng số hạt mang điện của R là 18 (II) Số electron độc thân của R là 3 (III) Oxit cao nhất của R là R2O7. (IV) Hợp chất khí với hidro của R là RH (V) R thuộc chu kì 3

(VI) Công thức hidroxit tương ứng với oxit cao nhất của R là HRO4. Số nhận xét đúng là:

A. 2 B. 4 C. 6 D. 5

Câu 24. A-12: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33.

Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?

A. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y.

B. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường.

C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron.

D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron.

Câu 25: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro chứa 75% khối lượng R.

Hợp chất với hiđro có công thức là :

A. CH3. B. NH3. C. CH4. D. SH2.

Câu 26: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là :

A.14. B. 31. C. 32. D. 52.

Câu 27: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88%

về khối lượng. Y là nguyên tố :

A. O. B. P. C. S. D. Se.

Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là :

A. 40,00%. B. 50,00%. C. 27,27%. D. 60,00%.

Câu 29: Viết công thức của hợp chất M2X3, biết M, X thuộc 3 chu kì đầu của bảng tuần hoàn và tổng số electron trong M2X3 là 50.

A. B2S3. B. Al2S3. C. B2O3. D. Al2O3.

Câu 30. B-12: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là

A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.

Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hiđro (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là :

A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.

Câu 32: Cho 0,64 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó MO, có số mol bằng nhau, tác dụng hết với H2SO4 loãng. Thể tích khí H2 (đktc) thu được là 0,224 lít. Cho biết M thuộc nhóm IIA. Xác định M là nguyên tố nào sau đây ?

A. Mg. B. Ca. C. Sr. D. Ba.

(6)

Chương 3. Liên kết hóa học

Câu 1: Bản chất của liên kết ion là lực hút tĩnh điện giữa

A. 2 ion. B. 2 ion mang điện trái dấu.

C. các hạt mang điện trái dấu. D. hạt nhân và các electron hóa trị.

Câu 2: Trong liên kết giữa hai nguyên tử, nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử, ta sẽ có liên kết

A. cộng hoá trị có cực . B. cộng hoá trị không có cực.

C. ion. D. cho – nhận.

Câu 3: Liên kết ion tạo thành giữa hai nguyên tử

A. kim loại điển hình. B. phi kim điển hình.

C. kim loại và phi kim. D. kim loại điển hình và phi kim điển hình.

Câu 4: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là :

A. 2 và 1. B. 2+ và 1–. C. +2 và –1. D. 2+ và 2–

Câu 5: Cho độ âm điện : Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?

A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3.

Câu 6: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s2, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết

A. cho nhận. B. kim loại. C. cộng hoá trị. D. ion.

Câu 7: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4+ (theo thứ tự) là :

A. 5 và 4. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3 Câu 8: Cộng hoá trị của O và N2 trong H2O và N2 lần lượt là :

A. 2 ; 3. B. 4 ; 2. C. 3 ; 2. D. 1 ; 3.

Câu 9: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết :

A. cho – nhận. B. cộng hóa trị có cực.

C. cộng hóa trị không cực. D. ion Câu 10: Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ?

A. HCl. B. Cl2. C. NH3. D. H2O.

Câu 11: Liên kết trong phân tử NH3 là liên kết

A. cộng hóa trị phân cực. B. cộng hóa trị không phân cực.

C. cho – nhận. D. ion.

Câu 12: Anion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Bản chất liên kết giữa X với hiđro là :

A. cộng hóa trị phân cực. B. cộng hóa trị không phân cực.

C. cho – nhận. D. ion.

Câu 13: Liên kết trong phân tử nào sau đây hình thành do sự xen phủ của các obitan s

A. HCl. B. H2O. C. Cl2. D. H2.

Câu 14: M thuộc nhóm IA, X thuộc nhóm VIA. Trong oxit cao nhất M chiếm 82,98% khối lượng, còn X chiếm 40% khối lượng. Liên kết giữa X và M trong hợp chất thuộc loại liên kết nào sau đây ?

A. Liên kết ion. B. Liên kết cộng hoá trị.

C. Liên kết cho nhận D. Liên kết ion, liên kết cộng hoá trị.

Câu 15: Nhóm hợp chất nào sau đây có liên kết cho – nhận ?

A. NaCl, CO2. B. HCl, MgCl2. C. H2S, HCl. D. NH4NO3, HNO3.

(7)

Chương 4. Phản ứng oxi hóa khử

A. Tự luận

Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron, xác định rõ chất khử và chất oxi hóa.

1. Fe2O3 + Al t0→ Al2O3 + Fe

2. MnO2 + HCl t0→MnCl2 + Cl2 + H2O

3. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O 4. Ag + H2SO4 đặc, nóng →Ag2SO4 + SO2 + H2O 5. Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2

6. Fe(NO3)3 t0

→Fe2O3 + NO2 + O2

7. Kim loại (R) + HNO3 t0

→ R(NO3)n + NO + H2O 8. Ca3(PO4)2 + C + SiO2

t0

→ CaSiO3 + P + CO

9. FeO + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 10. Cu2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O

B. Trắc nghiệm

Câu 1: Khi tham gia vào các phản ứng hoá học, nguyên tử kim loại

A. bị khử. B. bị oxi hoá. C. cho proton. D. nhận proton.

Câu 2: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của H2S là : 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + S + 2HCl

A. chất oxi hóa. B. chất khử. C. Axit. D. vừa axit vừa khử.

Câu 3: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HCl là : MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

A. oxi hóa. B. chất khử.

C. tạo môi trường. D. chất khử và môi trường.

Câu 4: Cho phản ứng: 4HNO3 đặc nóng + Cu → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O.

Trong phản ứng trên, HNO3 đóng vai trò là :

A. chất oxi hóa. B. axit.

C. môi trường. D. chất oxi hóa và môi trường.

Câu 5: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của HBr là gì ? KClO3 + 6HBr → 3Br2 + KCl + 3H2O

A. vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường. B. là chất khử.

C. vừa là chất khử, vừa là môi trường. D. là chất oxi hóa Câu 6: Trong phản ứng dưới đây, vai trò của NO2 là gì ?

2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

A. chỉ bị oxi hoá. B. chỉ bị khử.

C. không bị oxi hóa, không bị khử. D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.

(8)

Câu 7: Cho các chất và ion sau : Zn ; Cl2 ; FeO ; Fe2O3 ; SO2 ; H2S ; Fe2+ ; Cu2+ ; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là :

A. 2. B. 8. C. 6. D. 4.

Câu 8*: Trong các chất : FeCl2, FeCl3 , Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là

A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.

Câu 9*: Cho dãy các chất : Fe3O4, H2O, Cl2, F2, SO2, NaCl, NO2,NaNO3, CO2, Fe(NO3)3, HCl. Số chất trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là :

A. 7. B. 9. C. 6. D. 8.

Câu 10: Xét phản ứng sau :

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O (1) 2NO2 + 2KOH → KNO2 + KNO3 + H2O (2) Phản ứng (1), (2) thuộc loại phản ứng

A. oxi hóa – khử nội phân tử. B. oxi hóa – khử nhiệt phân.

C. tự oxi hóa – khử. D. không oxi hóa – khử.

Câu 11: Trong phản ứng : Cu + HNO3→ Cu(NO3)2 + NO + H2O Số phân tử HNO3 đóng vai trò chất oxi hóa là :

A. 8. B. 6. C. 4. D. 2.

Câu 12: Trong phản ứng : KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử là :

A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng :

Fe3O4 + HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + H2O Sau khi cân bằng, hệ số của các chất tương ứng là :

A. 3, 14, 9, 1, 7. B. 3, 28, 9, 1, 14.

C. 3, 26, 9, 2, 13. D. 2, 28, 6, 1, 14.

Câu 14: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7,0 gam. Khối lượng nhôm và magie trong hỗn hợp đầu là :

A. 2,7 gam và 1,2 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam.

C. 5,8 gam và 3,6 gam. D. 1,2 gam và 2,4 gam.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại Mg vào dung dịch HNO3 loãng, giả sử chỉ thu được V lít khí N2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc). Giá trị của V là :

A. 0,672 lít. B. 6,72 lít. C. 0,448 lít. D. 4,48 lít.

Câu 16: Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :

A. 0,02 và 0,03. B. 0,01 và 0,02. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,04.

Câu 17: Hòa tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 16,75 (ngoài ra không có sản phẩm khử nào khác). Thể tích (đktc) NO và N2O

(9)

thu được lần lượt là :

A. 2,24 lít và 6,72 lít. B. 2,016 lít và 0,672 lít.

C. 0,672 lít và 2,016 lít. D. 1,972 lít và 0,448 lít.

Câu 18: Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối đối với H2 là 19. Giá trị của m là :

A. 25,6 gam. B. 16 gam. C. 2,56 gam. D. 8 gam.

Câu 19: Hoà tan 2,64 gam hỗn hợp Fe và Mg bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được sản phẩm khử là 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2, có tỉ khối so với H2 bằng 14,75. Biết không tạo muối amoni. Thành phần % theo khối lượng của sắt trong hỗn hợp ban đầu là :

A. 61,80%. B. 61,82%. C. 38,18%. D. 38,20%.

Câu 20: Cho 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí oxi và clo tác dụng vừa đủ với hỗn hợp chúa 0,1 mol Mg và 0,3 mol Al thu được m gam hỗn hợp muối clorua và oxit. Giá trị của m là :

A. 21,7 gam. B. 35,35 gam.

C. 27,55 gam. D. 21,7gam < m < 35,35 gam.

Câu 21: Chia 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn thành hai phần bằng nhau. Phần 1 được đốt cháy hoàn toàn trong O2 dư thu được 21 gam hỗn hợp oxit. Phần hai hòa tan trong HNO3 đặc, nóng dư thu được V lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là :

A. 22,4. B. 44,8. C. 89,6. D. 30,8.

Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2

là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là :

A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.

Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí (đktc) NxOy (sản phẩm khử duy nhất) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là : A. N2O và Fe. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. NO và Mg.

Câu 24: Cho m gam Al tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Giá trị của m là :

A. 21,6. B. 16,2. C. 18,9. D. 13,5.

Câu 25: Cho 16,2 gam kim loại M tác dụng với O2, thu được 25,8 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Kim loại M là :

A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn.

Câu 26*: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng axit HNO3 vừa đủ, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2), dung dịch Y (chỉ chứa hai muối). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là :

A. 2,24. B. 4,48 C. 5,60. D. 4,48 và 5,6.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 4: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, electron, nơtron là 52; trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạtA. Trong cấu hình electron

về khối lượng Biết phân tử khối của hợp chất bằng 160 đvC. Hãy lập công thức hóa học của hợp chất trên. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, electron và nơtron

Nguyên tử của một nguyên tố có bốn lớp electron, theo thứ tự phía gần hạt nhân là K, L, M, NA. Trong nguyên tử đã cho, electron thuộc lớp nào có năng

Câu 21: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây.. Cho dung dịch NH 3 đến dư vào dung dịch

Câu 8: Tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử của nguyên tố A là 28 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 8.. Nguyên tử được tạo

Câu 94: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong hai nguyên tử kim loại X và Y là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42..

Tổng số hạt proton, nơtron, electron của một nguyên tử của nguyên tố X là 40, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.. Viết cấu

Nguyên tử X có tổng số các hạt cơ bản (proton, electron, nơtron) là 115 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Tổng số hạt không