• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
36
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

NS : 4/12/2020 NG: 7/12/2020

Thứ 2 ngày 7 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

TIẾT 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I. MỤC TIÊU:

* Tập đọc:

1. Kiến thức:

1.Đọc thành tiếng :

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: Gậy trúc, áo Nùng, Hà Quảng, cỏ lúa, lững thững, thản nhiên, thong manh, tảng đá. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2.Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Kim Đồng, ông ké, Nùng, thầy mo, thong manh, - Hiểu được nội dung : Truyện kể về anh Kim Đồng, một liên lạc viên rất thông minh, nhanh nhẹn là gương yêu nước tiêu biểu của thiếu niên trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

* GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết

2. Kĩ năng:

- Đọc trôi trảy được toàn bài, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với truyện.

3. Thái độ: Cảm phục và học tập theo tấm gương anh Kim Đồng B.Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể lại được nội dung câu chuyện.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi các câu văn, đoạn văn cần luyện đọc; tranh minh hoạ câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

TIẾT 1: TẬP ĐỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5’): 3 HS đọc 3 đoạn của bài "Cửa Tùng" và trả lời câu hỏi:

- Bài tả cảnh gì?

- Gọi HS khác nhận xét - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (3’):

a. Giới thiệu chủ điểm(2’)

- YC QS tranh minh hoạ, TLCH: Tranh vẽ ai?

Họ đang làm gì?

- 3 HS đọc 3 đoạn

- Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền Trung nước ta.

- HS khác nhận xét

- Các bạn học sinh mặc các bộ quần áo dân tộc khác nhau đang vui vẻ đến trường.

(2)

- Giới thiệu: Qua bức tranh chúng ta thấy tình đoàn kết gắn bó, thương yêu nhau như con một nhà giữa 54 dân tộc anh em sống trên đất nước ta.

*Tuần 14 và 15 cô và các con sẽ học Tiếng Việt với chủ điểm: Anh em một nhà.

b. Giới thiệu bài đọc ( 1)

- Bài đọc nào mở đầu chủ điểm Anh em một nhà? Cô mời các con QS tiếp tranh và nêu nội dung tranh?

- Giới thiệu: Bạn nhỏ này là ai? Làm nhiệm vụ gì? Cô cùng các con học bài: Người liên lạc nhỏ.

- Ghi tên bài

* Tập đọc:

2. Luyện đọc (20’)

a. GV đọc diễn cảm toàn bài. HD đọc b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu (lượt 1)

- HD HS luyện đọc từ khó: lững thững, huýt sáo, to lù lù, nắng sớm.

- Đọc từng câu (lượt 2) + Sửa lỗi phát âm

* Đọc từng đoạn trước lớp

- Chia đoạn: 4 đoạn: Đ1: ....Đ2... Đ3 ... Đ4 - HD HS cách đọc từng đoạn:

+ Đ1: Giọng kể chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả dáng đi nhanh nhẹn của Kim Đồng, phong thái ung dung của ông Ké;

+ Đ2: Giọng hồi hộp

+ Đ3: Giọng bọn lính hống hách, giọng Kim Đồng tự nhiên, bình tĩnh;

+ Đ4: Giọng vui, phấn khởi.

- Đọc từng đoạn (lượt 1) + HD đọc câu dài:

Già ơi! Mau đi thôi! Về nhà cháu còn xa đấy!

Mắt giặc tráo trưng mà hóa thong manh.

Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên/ như vui trong nắng sớm.

- Đọc từng đoạn (lượt 2). GV sửa lỗi + Hiểu từ mới SGK:

? Dựa vào chú thích cuối bài, hãy nói những điều con biết về anh Kim Đồng?

*GV chỉ cho HS quan sát vị trí tỉnh Cao Bằng

- Nhận xét

- Học sinh lắng nghe

- QS các tranh minh hoạ + Nêu ND tranh

- Tranh vẽ cảnh ở vùng núi. Bạn nhỏ đang dẫn một cụ già đi trên đường

- Đọc lại tên bài

- Học sinh lắng nghe - Đọc nối tiếp câu - Luyện phát âm - Đọc nối tiếp câu

- Đọc nối tiếp đoạn - Luyện đọc câu dài

- Đọc nối tiếp đoạn

- Anh Kim Đồng ...

- Học sinh lắng nghe

(3)

trên bản đồ VN, nói: Câu chuyện xảy ra tỉnh Cao Bằng, quê hương của anh Kim Đồng.

Vào năm 1941, lúc cán bộ cách mạng còn phải hoạt động bí mật. Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ liên lạc, dẫn đường và canh gác cho cán bộ. Trong một lần canh gác, bất ngờ giặc ập tới, anh chạy cho giặc bắn theo.

Giặc bắn anh. Anh ngã xuống, hi sinh. Nghe tiếng súng cán bộ ta đã kịp rút vào rừng.

- YCHS đọc tiếp phần chú thích.

* Đọc từng đoạn trong nhóm: Chia nhóm 4.

Nêu nhiệm vụ, YC đọc nhóm trong 5’

- Thi đọc từng đoạn giữa các nhóm

- Sau mỗi lượt thi đọc, YCHS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt

- Khen ngợi HS đọc tốt - YC HS đọc ĐT đoạn 1

2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (19’) - YC đọc thầm đoạn 1, trả lời:

+ Đọc thầm đoạn 1, TLCH:

Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?

(GB: Dẫn đường và bảo vệ cách mạng)

+ Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?

+ Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?

- YC đọc thầm đoạn 2, 3, 4 và trả lời:

+ Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?

*GV: Sự nhanh trí, thông minh của Kim Đồng khiến bọn giặc không hề nghi ngờ nên đã để cho hai bác cháu đi qua.

(GB: - Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.

- Già ơi! Ta đi thôi! ....

nhanh trí, dũng cảm)

- Đọc “Chú giải”

- Đọc theo nhóm.

+ Lượt 1: 3HS thi đọc đoạn 3 + Lượt 2: 4HS thi đọc nối tiếp 4 đoạn

+ HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt

- Đọc đồng thanh đoạn 1

+ Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.

+ Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.

+ Đi rất cẩn thận, Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.

+ Kim Đồng nhanh trí:

. Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.

. Địch hỏi, Kim Đồng trả lời rất nhanh trí: Đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.

. Trả lời xong, thản nhiên gọi ông Ké đi tiếp: Già ơi! Ta đi

(4)

- Câu chuyện ca ngợi ai?

* GDQPAN:

- Em hãy kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà em biết.

thôi!

- Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cách mạng.

- Võ Thị Sáu (1935–1952):b Võ Thị Sáu tên thật: Nguyễn Thị Sáu, ở xã Phước Long Thọ, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Mới 12 tuổi đã tham gia cách mạng. Năm 14 tuổi chị dùng lựu đạn giết chết tên quan ba Pháp và 20 tên lính.

Vừ -A -Dính người dân tộc H Mông, tỉnh Lai Châu. mới 13 tuổi anh tham gia liên lạc chodân quân, bộ đội. Năm 1948 trong một trận càn, giặc Pháp đã bắt được anh trong lúc đang đi công tác, chúng khảo tra, đánh đập anh trong 3 ngày nhưng khai thác được gì; biết mình không thoát được nên anh lừa bọn giặc phải khiêng anh đi quanh suốt ngày trong rừng dụ rằng để chỉ nơi cơ quan kháng chiến. khi biết bị lừa bọn giặc đã dã man bắn chết anh.

Lê văn Tám con nhà nghèo ở gần chợ Đa Kao, Sài Gòn.Hàng ngày phải đi bán lạc rang, đánh giày để kiếm sống. Với những cảnh chết chóc của đồng bào ta dưới sự dã man của giặc Pháp, Tám nảy ra ý định phá kho xăng đạn của giặc tại Thị Nghè.

Sau nhiều lần bán lạc rang để dò la Tám đã quen mặt với bọn lính gác; Lợi dụng lúc bọn lính lơ là, Tám giấu xăng trong người chạy như bay vào chổ để xăng quẹt diêm bốc cháy, cả kho xăng và đạn cháy nổ rầm trời thành phố.

(5)

TIẾT 2:

+ KỂ CHUYỆN

2.3. Luyện đọc lại (10’) - Chọn đọc mẫu đoạn 3 - Hướng dẫn đọc phân vai:

? Câu chuyện có mấy lời nhân vật?

- Tổ chức HS thi đọc phân vai theo nhóm 4:

Giặc, Kim Đồng, người dẫn chuyện.

- Gọi 3HS đại diện 3 nhóm thi đọc phân vai - Đánh giá, khen HS

* Củng cố: Kim Đồng là người thế nào?

* Kể chuyện (20’) - YCHS nêu yêu cầu

- Cho HS quan sát 4 tranh + HD: Các con quan sát và dựa vào các tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện Người liên lạc nhỏ.

- Trước khi kể chuyện cô cùng các con tìm hiểu nội dung từng tranh:

+ Nêu nội dung tranh 1?

+ Tranh 2 có nội dung gì?

+ Tranh 3: Kim Đồng và bọn giặc đang làm gì?

+ Tranh 4: Hai bác cháu có qua được mắt giặc không?

+ Mỗi tranh minh họa đoạn mấy câu chuyện?

- Nhận xét - Cách kể:

+ Có thể kể đơn giản, ngắn gọn theo tranh + Kể có đầu có cuối nhưng không cần kỹ như bài đọc.

+ Kể sang tạo: Có thể thay từ ngữ nhưng nội dung câu chuyện không thay đổi.

+ Chú ý: Kể rõ ràng, lưu loát, đúng giọng nhân vật.

2 lời nhân vật: Giặc, Kim Đồng - Các nhóm thi đọc phân vai.

- Thi đọc phân vai trước lớp + HS khác nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất

- 1 HS đọc YC

- Quan sát 4 tranh minh hoạ

+ Tranh 1: Kim Đồng đang dẫn bác cán bộ đến địa điểm mới.

Anh đi trước, bác cán bộ đi sau.

+ Nhận xét

+ Tranh 2: Hai bác cháu gặp lính giặc đi tuần. Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo. Bác cán bộ ngồi bên tảng đá, nhìn bọn chúng.

+ Nhận xét

+ Tranh 3: Lính giặc đang hỏi, Kim Đồng bình tĩnh trả lời chúng.

+ Nhận xét

+ Tranh 4: Hai bác cháu đã ung dung đi qua trước mặt chúng.

+ Nhận xét

- Đoạn 1, 2, 3, 4 câu chuyện

(6)

- Thực hành kể + Chỉ tranh:

+ Gọi 1HS lên bảng chỉ tranh 1, kể mẫu đoạn 1

+ Kể nhóm 4

+ Kể trước lớp: Lần lượt từng HS lên chỉ tranh, kể từng đoạn truyện (2 lượt)

(Gọi tên trước 4HS để chuẩn bị) + Gọi 1HS kể toàn truyện

- Đánh giá, khen HS kể hay nhất 3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Qua câu chuyện này, con học được điều gì ở anh Kim Đồng?

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Nhận xét tiết học.

+ 1 HS năng khiếu kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1

+ Nhận xét

+ Trong nhóm, 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.

+ 4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.

+ Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.

1 HS kể toàn truyện.

- Yêu quê hương, đất nước; dũng cảm, ...

- Học sinh lắng nghe

TOÁN

TIẾT 66: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết so sánh các khối lượng.

- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.

- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.

2. Kĩ năng: Rèn KN năng so sánh, làm các phép tính với số đo khối lượng và giải toán cho HS

3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Cân đồng hồ loại nhỏ (2kg hoặc 5kg)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): Gam - Gọi 2HS lên bảng làm bài:

+ HS1: 1kg = ...g; 1000g = ...kg + HS2: 163g + 28g =

+ HS3: 50g x 2 = - Đánh giá

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’)

Các con đã được học về các đơn vị đo khối lượng kg và g. Vậy để giúp các con biết so sánh các khối lượng; biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận

- Nêu

- Lên bảng làm bài

- HS nhận xét, chữa bài trên bảng.

*Củng cố so sánh đơn vị đo khối lượng.

- Học sinh lắng nghe

(7)

dụng được vào giải toán; Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập, cô sẽ cùng các con học bài hôm nay với bài: Luyện tập.

2. Luyện tập - Thực hành

Bài 1 (8’): Điền dấu <, =, > thích hợp vào chỗ chấm

? Để điền được dấu thích hợp, các con sẽ làm thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài (Bảng phụ) - Lớp làm vào Phiếu HT.

- Nhận xét, đánh giá

*Củng cố: Khi so sánh khối lượng, con cần chú ý điều gì?

Bài 2 (8’): Bài toán

Các con đã biết so sánh khối lượng rồi.

Vậy làm thế nào để tính được các số đo khối lượng. Cô cùng các con làm tiếp bài tập 2.

- Gọi HS đọc đề bài - HD tóm tắt:

+ Bài cho biết gì? Hỏi gì?

1 gói kẹo : 166g 4 gói bánh, mỗi gói nặng: 150g Tất cả : ...g?

- HD giải:

+ Muốn tính được bác Toàn mua tất cả bao nhiêu gam bánh và kẹo con phải tính gì?

+ Số gam bánh biết chưa? Phải tính thế nào?

+ Dựa vào đâu để trả lời?

- Gọi 1HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT.

- Nêu YC

- Ta phải tính kết quả các phép tính rồi so sánh. Khi so sánh, các số đo phải cùng đơn vị đo

- Làm bài 585g > 558g

305g < 300g + 50g 1kg = 850g + 150g 526g < 625g

450g > 500g – 60g 1kg = 640g + 360g - HS nhận xét

- Đọc đề. Tóm tắt - Học sinh lắng nghe

- Tính tổng: Lấy số gam kẹo + số gam bánh.

- Chưa biết, con áp dụng dạng toán gấp lên một số lần / tính tích /...

- Dựa vào câu hỏi của đề bài - Làm bài.

Bài giải 4 gói bánh cân nặng là:

150 x 4 = 600 (g) Tổng số gam kẹo và bánh là:

(8)

- Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của nhau.

- YCHS nhận xét bài bạn - Đánh giá

Bài 3 (9’): Bài toán (Cặp đôi)

Ở bài này, các con đã tính tổng số gam kẹo và bánh. Nếu gặp trường hợp khối lượng được chia đều thành những khối lượng nhỏ thì ta tính khối lượng nhỏ đó như thế nào? Cô và các con làm bài 3.

- Gọi HS đọc đề bài - HD tóm tắt:

+ Bài cho biết gì? Hỏi gì?

- HD giải:

+ Gọi 1HS tự nêu cách làm - HDHS đổi đơn vị đo rồi tính

- Gọi 1HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT.

- Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của nhau.

- YCHS nhận xét bài bạn - Đánh giá

Bài 4 (7’): Trò chơi: Cân một số đồ dùng học tập của em

- GV nêu tên trò chơi, cách chơi:

+ 2 HS lên trước lớp cân cùng một ĐDHT trên 2 cân. Thi xem ai nói đúng, nhanh cân nặng các vật (2 lượt).

+ Luật chơi: Ai thắng cuộc được thưởng một tràng pháo tay.

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi

600 + 166 = 766 (g) Đáp số: 766g - HS kiểm tra, nhận xét - Nhận xét

- Đọc đề.

- Trả lời

- Tự nêu cách làm - Đổi 1kg = 1000g - Thảo luận, làm bài.

Bài giải 1kg = 1000g

10 quả bóng nhỏ cân nặng là:

60 x 10 = 600 (g) 1 quả bóng to cân nặng là:

1000 - 600 = 400 (g) Đáp số: 400g

- Kiểm tra chéo bài làm của nhau.

- Nhận xét

- Chơi

a. Hộp bộ đồ dùng học toán cân nặng 400g

Hộp bút cân nặng 200g.

b. Hộp bộ đồ dùng học Toán cân nặng hơn hộp bút

c. Hộp Bộ đồ dùng học toán và hộp

(9)

- Khen ngợi HS cân nhanh, đúng 3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- Con cần chú ý gì khi so sánh hay tính số đo khối lượng?

- Hệ thống kiến thức - Nhận xét tiết học.

bút cân nặng tất cả 600g.

- Khi so sánh, các số đo phải cùng đơn vị đo

- Học sinh lắng nghe

TRẢI NGHIỆM

TỐC ĐỘ (Tiết 1)

I/ MỤC TIÊU 1)Kiến thức

- Giúp học sinh hiểu biết về tốc độ, vận tốc.

- Bước đầu có khái niệm về tốc độ, vận tốc.

2)Kỹ năng:

-Rèn kĩ năng nhận biết về tốc độ, vận tốc.

3)Thái độ:

- Giúp HS yêu thích, khám phá môn học.

- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ đồ dùng, có ý thức kỉ luật.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: các đồ dùng liên quan đến bài học 2. Học sinh: Vở ghi chép; Bộ đồ lắp ghép III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước các con học bài gì?

- Lực kéo là gì?

2. Giới thiệu về tốc độ:

- Giáo viên trình chiếu video giới thiệu trên phần mềm

- Ngày xưa, ô tô muốn di chuyển chậm chạp, nhiều khi còn chậm hơn xe ngựa.

-Lực kéo.

- Khi một lực tác động lên một vật làm cho vật đó di chuyển ta gọi đó là LỰC KÉO.

-HS quan sát

(10)

-Các kỹ sư đã tìm cách để cho nó nhanh hơn.

-Bằng cách cải tiến các bộ phận của xe.

-Tới ngày nay thì sự cải tiến càng ngày càng vượt bậc

-Ô tô có thể chạy với tốc độ nhanh hơn rất nhiều, tối đa có thể với vận tốc 400 km/h.

+ Đặt câu hỏi thảo luận: Làm cách nào mà ô tô ngày nay có thể chạy nhanh hơn? Việc cải tiến đó thực hiện như thế nào?

3. Kết nối: 5p

Gọi hs trả lời các câu hỏi để tìm hiểu:

- Tốc độ là gì?

(11)

- Vận tốc là gì?

- Liên hệ thực tế của tốc độ , vận tốc trong cuộc sống.

- Gv cho hs quan sát các hình ảnh về các trò chơi , môn thể thao có tốc độ cao:

+) Đua xe.

+) Chạy điền kinh.

+) Bơi lội.

- Đua xe mô tô phân khối lớn là một loại thể thao phân khối lớn và có thể chạy với tốc độ rất nhanh.

- Đua xe ô tô F1: là môn thể thao tốc độ khi người ngồi trên xe ô tô điều khiển xe với tốc độ cao nhất. Đua xem xe nào về nhanh nhất.

4. Lắp ráp 30P

1. Lắp ráp mô hình “Xe đua” để hiểu rõ hơn về cơ chế hoạt động của chúng

- Trình chiếu video về sản phẩm (video trên phần mềm).

- Lắp ghép Robot “Xe đua” theo hướng dẫn trên phần mềm.

- Kết nối bộ điều khiển trung tâm với máy tính bảng.

- Tạo chương trình điều khiển Robot:

5. Trưng bày sản phẩm

- HS trả lời:

-Là độ nhanh chậm của chuyển động, là độ lớn vô hướng của vận tốc.

-Là mô tả mức độ nhanh chậm lẫn chiều của chuyển động và được xác định bằng tỉ số giữa quãng đường di chuyển của vật trong 1 khoảng thời gian đó.

- Hs quan sát về đua xe mô tô 2 bánh

- Hs quan sát về đua xe ô tô F1

- HS quan sát và thực hành lắp ráp theo hướng dẫn của gv

(12)

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày và giới thiệu

6. Củng cố: 3p

- Nhận xét tuyên dương các nhóm làm tốt - Nhận xét giờ học

- Các nhóm lên trình bày sản phẩm.

- Nhóm khác nhận xét

NS : 4/12/2020 NG: 8/12/2020

Thứ 3 ngày 8 tháng 12 năm 2020 TOÁN

TIẾT 67: BẢNG CHIA 9

I- MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có phép chia 9)

2. Kĩ năng:

- RKN thuộc bảng chia 9 và vận dụng vào thực hành 3. Thái độ:

- GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): Vài HS đọc bảng nhân 9.

- GV nhận xét.

B. bài mới

1. Giới thiệu bài (1’):

- Giới thiệu và ghi tên bài

2. Hướng dẫn lập bảng chia 9 (14’) - Gắn 1 tấm bìa có 9 chấm tròn và hỏi:

Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 lấy một lần được mấy?

- Hãy viết phép tính tương ứng với "9 được lấy 1 lần bằng 9"

- Viết bảng : 9 x 1 = 9

- Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có bao

- ĐTL bảng nhân 9 - Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài 9 lấy 1 lần được 9

9 x 1 = 9

- Có 1 tấm bìa

(13)

nhiêu tấm bìa ?

- Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa.

- Vậy 9 chia 9 được mấy ? - Viết bảng 9 : 9 = 1

- YC HS đọc phép nhân và phép chia vừa lập được.

- Gắn 2 tấm bìa và nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?

- Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa.

- Tại sao em lại lập được phép tính này ?

- Trên tất cả các tấm bìa có 18 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?

- Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.

- Vậy 18 chia 9 bằng mấy ? - Viết phép tính 18 : 9 = 2

- YC đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.

* Các phép tính khác HDHS làm tương tự 2.1 Học thuộc lòng bảng chia (3’)

- YC đọc đồng thanh bảng chia

- Tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 9

- Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia 9

- Nhận xét kết quả của các phép chia trong bảng chia

- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 2.2. Thực hành (15’)

Bài 1 và 2: Tính nhẩm - HD

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Đánh giá Bài 3 : Bài toán - HD

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Phép tính 9 : 9 = 1 (tấm bìa) 9 chia 9 bằng 1

- Vài HS đọc: 9 nhân 1 bằng 9 ; 9 chia 9 bằng 1

- Mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, vậy 2 tấm bìa như thế có 18 chấm tròn.

- Phép tính 9 x 2 = 18

- Vì mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, lấy 2 tấm bìa tất cả, vậy 9 được lấy 2 lần, nghĩa là 9 x 2

- Có tất cả 2 tấm bìa

- Phép tính 18 : 9 = 2 (tấm bìa)

- Đọc phép tính : + 9 nhân 2 bằng 18 + 18 chia 9 bằng 2

- Cả lớp đồng thanh

- Các phép chia trong bảng chia 9 đều có dạng một số chia cho 9

- Đọc dãy các số bị chia ….và rút ra kết luận đây là dãy số đếm thêm 9, bắt đầu từ 9

- Các kết quả lần lượt là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

- Nêu YC

- Học sinh lắng nghe - HS tự làm vào vở.

- Vài HS nêu kết quả.

- HS khác nhận xét, chữa.

- HS đọc đề. Tóm tắt - Học sinh lắng nghe - HS làm bài

(14)

- Đánh giá

Bài giải Số gạo mỗi túi có là : 45 : 9 = 5 (kg)

Đáp số : 5 kg Bài 4 : Bài toán

- HD

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

- Đánh giá

Bài giải

Số mảnh vải cắt được là : 45 : 9 = 5 (túi)

Đáp số : 5 túi gạo 3. Củng cố - Dặn dò (2’)

- Gọi 3 HS đọc lại bảng chia 9 - Nhận xét tiết học.

- Nhận xét, chữa bài trên bảng.

- HS đọc đề. Tóm tắt - HS làm bài

- Nhận xét

- ĐTL

- Học sinh lắng nghe CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 27: NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; bài viết sai không quá 5 lỗi.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay/ ây (BT2). Làm đúng BT3 a/ b.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết nhanh, đúng bài chính tả - Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ.

3. Thái độ: Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn BT; bảng con.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt

- Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’) Nêu MĐ,YC tiết học

2. Hướng dẫn nghe - viết (22’) - Gv đọc mẫu bài viết.

- Gọi 2 HS đọc lại bài Hỏi:

- Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe

2 HS đọc lại

(15)

+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa?

+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?

- HDHS viết các từ khó, dễ sai chính tả.

- Đọc cho HS viết các từ khó.

- Hướng dẫn cách viết, cách trình bày.

- Đọc cho HS viết bài.

- Đọc cho HS soát lỗi.

- Nhận xét một số bài

2. 1Hướng dẫn HS làm bài tập (10’) a. Bài tập 2

- HD, giúp HS nắm YC của BT

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

Lời giải:

a. cây sậy/ chày giã gạo; dạy học/ ngủ dậy;

số bảy/ đòn bẩy

b. Trưa nay - nằm - nấu cơm - nát - mọi lần.

Bài Tập 3a (lựa chọn) - Giúp HS nắm YC của BT

- Gọi 2 HS lên bảng. Lớp làm vào VBT - Đánh giá

3. Củng cố - dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

+ Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng Hà Quãng

+ Nào, bác cháu ta lên đường! là lời ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS tìm các từ khó và luyện viết.

- Viết bảng con. VD: chờ sẵn, lên đường, gậy trúc, lững thững,...

- Viết bài vào vở - Soát bài

- Đổi vở soát lỗi.

- HS đọc đề

- Học sinh lắng nghe - Làm bài.

- Học sinh lắng nghe - Làm bài.

- Học sinh lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 14: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.

ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1).

- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm (BT2).

- Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì)? Thế nào?

2. Kĩ năng:

- Nhận biết những từ chỉ đặc điểm nhanh, chính xác; Dùng từ chỉ đặc điểm nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu Tiếng Việt

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các BT trong

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

(16)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ (5’): Vài HS đọc lại

bức thư đã viết hoàn chỉnh.

- GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 (10’)

- Gọi 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương

- HD + Mẫu:

+ Tre và lúa ở dòng thơ 2 có đặc điểm gì?

(gạch dưới từ "xanh")

+ Sông máng ở dòng thơ 3 &4 có đặc điểm gì?

(gạch dưới từ "xanh mát")

- YC HS làm VBT. Gọi 1 HS làm trên bảng phụ

- Đánh giá

* GV nêu: Các từ xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt là các từ chỉ đặc điểm của tre, lúa, sông máng, trời mây, mùa thu. Giống như thơm là đặc điểm của hoa, ngọt là đặc điểm của đường.

Lời giải: Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu Bài tập 2 (10’)

- Các em phải đọc lần lượt từng dòng, từng câu thơ, tìm xem trong mỗi dòng, mỗi câu thơ, tác giả muốn so sánh các sự vật với nhau về những đặc điểm gì ?

- YC 1 HS đọc câu a và hỏi :

+ Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau?

+ Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì?

- Đọc thư của mình - Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- 1 HS đọc YC BT

- 1 HS đọc lại 6 dòng thơ trong bài Vẽ quê hương

+ xanh + xanh mát

- Làm bài

+ trời mây, mùa thu, bát ngát (chỉ đặc điểm của bầu trời); xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu) - 1 HS nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ.

- Học sinh lắng nghe

1 HS đọc yêu cầu - Học sinh lắng nghe

1 HS đọc câu a

+ So sánh tiếng suối với tiếng hát.

+ Đặc điểm trong - Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

(17)

- YC HS làm VBT. Gọi 1 HS làm trên bảng phụ

- Đánh giá Bài tập 3 (10’)

- Hướng dẫn HS làm bài - Chữa bài

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- YCVN xem lại bài tập đọc, HTL các câu thơ có hình ảnh so sánh đẹp ở BT2.

- Cả lớp làm VBT.

- HS trình bày bài làm; HS nhận xét.

- Cả lớp làm VBT.

- HS trình bày bài làm; HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe

ĐẠO ĐỨC

TIẾT 14 : QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

- HS hiểu:

1. Kiến thức:

+ Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng

+ Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng

2. Kỹ năng: Tự giác làm những việc thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng

3. Thái độ: HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức

III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK, phiếu học tập, VBT.

- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học

IV- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường?

- Cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm BT. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch, làm ồn... Nếu con là cán bộ lớp, con sẽ làm gì trong tình huống này?

- Đánh giá B. Bài mới

- Vì tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.

- Nhắc nhở các bạn ngồi trật tự, nghiêm túc ôn bài, như thế là tích cực tham gia việc trường, việc lớp.

- Nhận xét

(18)

1. Giới thiệu bài (2’)

- Cho HS nghe nhạc bài hát: Tình làng nghĩa xóm.

2. Dạy bài mới (30’)

a) Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em (Bài tập 1)

- YCHS đọc đề bài; Nêu YC bài tập - GV kể chuyện lần 1

- GV kể tóm tắt câu chuyện lần 2 (có sử dụng tranh minh hoạ) Giải nghĩa từ:

+ Hàng xóm láng giềng (Người ở cạnh nhà hoặc gần nhà, trong quan hệ với nhau.)

+ Nắng chang chang: (Nắng rất to) - Đàm thoại thảo luận theo câu hỏi:

+ Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?

+ Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà ?

+ Vì sao mẹ của bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?

+ Qua câu chuyện trên, em học được ở bạn Thủy điều gì?

* Kết luận: Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình.

b) Hoạt động 2: Đặt tên tranh (BT2) - YCHS đọc đề bài; Nêu YC bài tập - HD cách làm: Quan sát, nêu nội dung từng tranh rồi đặt tên cho mỗi tranh.

- GV chia nhóm 2, giao nhiệm vụ thảo luận về nội dung từng tranh, đặt tên cho tranh + Làm bài tập 2 (VBT/26, 27).

- HĐ cả lớp: YCHS nêu nội dung tranh:

- Học sinh lắng nghe

- Nghe + Quan sát tranh + HS nêu

- Học sinh lắng nghe

+ Vì mẹ đi làm ngoài đồng không có ai trông nom em.

+ Thuỷ cắt lá dừa làm cho Viên cái chong chóng. Thủy giả làm cô giáo dạy cho Viên học.

+ Vì Thuỷ giúp đỡ trông nom Viên trong lúc mẹ Viên đi vắng, Thuỷ là người hàng xóm tốt bụng.

+ Phải luôn quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, nhất là những lúc khó khăn.

- Học sinh lắng nghe

- HS đọc đề

- Học sinh lắng nghe

- Các nhóm thực hiện theo yêu cầu

+ Tranh 1: Bạn nhỏ gặp bác hang xóm và chào bác lễ phép

. Tên tranh: Chào hỏi lễ phép

+ Tranh 2: Các bạn đá bóng gây ồn

(19)

* Kết luận:

? Trong những việc làm của các bạn, con thấy việc nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?

- Đánh giá

* Mở rộng:

? Để giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, ngoài những việc nên làm đó, chúng ta có thể làm những việc gì khác?

* KNS: Các con cần lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.

- Có trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

c) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (BT 3) - YCHS đọc đề bài; Nêu YC bài tập

- HD cách làm

- GV chia nhóm 4 và YC các nhóm thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.

+ Hàng xóm tắt lửa, tối đèn có nhau (Hàng xóm láng giêng phải giúp đỡ, chia sẻ cho nhau, đặc biệt lúc khó khăn, hoạn nạn.)

+ Đèn nhà ai, nhà nấy rạng (Chỉ những người sống ích kỷ, chỉ biết người trong nhà mà không quan tâm đến hàng xóm, láng giềng.)

* Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng, nên làm; ý b là chưa đúng, không nên làm. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các

nhà bác hàng xóm. Một bạn nhỏ đã khuyên các bạn đó: ...

. Tên tranh: Không làm phiền hàng xóm/ Không gây ồn, ...

+ Tranh 3: Bạn nhỏ đưa thư giúp ông . Tên tranh: Làm việc tốt/ ...

+ Tranh 4: Bạn nhỏ cất quần áo giúp cô Hải.

. Tên tranh: Giúp đỡ hàng xóm/ ...

- Việc làm ở tranh: 1, 3, 4 là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.

Con nên làm theo; Việc làm ở tranh 2 là làm ồn, ảnh hưởng đến hàng xóm láng giềng. Con không nên làm.

- Trông em, chơi với em bé, quét nhà, động viên, giúp đỡ người ốm, người có hoàn cảnh khó khăn, ...

- Học sinh lắng nghe

- Hãy bày tỏ sự đánh giá của em về các ý kiến dưới đây bằng cách đánh dấu + vào ô trống phù hợp

- Đại diện các nhóm trình bày.

- Nhận xét

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

- Học sinh lắng nghe

(20)

em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

*Ghi nhớ: Đó cũng là nội dung cần ghi nhớ của bài: ... (SGK/28)

- Gọi HS đọc ghi nhớ

- Giải thích nội dung ca dao.

*KNS: - Các con phải có trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức

3. Củng cố, dặn dò (3’)

? Các con cần ghi nhớ điều gì qua bài học hôm nay?

- Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Nhận xét tiết học.

- Học sinh lắng nghe - HS đọc ghi nhớ - Học sinh lắng nghe

- Nêu lại ghi nhớ của bài - Học sinh lắng nghe

NS : 4/12/2020 NG: 9/12/2020

Thứ 4 ngày 9 tháng 12 năm 2020 TẬP ĐỌC

TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC

I- MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:

1. Kiến thức:

- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ khó trong bài: đỏ tươi, chuốt, rừng phách, đỏ vàng…; Biết ngắt nhịp thơ: nhịp 2/4, 2/2/4 ở câu 1; nhịp 2/4, 4/4 ở câu 2. Biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm (đỏ tươi, giăng luỹ sắt, che, vây )

- Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu)

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Rèn kĩ năng đọc - hiểu : 3. Thái độ:

- Yêu quê hương, đất nước ta

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ ghi cách ngắt hơi ở từng câu thơ. Tranh SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): 2 HS kể lại câu chuyện Người liên lạc nhỏ, nêu ý nghĩa câu chuyện.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’):

- Kể chuyện - Nhận xét

(21)

- Giới thiệu và ghi tên bài 2. Luyện đọc (15’)

a. GV đọc mẫu bài thơ

b. HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu ( 2 dòng thơ )

+ HD đọc từ khó

- Đọc từng khổ thơ trước lớp + Hướng dẫn đọc :

Ta về / mình có nhớ ta /

Ta về / ta nhớ / những hoa cùng người. //

Rừng xanh / hoa chuối đỏ tươi / Đèo cao nắng ánh / dao gài thắt lưng.

Ngày xuân / mơ nở trắng rừng / Nhớ người đan nón/chuốt từng sợi dang.

Nhớ khi giặc đến / giặc lùng / Rừng cây / núi đá / ta cùng đánh Tây.

+ Hiểu từ mới

- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - T/C thi đọc giữa các nhóm - Khen ngợi HS

- YC HS đọc ĐT cả bài

2.1. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) - YC đọc thầm 2 dòng thơ đầu, trả lời : + Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ?

* Nói thêm: Ta chỉ người về xuôi, mình chỉ người Việt Bắc, thể hiện tình cảm thân thiết. Trong 4 câu lục bát tiếp theo (từ câu 2 đến câu 5) cứ dòng 6 nói về cảnh thì dòng 8 nói về người…

- YC đọc thầm từ câu 2 đến hết bài thơ,:

+ Tìm những câu thơ cho thấy : a. Việt Bắc rất đẹp.

b. Việt Bắc đánh giặc giỏi.

- YC HS đọc thầm bài thơ, trả lời:

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - Học sinh lắng nghe

- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ

- Luyện đọc

- HS tiếp nối nhau.

- Đọc “Chú giải”

- Đọc theo nhóm - Thi đọc

- Nhận xét, bình chọn - Cả lớp ĐT

+ Nhớ hoa - hiểu rộng ra là nhớ cảnh vật, núi rừng Việt Bắc ; Nhớ người : con gười Việt Bắc với cảnh sinh hoạt dao gài thắt lưng, đan nón, chuốt dang, hái măng, tiếng hát ân tình.

+ Anh mãi gọi với lòng tha thiết - Vàm Cỏ Đông ! Ơi Vàm Cỏ Đông ! + Núi rừng Việt Bắc rất đẹp với cảnh: Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng;

Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình - Các hình ảnh trên rất đẹp và tràn ngập sắc màu: xanh, đỏ, trắng, vàng.

+ Việt Bắc đánh giặc giỏi với những hình ảnh: Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày ; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù.

(22)

+ Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của người Việt Bắc.

2.2. Học thuộc lòng bài thơ (5’) - Đọc diễn cảm bài thơ

- Hướng dẫn đọc thuộc 10 dòng thơ.

- Tổ chức thi đọc thuộc long 3. Củng cố - Dặn dò (3’)

- YC nhắc lại nội dung chính của bài.

- Nhận xét - Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ.

+ Người Việt Bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng. Các câu thơ nói lên vẻ đẹp đó: Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình;

Tiếng hát ân tình thuỷ chung.

- 1 HS đọc lại bài thơ

- Thi học thuộc lòng 10 dòng thơ.

- Nhận xét, chọn bạn đọc hay nhất và thuộc bài nhất.

- 1 số em nêu

- Học sinh lắng nghe

CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

TIẾT 28: NHỚ VIỆT BẮC

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Bài viết sai không quá 5 lỗi.

- Làm đúng BT điền tiếng có vần au/ âu (BT2); Làm đúng BT(3) a/ b.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp, nhanh 3. Thái độ: Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ hoặc viết sẵn lên bảng lớp các BT

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): GV đọc cho HS viết trên bảng con và bảng lớp các từ ngữ:

thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu MĐ,YC tiết học

2. Hướng dẫn nghe viết (20’) a. Hướng dẫn HS tìm hiểu ND - GV đọc mẫu bài viết

+ Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?

+ Người cán bộ về xuôi nhớ gì ở Việt Bắc?

- Viết bảng lớp / bảng con - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lắng nghe -2 HS đọc lại + Có hoa mơ nở trắng rừng, ve kêu, rừng thu trăng rọi hoà bình.

+ Người cán bộ nhớ hoa, nhớ người.

(23)

b. HD cách trình bày

+ Bài chính tả có mấy câu thơ?

+ Đây là thơ gì?

+ Cách trình bày các câu thơ thế nào?

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

c. HD viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ viết sai chính tả; Đọc cho HS luyện viết: thắt lưng, chuối, trăng rọi

c. Hướng dẫn viết bài

- Gv đọc cho HS viết bài vào vở ô li.

- Đọc cho HS soát lỗi.

d. Chữa bài - Nhận xét

2.1. Hướng dẫn HS làm bài tập (10’) Bài tập 2

- Giúp HS nắm YC của BT; HD cách làm - Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Lời giải

hoa mau đơn - mưa mau hạt Lá trầu - đàn trâu

Sáu điểm - quả sấu

Bài tập 3 (lựa chọn): HS làm ý a.

- Giúp HS nắm YC của BT; HD

- Đánh giá

a. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ - Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa

3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

5 câu là 10 dòng thơ

+ Thơ 6 - 8, còn gọi là lục bát + Câu 6 viết cách lề vở 2 ô, câu 8 viết cách lề vở 1 ô.

+ Các chữ đầu dòng thơ và tên riêng Việt Bắc.

- HS tìm từ khó và luyện viết.

+ Viết bảng con và trên bảng lớp

- Viết bài vào vở - Soát bài, sửa lỗi - Học sinh lắng nghe

- HS nêu yêu cầu của BT và làm vào vở BT.

1 HS làm bài trên bảng - Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu của BT - HS làm ý a vào vở BT 1 HS làm trên bảng - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe TOÁN

TIẾT 68: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học thuộc bảng chia 9; vận dụng trong tính toán và giải bài toán (có phép chia 9)

2. Kĩ năng: RKN tính nhanh, chính xác 3. Thái độ: Yêu thích môn toán

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK; bảng con.

III- HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(24)

A. Kiểm tra bài cũ (5’): Vài HS đọc bảng chia 9.

- GV nhận xét B. Bàn mới

1. Giới thiệu bài (2’):

- Giới thiệu và ghi tên bài 2. Luyện tập - Thực hành Bài 1 (7’): Tính nhẩm - Yêu cầu HS làm vào vở.

- Gọi HS trả lời; Chốt kết quả đúng.

- GV nhận xét Bài 2 (7’): Điền số

- HD, Yêu cầu HS làm vào vở.

- GV nhận xét

Bài 3 (8’): Bài toán

- Hỏi: Bài toán cho biết gì? Yêu cầu tìm gì?

- HD, Yêu cầu HS làm vào vở.

- GV nhận xét

Bài giải

Số ngôi nhà công ty còn phải xây tiếp là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà)

Đáp số : 4 ngôi nhà

Bài 4 (8’): Tìm 1/9 số ô vuông của mỗi hình

- YC HS quan sát hình + HD

- Tổ chức chơi trò chơi. Thi đua xem ai tìm nhanh, đúng và giải thích đúng cách tìm 1/9 số ô vuông mỗi hình

- GV khen ngợi HS tìm nhanh, đúng a. 1/9 số ô vuông ở hình a là : 18 : 9 = 2 (ô vuông) b. 1/9 số ô vuông ở hình b là : 18 : 9 = 2 (ô vuông) 3. Củng cố - dặn dò (3’)

- Yêu cầu vài HS đọc bảng chia 9.

- Nhận xét tiết học.

- Đọc bảng chia 9 - Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài - Nêu YC

- HS tự làm bài vào vở

- Vài HS nêu kết quả; HS nhận xét.

- Nêu YC

- HS làm vào vở; 1 HS lên bảng làm.

- HS nhận xét, chữa bài.

- Đọc đề, tóm tắt - 1 số em nêu

1 HS lên bảng làm; Lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài trên bảng.

- HS đọc đề

- HS quan sát hình - Chơi

- Nhận xét

- Vài HS HTL bảng chia 9.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG

I- MỤC TIÊU: Sau bài học học sinh biết:

(25)

1. Kiến thức:

- Kể tên 1 số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, ý tế của tỉnh (thành phố) - Nhận biết các cơ quan, … của tỉnh mình

2. Kĩ năng: HS nhận bết nhanh, chính xác các cơ quan, … của tỉnh mình 3. Thái độ: Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống

* GD TNMTBĐ

- Biết được một số vùng biển, đảo trong tỉnh có tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch...

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Các hình trang 52,53,54,55.

HS: Bút vẽ.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ (5’):

+ Khi ở trường, con nên và không nên chơi những trò chơi gì?

+ Con sẽ làm gì khi thấy các bạn chơi những trò chơi những trò chơi nguy hiểm?

- Đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’):

- Giới thiệu và ghi tên bài 2. Nội dung (30’):

Hoạt động 1 (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu trang 53

- HD: QS các hình trang 52, 53, 54 và nói những gì các con quan sát được?

Bước 1: Làm việc theo nhóm .

- Chia nhóm 2. Quan sát, thảo luận trong 5 phút.

Bước 2: Trình bày KQ:

- Gọi HS lên bảng chỉ và nói tên các cơ quan trong hình trước lớp

+ Cơ quan hành chính ở tỉnh (thành phố):

UBND tỉnh; Trụ sở uỷ ban nhân dân TP HCM

+ Cơ quan Giáo dục tỉnh: Sở GD và ĐT;

- 1 số em nêu - Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Chỉ và nói những gì bạn thấy trong hình.

- Làm việc theo nhóm 2.

- Cơ quan cấp tỉnh: hành chính, sở giáo dục, bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an, đài truyền hình tỉnh…

- Nhận xét, bổ sung

(26)

Trường THPT.

+ Cơ quan văn hóa: Viện Bảo tàng lịch sử

VN ở Hà Nội

+ Cơ quan y tế: Bệnh viện - YCHS làm bài tập 1 (VBT/38)

*Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế.. để điều khiển công việc, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần và sức khỏe cho nhân dân.

Hoạt động 2 (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu SGK/ Trang 55

* Làm cá nhân

- YCHS làm bài tập 2 (VBT/39) - Con sống ở tỉnh, thành phố nào?

- Kể tên các cơ quan thuộc cấp tỉnh nơi em sống?

- Cơ quan hành chính có nhiệm vụ gì?

- Cơ quan văn hoá dùng để làm gì?

- Cơ quan nào khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân?

*Kết luận: Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế.. để điều khiển công việc, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần và sức khỏe cho nhân dân.

* Mở rộng: Địa phương con đang ở là thị xã Đông Triều nên các cơ quan ở địa phương con là cấp thị xã.

*KNS: Các em đã biết quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

Hoạt động 3: (10’) - YCHS làm BT 3/39

- Chia nhóm 6, yêu cầu HS giới thiệu trong nhóm

- Học sinh lắng nghe

- Bạn sống ở tỉnh, thành phố nào?

- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi bạn đang sống.

- Tỉnh Quảng Ninh

- Sở tư pháp, UBND tỉnh, sở giáo dục bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an…

- Nhận xét.

- Điều khiển công việc,

- Phục vụ đời sống vật chất và tinh thần

- Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lắng nghe

- Hãy sưu tầm tranh ảnh một số cơ quan hành chính hoặc cơ quan văn hóa, ... của tỉnh hoặc thành phố nơi bạn đang sống rồi giới thiệu với các bạn trong nhóm.

- Nhận xét, bổ sung - Giới thiệu trước lớp

(27)

- Tổ chức HS giới thiệu trước lớp - Đánh giá, khen ngợi HS

*KNS: Các em đã biết sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống 3. Củng cố, dặn dò (3’):

- Ở mỗi tỉnh (thành phố) có những cơ quan nào? Những cơ quan đó có nhiệm vụ gì?

- Nhận xét giờ học.

- Nhận xét

- Học sinh lắng nghe

- 1 số em nêu

NS: 4/12/2020 NG: 10/12/2020

Thứ 5 ngày 10 tháng 12 năm 2020 TẬP LÀM VĂN

TIẾT 14: NGHE-KỂ TÔI CŨNG NHƯ BÁC.

GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).

2. Kĩ năng: Có kĩ năng giới thiệu các bạn của mình 3. Thái độ: GDHS ý thức tự giác làm bài

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng lớp hoặc bảng phụ viết câu hỏi gợi ý.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’):

2 - 3 HS đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác.

- Gv nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học. Ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập (30’) Bài tập 1 (Giảm tải)

Bài tập 2:

- Hướng dẫn HS :

+ Các em phải tưởng tượng đang giới thiệu với một đoàn khách đến thăm về các bạn trong tổ mình. Khi giới thiệu về tổ mình, các em cần dựa vào các gợi ý a, b, c đã nêu ( trong SGK ) nhưng cũng có thể bổ sung nội dung. VD: Nhà các bạn trong tổ ở đâu, có xa trường không…

+ Nói năng đúng nghi thức với người trên: Lời mở đầu (thưa gửi); lời giới thiệu: các bạn (lịch sự, lễ phép); có lời kết (VD: Cháu đã giới thiệu xong về tổ

- Đọc thư của mình - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lắng nghe

(28)

cháu ạ)

+ Em cần giới thiệu về các bạn trong tổ theo đầy đủ các gợi ý a, b, c; giới thiệu một cách mạnh dạn, tự tin, nói được những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn; những việc tốt các bạn làm được trong tháng vừa qua.

- Gọi 1 HS năng khiếu làm mẫu - YC thảo luận theo nhóm - Thảo luận cả lớp

- Đánh giá

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nêu ND chính của bài - Nhận xét tiết học.

- 1 HS NK làm mẫu - Làm việc theo nhóm - Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp

- Nhận xét

- Học sinh lắng nghe TẬP VIẾT

TIẾT 14: ÔN CHỮ HOA: K

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: Khi đói ... chung một dòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đẹp 3. Thái độ: Cẩn thận. Giữ vở sạch, viết chữ đẹp

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ viết hoa K, Y, Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li; bảng con.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): Gv đọc cho HS viết trên bảng lớp và bảng con chữ I - Từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm; Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí

- Đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học.

2. Hướng dẫn viết trên bảng con (10’) a. Luyện viết chữ hoa

- YC tìm các chữ hoa có trong bài: Y, K

- Viết mẫu các chữ I, K kết hợp nhắc lại cách viết

- YC HS viết bảng lớp / bảng con chữ I, K b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng ( tên riêng )

- Viết - Nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- HS nêu cách viết : Y, K - Theo dõi

- Tập viết - Nhận xét

(29)

- YC đọc từ ứng dụng

- Giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước... lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống giặc Nguyên Mông thời nhà Trần

- HD HS viết bảng con / bảng lớp từ:

Hàm Nghi

c. HS viết câu ứng dụng - YC đọc câu ứng dụng

- GV nêu ND: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn.

Càng khó khăn thiếu thốn thì càng phải đoàn kết, đùm bọc nhau.

- HDHS nêu và viết các chữ hoa trong câu.

- YC HS viết bảng con / bảng lớp các chữ đó 2.1. Hướng dẫn viết vở Tập viết (15’) - Nêu YC viết (như mục I)

2.2. Chấm, chữa bài (5’) Nhận xét một số bài 3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét giờ học

1 HS đọc từ ứng dụng: Hàm Nghi

- Học sinh lắng nghe

- Viết - Nhận xét

- Đọc câu ứng dụng - Học sinh lắng nghe

- Viết

- HS viết vào vở tập viết.

- Học sinh lắng nghe - Học sinh lắng nghe TOÁN

TIẾT 69: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư).

- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.

2. Kĩ năng: Rèn KN tính và giải toán nhanh, chính xác cho HS 3. Thái độ: GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính:

68 : 2 58 : 7 B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’):

2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét

(30)

- Giới thiệu và ghi tên bài 2. Nội dung:

a. Hoạt động 1: HDHS thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số (12’)

* Phép chia 72 : 3

- Viết lên bảng phép tính 72 : 3 - YC HS đặt tính theo cột dọc

- Gv hướng dẫn HS thực hiện phép chia:

Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị

+ 7 chia 3 được 2, viết 2, 2 x 3 = 6; 7 - 6=1 + Hạ 2 được 12; 12 chia 3 bằng 4; viết 4;

4 nhân 3 bằng 12; 12 trừ 12 bằng 0

* Phép chia 65 : 2

- Tiến hành như với phép chia 72 : 3 = 24 Kết luận :

Chúng ta bắt đầu chia từ hàng chục của số bị chia, sau đó mới chia đến hàng đơn vị

b. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 (6’)

- HD

- Gọi HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT - Chữa bài

- Đánh giá

Bài 2 (6’)

- Y/ C HS nêu cách tìm 1/ 5 của 1 số

- Gọi HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT - Nhận xét, chốt lời giải đúng.

Giải:

Số phút của1/ 5 giờ là:

60 : 5 = 12 (phút) Đáp số: 12 phút Bài 3 (6’)

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- 1HS lên bảng đặt tính.

- HS khác làm vào vở nháp - HS nhận xét và nêu cách chia.

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lắng nghe

- Nêu YC - Làm bài

- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và nêu từng bước thực hiện phép tính của mình, nêu các phép chia hết phép chia có dư trong bài

- 1 HS đọc yêu cầu của BT.

- Muốn tìm 1/5 của 1 số ta lấy số đó chia cho 5

- HS làm bài vào vở và chữa bài.

- HS đọc đề bài 31m

(31)

GV hỏi:

- Có tất cả bao nhiêu mét vải?

- May 1 bộ quần áo hết mấy mét vải?

- Muốn biết 1 mét vải may được nhiều nhất bao nhiêu bộ quần áo mà mỗi bộ may hết 3 mét thì ta phải làm thế nào?

- Gọi HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào VBT

* May được nhiều nhất 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải

3. Củng cố, dặn dò (3’) - GV và HS hệ thống ND bài - Nhận xét tiết học.

3m - Trả lời

- HS làm bài - Nhận xét

- Học sinh lắng nghe

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

TIẾT 28: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG (TIẾP)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương.

- Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết nhanh, đúng các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,... ở địa phương

3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.

* GD TNMTBĐ

- Biết được một số vùng biển, đảo trong tỉnh có tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch...

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy A4, bút chì, bút màu để HS vẽ tranh.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ (5’): Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế,...

ở địa phương em.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học; Kiểm tra sự CB của HS.

2. Dạy bài mới (30’) c) Hoạt động 3: Vẽ tranh

- Gợi ý HS vẽ tranh: Có thể vẽ về một danh

- 1 số em nêu

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp tiến hành vẽ tranh

(32)

lam thắng cảnh hoặc một di tích lịch sử của địa phương

*KNS:

- Để vẽ được tranh theo yêu cầu đề bài, con cần chú ý điều gì?

- Như vậy, các con đã biết quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.

- GV cùng HS nhận xét, đánh giá bài vẽ của HS.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài 29 SGK.

- Dán tất cả các tranh lên bảng.

- Một số HS mô tả tranh vẽ - Con cần quan sát để vẽ cho đẹp

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh lắng nghe

THỦ CÔNG

TIẾT 14: CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiếp)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U.

- Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

2. Kĩ năng: HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ H, U thẳng và đều nhau, dán chữ phẳng.

3. Thái độ: HS khéo léo, cẩn thận, thích cắt, dán các chữ.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Mẫu chữ H, U; giấy thủ công, kéo, hồ dán.

- HS kéo, giấy thủ công, hồ dán, sách thủ công

III- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra (4’): HS tự kiểm tra đồ dùng học tập.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’):

- Giới thiệu và ghi tên bài 2. Dạy bài mới (32’)

* Hoạt động 3: (27’)HDHS thực hành - YC HS nhắc lại các bước thực hiện - Tổ chức cả lớp thực hành.

- Quan sát, nhắc nhở HS thực hành.

- Tổ chức trưng bày sản phẩm.

2.1. Đánh giá, nhận xét (5’)

- GV đưa tiêu chí đánh giá (Như mục I) và đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức độ:

Hoàn thành tốt, Hoàn thành và không hoàn

- hs thực hiện

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- Nhắc lại các bước thực hiện - hs thực hiện

- Trưng bày sản phẩm

- HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán và sổ kế toán: CTCP xây lắp niêm yết trên TTCK nên xây dựng hệ thống TKKT chi tiết trên các đối tượng quản lý một cách đa

Đặc biệt là bạn Ngân rất tốt bụng, luôn sẵn sàng giúp đỡ bạn bè…Còn em thì lại là cây hề của tổ nhưng sức học cũng không kém gì các bạn ấy.. Trong tháng vừa

- Vì: Các cấp độ tổ chức này có cấu trúc ổn định, có thể thực hiện được các chức năng sống cơ bản như trao đổi chất, chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát

Nhớ về những niềm vui và điều không vui của bản thânb. Design by: Hương Thảo

Nắm bắt rõ được điểm này, bên bán luôn cố gắng “gài thêm” các điều kiện bất lợi, gây ảnh hưởng tới quyền lợi người tiêu dùng..Vốn là các chủ thể yếu thế về thông tin và

Kiến thức: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).. Kĩ năng: Có kĩ năng giới thiệu

Kiến thức: Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác.. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về giới thiệu các bạn trong tổ

- Tổ em: giới thiệu về các thành viên trong tổ, nói những điểm tốt và điểm riêng trong tính nết của mỗi bạn,. những việc tốt các bạn