TUẦN 7 Thứ sáu, ngày 05 tháng 11 năm 2021 Toán
CHỦ ĐẾ 1 : CÁC SỐ ĐẾN 10 BÀI: SỐ 7 (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. Năng lực :
- Học sinh biết số 7 và dãy số từ 1 đến 7;làm quen số thứ tự trong phạm vi 7.
- Đếm, lập số, đọc, viết số 7; nhận biết được thứ tự dãy số từ 1 đến 7; làm quen số thứ tự trong phạm vi 7; vận dụng thuật ngữ, nói được câu sử dụng số thứ tự; so sánh các số trong phạm vi 7; phân tích, tổng hợp số.
- Học sinh hình thành năng lực duy và lập luận toán học; mô hình hoá toán học, năng lực giao tiếp, hợp tác qua việc thực hiện các hoạt động trong tiết học.
2. Phẩm chất :
- Học sinh rèn luyện phẩm chất chăm chỉ.
- Học sinh biết cẩn thận quan sát, lắng nghe, tự chuẩn bị dồ dùng học tập, ngồi đúng tư thế khi học.
II. HỌC SINH CHUẨN BỊ :
Sách giáo khoa, vở, bút chì, 7 khối lập phương, các thẻ chữ số từ 1 đến 7; … III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU :
* Tiết 2
1.Ổn định lớp:
Học sinh hát bài “Bà ơi bà”.
2. Khởi động:
- Học sinh mở SGK trang 41
- Giáo viên cho cả lớp chơi trò chơi “Cô bảo” để tạo nhóm 7, chẳng hạn: 7 bạn gồm 3 nam và còn lại là nữ; 7 bạn gồm 2 cao và còn lại là thấp; 7 bạn gồm 1 cột nơ và còn lại không cột nơ; …
- Giáo viên giới thiệu bài và ghi tựa bài: Số 7 (Tiết 2) 3. Luyện tập
a. Bài 1. Nhìn hình và sơ đồ để viết số - Giáo viên giúp học sinh nhận biết yêu cầu:
a) Mỗi ô vuông có mấy chấm tròn? Quan sát mẫu, đếm các chấm tròn. Chọn số phù hợp. Đọc dãy số.
b) Dãy số được sắp theo thứ tự nào? Chọn số phù hợp. Đọc dãy số.
c) Ô nào có nhiều chấm tròn nhất? Ô nào ít nhất? Đếm, chọn số, nhận xét: số nào bé nhất? số nào lớn nhất? số nào vừa bé hơn 5 vừa lớn hơn 3? Những số nào vừa bé hơn 7 vừa lớn hơn 4.
- Giáo viên lưu ý học sinh, khi làm xong luôn kiểm tra lại. Khuyến khích nhiều em nói cách làm.
b. Bài 2. Gọi tên và đếm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
- Giáo viên giúp các em nhận biết: Đám mây màu trắng viết các yêu cầu của bài, kế bên là hình ảnh cầu vồng.
- Giáo viên hỏi: Tính từ màu đỏ, xanh lá là màu thứ mấy? (màu thứ tư) - Giáo viên hỏi: Màu thứ bảy là màu gì? (màu tím)
- Giáo viên hỏi thêm các màu khác, tập cho học sinh dùng quen số thứ tự.
4. Vận dụng
- Giáo viên hỏi học sinh: Con có biết, cái gì luôn luôn có 7?
- Học sinh trả lời: 7 màu cầu vồng; nốt nhạc (đồ, rê, mi, pha, son, la, si); 7 chú lùn (trong truyện Bạch Tuyết và 7 Chú lùn).
5. Hoạt động nối tiếp
- Giáo viên yêu cầu học sinhtập nói được tên 7 màu sắc cầu vồngcho người thân cùng nghe.