• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngày soạn:.28/11/2020.

Ngày giảng: 1/12/2020

Tiết 24:

VỆ SINH HÔ HẤP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS trình bày được tác hại của tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động hô hấp

- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách - Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí .

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng

- Vận dụng kiến thức vào thực tế - Hoạt động nhóm.

3. Thái độ

- Giáo dục ý thức bảo vệ giữ gìn cơ quan hô hấp . - Ý thức bảo vệ môi trường.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Một số tranh ảnh về ô nhiễm không khí và tác hại .

- Tư liệu về thành tích rèn luyện cơ thể đặc biệt với hệ hô hấp . III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Vấn đáp, nêu – giải quyết vấn đề, dạy học nhóm…

(2)

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra :

- Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là gì ?

- Dung tích sống là gì ? Làm thế nào để tăng dung tích sống ? 3. Bài mới :

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

- GV: Nêu ví dụ cụ thể về những trường hợp có bệnh hay tổn thương hệ hô hấp mà em biết? (HS trả lời)

Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập thể dục thể thao đúng cách

Đề ra các biện pháp luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh và tích cực hành động ngăn ngừa các tác nhân gây ô nhiễm không khí .

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Hoạt động của GV – HS Nội dung kiến thức

(3)

Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại

+ Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt động hô hấp

HS: Cá nhân tự nghiên cứu bảng 22 SGK tr. 72 ?

+ Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại ?

HS: - Một vài HS trình bày tóm tắt ý kiến của mình

- HS khác bổ sung, yêu cầu phân tích cơ sở của các biện pháp

- Gv tóm tắt lại 3 vấn đề:

+ Bảo vệ môi trường chung.

+ Môi trường làm việc.

+ bảo vệ chính bản thân.

+ Em đã làm gì để tham gia bảo vệ môi trường trong sạch ở trường, lớp?

Hoạt động 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh

GV: Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lý tưởng ? - HS quan sát hình 21-2 SGK tr.68, đọc thông tin mục II tr.72 phân tích các yếu tố tác động tới dung tích sống : dung tích phổi và dung tích khí cặn  tập thường xuyên từ nhỏ tăng V lồng ngực, tăng khả năng co cơ thở ra.

- GV gợi ý quan sát hình 21-2  dung tích sống phụ thuộc vào yếu tố nào?

+ Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng hiệu

I. Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại:

- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, chất khí độc, vi sinh vật.

- Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp:

+ Xây dựng môi trường trong sạch . + Không hút thuốc lá .

+ Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi

+ Sử dụng phương tiện giao thông công cộng

+ Sử dụng nguồn năng lượng tự nhiên, năng lượng sạch

II. Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh

- Cần luyện tập thể dục thể thao, phối hợp với tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé, sẽ có hệ hô hấp khoẻ mạnh

- Luyện tập thể thao phải vừa sức rèn luyện từ từ .

(4)

quả hô hấp ?

- Gv giải thích dung tích sống và lấy ví dụ như SGV  thở sâu và giảm nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp + HS quan sát hình 21-2 SGK tr.68  So sánh lượng khí bổ sung, lượng khí lưu thông, lượng khí dự trữ, lượng khí cặn giữa thở sâu và thở bình thường rút ra ý nghĩa của thở sâu

- GV liên hệ thực tế cách thở sâu

+ Hãy đề ra biện pháp gì tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh ?

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Chất độc nào dưới đây có nhiều trong khói thuốc lá ?

A. Hêrôin B. Côcain C. Moocphin D. Nicôtin

Câu 2. Loại khí nào dưới đây thường gây viêm, sưng lớp niêm mạc, cản trở trao đổi khí và có thể gây chết người khi dùng với liều cao ?

A. N2 B. O2 C. H2 D. NO2

Câu 3. Loại khí nào dưới đây có ái lực với hồng cầu rất cao và thường chiếm chỗ ôxi để liên kết với hồng cầu, khiến cơ thể nhanh chóng rơi vào trạng thái ngạt, thậm chí tử vong ?

A. N2 B. CO C. CO2 D. NO2

Câu 4. Để bảo vệ phổi và tăng hiệu quả hô hấp, chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?

A. Đeo khẩu trang khi tiếp xúc với khói bụi hay môi trường có nhiều hoá chất độc hại

B. Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao, bao gồm cả luyện thở

(5)

C. Nói không với thuốc lá D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 5. Hoạt động nào dưới đây góp phần bảo vệ đường hô hấp của bạn ? A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Trồng nhiều cây xanh C. Xả rác đúng nơi quy định

D. Đeo khẩu trang trong môi trường có nhiều khói bụi

Câu 6. Bệnh nào dưới đây được xem là một trong Tứ chứng nan y của nền Y học cổ ?

A. Tiểu đường B. Ung thư C. Lao phổi D. Thống phong Câu 7. Loại khí nào dưới đây không độc hại đối với con người ?

A. N2 B. NO2 C. CO D. NO

Câu 8. Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?

A. Hệ tiêu hoá B. Hệ sinh dục C. Hệ bài tiết D. Hệ tuần hoàn Câu 9. Vì sao khi chúng ta hít thở sâu thì sẽ làm tăng hiệu quả hô hấp ?

A. Vì hít thở sâu giúp loại thải hoàn toàn lượng khí cặn và khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi, tạo ra khoảng trống để lượng khí hữu ích dung nạp vào vị trí này.

B. Vì khi hít thở sâu thì ôxi sẽ tiếp cận được với từng tế bào trong cơ thể, do đó, hiệu quả trao đổi khí ở tế bào sẽ cao hơn.

C. Vì khi hít vào gắng sức sẽ làm tăng lượng khí bổ sung cho hoạt động trao đổi khí ở phế nang và khi thở ra gắng sức sẽ giúp loại thải khí dự trữ còn tồn đọng trong phổi.

D. Tất cả các phương án còn lại.

Câu 10. Thông thường, tỉ lệ khí cacbônic trong không khí hít vào là bao nhiêu ? A. 0,03% B. 0,5% C. 0,46% D. 0,01%

Đáp án

1. D 2. D 3. B 4. D 5. A

6. C 7. A 8. D 9. C 10. A

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

(6)

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.

Sưu tầm một số bệnh hô hấp thường gặp Cách phòng

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời câu SGK.

- Chuẩn bị cho giờ thực hành:

+ Chiếu cá nhân, gối bông.

+ Đọc trước nội dung bài thực hành V. Rút kinh nghiệm:

...

...

...

Ngày soạn: 29/11/2020 Ngày giảng: 3/12/2020

(7)

Tiết 25:

THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Nêu được trình tự các bước tiến hành hô hấp nhân tạo.

- Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt và phương pháp ấn lồng ngực.

- Giải thích cơ sở khoa học của hô hấp nhân tạo.

- Làm thí nghiệm để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra.

2.Kỹ năng

- Sơ cứu ngạt thở - Làm hô hấp nhân tạo

- Ứng phó tình huống làm gián đoạn hô hấp (ngạt nước, điện giật, thiếu khí,…).

- Thu thập và xử lí thông tin về hô hấp nhân tạo.

- Hợp tác, lắng nghe tích cực khi hoạt động nhóm.

- Viết thu hoạch.

- Quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.

3. Thái độ

Giáo dục cho Hs có ý thức bảo vệ, rèn luyện sức khỏe.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...

II. CHUẨN BỊ

- Giáo viên:

+ Tranh phóng to các hình trong sgk + Nước vôi trong, ống nghiệm, ống hút - Học sinh: chiếu cá nhân, gối (theo tổ) III. PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC

- Trực quan

- Thực hành thí nghiệm - Dạy học nhóm

- Đóng vai

- Trình bày một phút

(8)

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra: Lớp trưởng kiểm tra sự chuẩn bị giữa các tổ 3. Bài mới :

Hoạt động 1: Khởi động

Trong thực tế có rất nhiều nguyên nhân làm cho ta bị ngạt thở. Theo em, cơ thể ngừng hô hấp có thể dẫn tới hậu quả gì? (HS trả lời)

Vậy để cấp cứu nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột đúng cách để có hiệu quả cao nhất, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hoạt động của GV - HS

Nội dung Hoạt động 1 : Nguyên nhân làm gián đoạn hô

hấp :

+ Có những nguyên nhân nào làm hô hấp của người bị gián đoạn ?

- HS nghiên cứu SGK trang 75 trả lời câu hỏi - HS khác trả lời HS khác bổ sung. có thể nêu thêm nguyên nhân khác.

I. Nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp :

- Khi bị chết đuối nước vào phổi, cần loại bỏ nước.

- Khi bị điện giật, ngắt dòng điện - Khi bị thiếu khí hay có nhiều khí độc khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực

Hoạt động 2 : Tiến hành hô hấp nhân tạo : + Phương pháp hà hơi thổi ngạt được tiến hành như thế nào ?

- HS nghiên cứu SGK ghi nhớ các thao tác . - Gv hướng dẫn sơ lược các bước tiến hành và làm mẫu các thao tác .

II. Tiến hành hô hấp nhân tạo : 1. Phương pháp hà hơi thổi ngạt .

* Các bước tiến hành: SGK trang 76 .

2. Phương pháp ấn lồng ngực :

(9)

+ Phương pháp ấn lồng ngực được tiến hành ntn ? - Thực hiện phương pháp ấn lồng ngực ở nhóm . - Tập tiến hành trong nhóm và thay phiên nhau thực hiện .

- Một vài nhóm biểu diễn thao tác của phương pháp ấn lồng ngực và trình bày từng thao tác các nhóm khác theo dõi nhận xét .

- Gv giám sát các nhóm giúp đỡ nhóm yếu, thao tác chưa chính xác .

- Gv gọi 1 vài nhóm để kiểm tra . - Gv đánh giá công việc của nhóm

* Các bước tiến hành: SGK trang 76 .

4.. Nhận xét đánh giá

- GV nhận xét chung cả buổi thực hành về kết quả học tập và ý thức kỷ luật + Cho điểm từ 1 - 3 nhóm thực hiện tốt .

+ Nhắc nhở rút kinh nghiệm nhóm còn yếu . - HS dọn dẹp vệ sinh lớp học .

5. Hướng dẫn về nhà

 Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK trang 77 .

 Chuẩn bị trước bài 24 “Tiêu hoá và cơ quan tiêu hoá”

V. Rút kinh nghiệm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Giáo án này trình bày kiến thức cơ bản về phương trình bậc hai một ẩn, các dạng đặc biệt và phương pháp giải các dạng phương trình

CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAII. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC

a) Mục tiêu: Hs vận dụng tốt các kiến thức đã học để giải các pt bậc hai b) Nội dung: Làm các bài tập. c) Sản phẩm: Bài làm

- Có kỹ năng vận dụng các quy tắc khai phương của một thương và chia các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thứcB. Năng lực

+ Tăng nguy cơ tử vong ở cả mẹ và con vì có thai ở lửa tuổi bày là quá sớm + Ảnh hưởng xấu đến học tập, vị thế xã hội, hạnh phúc gia đình trong tương lai. + Khi nong

Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi và đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi

Bài tập 2 (trang 159 VBT Sinh học 8): Cần phải làm gì để tránh mang thai ngoài ý muốn hoặc phải phá nạo thai ở tuổi vị thành niên..

HS hiểu nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có