• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
44
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn: 19/10/2018

Ngày giảng:Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 Tiết 1: Chào cờ

---o0o--- Tiết 2: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP I. Mục tiêu :

1.Kiến thức:

- Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

2.Kĩ năng:

- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy – học

- GV : Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức (1’) : - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) ; - Kiểm tra vở tập của Hs.

III. Dạy học bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’) – ghi đầu 2. Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1 ( 7’)

- GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng/ sai.

*Gvnêu : Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở

- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.

a) 2416 Thử lại : 7580 + -

5164 2416 7580 5164 - HS lên thử lại, lớp thử ra nháp

- HS nêu cách thử lại.

(2)

- Phần b HD tương tự.

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài tập 2 (7’)

- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a - Nhận xét đúng/ sai.

*Gvnêu cách thử lại : Muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

- Cho 3 HS lên bảng làm phần b, GV cho cả lớp nhận xét.

- Đánh giá, cho điểm HS.

Bài tập 3 (7’)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài tập 4 (5’)

- Nêu yêu cầu của bài.

( ?) Núi nào cao hơn ? Cao hơn bao nhiêu mét ?

- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.

Bài tập 5 (3’)

- Yêu cầu HS nhẩm không đặt tính.

- Gọi HS nêu kết quả nhẩm.

- Kiểm tra lớp đúng/ sai.

IV. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét học

- Chuẩn bị học sau.

b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở

Thử lại :

- nhận xét,

- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.

a)

b) HS lên bảng, lớp làm vào vở

* Thử lại :

a) x + 262 = 4848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242

- HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc đề - Lên bảng làm bài.

Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh là :

3 143 – 2 428 = 715 (m) Đáp số : 715 m - HS làm vào vở.

HS đọc đề bài.

+ Số lớn nhất có 5 chữ số là : 99 999 + Số bé nhất có 5 chữ số là : 10 000 - Hiệu của chúng là : 89 999 - Nhận xét đánh giá

---o0o---

267 345 31 925 299 270 35 462

27 519 62 981

69 110 2 074 71 182

7 521 98 7 423 4 025

312 3 713

5 901 638 5 263

(3)

Tiết 4: Tập đọc TRUNG THU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.

-Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

2.Kĩ năng:

- Xác định giá trị

- Đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân)

3.Thái độ: Hs thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ và có ý thức cố gắng học tập cho xứng đáng với sự mong mỏi của các chiến sĩ

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Giáo dục cho các em về các giá trị của cuộc sống.

II. Đồ dùng:

- Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3. Dạy bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc (8’)

- Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn: chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hd cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài (14’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi:

(?)Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghí tới các em trong thời gian

- HS hát.

- 3 HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

+Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

(4)

nào?

(?)Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?

(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì?

(?)Trăng trung thu có gì đẹp?

Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi

(?)Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?

(?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

(?)Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

(?)Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

(?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

(?)Đoạn 3 cho em biết điều gì?

(?)Đại ý của nói lên điều gì?

* Giáo dục học sinh về các giá trị tốt đẹp của người dân Việt Nam.

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp

+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.

+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em.

+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la;

trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng…

* Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn

+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.

*Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+hững ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.

+Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.

Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.

*Đại ý:

Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

(5)

- GV nhận xét chung.

4.Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau:

“Ở vương quốc Tương Lai”

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Mĩ thuật ( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 2: Tin học

( Giáo viên bộ môn)

---o0o--- Tiết 3: Hát nhạc

:

ÔN TẬP HAI BÀI HÁT EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE ÔN TẬP TĐN SỐ 1

I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:

- Học sinh hát tốt 2 bài hát, thuộc lời và biểu diễn thuần thục với yêu cầu thể hiện sắc thái, tình cảm từng bài.

2. Kĩ năng:

- Nắm vững cao độ các nốt đô, rê, mi, son, la thể hiện được các hình tiết tấu phân biệt tương quan trường độ nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn biết đọc bài TĐN số 1 son la son.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II. Đồ dùng:

- Giáo viên: Bảng phụ chép sẵn các hình tiết tấu, bài TĐN số 1 son la son, thanh phách.

- Học sinh: Thanh phách, sách giáo khoa.

* Phương pháp: Tổng quát - giảng giải, đàm thoại, làm mẫu, thực hành, lý thuyết.

(6)

III. Các hoạt độn dạy học chủ yếu:

Hoạt động dạy học của giáo viên Hoạt động học của học sinh 1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 2 em lên bảng đọc nhạc và lời bài TĐN số 1.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới (25’) a. Giới thiệu bài:

- Tiết hôm nay cô cùng các em sẽ ôn lại 2 bài hát đã học trong chương trình và TĐN lại bài số 1.

b. Nội dung:

1. Ôn tập bài em yêu hòa bình

- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát dưới nhiều hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ.

- Giáo viên nghe sửa sai cho học sinh - Gọi cá nhân, nhóm lên bảng hát kết hợp với 1 số động tác phụ họa.

2. Ôn bài hát bạn ơi lắng nghe

- Giáo viên cho học sinh ôn lại bài hát tương tự như bài em yêu hòa bình 3. Ôn tập đọc nhạc số 1

- Cho học sinh ôn tập cao độ

- Cho học sinh nhìn lên bảng bài tập đọc nhạc số 1 và đọc:

Cả lớp đọc, lời kết hợp cả nhạc và lời.

Một dãy đọc nhạc 1 dãy hát lời.

Cho học sinh đọc nhạc - lời của bài TĐN số 1 kết hợp với gõ đệm theo phách.

4. Củng cố dặn dò (4’)

- Cho cả lớp hát lại 2 bài ôn mỗi bài 1

- 2 em lên bảng

- Học sinh lắng nghe

- Học sinh hát theo hình thức cả lớp, bàn, dãy, tổ

- Cá nhân - nhóm lên bảng biểu diễn

- Hát ôn bài bạn ơi lắng nghe

- Học sinh luyện tập cao độ

Đồ - rê - mi - son - la - la - son - mi - rê - đô.

Đô - mi - son - la - la - son - mi - đô.

- Ôn lại bài TĐN số 1 son la son

- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.

(7)

lần.

- Giáo viên nhận xét tinh thần giờ học - Dặn dò: Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.

---o0o--- Ngµy so¹n: 19/ 10/ 2018

Ngµy gi¶ng: Thø ba ngµy 23 th¸ng 10 n¨m 2018

Tiết 1: Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 2.Kĩ năng:

- Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 3.Thái độ:

- Hs tự giác làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy và học

- Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ (9’)

- GV viết ví dụ lên bảng.

* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con cá do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được.

(?) Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

- GV kẻ bảng số.

* GV vừa nói vừa viết vào bảng:

nếu anh câu được 3 con cá, em câu

- Hát tập thể

- HS đọc ví dụ.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của được với số con cá của em câu được.

- HS kẻ vào vở.

- Học sinh ghi.

(8)

được 2 con cá

(?) Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?

* Làm tương tự với:

- Anh 4 con, em 0 con - Anh 0 con, em 1 con.

(?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’): a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 2 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ (5’)

(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ? - GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

- Yêu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1

(?)Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong bài.

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 2

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

Bài 3

- Hs nêu rồi viết: 3 + 2 vào cột thứ 3.

4 + 0 0 + 1

Hai anh em câu được a + b con cá.

- HS nhắc lại.

+ Luôn có dấu tính và hai chữ.

+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 , 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 , 4 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

- Học sinh nhắc lại.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25

= 35.

b) Nếu c = 15 và d = 45 thì c + d = 15 + 45

= 60.

- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng.

- Nhận xét, sửa sai.

- Nêu yêu cầu, làm vào vở a) Nếu a = 32 và b = 20

Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20 = 12.

b) Nếu a = 45 và b = 36

Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36 = 9.

(9)

- Gv vẽ bảng số lên bảng.

- Y/c HS nêu ND các dòng trong bảng.

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 4

- Nêu y/cầu của tập.

- HD HSlàm tập.

- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.

IV. CỦNG Cố DẶN DÒ (2’) - Nhận xét học

- Về làm trong vở tập.

- Học sinh đọc đề bài.

- Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b

- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở

a 12 28 60 70

b 3 4 6 10

a x b 36 112 360 700

a : b 4 7 10 7

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở.

a 300 3200 24 687 54 036

b 500 1800 36 805 31

94 a + b 80 500 61 492 85 930 b + a 800 5000 61 492 95 930 - Nhận xét, sửa sai.

- Về nhà làm lại các tập.

---o0o--- Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết)

GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong thơ “GÀ TRỐNG VÀ CÁO”

2.Kĩ năng:

- Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr ( hoặc vần ươn/

ương) đẻ điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho 3.Thái độ:

- Chú ý viết đúng chính tả và rèn chữ viết đẹp.

* GD Giới và Quyền trẻ em : Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ.

II. Đồ dùng day học

- 1 số phiếu viết sẵn nội dung tập 2b

- Một số băng giấy nhỏ để H chơi trò chơi viết từ tìm được ở BT3.

III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

(10)

- Gọi 2 H lên bảng viết từ láy có chứa âm s, 2 từ láy có âm x

- Gv nhận xét 3. Dạy bài mới - Giới thiệu bài (1’).

1. HD H nhớ- viết (20’) - Nêu y/c của

- Y/c H gấp sgk

? Nội dung của bài tập đọc này

=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào.

- Hãy nêu cách trình bày bài thơ

- Chấm 7-10 - Nhận xét chung

2. HD HS làm bài tập (10’)

Bài 2: Điền những chữ bị bỏ trống có vần ươn/ ương

- Dán 3-4 tờ phiếu

- Nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

Bài 3:

- Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.

- Nhận xét - chốt lại 3-Củng cố- dặn dò (2’)

-Nhận xét học-về nhà xem lại bài.

- Sung sướng, suôn sẻ.

- Xanh xanh, xấu xí .

- HS đọc thuộc lòng đoạn thơ . - Đọc thầm lại đoạn thơ . - HS nêu

-Nêu cách trình bày thơ

+Viết hoa tên riêng là gà Trống và Cáo

+Lời nói trực tiếp của gà Trống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép

-Viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài

-Đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm vào vở.

-3-4 thi tiếp sức.

-Đại diện từng nhóm đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn.

-Sửa theo lời giả đúng.

Quê hương, đại dương, tương lai, thường xuyên, cường tráng, vườn tược

-Số H chơi “tìm từ nhanh” mỗi H ghi 1 từ vào 1 băng giấy - dán nhanh lên bảng

-Lời giải:

+Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn : vươn lên.

+Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở ngay trước mắt hay chưa từng có: tưởng tượng

- HS lắng nghe.

---o0o--- Tiết 3: Luyện từ và câu

(11)

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I . Mục tiêu

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

3.Thái độ: Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.

II . Đồ dùng dạy và học

- Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định tổ chức (1’) (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’) (5’):

- Y/c 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs đặt 1 câu với từ:

tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.

- GV nxét - ghi điểm cho hs.

3) DẠY MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’) bài: “GV ghi đầu bài”

b) Tìm hiểu bài (10’)

* Ví dụ:

- GV viết sẵn bảng lớp.

- Y/c hs quan sát và nxét cách viết.

+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây.

(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết ntn?

(?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?

*Phần ghi nhớ:(3’)

- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.

- Phát phiếu kẻ cột cho từng nhóm.

- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng các nhóm khác nxét, bổ sung.

- Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- Hs thực hiện y/c.

- Quan sát, nxét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm

- Hs nhận phiếu và làm bài.

- Trình bày phiếu, nxét và bổ sung.

Tên người Tên địa lý Nguyễn Thu Thảo

Hoàng Minh Tú

Sơn La Mai Sơn

(12)

(?) Tên người Việt Nam gồm những thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?

c) Luyện tập (15’)

* Bài tập 1 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gọi hs nxét.

- GV nxét, dặn hs ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.

* Bài tập 2 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài.

- Gọi hs nxét cách viết của bạn.

- Gọi hs nxét.

- Y/c hs nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa?

* Bài tập 3 - Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột.

- Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên.

- Gọi hs lên chỉ tỉnh, thành phố nơi em ở.

- GV nxét, tuyên dương h/s.

4) Củng cố dặn dò (2’)

(?) Nêu cách viết danh từ riêng?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn hs vẽ học thuộc phần ghi nhớ, làm tập, chuẩn bị sau.

Lò Bảo Quyên Nguyễn Thị Hạnh Lê Anh Tuấn

Hà Nội Quảng Bình Cửu Long

+ Thường gồm : họ, tên đệm (tên lót) tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.

- Hs n/xét bạn viết.

+ Lê Phạm Chiến, Tổ DP 5, Sông Mã - Sơn La.

+ Trần Nam Hải – thị trấn Sông Mã - Sơn La...

- Hs đọc y/c, cả lớp lắng nghe.

- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

- Nxét bạn viết trên bảng.

+ Xóm Chùa, thôn Trà Dương, xã Tống Trân – Huyện Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên.

+ Xã Hát Lót – Huyện Mai Sơn, Tỉnh Sơn La.

- Hs nxét bạn viết trên bảng.

- Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các từ khác không phải tên riêng nên không viết hoa.

- H/s đọc y/c.

- Làm việc theo nhóm.

- Tìm trên bản đồ.

- Hs chỉ và đọc trên bản đồ.

- Hs nêu lại cách viết.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

---o0o---

(13)

Tiết 4: Khoa học PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

2. Kĩ năng.

- Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng.

3. Thái độ

- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì.

II. Đồ dùng dạy- học:

- Các hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.

- Phiếu ghi các tình huống.

III Hoạt động dạy- học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:

2.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng ? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng ?

2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng ?

-GV nhận xét và cho điểm HS.

3.Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:

-Hỏi:

+Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ?

+Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ?

* GV giới thiệu: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

* Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

ªMục tiêu:

-Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em.

-3 HS trả lời, HS dưới lớp nhận xét và bổ sung câu trả lời của bạn.

+Sẽ bị suy dinh dưỡng.

+Cơ thể sẽ phát béo phì.

-HS lắng nghe.

(14)

-Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

ªCách tiến hành:

-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo định hướng sau:

-Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng.

-Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm.

-GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó.

Câu hỏi

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng:

1. Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là:

a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.

b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh.

c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.

d) Bị hụt hơi khi gắng sức.

2. Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất lợi là:

a) Hay bị bạn bè chế giễu.

b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển thành béo phì khi lớn.

c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.

d) Tất cả các ý trên điều đúng.

3. Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao ? a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.

b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng cơ thể.

-GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng.

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

Cách tiến hành:

-Hoạt động cả lớp.

-HS suy nghĩ.

-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo dõi và chữa bài theo GV.

-HS trả lời.

1. 1a, 1c, 1d.

2. 2d.

3. 3a.

-2 HS đọc to, cả lớp theo dõi.

-Tiến hành thảo luận nhóm.

(15)

- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:

1. Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì

?

2. Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì

?

3. Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? - GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS.

* GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục thể thao.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.

Mục tiêu: Nêu đựơc các ý kiến khi bị béo phì.

Cách tiến hành:

* GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống.

- Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm

gì ?

- Các tình huống đưa ra là:

+ Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích

-Đại diện nhóm trả lời.

1. +Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.

+Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da.

+Do bị rối loạn nội tiết.

2. + Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ.

+ Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.

+ Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho hợp lí.

+ Đi khám bác sĩ ngay.

+ Năng vận động, thường xuyên tập thể dục thể thao.

- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

-HS thảo luận nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình.

-HS trả lời:

+Em sẽ cùng mẹ cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí, điều độ và cùng bé đi bộ, tập thể dục.

+Em sẽ xin với cô giáo đổi phần ăn của mình vì ăn bánh ngọt và uống sữa sẽ tích mỡ và ngày càng tăng cân.

(16)

ăn thịt và uống sữa.

+ Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì ?

+ Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được.

+ Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.

- GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

* Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu đường, tăng huyết áp, …

3.Củng cố- dặn dò:

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.

- Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì.

- Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá.

+ Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy (cô giáo) cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp.

+ Em sẽ không mang đồ ăn theo mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng với các bạn trong lớp để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.

-HS nhận xét, bổ sung.

-HS lắng nghe, ghi nhớ.

---o0o--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Tiếng anh ( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 2: Kể chuyện

LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

(17)

I. Mục tiêu

1.Kiến thức: Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, H kể được câu chuyện

“Lời ước dưới trăng” phối hợp với lời kể, điệu bộ, nét mặt .

2.Kĩ năng: Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện (những lời ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người)

3.Thái độ:

- Chăm chỉ nghe cô kể chuyện để nhớ truyện

- Theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn ,kể tiếp được lời kể của bạn . * Giáo dục BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người.

II. Đồ dùng dạy và học - Tranh minh hoạ trong sgk.

III. Các hoạt động day và học.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I.Ổn định tổ chức (1’) II. Kiểm tra bài cũ (5’) -Y/c một H lên kể chuyện -Nhận xét.

III. Dạy học bài mới

1.Giới thiệu bài (1’) “Ghi đầu bài”

2.Gv kể chuyện (5’) - Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

3.HD H kể chuyện (24’) a. Kể chuyện trong nhóm.

b. Kể chuyện trước lớp - Tổ chức cho H thi kể - G nhận xét.

c.Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.

(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?

(?) Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn?

(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên?

- Hát tập thể

- Kể lại câu chuyện.

- Ghi đầu bài, nhắc lại đầu bài.

- Hs một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe.

- Hs kể tốt kể cả câu chuyện.

- Hs nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2-3 lần

- Hs thi kể toàn bộ câu chuyện - H nhận xét theo các tiêu chí.

- H đọc y/c và nội dung

+ Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh

+ Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la.

+ Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn ang lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện thực.

Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã ang trở lại. Chị có một gia

(18)

*Gv nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật.

Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.

-Nhận xét tuyên dương.

(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

* Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử.

IV/Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét học

-Về nhà kể lại chuyện

-CB sau: chuyện đã đọc đã nghe về ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vông hoặc phi lí.

-H/s kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của truyện

đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan.

+Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người

- HS lắng nghe.

---o0o--- Tiết 3: Đạo đức

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 4: Thể dục

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngµy so¹n: 19/ 10/2018

Ngµy gi¶ng: Thø t ngµy 24 th¸ng 10 n¨m 2018

Tiết 1: Tập đọc

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. Mục tiêu

(19)

1.Kiến thức:

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: vương quốc, Tin-tin, Mi-tin, sáng chế, trường sinh.Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc, trường sinh

- Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống

2.Kĩ năng:

- Xác định giá trị

- Xác định nhiệm vụ của bản thân

3.Thái độ: hs ham thích khám phá và sáng tạo

* GD Giới và Quyền trẻ em: Ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi

- GV nhận xét - ghi điểm cho HS 3. Dạy mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.

* Luyện đọc (8’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- GV hướng dẫn cách đọc bài.

- Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài (14’):

Màn 1:

- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi:

(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?

(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai?

(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?

- HS hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đối thoại và trả lời câu hỏi.

+ Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh.

+ Tin-tin và Mi-tin đi đến vương quốc Tương lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời.

(20)

(?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

Trường sinh: sống lâu muôn tuổi

(?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?

(?) Màn 1 nói lên điều gì?

- GV hướng dẫn HS luyện đọc theo cách phân vai.

- Yêu cầu hai tốp HS thi đọc phân vai Màn 2

- Yêu cầu HS quan sát tranh để nhận ra Tin-tin, Mi-tin và em bé.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong màn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Câu chuyên diễn ra ở đâu?

(?) Màn 2 cho em biết điều gì?

(?) Nội dung của cả hai đoạn kịch này nói lên điều gì?

Đó chính là ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

- GV ghi nội dung lên bảng

*Luyện đọc diễn cảm (8’) - Gọi HS đọc phân vai.

- Yêu cầu HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau:

“Nếu chúng mình có phép lạ”

+ Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống.

+ Các bạn sáng chế ra:

* Vật làm cho con người hạnh phúc * Ba mươi vị thuốc trường sinh * Một loại ánh sáng kỳ lạ

* Một cái máy biết bay trên không như chim.

+ Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ.

*Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người..

- 7 HS thực hiện đọc phân vai - HS đọc và trả lời câu hỏi

- HS quan sát tranh và nêu các nhân vật.

- HS đọc theo cách phân vai và trả lời câu hỏi.

+ Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kỳ diệu.

- HS tự trả lời theo ý mình + Nội dung bài.

*Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai..

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

- HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe

(21)

---o0o--- Tiết 2: Tin học

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 3: Toán

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

2.Kĩ năng: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các toán có liên quan

3.Thái độ: Tự giác làm bài tập và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy và học

- Bảng phụ viết sẵn bảng số (như SGK).

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu

2) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng (13’) - GV treo bảng số lên bảng.

- Yêu cầu Hs tính giá trị của:

a + b và b + a.

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a

khi a = 20; b = 30.

- Tương tự so sánh phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào với giá trị của biểu thức b +

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở

+ Hs lên bảng.

A 20 350 1 210

B 30 250 2 764

a + b 20 + 30 = 50

350 + 250 = 600

3 972 b + a 30 + 20 =

50

250 + 350 = 600

3 972

-

Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.

+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

+ Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

(22)

a?

- Ta có thể viết: a + b = b + a (?) Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a?

(?) Khi đổi chỗ các số hạng của tổng

a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào?

(?) Khi thay đổi các số hạng của tổng

a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

- Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK.

3) Luyện tập thực hành (15’)

Bài 1:

- GV viết các phép tính lên bảng.

(?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 379 + 468 = 847?

- GV nhận xét, cho điểm.

Bài 2:

(?) tập Y/ c chúng ta làm gì?

- Nhận xét, cho điểm.

Bài 3:

- Nêu yêu cầu của tập.

+ Thì ta được tổng b + a

+ Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng không thay đổi.

- Hs đọc.

- Học sinh đọc đề bài

- Hs nêu kết quả các phép tính

a) 486 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385 379 + 486 = 847 2876 + 6509 = 9385 c) 4 268 + 76 = 4 344

76 + 4 268 = 4 344

+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.

+ Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m 65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84 177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a - Đổi chéo để kiểm tra.

- Hs lên bảng - Lớp làm vào vở.

a) 2 975 + 4 017 = 4 017 + 2975

2 975 + 4 017 < 4 017 + 3 000 2 975 + 4 017 > 4 017 + 2 900 b) 8 264 + 927 < 927 + 8 300

8 264 + 972 > 900 + 8 264

(23)

- Y/c HS giải thích vì sao lại điền dấu =; > hay <

- GV nhận xét, cho điểm.

IV. Củng cố - dặn dò

(?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Về làm trong vở tập.

927 + 8 264 = 8 264 + 927 + So sánh các số

+ Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

---o0o--- Tiết 4 : Kĩ thuật

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngµy so¹n: 19/ 10/2018

Ngµy gi¶ng: Thø n¨m ngµy 25 th¸ng 10 n¨m 2018

Tiết 1:Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I . Mục tiêu

1.Kiến thức: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện)

2.Kĩ năng:Thực hiện xây dựng được một một câu chuyện gồm nhiều đoạn văn 3.Thái độ:hs yêu thích bộ môn và có ý thức tự giác khi làm bài

II. Đồ dùng dạy và học

- Tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Bốn tờ phiếu khổ to.

III . Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét cho điểm học sinh C. Dạy học bài mới

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài

- Hướng dẫn làm tập (28’)

* Bài tập 1 (14’)

- Hát đầu giờ.

- Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.

(24)

(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn?

- Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính.

* Bài tập 2 (15’)

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận.

- Nhận xét kết quả của học sinh.

D. Củng cố - dặn dò: 3’

- Nhận xét học

- Về viết thêm một đoạn văn vào vở…

*Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .

*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.

*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.

*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.

- Học sinh đọc

- Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.

- Học sinh thảo luận nhóm 5,viết đoạn văn.

*Đoạn 1

- Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.

- Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy, … - Kết thúc: (Sách giáo khoa).

*Đoạn 2

- Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề.

- Diễn biến: …

- Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười, ….

*Đoạn 3 - Mở đầu: ….

- Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ…

- Kết thúc: …

*Đoạn 4: (Tương tự)

- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn.

*Ví dụ: Nhóm 4

+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li-a trở thành một diễn viên thực thụ.

+Diền biến: (Sách giáo khoa)

+Kết thúc: Va-li-a kết thúc mục…Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.

---o0o--- Tiết 2: Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ I. Mục tiêu:

(25)

1.Kiến thức: Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ 2.Kĩ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ 3.Thái độ: Hs biết vận dụng kiến thức vào làm bài và yêu thích bộ môn II. Đồ dùng dạy và học

- Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ (7’)

- GV viết ví dụ lên bảng.

(?) Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thể nào?

(?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì?

- GV vừa nói vừa viết vào bảng:

nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá.

(?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào?

- GV ghi: 2 + 3 + 4

* Làm tương tự với :

An Bình Cường 5 con 1 con 0 con 1 con 0 con 2 con (?) Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’) : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa

- Hát tập thể

- Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài.

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc ví dụ.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau.

+ Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ (...) đó.

- HS kẻ vào vở.

Số cá của An

Số cá của Bình

Số cá của Cường

Số cá của cả ba người 2

5 1 ...

a

3 1 0 ...

B

4 0 2 ...

c

2 + 3 + 4 5 + 1 + 0 1 + 0 + 2 ...

a + b + c + Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá - Học sinh ghi.

5 + 1 + 0 1 + 0 + 2

+ Cả ba bạn câu được a + b + c con cá

- Hs ghi.

- 2 - 3 Hs nhắc lại.

(26)

ba chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 3 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ (6’)

(?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì

a + b + c = ?

*GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c.

- Y êu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a; b và c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’)

* Bài tập 1

(?) tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong và làm bài.

- Gv hỏi lại để Hs trả lời.

- GV nhận xét, cho điểm.

* Bài tập 2

- Gv hỏi để Hs nêu miệng.

- Nhận xét, cho điểm

(?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?

(?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?

* Bài tập 3 (hsk,giỏi)

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm.

+ Luôn có dấu tính và ba chữ.

+ Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá tri của biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

+ Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức a + b + c

a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36.

- Hs đọc bài, sau đó tự làm bài - Hs lên bảng làm bài:

a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x2 = 90.

b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0 + Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.

+ Ta tính được một giá trị của biểu thức a x b x c.

- Hs lên bảng, lớp làm vào vở.

* Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức:

a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17.

m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 10 + 7 = 17 b) m - n - p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3.

m - ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 10 – 7 = 3 c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20 ( m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 15 x 2 = 30.

- Học sinh nhận xét, bổ sung

(27)

- GV nhận xét, cho điểm.

* Bài tập 4

(?) Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.

IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ (2’) - Nhận xét học

- Chuẩn bị sau.

- Hs đọc phần a)

+ Lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau.

a) p = a + b + c

b) Tính chu vi của hình tam giác đó.

* P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm ) * P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm ) * P = 6 + 6 + 6 = 18 ( cm) - Học sinh nhận xét, chữa bài.

---o0o--- Tiết 3: Tiếng anh

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 4: Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I . Mục tiêu

1.Kiến thức: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản.

3.Thái độ:GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em: Tìm hiểu thông tin.

II . Đồ dùng dạy và học

- Phiếu in sẵn ca dao, bản đồ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.

III .Các họa động dạy học chủ yếu

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Ổn định tổ chức (1’)

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’)

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

(28)

(?) Em hãy nêu cáh viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ?

- Gọi 1 hs lên viết tên của mình và địa chỉ gia đình

- GV nxét và ghi điểm cho hs.

3) DẠY MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu lên bảng.

b) HD làm tập

*Bài tập 1 (15’)

- Gọi Hs đọc y/c, nội dung và phần chú giải.

- Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ.

- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để hoàn chỉnh ca dao.

- Gọi hs nxét, chữa bài.

- Gọi hs đọc lại ca dao đã hoàn chỉnh.

- Cho hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi:

(?) ca dao cho em biết điều gì?

Qua bài này cho chúng ta thấy Hà Nội có rất nhiều nét đẹp và cổ rất riêng của người Hà Nội

* Bài tập 1 (14’) - Gọi hs đọc y/c.

- Treo bản đồ địa lý VN lên bảng.

*GV: Các em phải thực hiện nhiệm vụ:

+ Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, thành phố nước ta. Viết lại tên đó đúng chính tả.

- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó.

- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày.

- GV nxét, bổ sung, tìm ra nhóm tìm và viết được nhiều nhất.

(?) Tên các tỉnh?

- H/s lên bảng trả lời theo y/c.

- H/s lên bảng viết.

- H/s ghi đầu vào vở.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4.

- Dán phiếu, trình bày.

- Nxét, chữa bài.

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Già.

- 1, 2 hs đọc lại đã hoàn chỉnh.

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

+ ca dao giới thiệu cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Quan sát bản đồ.

- Lắng nghe.

- Nhận đồ dùng học tập và làm bài.

- Trình bày phiếu của nhóm mình.

VD:

(29)

(?) Tên các Thành phố?

(?) Các danh lam thắng cảnh?

(?) Các di tích lịch sử

Trên đất nước ta có rất nhiều nét cảnh đẹp.

4) Củng cố dặn dò (2’)

(?) Nêu quy tắc viết hoa tên riêng?

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc c.bị học sau, xem trước BT 3 (trò chơi du lịch...) tuần 8.

- Tìm và hỏi về tên thủ đô một số nước trên bản đồ thế giới.

+ Vùng Tây Bắc: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Hoà Bình.

+ Vùng Đông Bắc: Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.

+ Vùng Tây Nguyên: Kon Tum, Đắk Lắk.

+ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ...

+ Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở...

+ Núi Tam Đảo, núi Ba Vì, núi Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam Thanh...

+ Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào...

- Hs nêu và ghi nhớ cách viết hoa.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

---o0o---

Buổi chiều

Tiết 1: Tiếng anh ( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 2: Kĩ năng sống

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Tiết 3: LỊCH SỬ

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938) I.Mục tiêu :

1. Kiến thức: HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.

(30)

2. Kĩ năng: Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .

3. Thái độ: Trình bày được kết quả và ý nghĩa của trận Bạch Đằng đối với lịch sử dân tộc .

II.Chuẩn bị :

-Hình trong SGK phóng to . -Tranh vẽ diện biến trận BĐ.

-PHT của HS .

III.Hoạt động trên lớp :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định:

2.KTBC :Khởi nghĩa Hai Bà Trưng .

-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào ?

-Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

-GV nhận xét . 3.Bài mới :

a.Giới thiệu : ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cá nhân : -Yêu cầu HS đọc SGK -GV phát PHT cho HS .

-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

£ Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)

£ Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .

£ Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .

£ Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua . -GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

-GV nhận xét và bổ sung . *Hoạt động cả lớp :

-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :

+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?

+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?

+Trận đánh diễn ra như thế nào ? +Kết quả trận đánh ra sao ?

-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả

-4 HS hỏi đáp với nhau . -HS khác nhận xét , bổ sung .

-HS điền dấu x vào trong PHT của mình .

-3 HS nêu.

-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi . -HS nhận xét ,bổ sung .

-2 HS thuật .

(31)

làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.

-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 938) .

*Hoạt động nhóm :

-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : +Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền đã làm gì ?

-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ .

4.Củng cố :

-Cho HS đọc phần bài học trong SGK . -GV giáo dục tư tưởng .

5. Dặn dò:

-Nhận xét tiết học .

-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .

-Chuẩn bị bài tiết sau :” Ôn tập “.

-HS các nhóm thảo luận và trả lời.

-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .

-4 HS đọc . -HS trả lời .

-HS cả lớp .

---o0o--- Tiết 4: Thể dục

( Giáo viên bộ môn )

---o0o--- Ngày soạn: 19/ 10/ 2018

Ngày giảng:Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 Tiết 1 : Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG I. Mục tiêu:

1.Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.

2.Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

3.Thái độ:Hs biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập có liên quan II. Đồ dùng dạy học

- Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

(32)

Hoạt độn dạy học của giao viên Hoạt động học của học sinh I. Ổn định tổ chức (1’)

- Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu 2) Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng (14’)

- GV treo bảng số

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở - HS đọc bảng.

a b c ( a + b ) + c a + ( b + c )

5 4 6 ( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15 35 15 20 ( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20

= 70

35 + ( 15 +20 ) = 35 + 35 = 70 28 49 51 ( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51

= 128

28 + ( 49 + 51 ) = 28 +100 = 128 - Hãy so sánh giá trị của biểu

thức

( a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau

(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức a + ( b + c )?

- GV: Vậy ta có thể viết:

( a + b ) + c = a + ( b + c ) - GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3. a + ( b + c ): Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

(?) Nêu tính chất kết hợp của phép cộng?

* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ).

Tức là:

a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c )

3. Luyện tập thực hành (15’)

+ Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

+ Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

+ Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.

+ Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).

- Học sinh đọc:

( a + b ) + c = a + ( b + c )

- 3-4 học sinh nêu.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.. Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí

Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Màng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than. Hàng mã, HàngMắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng Hàng Muối, Hàng Nón,

Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ÔN BÀI CŨ...

- HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc; Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các