• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn : 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2020 TOÁN

TIẾT 31 : LUYỆN TẬPLUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Thực hiện thành thạo phép cộng, trừ

- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ

2.Kỹ năng : Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.

3.Thái độ : Tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’) : - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) ; - Kiểm tra vở tập của Hs.

III. Dạy học bài mới ( 30') :

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài - Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các con củng cố lại các kiến thức và kỹ năng thực hiện với phép tính cộng và phép tính trừ.

2) Hướng dẫn luyện tập ( 29') Bài tập 1 ( 12’)

- GV viết : 2416 + 5164 - Nhận xét đúng/ sai.

*GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.

- Phần b HD tương tự.

- GV nhận xét.

Bài tập 2 (12’)

- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a - Nhận xét đúng/ sai.

*GVnêu cách thử lại: Muốn kiểm tra

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở

- HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.

a) 2416 Thử lại: 7580 + -

5164 2416 7580 5164 - HS lên thử lại, lớp thử ra nháp

- HS nêu cách thử lại.

b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở

Thử lại:

35 462

+

27 519 62 981

69 108 +

2 074 71 182

62 981 -

35 462 27 519

71 182 -

69 108 2 074

267 345 +

31 925 299 270

299 270 -

267 345 31 925

(2)

một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.

- Cho 3 HS lên bảng làm phần b, GV cho cả lớp nhận xét.

- Đánh giá HS.

Bài tập 3 (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.

Bài tập 4

- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV yêu cầu HS trả lời.

Bài tập 5

-GV yêu cầu HS đọc đề bài và nhẩm, không đặt tính

.

IV. Củng cố, dặn dò ( 4')

Gọi HS nên lại dạng toán vừa làm trên -GV tổng kết giờ học.

-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa hai chữ.

- GV nhận xét.

, sửa

- HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.

a)

b) HS lên bảng, lớp làm vào vở

* Thử lại:

a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707 x = 4 586 x = 4 242 - HS nhận xét, đánh giá.

- HS đọc.

-Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn: 3143 – 2428 = 715 (m).

-HS: Số lớn nhất có năm chữ số là 99999, số bé nhất có năm chữ số là 10000, hiệu của hai số này là 89999.

-2 HS nêu -HS cả lớp.

6 839

-

482 6 357

6 357 + 482 6 839

4 025 -

312 3 713

7 521 - 98 7 423 5 901

- 638 5 263 3 713

+ 312 4 025

5 263 + 638 5 901

7 423 + 98 7 521

(3)

Khoa học

BÀI 13 : PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.

2. Kỹ năng: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì

3. Thái độ: Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xác định thái độ đúng đắn với người bệnh béo phì.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- ƯDCNTT ( Máy tính, máy chiếu)

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả.

- Kĩ năng ra quyết định.

- Kĩ năng kiên định.

IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A / Ổn định tổ chức (1’):

B / Kiểm tra bài cũ (5’) (5’):

(?) Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?

C / Bài mới:

- Giới thiệu bài (1’) - Viết đầu bài.

1 / Hoạt động 1:(9’) (Sử dụng phần mềm powerpoint)

* Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì.

- Gửi phiếu học tập (nội dung trong SGK) - Tìm hiểu về bệnh béo phì

- Thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm gửi phiếu tệp tin lên cho GV.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

2 / Hoạt động 2:(9’)

* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách phòng bện béo phì.

(?) Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì?

- Lớp hát đầu giờ.

- Bướu cổ, quáng gà, còi xương, trí nhớ kém.

- Nhắc lại đầu bài.

=> Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, ngực và cằm.

=> Bị hụt hơi khi gắng sức.

*Tác hại của bệnh béo phì:

*Người bị bệnh béo phì thường bị mất sự thoải mái trong cuộc sống.

*Người bị béo phì thường bị giảm hiệu xuất lao động.

*Người bị béo phì có nguy cơ bị bệnh tim mạch, bệnh huyết áp cao, tiểu đường, sỏi mật.

Nguyên nhân gây béo phì ở trẻ em là do những thói quen không tốt về ăn uống: Bố mẹ cho ăn quá nhiều lại ít vận động.

- Khi đã bị béo phì cần: Giảm ăn vặt, giảm lượng cơm, tăng thức ăn ít năng lượng. Đi khám bác sĩ càng sớm càng

(4)

3 / Hoat động 3: (9’)

* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng - Tổ chức và hướng dẫn

- Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ.

- Giáo viên đưa ra tình huống 2 SGK - Học sinh đóng vai

- Mỗi nhóm thảo luận và đưa ra một tình huống theo gợi ý của giáo viên.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.

- Các vai hộ ý lời thoại và diễn xuất.

- H/s lên và đặt mình vào địa vị nhân vật.

- Giáo viên nhận xét.

IV / Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học.

tốt để tìm ra đúng nguyên nhân.

Khuyến khích em bé hoặc bản thân phải vận động nhiều.

- Nguyên nhân và cách phòng bệnh - Thảo luận

+ Giảm ăn các đồ ngọt như bánh kẹo

- Về học và chuẩn bị sau.

Ngày soạn : 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tập đọc Tập đọc

TIẾT 13 : TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa.

*Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

2. Kỹ năng: Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.

3 Thái độ: Giáo dục kỹ năng sống cho các em : Giáo dục cho các em về các giá trị của cuộc sống. Có kỹ năng trân trọng và giữ gìn những gì mình đang được hưởng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm ( xác định nhiệm vụ của bản thân).

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định tổ chức (1’):

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và trả lời câu hỏi

- HS hát.

? Nêu nội dung bài.

(5)

- GV nhận xét HS.

3. Dạy bài mới:

+ Giới thiệu bài (1’)

- Các em đang được hưởng một nền độc lập tự do và hòa bình. Các em phải biết trân trọng và giữ gìn nó và luôn ghi nhớ công ơn của những đã hi sinh cho các em có cuộc sống ngày hôm nay.

- Ghi bảng.

a) Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài

- GV chia đoạn: chia làm 3 đoạn + Gọi HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp nêu chú giải.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- GV hd cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

b)Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 kết hợp trả lời câu hỏi:

(?) Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào?

(?)Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?

(?)Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì?

(?)Trăng trung thu có gì đẹp?

Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi

(?)Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?)Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?

- HS ghi đầu bài vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

Từ khó: gió núi bao la man mác soi sáng

mươi mười lăm năm nữa - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

+Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

+Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.

+Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em.

+Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la;

trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng…

Ý 1: Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu hòa bình ở tương lai.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+ Dưới ánh trăng, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, giữa

(6)

(?)Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?

(?)Nội dung đoạn 2 là gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

(?) Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?

(?)Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?

(?)Đoạn 3 cho em biết điều gì?

(?)Nội dung bài học.

* Giáo dục học sinh về các giá trị tốt đẹp của người dân Việt Nam.

- GV ghi nội dung lên bảng c) Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV nhận xét chung.

4.Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau: “Ở vương quốc Tương Lai”

biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn

+ Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.

Ý 2: Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.

- HS đọc và trả lời câu hỏi

+Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.

+Mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại phát triển ngang tầm thế giới.

Ý 3: Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.

Nội dung:

Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe - Ghi nhớ Chính tả(Nhớ - viết)

TIẾT 7 : GÀ TRỐNG VÀ CÁO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ viết lại chính xác trình bày đúng một đoạn trích trong thơ “GÀ TRỐNG VÀ CÁO”

-Tìm đúng, viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng ch/ tr ( hoặc vần ươn/ ương) để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho .

(7)

2. Kỹ năng: GD kỹ năng sống cho hs: Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ.

Phải biết ứng xử đúng lúc khi gặp đối tượng như vậy.

3. Thái độ: Rèn luyện chữ viết II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

-Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC .

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1-Ổn định tổ chức (1’) 2-Kiểm tra bài cũ (5’)

- GV sử dụng chức năng thi đua tổ chức trò chơi Ai nhanh? Ai đúng? ( GV nêu câu hỏi bằng miệng, HS nào bấm nút trả lời nhanh nhất và đúng nhất sẽ được tặng thưởng 1 sao ).

? Nêu tên 2 từ láy có chứa âm s.

? Nêu tên 2 từ láy có âm x.

- GV nhận xét , tuyên dương, tặng thưởng sao cho HS trả lời đúng và chính xác.

3- Dạy bài mới a) Giới thiệu bài (1’).

- Ngày hôm nay các con sẽ nhớ viết lại bài " Gà Trống và Cáo" các con sẽ được gặp lại hai nhân vật có hai tính cách đối lập nhau.

1-HD HS nhớ- viết (20’)

- Y/c hs đọc thuộc lòng đoạn thơ . - HS nêu cách trình bày bài

- Y/c H gấp sgk

? Nội dung của bài tập đọc này

- Y/c hs viết đoạn thơ theo trí nhớ, tự soát lại bài

- Y/c hs đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ viết vào vở.

- Chấm 7-10 -Nhận xét chung

2-HD HS làm bài tập (10’)

*Bài 2: Tìm những chữ bị bỏ trống có vần ươn/ ương

- HS lắng nghe GV phổ biến luật chơi

- HS thực hiện trò chơi.

-Sung sướng, suôn sẻ, sạch sẽ, sáng sủa, sặc sỡ,

-Xanh xanh, xấu xí, xinh xinh, xấu xa, xúm xít...

-Nêu cách trình bày thơ

+Viết hoa tên riêng là Gà Trống và Cáo +Lời nói trực tiếp của Gà TRống và Cáo phải viết sau dấu hai chấm mở ngoặc kép

=> Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh giác, chớ tin những lời kẻ xấu cho dù đó là những lời ngọt ngào.

(8)

- GV sử dụng chức năng phân phối tập tin, gửi bài tập tới máy tính bảng của học sinh.( cá nhân) .

- GV sử dụng chức năng “ học viên lấy mẫu” lựa chọn 1 bài của học viên để chữa bài.

+ Y/c hs được lấy mẫu đọc lại đoạn văn đã điền nói về nội dung đoạn văn.

+ GV cho HS cả lớp nhận xét.

+ GV nhận xét, yêu cầu HS sửa bài..

* Bài 3:

-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp.

-Nhận xét - chốt lại 3-CỦng cố dặn dò (2’)

-Nhận xét học-về nhà xem lại bài.

- HS nhận tập tin và hoàn thành bài tập theo cá nhân.

-HS quán sát bài làm của bạn, nhận xét chữa bài.

+ HS đọc lại nội dung đoạn văn đã hoàn thành.

+ HS nhận xét.

+ HS sửa bài theo kết quả đúng.

- lượn,vườn, hương, dương, tương, thường, cường

+Cố gắng tiến lên để đạt tới mức cao hơn : vươn lên.

+Tạo ra trong trí óc hình ảnh những cái không có ở ngay trước mắt hay chưa từng có : tưởng tượng

- HS lắng nghe.

Toán

TIẾT 32 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮBIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ 2. Kỹ năng: Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.

3. Thái độ; Tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- UWDCNTT ( Máy tính, máy chiếu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới ( 30')

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài

- Giờ học trước các con đã được học biểu thức có chứa một chữ ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và học bài biểu thức có chứa hai chữ.

2) Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ (9’) (Ứng dụng phần mềm powerpoint)

- HS đọc ví dụ.

- GV đưa ví dụ lên bảng.

- Hát tập thể

- HS ghi đầu vào vở

* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số con cá

(9)

(?) Muốn biết cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào?

- GV chiếu bảng số.

- HS kẻ vào vở.

- Học sinh ghi.

* GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu anh câu được 3 con cá, em câu được 2 con cá (?) Cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?

* Làm tương tự với:

- Anh 4 con, em 0 con - Anh 0 con, em 1 con.

(?) Nếu anh câu được a con cá và em câu được b con cá thì số cá mà hai anh em câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’): a + b được gọi là biểu thức có chứa hai chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có chứa 2 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ (5’)

(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = ?

- GVnêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

- Yêu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’)

*Bài 1

(?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong bài.

- GV nhận xét.

do anh (hoặc em, hoặc cả hai anh em) câu được

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá của anh câu được với số con cá của em câu được.

- Hs nêu rồi viết: 3 + 2 vào cột thứ 3.

4 + 0 0 + 1

- Hai anh em câu được a + b con cá.

- HS nhắc lại.

+ Luôn có dấu tính và hai chữ.

+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 , 5 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4 + 0 = 4 , 4 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0 + 1 = 1, 1 là một giá trị số của biểu thức a + b.

+ Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ a và b bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

- Học sinh nhắc lại.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức c + d.

a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35.

b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì c + d

(10)

*Bài 2:

- Gọi Hs đọc đề bài, yêu cầu lớp đọc thầm

(?) Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số chúng ta tính được gì?

*Bài 3: (Ứng dụng phần mềm Powerpoint) - Gv chiếu bảng số lên bảng.

- Y/c HS nêu nội dung các dòng trong bảng.

- GV nhận xét

*Bài 4:

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn HSlàm bài tập.

- GV nhận xét, chữa bài.

IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ (4’) - Nhận xét giờ học

- Về làm trong vở tập.

= 15 + 45 = 60 cm

- Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS lên bảng.

- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở a) Nếu a = 32 và b = 20

Thì giá trị của biểu thức a – b = 32 – 20

= 12.

b) Nếu a = 45 và b = 36

Thì giá trị của biểu thức a – b = 45 – 36

= 9.

c, Nếu a= 18m và b= 10m thì a- b= 18- 10= 8m

- Tính được một giá trị của biểu thức a – b.

- Học sinh đọc đề bài.

- Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 : giá trị của biểu thức a x b, dòng 2: giá trị của b, dòng 4: giá trị của biểu thức a : b

- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp làm vở

a 28 60 70

b 4 6 10

a x b 112 360 700

a : b 7 10 7

- Nhận xét, sửa sai.

- HS đọc đề bài, 2 Hs lên bảng, lớp làm vở.

a 300 3200 24 687 54 036

b 500 1800 36 805

a + b1 894

800 5000 61 492 85 930

b + a 800 500 61 492 95 930 - Nhận xét, sửa sai.

- Về nhà làm lại các tập.

Luyện từ và câu

TIẾT 13 : CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:

(11)

1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.

2. Kỹ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

3. Thái độ: Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Giáo viên: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột tên người, tên địa phương.

- Học sinh: Sách vở môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Ổn định tổ chức (1’) (1’):

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’):

- Y/c 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs đặt 1 câu với từ:

tự trọng, tự hào, tự tin, tự kiêu.

- GV nxét hs.

3) DẠY MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’) b) Tìm hiểu bài (10’)

* Ví dụ:

- GV viết sẵn bảng lớp.

- Y/c hs quan sát và nhận xét cách viết.

+Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.

+Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc Trăng Vàm Cỏ Tây.

(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi tiếng cần viết như thế nào ?

(?) Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta cần phải viết như thế nào?

*Phần ghi nhớ:(3’)

- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.

- Phát phiếu kẻ cột cho từng nhóm.

- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng các nhóm khác nxét, bổ sung.

- Hãy viết 5 tên người, 5 tên địa lý vào bảng sau:

(?) Tên người Việt Nam gồm những

- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ môn.

- Hs thực hiện y/c.

- Hs ghi đầu vào vở.

- Quan sát, nhận xét cách viết.

+ Tên người, tên địa lý được viết hoa những chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

+ Tên riêng thường gồm một, hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi tiếng được viết hoa chữ cái đầu của tiếng.

+ Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

- HS lần lượt đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm

- Hs nhận phiếu và làm bài.

- Trình bày phiếu, nxét và bổ sung.

Tên người Tên địa lý Nguyễn Thu

Thảo

Hoàng Minh Tú Lò Bảo Quyên

Sơn La Đà Nẵng Hà Nội Quảng Bình

(12)

thành phần nào? Khi viết ta cần chú ý điều gì?

c) Luyện tập (15’)

* Bài tập 1; Viết tên của em và địa chỉ nơi em đang sống

- Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài, viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gọi hs nxét.

- GV nxét, dặn hs ghi nhớ cách viết hoa khi viết địa chỉ.

* Bài tập 2: Viết tên các xã ở huyện em sinh sống

- Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự làm bài.

- Gọi hs nxét cách viết của bạn.

- Gọi hs nxét.

- Y/c hs nói rõ vì sao lại viết hoa từ đó mà từ khác lại không viết hoa?

* Bài tập 3: Tìm trên bản đồ các huyện, thị xã thuộc tỉnh nơi em đang sinh sống và viết lại

- Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs tự tìm trong nhóm và ghi vào phiếu thành 2 cột.

- Gv treo bản đồ địa lý tự nhiên.

- Gọi hs lên chỉ tỉnh, th phố nơi em ở.

- GV nxét, tuyên dương h/s.

4) Củng cố dặn dò (2’)

(?) Nêu cách viết danh từ riêng?

- Nhận xét giờ học

Nguyễn Thị

Hạnh

Lê Anh Tuấn

Đ

ng Tri uề + Thường gồm : họ, tên đệm (tên lót) tên riêng. Khi viết ta cần chú ý phải viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng là bộ phận của tên người.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp làm vào vở.

- Hs n/xét bạn viết.

+ Nguyễn Thị Minh Hằng- khu Vĩnh Phú- thị trấn Mạo Khê- huyện Đông Triều- tỉnh Quảng Ninh

- H/s đọc y/c, cả lớp lắng nghe.

- Hs lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.

- Nhận xét bạn viết trên bảng.

+ thị trấn Mạo Khê, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

+ xã Yên Thọ, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

- Hs nhận xét bạn viết trên bảng.

- Các từ đó là tên riêng phải viết hoa, các từ khác không phải tên riêng nên không viết hoa.

- H/s đọc y/c.

- Làm việc theo nhóm.

- Tìm trên bản đồ.

- Hs chỉ và đọc trên bản đồ.

- Hs nêu lại cách viết.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Khoa học

BÀI 14 : PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I. MỤC TIÊU:

(13)

1. Kiến thức: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.

2. Kỹ năng: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi ngươì cùng thực hiện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- ƯDCNTT ( Máy tính, máy chiếu).

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

Kĩ năng tự nhận thức Kĩ năng giao tiếp hiệu quả IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I-Ổn định tổ chức (1’):

II-Kiểm tra bài cũ (5’)

(?) Nêu nguyên nhân của bệnh béo phì?

III- Dạy bài học mới - Giới thiệu bài (1’)

- Khi chúng ta tiếp nhận thức ăn từ môi trường thì chúng ta phải lưu ý một số điều cần thiết để không mắc các bệnh về đường tiêu hóa.

1/Hoạt động 1 (9’)

* Mục tiêu: Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của các bệnh này.

(?) Trong lớp có bạn nào bị đau bụng hoặc bị tiêu chảy? Khi đó sẽ thấy như thế nào?

(?) Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá mà em biết?

* Giáo viên giảng:

+ Tiêu chảy: Đi ngoài phân lỏng, nhiều nước, đi từ 3 hay nhiều lần trong 1 ngày, có thể bị mất nước và muối .

+ Tả: Gây ỉa chảy nặng, nôn mửa, mất nước và truỵ tim mạch nếu không phát hiện và ngăn chặn kịp thời. Bệnh tả có thể lây lan nhanh chóng trong gia đình và cộng đồn thành dịch rất nguy hiểm.

+ Lị: Triệu chứng chính là dâu bụng quặn chủ yếu ở vùng bụng dưới mót rặn nhiều, đi ngoài nhiều lần, phân lẫn máu và mũi nhầy.

(?) Các bệnh qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào?

- Lớp hát đầu giờ.

- Nhắc lại đầu bài.

+ Đau bụng, khó chịu, mệt và lo lắng…

+ Bệnh tả, bệnh kiết lị…

- Có thể gây ra chết người nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách.

(14)

*Kết luận: Các bệnh tiêu chảy, tả, lị…

đều có thể gây ra chết người nếu không được cứu chữa kịp thời và đúng cách.

Chúng đề lây qua đường ăn, uống.

2/Hoạt động 2 (9’) (Ứng dụng phần mềm powerpoint)

*Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

- Chỉ và nói nội dung của từng hình.

(?) Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Vì sao?

(?) Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?

3/Hoạt động 3(9’)

*Mục tiêu: Có ý thức giữ vệ sinh, phòng bệnh, vận động mọi người cùng thực hiện.

- Giao nhiệm vụ cho nhóm.

+ XD bản cam kết giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

+ Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động.

+ Phân công thành viên của nhóm vẽ hoặc viết.

IV- Củng cố dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học.

- Về học và chuẩn bị bài sau.

- Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá

- Thảo luận nhóm đôi: Quan sát hình trang 30/SGK và TL câu hỏi:

- Học sinh thực hiện.

+ Việc làm của các bạn ở H1, H2 có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá. Vì các bạn uống nước lã, ăn quà vặt ở những nơi mất VS có nhiều ruồi nhặng.

- Do ăn uống mất vệ sinh. Cách phòng là giữ vệ sinh trong ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân và giữ vệ sinh môi trường.

- Hoạt động nhóm.

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như yêu cầu.

- Các nhóm lên treo sản phẩm. Đại diện nhóm phát biểu cam kết của nhóm qua ý tưởng của tranh cổ động.

- Các nhóm khác nhận xét, góp ý.

- HS lắng nghe.

Ngày soạn : 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020 Kể chuyện

TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

(15)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa ( SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng ( do GV kể)

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho con người

2. Kỹ năng: Giáo dục kỹ năng sống : Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử

3. Thái độ: Trân trọng tình cảm gia đình, tình cảm làng xóm II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

-Sử dụng thiết bị của phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I/Ổn định tổ chức (1’) II/Kiểm tra bài cũ (5’) -Y/c một H lên kể chuyện -Nhận xét.

III/ Dạy học bài mới 1/Giới thiệu bài (1’)

- Có những con người biết hy sinh hạnh phúc và quyền lợi của mình để cho người khác được hạnh phúc vui vẻ. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ học về một con người như vây.

2/G kể chuyện (5’) (Ứng dụng phần mềm Active inspire)

-G kể lần 1.

-G kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ

3/HD H kể chuyện (24’) a,Kể chuyện trong nhóm.

b,Kể chuyện trước lớp -Tổ chức cho H thi kể -G nhận xét.

c,Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện.

(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện điều gì?

(?) Hành động của cô gái cho thấy cô là người ntn?

(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện trên?

- Hát tập thể

- Kể lại câu chuyện.

- Ghi đầu bài, nhắc lại đầu bài.

-K/C nói về lòng tự trọng.

-H một nhóm lần lượt kể theo tranh cho bạn nghe.

-H kể tốt kể cả câu chuyện.

-H nối tiếp kể theo ND từng bức tranh 2-3 lần

-H thi kể toàn bộ câu chuyện -H nhận xét theo các tiêu chí.

-H đọc y/c và nội dung

+Cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh

+Cô là người nhân hậu, sống vì người khác có tấm lòng nhân ái bao la.

+Mấy năm sau cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy cô đã ước cho đôi mắt của chị Ngăn sáng lại. Điều ước thiêng liêng ấy đã trở thành hiện

(16)

*G nêu: Có lẽ trời phật rủ lòng thương, cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu thuật.

Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.

-Nhận xét tuyên dương.

(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui , niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân biệt đối xử.

IV/Củng cố dặn dò (2’) -Nhận xét tiết học

-Về nhà kể lại chuyện

-CB sau: chuyện đã đọc đã nghe về ước mơ cao đẹp, ước mơ viển vông hoặc phi lí.

-H/s kể lại chuyện và nêu ý nghĩa của truyện

thực. Năm sau chị được các bác sĩ phẫu thuật và đôi mắt đã sáng trở lại.

Chị có một gia đình hạnh phúc với người chồng và 2 đứa con ngoan.

+Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái bao la, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và mọi người

- HS lắng nghe.

Toán

TIẾT 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNGTÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.

2. Kỹ năng: Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới ( 30')

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài 2) Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng (14’)

- GV gắn bảng phụ có nội dung của bảng số lên bảng.

- Yêu cầu Hs tính giá trị của:

a + b và b + a.

- Hát tập thể

- HS ghi đầu bài vào vở

+ Hs lên b ng.ả

a 20 350 1208

b 0

250

2764

a+ b 20 + 30 350 + 250 1208+2764

(17)

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b với giá tri của biểu thức b + a khi a = 20; b = 30.

- Tương tự so sánh phần còn lại.

(?) Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn luôn như thế nào với giá trị của biểu thức b + a?

- Ta có thể viết: a + b = b + a

(?) Em có nhận xét gì về các số hạng trong hai tổng a + b và b + a?

(?) Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì ta được tổng như thế nào?

(?) Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng này có thay đổi không?

- Yêu cầu Hs đọc kết luận SGK.

3) Luyện tập thực hành (15’)

*Bài 1:

- GV viết các phép tính lên bảng.

(?) Vì sao em nói ngay được kết quả của phép tính 379 + 468 = 847?

- GV nhận xét.

* Bài 2:

(?) Bài tập Y/ c chúng ta làm gì?

- Nhận xét.

* Bài 3:

Gv yêu cầu hs tự làm bài

- Gv chữa bài và hỏi: Vì sao không cần thực hiện phép cộng có thể điền dấu bằng vào chỗ chấm của

= 50 = 600 = 3972

b+a 30 + 20

= 50

250 + 350

= 600

2764+ 1208

=3972 - Giá trị của biểu thức a + b và b + a đều bằng 50.

+ Giá trị của biểu thức a + b luôn luôn bằng giá trị của biểu thức b + a.

- Học sinh đọc.

+ Mỗi tổng đều có hai số hạng a và b nhưng vị trí các số hạng khác nhau.

+ Thì ta được tổng b + a

+ Khi thay đổi các số hạng của tổng a + b thì giá trị của tổng không thay đổi.

- Hs : Nêu kết quả các phép tính

a) 486 + 379 = 847 b) 6509 + 2876 = 9385

379 + 486 = 847 2876 + 6509 = 9385

c) 4268 + 76 = 4 344 76 + 4 268 = 4 344

+ Vì khi đổi chỗ các số hạng trong tổng thì tổng đó không thay đổi.

+ Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

+ Hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.

a) 48 + 12 = 12 + 48 b) m + n = n + m

65 + 297 = 297 +65 84 + 0 = 0 + 84

177 + 89 = 89 + 177 a + 0 = 0 + a

(18)

2975+4017….4017+2975 IV. Củng cố - dặn dò ( 4')

(?) Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Đổi chéo bài để kiểm tra.

- 2 Hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm vào vbt

- Vì khi ta đổi vị trí các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đối

Tập đọc

TIẾT 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như:

vương quốc, Tin-tin, Mi-tin, sáng chế, trường sinh.Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc, trường sinh

* Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em

2. Kỹ năng: GD Giới kỹ năng sống: Ước mơ của các em nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc.

3. Thái độ: Các em có những mơ ước mơ đẹp cho tương lai II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ, tranh ảnh.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn định tổ chức (1’) - Cho hát, nhắc nhở HS

2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc lập” kết hợp trả lời câu hỏi

- GV nhận xét HS

3. Dạy bài mới: ( 30')

* Giới thiệu bài (1’)

- Mỗi trẻ em chúng ta đều có những ước mơ riêng và không chỉ một lần chúng ta mong giấc mơ đó trở thành hiện thực. Bài học ngày hôm nay cô giới thiệu với các em về ước mơ của những bạn nhỏ ở "

Vương quốc Tương Lai"

* Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) chia làm mấy đoạn?

- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải.

- GV hướng dẫn cách đọc bài.

- HS hát.

- HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu vào vở

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Chia làm 3 đoạn, HS đánh dấu từng đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đối thoại và trả lời câu hỏi.

(19)

- Đọc mẫu toàn bài.

* Tìm hiểu bài (10’):

- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi:

(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?

(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp những ai?

(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?

(?) Các bạn nhỏ trong công xưởng xanh sáng chế ra những gì?

Trường sinh: sống lâu muôn tuổi

(?) Các phát minh ấy thể hiện những mơ ước gì của con người?

(?) Màn 1 nói lên điều gì?

Luyện đọc diễn cảm (9’) - Gọi HS đọc phân vai.

- GV gắn bảng phụ chứa nôi dung của đoạn Yêu cầu HS luyện đọc .

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6.

- GV nhận xét chung.

4. Củng cố dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị bài sau

+ Câu chuyện diễn ra ở công xưởng xanh.

+ Tin-tinvà Mi-tin đi đến vương quốc Tương Lai và trò chuyện với các bạn nhỏ sắp ra đời.

+ Vì những bạn nhỏ ở đây hiện nay chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kỳ lạ trong cuộc sống.

+ Các bạn sáng chế ra:

* Vật làm cho con người hạnh phúc * Ba mươi vị thuốc trường sinh * Một loại ánh sáng kỳ lạ

* Một cái máy biết bay trên không như chim.

+ Thể hiện ước mơ của con người: được sống hạnh phúc, sống lâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng, trinh phục được vũ trụ.

*Những phát minh của các bạn nhỏ thể hiện ước mơ của con người..

- 7 HS thực hiện đọc phân vai

+ Nội dung bài.

*Đoạn kịch nói lên những mong muốn tốt đẹp của các bạn nhỏ ở vương quốc tương Lai..

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc phân vai, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc nhóm.

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe - Ghi nhớ Lịch sử

BÀI 5: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết được Vì sao có trận Bạch Đằng?

- Kể lại cuộc diễn biến chính của trận Bạch Đằng

2. Kỹ năng: Trình bày được ý nghĩa của trận Bạch Đằng lịch sử dân tộc 3. Thái độ: Biết trân trọng lịch sử nước nhà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình trong SGK, Bộ tranh vẽ trận Bạch Đằng, phiếu học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

(20)

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1,Ổn định tổ chức (1’).

2,KTBC:

-Gọi H trả lời -G nhận xét.

3, Bài mới:

-Giới thiệu bài (1’):

1-Nguyên nhân thắng lợi trận Bạch Đằng. (9’)

*Hoạt động1: Làm việc cá nhân (?) Ngô Quyền là người như thế nào?

(?) Vì sao có trận Bạch Đằng?

-G chốt-ghi bảng

2-Diễn biến của trận Bạch Đằng (9’) *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (?) Ngô Quyền đánh quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng ntn?

-G nhận xét.chốt lại.

3-Ý nghĩa của trận Bạch Đằng (9’) *Hoạt đọng3: Làm việc cả lớp.

(?) Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa ntn?

-G nhận xét và chốt lại.

4, Củng cố dặn dò (2’).

-Gọi H nêu học SGK -Về nhà học bài- CB sau.

(?) Nêu nguyên nhân cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng?

-H đọc từ Ngô Quyền  đến quân Nam Hán.

+Ngô Quyền là người có tài nên được Dương Đinh Nghệ gả con gái cho

+Vì Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ Ngô Quyền đem quân đánh báo thù. Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán

+Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn Và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

-H nhận xét.

-H đọc đoạn: “Sang nhà nước ta...hoàn toàn thất bại”

+Ngô Quyền đã dùng kế cắm cọc gỗ đầu vót nhọn bịt sắt xuống lòng sông Bạch Đằng lợi dụng lúc thuỷ triều lên che lấp các cọc nhọn cho quân mai phục khi thuỷ triều lên nhử quân Nam Hán vào. khi thuỷ triều xuống thì đánh, quân Nam Hán không chống cự nổi, chết quá nửa. Hoàng Tháo tử trận.

-H nhận xét

-H đọc từ “Mùa xuân năm 939 đến hết”.

+Mùa xuân năm 939 Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở Cổ Loa. Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của bọn PKPB và mở đầu cho thời kì độc lập lâu dài của nước ta.

-H nhận xét.

Địa lý

BÀI 6 : MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Biết một số dân tộc ở TN

- Dựa vào lược đồ (bản đồ) bảng số liệu, tranh ảnh để tìm kiến thức

(21)

2. Kỹ năng: Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, buôn làng sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở TN-Mô tả về nhà rông ở TN

3. Thái độ: Yêu thích các phong tục tập quán của nước ta II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bản đồ địa lý TNVN

- Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:Ạ Ọ

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1/Ổn định tổ chức (1’).

2/KTBC

-Gọi H trả lời câu hỏi sau.

-G nhận xét.

3/ mới:

-Giới thiệu bài (1’) bài:

1.Tây Nguyên nơi có nhiều d.tộc chung sống(8’)

*Hoạt động 1: làm việc cá nhân.

-Bước 1:

(?) Kể tên một số dân tộc sống ở Tây Nguyên?

(?) Những dân tộc nào sống lâu đời ở TN và những dân tộc nào ở nơi khác chuyển đến?

(?) Mỗi dân tộc ở TN có những đặc điểm gì riêng biệt?

(?) Để TN ngày càng giàu đẹp nhà nước cùng nhân dân ở đây phải làm gì?

-Bước 2:

-Gọi H trả lời các câu hỏi.

-G nhận xét bổ sung.

-G giảng và nói: TN có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư thưa nhất nước ta.

2.Nhà rông ở Tây Nguyên.(9’) *Hoạt động 2: hoạt động nhóm.

-Bước 1:

(?) Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt?

(?) Nhà Rông được dùng để làm gì?

(?) Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở dãy HLS?

-Y/c H đọc mục 1 SGK rối trả lời các câu hỏi sau

+TN có nhiều dân tộc cùng chung sống: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng…

Kinh, Mông, Tày, Nùng…

+Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê- đê, Ba-na, Xơ-đăng.

+Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng

+Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng

+Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm XD nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức XDTN trở nên ngày càng giàu đẹp.

-H trả lời.

-H nhận xét.

-G ghi bảng- H nhắc lại -Nhóm 4.

-Các nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà rông thảo luận các câu hỏi sau:

+Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngôi nhà chung là nhà rông.

+Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả

(22)

(?) Hãy mô tả nhà rông?

(?) Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?

-Bước 2:

- Đại diện nhóm trình bày.

- G nhận xét bổ sung.

3. Lễ hội - trang phục(10’)

*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.

-Bước 1:

(?) Người dân tộc TN, nam, nữ thường mặc ntn?

(?) Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1,2,3?

(?) Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào?

(?) Người dân ở TN thường làm gì trong lễ hội?

(?) Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở TN?

(?) Ở TN người dân thường sử dụng những loại nhac cụ độc đáo nào?

-Bước 2:

- G sửa chữa hoàn thiện câu hỏi.

4. Củng cố dặn dò (2’)

-Gọi H nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng ở TN.

buôn.

+Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn.

+Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng càng giàu có thịnh vượng.

-H trình bày.

-Nhóm khác nhận xét.

-Các nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1,2…5,6 sgk để thảo luận các câu hỏi sau:

+Nam thường đóng khố nữ quấn váy +Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc, gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại

+Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch

+Họ thường múa hát trong lễ hội, uống rượu cần, đánh cồng chiêng

+Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi, hội xuân, lễ hội đâm trâu, lễ hội ăn cơm mới

+Đàn tơ rưng, đàn klông pút, cồng chiêng

-Đại diện các nhóm báo cáo -Các nhóm khác nhận xét -Đọc học SGK

-H nhắc lại

Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 10 năm 2020

Toán

TIẾT 34 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ 2. Kỹ năng : Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.

3. Thái độ : HS tự giác học tập

(23)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có số liệu theo mẫu SGK.

- HS: Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

I. Ổn định tổ chức (1’) - Hát, KT sĩ số

II. Kiểm tra bài cũ (5’) - Kiểm tra vở tập của lớp.

III. Dạy học bài mới

1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu

2) Giới thiệu biểu thức có chứa ba chữ (7’)

- GV viết ví dụ lên bảng.

(?) Muốn biết cả 3 bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm thể nào?

(?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ gì?

- GV vừa nói vừa viết vào bảng: nếu An câu được 2 con cá , Bình câu được 3 con cá, Cường câu được 4 con cá.

(?) Cả ba bạn câu được bao nhiêu con cá ta làm như thế nào?

- GV ghi: 2 + 3 + 4

* Làm tương tự với :

An Bình Cường 5 con 1 con 0 con 1 con 0 con 2 con

(?) Nếu An câu được a con cá, Bình câu được b con cá, Cường câu được c con cá thì số cá mà cả ba bạn câu được là bao nhiêu con?

- GV Giới thiệu bài (1’) : a + b + c được gọi là biểu thức có chứa ba chữ.

(?) Em có nhận xét gì về biểu thức có

- Hát tập thể

- Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài.

- HS ghi đầu vào vở - HS đọc ví dụ.

+ Ta thực hiện phép tính cộng số con cá ba bạn với nhau.

+ Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp vào chỗ (...) đó.

- HS kẻ vào vở.

Số cá của An

Số cá của Bình

Số cá của Cường

Số cá của cả ba người 2

5 1 ...

a

3 1 0 ...

b

4 0 2 ...

c

2 + 3 + 4

5 + 1 + 0

1 + 0 + 2

...

a + b + c

+ Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con cá

- Học sinh ghi.

5 + 1 + 0 1 + 0 + 2

+ Cả ba bạn câu được a + b + c con cá

- Hs ghi.

- 2 - 3 Hs nhắc lại.

(24)

chứa 3 chữ?

3) Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ (6’)

(?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4 thì a + b + c = ?

*GVnêu: Khi đó ta nói 9 là một giá trị số của biểu thức a + b + c.

- Y êu cầu HS làm tương tự.

(?) Khi biết giá trị cụ thế của a; b và c muốn tính giá trị của biểu thức a + b + c ta làm như thế nào?

(?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c bằng các số ta tính được gì?

4. Luyện tập, thực hành (15’)

* Bài tập 1

(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Đọc biểu thức trong và làm bài.

- Gv hỏi lại để Hs trả lời.

- GV nhận xét.

* Bài tập 2

- Gv hỏi để Hs nêu miệng.

- Nhận xét.

(?) Mọi số nhân với 0 đều bằng gì?

(?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng các số chúng ta tính được gì?

* Bài tập 3

- Nêu yêu cầu và hướng dẫn HS làm.

- GV nhận xét.

* Bài tập 4

(?) Muốn tính chu vi của một hình tam giác ta làm như thế nào?

+ Luôn có dấu tính và ba chữ.

+ Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá tri của biểu thức a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9;

9 là một giá trị của biểu thức a + b + c.

+ Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- Tính giá trị của biểu thức.

- Biểu thức a + b + c

a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15 + 9 = 36.

- Hs đọc bài, sau đó tự làm bài - Hs lên bảng làm bài:

a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x2 = 90.

b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì giá trị của biểu thức a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x 37 = 0

+ Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.

+ Ta tính được một giá trị của biểu thức

a x b x c.

- Hs lên bảng, lớp làm vào vở.

* Cho biết m = 10; n = 5; p = 2, tính giá trị của biểu thức:

a) m + n + p = 10 + 5 + 2 = 17.

m + ( n + p ) = 10 + ( 5 + 2 ) = 10 + 7

=17

b) m - n - p = 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3.

m - ( n + p ) = 10 – ( 5 + 2 ) = 10 – 7

= 3

(25)

- GV nhận xét, chữa bài.

IV. CỦNG Cố DặN DÒ (2’) - Nhận xét giờ học

- Về làm trong vở bài tập.

- Chuẩn bị bài sau" Tính chất kết hợp của phép cộng"

c) m + n x p = 10 + 5 x 2 = 10 + 10 = 20

(m + n ) x p = ( 10 + 5 ) x 2 = 15 x 2 = 30.

- Học sinh nhận xét, bổ sung.

- Hs đọc phần a)

+ Lấy 3 cạnh của tam giác cộng với nhau.

a) P = a + b + c

b) Tính chu vi của hình tam giác đó.

* P = 5 + 4 + 3 = 12 (cm ) * P = 10 + 10 + 5 = 25 (cm ) * P = 6 + 6 + 6 = 18 ( cm) - Học sinh nhận xét, chữa bài.

- Hs lắng nghe Tập làm văn

TIẾT 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

- Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- ƯDCNTT ( Máy tính, máy chiếu)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. Ổn định tổ chức (1’) B. Kiểm tra bài cũ (5’) - Nhận xét học sinh

C. Dạy học bài mới

- Giới thiệu bài (1’) - Ghi đầu bài - Hướng dẫn làm tập (28’)

* Bài tập 1 (14’)

(?) Nêu sự việc chính của từng đoạn?

- Gọi học sinh đọc lại các sự việc chính.

- Hát đầu giờ.

- Kể một đoạn văn hòan chỉnh theo tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

- Nhắc lại đầu bài.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- 2 đến 3 học sinh đọc cốt truyện.

- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.

*Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi ngựa đánh đàn .

*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp xiếc và được giao việc quét dọn chuồng ngựa.

*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa sạch sẽ và làm quen với chú ngựa diễn.

*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một diễn viên giỏi như em hằng mong ước.

- Học sinh đọc

(26)

* Bài tập 2 (15’) (Sử dụng phần mềm Mythware)

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Gửi tập tin đến các nhóm.

- Các nhóm làm gửi kết quả lên cho gv.

- Yêu cầu các nhóm đọc đoạn văn của nhóm mình thảo luận.

- Nhận xét kết quả của học sinh.

D. Củng cố - dặn dò.( 5p) - Nhận xét giờ học

- Về viết thêm một đoạn văn vào vở

- Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.

- Học sinh thảo luận nhóm 5, viết đoạn văn.

*Đoạn 1

- Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Va-li-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem xiếc.

- Diễn biến: Chương trình xiếc hôm ấy,

- Kết thúc: (Sách giáo khoa).

*Đoạn 2

- Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a xin bố mẹ cho ghi tên học nghề.

- Diễn biến: …

- Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu cười,

….

*Đoạn 3 - Mở đầu: ….

- Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a rấ bỡ ngỡ…

- Kết thúc: …

*Đoạn 4: (Tương tự)

- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một đoạn.

*Ví dụ: Nhóm 4

+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày Va-li- a trở thành một diễn viên thực thụ.

+Diền biến: (Sách giáo khoa)

+Kết thúc: Va-li-a kết thúc mục…Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.

Ngày soạn : Thứ sáu, ngày 16 tháng 10 năm 2020 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2020

Luyện từ và câu Luyện từ và câu

TIẾT 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.

(27)

2. kỹ năng: Rèn kỹ năng viết đúng tên, tên người, tên địa ý Việt Nam trong mọi văn bản.

3. Thái độ: GD ý thức và thói quen viết hoa danh từ riêng chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.

* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Tìm hiểu thông tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- ƯDCNTT ( Máy tính, máy chiếu)

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1) Ổn định tổ chức (1’)

- Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh 2) Kiểm tra bài cũ (5’)

(?) Em hãy nêu cách viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam? Cho ví dụ?

- Gọi 1 hs lên viết tên của mình và địa chỉ gia đình

- GV nhận xét hs.

3) DẠY MỚI:

a) Giới thiệu bài (1’) - GV ghi đầu lên bảng.

b) HD làm tập

*Bài tập 1 (15’) (Sử dụng phần mềm powerpoint)

- Gọi Hs đọc y/c, nội dung và phần chú giải.

- Chia nhóm, gửi tệp tin, y/c Hs thảo luận làm bài và gửi kết quả lên cho GV.

- Gọi 1 nhóm đọc bài nhóm mình.

- Gọi hs nxét, chữa bài.

- Gọi hs đọc lại ca dao đã hoàn chỉnh.

- Cho hs quan sát tranh minh hoạ và hỏi:

(?) ca dao cho em biết điều gì?

Qua bài này cho chúng ta thấy Hà Nội có rất nhiều nét đẹp và cổ rất riêng của người Hà Nội

* Bài tập 1 (14’) (Ứng dụng phần mềm powerpoint)

- Gọi hs đọc y/c.

- Chiếu bản đồ địa lý VN lên bảng.

*GV: Các em phải thực hiện nhiệm

HS lên bảng viết

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Nhận phiếu, bút và thảo luận theo nhóm 4.

- Dán phiếu, trình bày.

- Nxét, chữa bài.

Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng hải, Mã Vĩ, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Phúc Kiến, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà

- 1, 2 hs đọc lại đã hoàn chỉnh.

- Quan sát và trả lời câu hỏi.

+ ca dao giới cho em biết tên 36 phố cổ của Hà Nội.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Quan sát bản đồ.

- Lắng nghe.

- Nhận đồ dùng học tập và làm bài.

- Trình bày phiếu của nhóm mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam?. 3.Thái độ: Biết viết đúng tên

Biết rằng chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành các tên riêng nói trên đều được viết hoa, hãy nêu nhận xét về cấu tạo và cách viết mỗi bộ phận

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.. Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí

Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Màng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than. Hàng mã, HàngMắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng Hàng Muối, Hàng Nón,

Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ÔN BÀI CŨ...