• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 19/ 10/ 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018 Thể dục

TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI

- TRÒ CHƠI "KẾT BẠN"

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.

- Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng yếu lĩnh động tác, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.

- Trò chơi "Kết bạn". Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, quan sát nhanh, chơi đúng luật, thành thạo, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.

2. Kĩ năng: Biết cách đổi chân khi đi sai nhịp và chơi đúng luật

3. Thái độ: Qua bài học bồi dưỡng cho học sinh phát huy tính quân sự cao trong trường học, có tinh thần đoàn kết tương thân tương ái.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

- Đội hình nhận lớp

- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

*Kiểm tra bài cũ; Đi thường theo nhịp, vòng trái, đứng lại

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2x8n 2x8n 2x8n 2x8n 2x8n

- Quản ca bắt nhịp

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển lớp khởi động

- 6-8 học sinh lên thực hiện

(2)

2. Phần cơ bản - Đội hình đội ngũ.

- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

* Chia tổ tập luyện lần đầu do tổ trưởng điều khiển tập, từ lần sau lần lượt từng em lên điều khiển tổ tập 1 lần, GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ.

- GV nhận xét và tuyên dương những tổ thực hiện tốt.

25-28p

- HS thực hiện

- HS các tổ thực hiện

Trò chơi vận động.

- Trò chơi "Kết bạn".

- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một tổ HS lên chơi thử. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét, xử lý các tình huống xảy ra và tổng kết trò chơi.

- GV nhận xét và tuyên dương

3-5 lần - ĐH: Trò chơi : Kết bạn

- HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn chủ trò của giáo viên

3. Phần kết thúc 5-6p

- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.

- HS thực hiện - GV hệ thống bài.

- GV nhận xét giờ học.

 - Đội hình xuống lớp

x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x





GV __________________________________________________

(3)

Tập đọc

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ: mơ - ước của anh về một tương lai tươi đẹp của các em và của đất nước.

2. Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương và tin tưởng vào tương lai của đất nước.

*Giáo dục quốc phòng và an ninh:Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của trung thu hoà bình.

- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định được nhiệm vụ của bản thân đối với đất nước là học tập tốt.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sgk phóng to.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (4')

+ Đọc bài: “Chị em tôi” và nêu nội dung chính của bài?

- HSNX- GVNX, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (2')

+ Chủ điểm tuần này là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

b. Luyện đọc (10')

- Hướng dẫn Hs chia đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn:

+ Lượt 1: Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và các ngắt nghỉ giọng cho HS: trung thu, man mác, soi sáng, thân thiết, bát ngát, ...

+ Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 2.

- GV nêu giọng đọc cả bài, đọc diễn cảm cả bài.

b. Tìm hiểu bài (12')

- 1 HS đọc toàn bài và nêu nội dung.

- HSNX- Lắng nghe.

- Chủ điểm tuần này là Trên đôi cánh ước mơ. Tên chủ điểm nói lên ước mơ, khát vọng của mọi người.

- Vẽ cảnh anh bộ đội đang đứng gác dưới đêm trăng trung thu. Anh suy nghĩ và ước mơ một đất nước tươi đẹp, một tương lai tốt đẹp cho trẻ em.

- HS chia đoạn và đọc nối tiếp đoạn:

+ Đoạn 1: 5 dòng đầu

+ Đoạn 2: Anh nhìn trăng... to lớn, vui tươi.

+ Đoạn 3: Còn lại

- Luyện đọc trong nhóm, đại diện 3 nhóm thi đọc.

- HS lắng nghe.

(4)

- Đọc từ đầu ... của các em và trả lời:

+ Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và có các em nhỏ có gì đặc biệt?

+Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?

GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

+ Vẻ đẹp đất nước hiện nay có gì khác so với đêm trung thu độc lập đầu tiên?

GV tiểu kết, chuyển ý.

+ Cuộc sống nay có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ?

+ Em mong ước đất nước sau này sẽ phát triển như thế nào?

- Bài văn muốn nói về điều gì?

GV ghi ý chính: Tình thương yêu các em nhi của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

* Giáo dục biển đảo:

- Hình ảnh anh bộ đội ngày đêm vững tay súng, đứng gác bảo vệ tổ quốc cũng gắn liền với hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi chính là minh chứng cho sự bảo vệ chủ quyền biển đảo thiêng liêng của đất nước ta.

c. Đọc diễn cảm (8')

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- GV đưa bảng phụ:

“Anh nhìn trăng ... vui tươi”.

- GV đọc mẫu.

- Gọi HS thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố- dặn dò (3')

*GD QP và AN: Qua bài thơ ta thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ và đất nước như thế nào?

- GV kết luận: Ca ngợi tình cảm của chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên nghi đồng.

- Thực hiện.

- Đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- Trăng ngàn và gió núi bao la ...

Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập - Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao ...

- Đất nước giàu, hiện đại hơn nhiều Mơ ước về cuộc sống tương lai tươi đẹp.

Mơ ước của anh chiến sĩ năm xưa đã thành hiện thực: nhà máy điện, nhiều con tàu lớn. . .

- HS phát biểu.

-Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh về..

- 2 học sinh nhắc lại.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe.

- HS nối tiếp đọc đoạn - Lớp nêu cách đọc.

- HS lắng nghe, đọc thể hiện - HS thi đọc.

- NX - bình chọn bạn đọc hay.

- Anh chiến sĩ luôn yêu thương, quan tâm đến các em...

- Lắng nghe.

(5)

* GD QTE: GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền được giáo dục về các giá trị....

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe, ghi bài.

____________________________________________

Toán LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Biết tìm một thành phần chýa biết của phép cộng, phép trừ, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ nãng đặt tính, thực hiện tính toán nhanh chính xác.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5') - Đặt tính và tính:

48600 - 9455; 4685 + 2347

+ Muốn cộng (trừ) các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- HSNX- GVNX, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1')

- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên.

b. Cách thử lại phép cộng và phép trừ (10')

Ví dụ: Đặt tính và tính sau đó thử lại - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

2416+5164 ; 6839- 482 +

2416

5164 Thử lại - 7580 2416

7580 5164

+ Muốn thử lại phép cộng (phép trừ) ta làm như thế nào?

- GVNX, đánh giá.

c. Luyện tập

Bài tập 1(5): Tính rồi thử lại - Gọi HS đọc đầu bài.

- Quan sát, hướng dẫn HS.

- Nhận xét, chữa bài

+ Muốn thử lại phép cộng (phép trừ) ta

- 2HS lên bảng - Nhiều HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp

- Ta lấy tổng trừ đi một số hạng.

- Nhận xét- nêu lại cách làm.

- 1 HS đọc đầu bài.

- Lắng nghe.

- Thực hiện.

- Tổng - một số hạng Hiệu + số trừ.

(6)

làm như thế nào?

Bài 2 (5’): Tính rồi thử lại - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 1.

+ Ngược lại khi thử lại phép cộng ta làm như thế nào?

- Yêu cầu làm phần còn lại vào vở.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng Đáp án:

3713; 5263; 7423;

Bài tập 3 (5'): Tìm x

x + 262 = 4848; x - 707 = 3535 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.

- Quan sát, hướng dẫn HS làm.

- Gọi HSNX.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

+ Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm ntn?

Bài tập 4 (5'): Giải bài toán - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS làm bài.

+ Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số?

3. Củng cố- dặn dò (4')

+ Muốn thử lại phép cộng, phép trừ ta làm như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- Ta lấy hiệu cộng với số trừ.

- HS tự làm phần b.

- Lắng nghe.

- 1 HS nêu yêu cầu.

- Tự làm bài, 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét.

- trao đổi bài, kiểm tra kết quả - Tổng trừ số hạng đã biết.

- Hiệu cộng số bị trừ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

- 99 999- 10 000= 89 999.

Kết quả: 89 999

-...tổng - số hạng đã biết.

- ...hiệu + số trừ.

- Lắng nghe.

- Lắng nghe, ghi nhớ.

____________________________________________________

Đạo đức

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.

2. Hành vi: Biết sử dụng tiết kiệm, quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...trong cuộc sống hàng ngày chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.

* SDNLTKHQ: Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí năng lượng.

* TGĐĐHCM: GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.

- Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân.

(7)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa, thẻ màu

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Trẻ em có quyền gì với những việc làm có liên quan đến bản thân ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Nội dung:

Hoạt động 1(15'):Tìm hiểu thông tin - Gv tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi.

+ Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk.

- Em nghĩ gì khi đọc những thông tin đó?

- Theo em, có phải do họ nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật Bản, Đức phải tiết kiệm không ?

- Tiền của do đâu mà có ?

*.Tấm gương đạo đức của Bác:GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ....

* Gv kết luận, rút ra ghi nhớ (Sgk).

Hoạt động 2(8'): Thế nào là tiết kiệm ? - Gv yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.

+ Thẻ đỏ: đồng ý

+ Thẻ xanh: không đồng ý

- Gv đọc từng ý, yêu cầu hs giải thích lí do.

* Tiết kiệm năng lượng ....GV liên hệ thực tế giáo dục hs cần tiết kiệm...chính là tiết kiệm năng lượng...

Hoạt động 3(8'): Bài tập 2

- Gv yêu cầu hs liệt kê những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

*GD QTE::GDHS trẻ em có quyền tham gia tiết kiệm tiền của....

3. Củng cố, dặn dò(3') Thế nào là tiết kiệm tiền của, tiết kiệm có tác dụng gì ?

* GDHS Ý thức bảo vệ môi trường....

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà:học bài, thực hiện tiết kiệm,

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

- Hs thảo luận cặp đôi

- Hs đọc cho nhau nghe thông tin Người dân Nhật và Đức rất tiết kiệm

- Tiết kiệm là thói quen của họ, tiết kiệm mới có thể có vốn để giàu có.

- Do sức lao động của con người.

- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhận các miếng bìa màu.

- Hs giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ.

- HS giải thích.

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs làm việc cá nhân

- Hs liệt kê những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

- Hs trình bày.

- Lớp nhận xét

(8)

chuẩn bị bài giờ sau.

____________________________________________

Chính tả ( nhớ -viết) GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm và viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr /ch , các từ hợp với nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn thơ từ: “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ... làm gì được ai” trong bài Gà Trống và Cáo.

3. Thái độ:Ý thức giữ vở sạch, có tinh thần cảnh giác trước lời ngon ngọt của người khác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- PHTM

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

-Yêu cầu hs viết các từ sau: sốt sắng, xôn xao, sừng sững, xao xác.

Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn nhớ - viết(22')

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

+ Lời lẽ của Gà với Cáo thể hiện gì?

+ Đoạn thơ muốn nói với ta điều gì?

* GD QTE: GD cho HS về tính thật thà, trung thực....

- Yêu cầu hs tìm các từ khó hay dễ lẫn - GV đọc cho hs viết: quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, gian dối

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài, tư thế ngồi, cách cầm bút

- GV yêu cầu hs đọc lại bài viết.

- Tổ chức cho hs viết bài - Quan sát, nhắc nhở hs.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(10') Bài tập 2a: Tìm và hoàn chỉnh đoạn văn( PHTM)

- Giao bài tập cho HS qua máy tính bảng

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- 2 hs lên bảng viết- Lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 hs đọc thuộc lòng - Gà Trống rất thông minh

- Hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.

- Hs tìm và nêu

- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp - Lớp nhận xét - chữa

- Trình bày theo thể thơ 6 - 8, khi dẫn lời nói trực tiếp dùng dấu 2 chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

- Hs đọc lại bài viết 1 lần - Hs viết bài.

- Hs đổi vở soát bài cho bạn - 1 hs nêu yêu cầu bài

- Hs làm việc theo cặp, làm trên máy tính bảng

- Nộp bài

(9)

Bài tập 2a: Đặt câu

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Hãy tìm tiếng bắt đầu bằng tr /ch chỉ con vật ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: đọc lại truyện, chuẩn bị bài giờ sau.

- 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm và đọc - nhận xét.

+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.

- Trâu, chuồn chuồn

______________________________________________

Khoa học

PHÒNG BÊNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

2. Kĩ năng: HS biết thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì.

3. HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng tránh bệnh béo phì.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả:

+ Nói với những người trong gia đình hoặc người khác cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng

+ Ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì.

- Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì.

- Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.

IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? Nêu cách đề phòng ?

Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hoạt động 1(10'):Tìm hiểu về bệnh béo phì

- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm.

+ Tìm dấu hiệu của bệnh béo phì ?

* Kết luận:

- Cân nặng quá mức bình thường.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo nhóm

- Học sinh theo dõi Sgk đề thảo luận.

- Đại diện học sinh trình bày.

(10)

- Có những lớp mỡ quanh đùi, má, ..

- Bị hụt hơi, nguy cơ mắc bệnh cao.

-GV liên hệ thực tế trong lớp...

Hoạt động 2(12'):Cách phòng bệnh + Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ? + Cách đề phòng bệnh béo phì ?

+Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 3(9'): Đóng vai

- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.

+ Lan có dấu hiệu béo phì, nếu là Lan, em sẽ làm gì ?

+ Nga cân nặng hơn những bạn cùng tuổi.

Nga rất hay ăn quà vặt. Nếu là bạn của Nga, em sẽ khuyên Nga ntn ?

- Trình diễn: Gv theo dõi, khuyến khích học sinh.

- Gv nhận xét, đánh giá.

-GV liên hệ thực tế giáo dục hs ý thức giữ gìn sức khoẻ...

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Nêu cách phòng bệnh béo phì ?

* GD QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ....

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao, chuẩn bị bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá

- Nhóm khác bổ sung.

- Học sinh quan sát tranh (sgk), trả lời câu hỏi.

+ ăn quá nhiều, ít đổi món.

+ Tỉ lệ mỡ và ..., hoạt động ít.

+ Chế độ ăn khoa học.

+ Thay đổi khẩu vị.

+ Tập thể dục, vận động, … - Làm việc theo nhóm.

- Các nhóm làm việc theo tình huống của mình.

- Đại diện các nhóm đóng vai.

- Nhóm khác nhận xét.

-1 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 20/ 10/ 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Chữa bài tập 4 Sgk. - 1 HS chữa bài.

(11)

- GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Biểu thức có chứa hai chữ (10’) - GV đưa bảng phụ ghi ví dụ:

Số cá của anh

Số các của em

Số cá hai anh em

3 2 3 + 2

5 6 5 + 6

... ... ...

A b a + b

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV lưu ý HS mỗi chỗ chấm là chỉ số cá do anh hoặc em hay cả anh và em câu được. Em hãy viết số vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp.

- Yêu cầu HS tự làm.

- Gọi HS lấy VD.

* a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

* Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - GV nêu yêu cầu: Cho biểu thức a + b

+ Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 là 1 giá trị của biểu thức.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

3. Thực hành

Bài tập 1: Tính giá trị c+ d (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV theo dõi, hướng dẫn HS còn lúng túng.

- GV chữa bài, thống nhất kết quả đúng.

+ Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2: Tính giá trị a- b (5’) - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV hướng dẫn mẫu.

- HS nhận xét, bổ sung.

Núi Phan - xi - păng cao hơn Tây Côn Lĩnh số mét là:

3 143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m.

- Lắng nghe.

- HS quan sát.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS nghe,theo dõi.

- HS tự làm với phần còn lại.

- 3 HS nhắc lại và lấy ví dụ.

- HS theo dõi và làm tương tự với a = 4, b = 0, a = 0, b =1.

- 1 HS nhắc lại.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức.

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS tự làm bài và chữa bài.

*Đáp án:

Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b)Nếu c = 15cm và d = 45cm thì c + d =15cm + 45cm = 60cm - Thay chữ bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức.

- 1 HS đọc bài.

- HS tự làm và chữa bài.

*Đáp án:

a) Nếu a = 32 và b = 20 thì a – b = 32 -20 = 12

(12)

- GV nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3: (5’)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

+ GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hàng, cột trong bảng?

- GV hướng dẫn mẫu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 4: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.

Hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập 3.

- GV củng cố:

+ Có nhận xét gì về giá trị của biểu thức khi đổi chỗ hai số hạng cho nhau?

A B a + b b + a

300 500 800 800

3200 1800 5 000 5 000

24 687 63 805 88 492 88 492 54 036 31 894 85 930 85 930 3. Củng cố- dặn dò (4’)

+ Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

b) Nếu a = 45 và b = 36 thì a - b = 45 -36 = 9 c) Nếu a= 18m và b= 10m thì a-b = 18 - 10 = 8 - Lắng nghe, chữa bài.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS quan sát các bảng, các cột.

- HS làm bài, chữa nhận xét, bổ sung.

a b a x b a : b

12 3 36 4

28 4 112 7

60 6 360 10

70 10 700 7

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc

- Giá trị của biểu thức không đổi.

- Giá trị của biểu thức.

____________________________________________________

Lịch sử

CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

(13)

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam Hán.

+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch.

+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Kĩ năng: Nghe hiểu và trình bày được nguyên nhân diễn biến ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ : HS yêu quý, mến phục người anh hùng dân tộc Ngô Quyền.

* GDTNMT biển, đảo

- Biết được sộng Bạch Đằng ở Quảng Ninh.

- Hiểu được hiện tượng Thủy triều.

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình trong SGK phóng to .

- Tranh vẽ diển biến trận Bạch Đằng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GVNX, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’) b. Hoạt động 1: (10’) - Yêu cầu HS đọc SGK.

- GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)

 Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .

 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .

 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .

- GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

- GV nhận xét và bổ sung.

c. Hoạt động 2: (10’)

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả

- 2 HS trả lời, - HS nhận xét

- 2 HS đọc.

- HS làm BT1 trong VBT.

-3 HS nêu.

- Lắng nghe.

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.

(14)

lời các câu hỏi sau :

+ Cửa sông Bạch Đằng ở đâu?

+ Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?

+ Trận đánh diễn ra như thế nào?

+ Kết quả trận đánh ra sao?

- Gọi HSNX, bổ sung.

- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.

* GDTNMTBiển, đảo:

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương

d. Hoạt động 3: (10’)

- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận:

+Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì?

- Gọi HSNX.

- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ .

3. Củng cố- dặn dò (4’)

+ Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?

- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.

- Nhận xét tiết học .

- Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .

-Chuẩn bị bài tiết sau : Ôn tập .

- HS nhận xét ,bổ sung.

- 2 HS thuật.

- Lắng nghe.

- HS các nhóm thảo luận và trả lời.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . - Lắng nghe.

- 2 HS đọc.

_________________________________________

Luyện từ và câu

CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ

(15)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1 . Kiểm tra bài cũ:(4’) - Yêu cầu hs làm lại bài tập 1.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Phần nhận xét:(10’)

- Gv nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết hoa tên người, tên địa lí đã cho:

+ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào ?

* Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

c. Ghi nhớ:(2’) Sgk d. Luyện tập

Bài tập 1:(5’)

- Mỗi học sinh viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2:(5’)

- Cách thực hiện như bài 1, gv yêu cầu hs viết tên xã, huyện, thị trấn, tỉnh của mình đang ở.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

- Gv yêu cầu Hs nêu tên các quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh Quảng Ninh

* Yêu cầu tìm những hiểu biết về một địc danh đó

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết hoa.

- Nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 2, 3 học sinh đọc ghi nhớ HS cho ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 2, 3 học sinh lên bảng viết bảng lớp.

- Học sinh dưới lớp làm vbt, nhận xét đúng sai.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh viết vào vở bài tập. Nhận xét, đánh giá.

*Đáp án: xã Hồng Thái Đông, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm bài.

- Đọc bài

- Nhận xét, bổ sung.

*Đáp án:

- sông Bạch Đằng, Vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ, đảo Tuần Châu, đền Cửa Ông

- huyện Yên Hưng, Vân Đồn,

(16)

Kể chuyện LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

2. Rèn kĩ năng nghe nhớ truyện và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Thương yêu người có hoàn cảnh không may mắn.

* Quyền trẻ em: GD cho HS những ðiều ýớc cao ðẹp mang lại niềm vui...không phân biệt ðối xử...

* BVMT: HS thấy thiên nhiên rất có giá trị với cuộc sống con người, nó đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, ti vi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

+ Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc?

- GVNX, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1') b. Hướng dẫn kể chuyện

* Gv kể chuyện (6') - GV kể lần 1.

- GV kể lần 2 chỉ tranh (ƯDCNTT) - Hướng dẫn kể: Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, đọc các gợi ý ở từng tranh.

+ Câu chuyện gồm có mấy đoạn ? - Nêu nội dung từng đoạn.

- GV nhận xét, bổ sung.

* Kể chuyện trong nhóm (10') - Yêu cầu HS làm việc nhóm.

- GV yêu cầu hs quan sát từng tranh kể lại từng đoạn sau đó kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện theo tranh, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

* Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp(14') (ƯDCNTT)

- GV yêu cầu HS tưởng tượng kết thúc của câu chuyện.

- Gọi HSNX.

- Gọi HS thi kể cả câu chuyện.

- 2 HS kể chuyện.

- HSNX- Lắng nghe.

- HS nghe.

- HS nghe QS trên màn hình - 1 HS đọc yêu cầu.

- 4 đoạn

- HS nối tiếp nhau nêu nội dung.

- Lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm.

- Hs kể cho bạn trong nhóm nghe kết hợp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhiều HS kể 1 đoạn của câu chuyện

- Đại diện các nhóm lên kể nối tiếp câu chuyện.(Kết hợp chỉ tranh trên màn hình)

- Lớp nhận xét

- 2 HS thi kể cả câu chuyện.

(17)

+Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

* GD QTE: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người,không phân biệt đối xử...

3. Củng cố- dặn dò (4')

+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

*BVMT:GV liên hệ GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường...

- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS kể chuyện tốt.

- Về nhà: kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài giờ sau.

- Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

- Lắng nghe.

- Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.

_________________________________________________

Địa lí

MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, quan sát tranh ảnh.

3. Thái độ: Yêu quý vùng đất Tây Nguyên giàu đẹp và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

- Tranh, ảnh về lễ hội, các loại nhạc cụ dân tộc của Tây Nguyên.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC :(5’)

-Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?

GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hoạt động 1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống: (7’)

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc

- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.

-Hoạt động cá nhân - 2 HS đọc

- Vài HS trả lời.

- Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục,

(18)

điểm gì riêng biệt ?

- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV kết luận

c. Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây Nguyên (8’)

- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :

- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

- Nhà rông được dùng để làm gì?

- Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.

d. Hoạt động 3: (9') Lễ hội

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :

- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

- Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

- Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình .

3. Củng cố,dặn dò :(5’)

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.

* Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau...

tập quán sinh hoạt riêng, ...

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,Các dân tộc chung sức ...

- Nhắc lại.

- Hoạt động nhóm - HS đọc SGK

- Nhà rông

- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách ....

- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.

- Hoạt động nhóm.

- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới,

- Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, cồng chiêng.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

- HS lắng nghe.

(19)

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

____________________________________________

Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ

I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu

II.CHUẨN BỊ

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. KT bài cũ: - Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời 2. Bài mới:

a.Giới thiệu bài b.Các hoạt động

Hoạt động 1: Khởi động(5') - Hát

- Giới thiệu bài

Hoạt động 2: Đọc - hiểu (15') - HS đọc mục tiêu

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

- Giải thích từ: quần tây, chi tiêu hợp lí - Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

* Hoạt động nhóm

Thông qua câu chuyện, em thấy Bác Hồ có cách chi tiêu hợp lí như thế nào?

- Thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện - GV chốt: Ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện cho ta thấy tình thương và trách nhiệm dành cho nhân dân thông qua việc chi tiêu hằng ngày. Đồng thời cũng nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh

HS hát 1 bài - HS đọc

- Cả lớp đọc thầm - Cá nhân đọc - HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm( Nhóm 4)

- Bác Hồ là người có cách chi tiêu hợp lí trong mọi hoàn cảnh

- Tình thương và trách nhiệm dành cho nhân dân thông qua việc chi tiêu hằng ngày và nhắc nhở chúng ta bài học về tiết kiệm và chi tiêu hợp lí, phù hợp với việc làm, hoàn cảnh

. Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

(20)

Hoạt động 3: Thực hành - Ứng dụng(15')

* Hoạt động cá nhân

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý.

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

- Gọi HS trả lời

* Hoạt động nhóm

- Chia sẻ với bạn về bảng chi tiêu của em và đưa ra cách chi tiêu hợp lí

* GV kết luận: Việc chi tiêu phải hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, ta không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ.

Hoạt động 4: Tổng kết- đánh giá(5') - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Chốt nội dung toàn bài - Đánh giá

- Nhận xét tiết học

dùng tiền để mua đồ dùng học tập, ủng hộ giúp đỡ những bạn hoặc những hoàn cảnh khó khăn . ...

- Mua đồ sưn sáng, đồ dùng học tập.

- Hoạt động nhóm . Đại diện nhóm trả lời

- Các nhóm khác bổ sung

__________________________________________________________________

Ngày soạn : 21/ 10/ 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 Thể dục

ĐI THƯỜNG THEO NHỊP CHUYỂN HƯỚNG PHẢI, TRÁI TRÒ CHƠI : NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.

- Yêu cầu tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, đúng hướng, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái đều đẹp, biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.

2. Kĩ năng: Tập hợp hàng và dàn hàng nhanh, động tác quay sau đúng hướng, biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

3. Thái độ: Qua bài học giúp học sinh,tập hợp hàng nhanh,trật tự và đều hơn

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.

- Phương tiện: GV chuẩn bị còi,bóng

(21)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.

* Khởi động các khớp

- Xoay khớp cổ tay kết hợp cổ chân - Xoay khớp khuỷu

- Xoay khớp vai - Xoay khớp hông - Xoay khớp gối

- GV quan sát nhắc nhở lớp khởi động tích cực

* Kiểm bài cũ:

- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n 2lx8n

 - Đội hình nhận lớp

- Khởi động theo đội hình hàng ngang

- LT điều khiển

- 6- 8 em HS lên thực hiện

2. Phần cơ bản 25-28p

Đội hình đội ngũ.

- Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái.

-  Đội hình tập luyện

- GV quan sát sửa sai cho hs - HS thực hiện

* Chia tổ tập luyện: - Đội hình tập luyện x x x x x x x x x



x

GV x x

(22)

- GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS các tổ.

- GV nhận xét và tuyên dương b.Trò chơi: Ném trúng đích

- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi,cho một tổ HS lên chơi thử. Sau đó, cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát, nhận xét và tuyên dương

3. Phần kết thúc

- Cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.

- GV nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ học.

3-5 lần mỗi em

5-6p

x x x x x x x x x x - Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển,

- ĐH: Trò chơi: Ném trúng đích

- LTđiều khiển

- Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x





GV ____________________________________________

Toán

TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong tính toán.

3 Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4') - Chữa bài tập 3

Nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ - Gv nhận xét.

2. Bài mới

- 1 hs chữa bài.

- Nhiều hs nêu - Lớp nhận xét.

(23)

a. Giới thiệu bài(1')

b. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng(12')

- Gv kẻ sẵn bảng như trong Sgk.

- Yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức a + b với a, b là số bất kì.

- Yêu cầu hs tự so sánh.

* Kết luận: a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Đó là tính chất giao hoán của phép cộng.

c. Thực hành

Bài tập 1(5'):Nêu kết quả tính - Yêu cầu hs áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(5'):Viết số thích hợp vào chỗ

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ hs.

- Dựa vào đâu con làm được bài tập?

Bài tập 3(5') Điền dấu.

-GV quan sát.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(3')

Tổ chức điền nhanh kết quả 468+379=847; 6509+2876=9385 379+468=... ; 2876+6509=...

-Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau .

- Hs quan sát và đọc bảng.

- Hs tính và so sánh.

a = 20, b = 30 thì a + b = 20 + 30 = 50 b + a = 30 + 20 = 50 - Hs tự làm với các phần khác - Hs nhắc lại.

- Hs lấy ví dụ

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm- nối tiếp nhau đọc kết quả - Hs theo dõi.

- HS tự nêu kết quả và giải thích 468 + 379 = 847

6509 + 2876 = 9385 - 1 hs nêu yêu cầu bài

- Hs nêu cách làm bài - Hs tự làm -2 hs làm bảng.

- Hs chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giải thích cách làm.

_______________________________________________

Tập đọc

Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ có những phát minh độc đáo của trẻ em( trả lời được các câu hỏi 1,2 sgk) 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có ước mơ và phấn đấu đạt được ước mơ của mình.

(24)

* GDQTE: ước mơ của các bạn về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ, tranh sách giáo khoa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đọc bài: “ Trung thu độc lập” và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc: (10') - Gv đọc mẫu

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

c. Tìm hiểu bài: (12')

- Đọc thầm màn kịch 1 để tìm hiểu:

- Mi Tin và Tin Tin đến đâu và gặp những ai ?

- Vì sao ở đây lại có tên là vương quốc Tương Lai ?

- Các bạn chế tạo ra những cái gì ?

- Những phát minh đó thể hiện ước mơ gì của con người ?

GV ghi ý chính đoạn

- Nêu nội dung chính của bài ? Ghi ý chính bài

d. Đọc diễn cảm(8')

- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3.Củng cố, dặn dò(4') -Vở kịch nói lên điều gì ?

* GD QTE:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài Nếu chúng mình có phép lạ.

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Đến vương quốc Tương Lai.

-Vì những người sống ở vương quốc này hiện chưa ra đời.

+ Vật làm người hạnh phúc.

+ Thuốc trường sinh, ánh sáng kì lạ, máy dò kho báu, máy biết bay.

- Hạnh phúc, sống lâu chinh phục vũ trụ.

Ước mơ chinh phục vũ trụ - Uớc mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó có những phát minh độc đáo của trẻ..

- Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

- Ước mơ của các bạn nhỏ

(25)

_______________________________________________________________

Ngày soạn : 22/ 10/ 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 Toán

BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ.

- Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa ba chữ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(4')

- Nêu t/chất giao hoán của phép cộng ? - Chữa bài tập 2. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ.(12') - Gv nêu ví dụ(sgk)

- Chỗ “...” thể hiện điều gì ?

- Muốn biết số cá của cả 3 người ta làm như thế nào ?

- Gv làm mẫu: An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cường câu được 4 con. Cả 3 người câu được 2 + 3 + 4 con cá.

Số cá của An

Bình Cường Cả 3 người

2 3 4 2 + 3 + 4

5 1 0 5 + 1 + 0

1 0 2 1 + 0 + 2

a b c a + b + c

* a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ Yêu cầu hs lấy ví dụ

*. G/trị của b/thức có chứa 3 chữ

- Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 là một giá trị của biểu thức của a + b + c.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta được gì ? c. Thực hành

Bài tập 1(5'): Tính giá trị của a+b+c nếu:

- Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs nghe.

- Số cá câu được của từng người.

- 1 học sinh đứng tại chỗ thực hiện.

- 2 hs nhắc lại a - b -c ; m + n + c

- Hs theo dõi.

- Hs tự tính với các ví dụ còn lại.

- Giá trị của biểu thức - 1 hs nêu yêu cầu bài

(26)

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2(5')

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3 (5'): Tính giá trị của biểu thức.

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

Bài tập 4 (5')

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò(3')

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuản bị bài giờ sau.

- Hs tự làm và chữa bài Nếu a = 5, b = 7, c = 10

thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

- Hs nêu yêu cầu - Hs tự làm bài.

- 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 - HS đọc yêu cầu.

-2 HS làm bảng, lớp làm vở.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giá trị của biểu thức đó -HS đọc yêu cầu, tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

________________________________________

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết viết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2. Kĩ năng: Xây dựng và viết đoạn văn kể chuyện.

2. Thái độ : GD HS biết thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5’)

+ Khi phát triển ý thành đoạn ta cần chú ý điều gì?

- GVNX, đánh giá.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài (1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(12’): Đọc cốt truyện sau:

- 2 HS phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

(27)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- GV yêu cầu học sinh đọc cốt truyện.

- GV giới thiệu tranh minh hoạ.

+Nêu sự việc chính của câu chuyện trên?

- GV giúp đỡ học sinh.

- GV nhận xét, chốt lại.

Bài tập 2(18’):Viết hoàn chỉnh một đoạn - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu học sinh dựa vào cốt truyện đã cho, mỗi em chọn ý để phát triển thành một đoạn.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GVNX, đánh giá.

3. Củng cố- dặn dò(4’)

+ Mỗi đoạn văn thường được viết như thế nào?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- HS đọc cốt truyện Vào nghề.

- HS quan sát tranh và nêu nội dung.

- 4 sự việc chính.

+ Va-li - a mơ ước trở thành diễn viên xiếc phi ngựa.

+ Va – li – a xin đi học nghề.

+ Em đã giữ sạch chuồng ngựa.

+ Sau này, Va – li – a trở thành một diễn viên giỏi.

- Lắng nghe.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 vài học sinh nói về đoạn văn em chọn.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập của mình.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung

- Mỗi đoạn văn thường lùi vào 1 ô…

___________________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC: Ỏ VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ có những phát minh độc đáo của trẻ em.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có ước mơ và phấn đấu đạt được ước mơ của mình.

* GDQTE: ước mơ của các bạn về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đọc nối tiếp bài: “ Ở Vương quốc Tương lai” và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1')

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

(28)

b. Luyện đọc: (10')

- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn 2 lượt - Kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

c. Luyện đọc diễn cảm(20')

- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm toàn bài.

- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3.Củng cố, dặn dò(4') -Vở kịch nói lên điều gì ?

* GD QTE:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài Nếu chúng mình có phép lạ.

- 1 Hs đọc toàn bài.

- Hs đọc nối tiếp 2 lượt.

- Hs luyện đọc theo cặp.

- Đại diện cặp đọc trước lớp - Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

- Ước mơ của các bạn nhỏ

________________________________________________________________

Ngày soạn : 23/10/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 Toán

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng trong tính toán.

3 Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ

- Bảng phụ và băng giấy kẻ sẵn bảng có nội dung như sau:

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6

35 15 20

28 49 51

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

Tính giá trị biểu thức: a + b + c a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8

b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới

Nếu a=5, b=6, c=8 thì a+b+c=5+6+8 =19

Nếu a=23, b=9, c=7 thì a+b+c=23+7+9 = 39 + Nhận xét, bổ sung.

(29)

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng(12’)

- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.

- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức

(a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a +(b + c) khi a = 5; b = 4; c = 6?

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20?

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b =49 và c=51?

- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a+b)+c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a+(b+c)?

- Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):

(a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu:

* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a +b)+c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.

* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) + c.

* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

c. Luyện tập

Bài 1(6’):Tính bằng cách thuận tiện - GV viết lên bảng biểu thức và hướng dẫn:

3254 + 146 + 169=(3254 + 146) + 1698

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.

- Luôn bằng giá trị của BT a + (b + c).

- HS đọc.

- HS nghe giảng.

- Một vài HS đọc trước lớp.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15

35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70 28 49 51 (28 + 49) + 51 = 77 + 51 = 128 28 + (49 + 51) = 28 + 100 = 128

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tên riêng và cách viết tên riêng Câu kiểu Ai là gì ?... phải

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.. Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí

Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Màng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than. Hàng mã, HàngMắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng Hàng Muối, Hàng Nón,

Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ÔN BÀI CŨ...