• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn : 19/10/2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 22tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 31: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ các số tự nhiên. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đặt tính, thực hiện tính toán nhanh chính xác.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự giác tích cực trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Bảng phụ

2. HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Đặt tính và tính:

48600 - 9455; 4685 + 2347

- Muốn cộng(trừ)các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Cách thử lại phép cộng và phép trừ(12')

Ví dụ:Đặt tính và tính sau đó thử lại 2416+5164 ; 6839- 482

+51642416 Thử lại -75802416

7580 5164

Muốn thử lại phép cộng( phép trừ) ta làm như thế nào?

c. Luyện tập

Bài tập 1(6): Tính rồi thử lại - Quan sát, hướng dẫn hs.

Nhạn xét, chữa bài

+ Muốn thử lại phép cộng( phép trừ) ta làm như thế nào ?

Bài tập 3(7'): Tìm x

x + 262 = 4848; x - 707 = 3535 - Quan sát, hướng dẫn HS làm.

- 2HS lên bảng - Nhiều HS trả lời - Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Nhận xét - nêu lại cách làm .

Tổng - một số hạng Hiệu + số trừ

- Nhiều HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu

- Tự làm bài, 2 HS lên bảng - Lớp nhận xét

- trao đổi bài, kiểm tra kết quả - 1 HS đọc yêu cầu bài.

- 1 HS lên bảng làm bài.

(2)

- Nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm ntn?

*Bài tập 4(5')

- Tính nhẩm hiệu của số lớn nhất có 5 chữ số và số bé nhất có 5 chữ số ?

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Muốn thử lại phép cộng, phép trừ ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.

- HS làm, nhận xét, chữa bài.

-...tổng - số hạng đã biết - ...tổng - số hạng đã biết Hiệu + số trừ

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài.

Kết quả: 89 999

-...tổng - số hạng đã biết - ...hiệu + số trừ

--- Tập đọc

TIẾT 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP( UDCNTT)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung: Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ: mơ ước của anh về một tương lai tươi đẹp của các em và của đất nước.

2. Kĩ năng: Đọc đúng toàn bài, hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.

*KNS:- Xác định giá trị:nhận biết được ý nghĩa của trung thu hoà bình

- Đảm nhận trách nhiệm: Xác định được nhiệm vụ của bản thân đối với đất nước là học tập tốt

3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương và tin tưởng vào tương lai của đất nước.

*QPAN: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng

* QTE:GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền được giáo dục về các giá trị

* GDMTBĐ

- Liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: Máy chiếu, máy tính 2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1 Kiểm tra bài cũ(4')

- Đọc bài: “ Chị em tôi” và nêu nội dung chính của bài ?

- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung Nhận xét bài

(3)

Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') ( Đưa hình ảnh lên phông chiếu)

b. Luyện đọc(10')

- Gv đọc mẫu toàn bài và nêu cách đọc c - Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

b. Tìm hiểu bài(12')

Đọc từ đầu ... của các em và trả lời:

- Thời điểm anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ có gì đặc biệt ?

*QPAN: - Gv chốt ý ở câu hỏi 1 và nhấn mạnh cho hs biết tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng - Trăng trung thu độc lập có gì đẹp ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?

- Vẻ đẹp đất nước hiện nay có gì khác so với đêm trung thu độc lập đầu tiên ?

Gv tiểu kết, chuyển ý.

- Cuộc sống nay có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ ?

- Em mong ước đất nước sau này sẽ phát triển như thế nào ?

- Bài văn muốn nói về điều gì?

GV ghi ý chính

* Giáo dục biển đảo:

- Liên hệ hình ảnh những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc.

Qua đó, giáo dục ý thức chủ quyền biển đảo.

c. Đọc diễn cảm(8')

- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.

- Gv đưa bảng phụ:

“ Anh nhìn trăng ... vui tươi ”.

-Học sinh đọc nối tiếp lần 1 - Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Đứng gác trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.

- Trăng ngàn và gió núi bao la ...

Cảnh đẹp đêm trung thu độc lập - Dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện, cờ đỏ sao ...

- Đất nước giàu, hiện đại hơn nhiều Mơ ước về cuộc sống tương lai tươi đẹp.

-Tình yêu thương các em nhỏ của anh chiến sĩ ; mơ ước của anh về..

- 2 học sinh nhắc lại.

- Hs nối tiếp đọc đoạn - Lớp nêu cách đọc.

- Hs lắng nghe, đọc thể hiện - Hs thi đọc.

Nx - bình chọn bạn đọc hay - ...yêu thương, tự hào

(4)

- Gv đọc mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Bài thơ cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ và đất nước như thế nào?

*KNS:Với lứa tuổi của mình các con cần làm gì để góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc?

* QTE:GV liên hệ thực tế giáo dục HS quyền được giáo dục về các giá trị..

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài sau.

-Xác định được nhiệm vụ của bản thân đối với đất nước là học tập tốt

_________________________________________

BUỔI CHIỀU Lịch sử

TIẾT 7: CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO (NĂM 938) UDCNTT

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938

+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng : Ngô Quyền quê ở xã Đường Lâm, con rể của Dương Đình Nghệ.

+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn diết Dương Đình Nghệ và cầu cứu nhà Nam Hán. Ngô quyền bắt diết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị đón đánh quân Nam H

+Những nét chính về diễn biến trận Bạch Đằng : Ngô Quyền chỉ huy quân ta lợi dụng thủy triều lên xuống trên sông Bạch Dằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu diệt quân địch + Ý nghĩa trận Bạch Đằng : kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến phương Bắc đô hộ, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.

2. Kĩ năng: Nghe hiểu và trình bày được nguyên nhân diễn biến ý nghĩa cuộc khởi nghĩa.

3. Thái độ : HS yêu quý, mến phục người anh hùng dân tộc Ngô Quyền.

* GDTNMTBiển, đảo:

- Biết được sộng Bạch Đằng ở Quảng Ninh - Hiểu được hiện tượng Thủy triều

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương

II. ĐỒ DÙNG:

1. GV: - Máy chiếu, máy tính.

2. HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.KTBC :(5’)

(5)

- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa như thế nào?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Hoạt động 1: (10’) -Yêu cầu HS đọc SGK

-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những thông tin đúng về Ngô Quyền :

 Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)

 Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .

 Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân Nam Hán .

 Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .

-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc để giới thiệu một số nét về con người Ngô Quyền.

-GV nhận xét và bổ sung . c. Hoạt động 2 :(10’)

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau :

+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?

+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm gì ?

+Trận đánh diễn ra như thế nào ? +Kết quả trận đánh ra sao ?

- GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.

* GDTNMTBiển, đảo:

- Ngô Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương

d. Hoạt động 3 :(10’)

- GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận : +Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền đã làm gì ?

- GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất

- 2 hs trả lời

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc

- HS làm BT1 trong VBT.

-3 HS nêu.

- HS đọc SGK và trả lời câu hỏi . - HS nhận xét ,bổ sung .

-2 HS thuật .

- Nhận xét, bổ sung.

-HS các nhóm thảo luận và trả lời.

-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .

(6)

nước được độc lập sau hơn một nghìn năm bị PKPB đô hộ .

3. Củng cố, dặn dò :(4’)

- Nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng?

-Cho HS đọc phần bài học trong SGK . - Nhận xét tiết học .

-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .

-Chuẩn bị bài tiết sau : Ôn tập .

-2 HS đọc .

--- Chính tả ( nhớ -viết)

TIẾT 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm và viết đúng những tiếng bắt đầu bằng tr /ch , các từ hợp với nghĩa đã cho.

2. Kĩ năng: Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng đẹp đoạn thơ từ: “Nghe lời Cáo dụ thiệt hơn ... làm gì được ai” trong bài Gà Trống và Cáo.

3. Thái độ:Ý thức giữ vở sạch, có tinh thần cảnh giác trước lời ngon ngọt của người khác

* QTE: GD cho HS về tính thật thà, trung thực

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: Bảng phụ.

2. HS: Vở chính tả

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

-Yêu cầu hs viết các từ sau: sốt sắng, xôn xao, sừng sững, xao xác.

Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hướng dẫn nhớ - viết(22')

- Yêu cầu hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.

+ Lời lẽ của Gà với Cáo thể hiện gì ? + Đoạn thơ muốn nói với ta điều gì ?

* GD QTE: GD cho HS về tính thật thà, trung thực....

- Yêu cầu hs tìm các từ khó hay dễ lẫn - GV đọc cho hs viết: quắp đuôi, co cẳng, khoái chí, gian dối

- Gv nhắc nhở hs cách trình bày bài, tư

- 2 hs lên bảng viết- Lớp viết nháp - Lớp nhận xét, bổ sung.

- 3 hs đọc thuộc lòng - Gà Trống rất thông minh

- Hãy cảnh giác, đừng vội tin những lời ngọt ngào.

- Hs tìm và nêu

- 2 HS lên bảng, lớp viết nháp - Lớp nhận xét - chữa

- Trình bày theo thể thơ 6 - 8, khi

(7)

thế ngồi, cách cầm bút

- GV yêu cầu hs đọc lại bài viết.

- Tổ chức cho hs viết bài - Quan sát, nhắc nhở hs.

- Gv thu 5 bài nhận xét.

- Nhận xét chung.

c. Hướng dẫn làm bài tập(8')

Bài tập 2a: Tìm và hoàn chỉnh đoạn văn

- Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi viết vào vbt.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Nhận xét, sửa câu cho hs

3. Củng cố, dặn dò.(4')

- Hãy tìm tiếng bắt đầu bằng tr /ch chỉ con vật ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà: đọc lại truyện, chuẩn bị bài giờ sau.

dẫn lời nói trực tiếp dùng dấu 2 chấm kết hợp với dấu ngoặc kép.

- Hs đọc lại bài viết 1 lần - Hs viết bài.

- Hs đổi vở soát bài cho bạn

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs làm việc theo cặp

- Hs thi điền nhanh vào bảng phụ.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc đoạn văn hoàn chỉnh.

trí tuệ, phẩm chất, trong, chế ngự, chinh phục, vũ trụ, chủ nhân.

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm và đọc - nhận xét.

- đặt câu với 1 trong 2 từ.

+ Bạn Nam có ý chí vươn lên trong học tập.

- Trâu, chuồn chuồn

--- Ngày soạn : 20/10/2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG Khoa học

TIẾT 13: PHÒNG BÊNH BÉO PHÌ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

2. Kĩ năng: HS biết thay đổi thói quen ăn uống để phòng bệnh béo phì.

*KNS: - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả:

+ Nói với những người trong gia đình hoặc người khác cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng

+ Ứng xử đúng đối với bạn hoặc người khác bị béo phì.

- Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng tránh bệnh béo phì.

- Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.

(8)

3.Thái độ: HS có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng tránh bệnh béo phì.

* QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu học tập.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng ? Nêu cách đề phòng ?

Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Hoạt động 1(8'):Tìm hiểu về bệnh béo phì

*Mục tiêu: Nhận ra dấu hiệu béo phì và những bất lợi với người bị bệnh.

* Cách tiến hành:

- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm.

+ Tìm dấu hiệu của bệnh béo phì ?

* Kết luận:

- Cân nặng quá mức bình thường.

- Có những lớp mỡ quanh đùi, má, ..

- Bị hụt hơi, nguy cơ mắc bệnh cao.

-GV liên hệ thực tế trong lớp...

Hoạt động 2(12'):Cách phòng bệnh

* Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng bệnh béo phì.

* Cách tiến hành: Gv nêu câu hỏi, yêu cầu hs thảo luận:

+ Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì ? + Cách đề phòng bệnh béo phì ?

+Cần làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị béo phì hay có nguy cơ bị béo phì?

* Kết luận: Sgk

Hoạt động 3(10'): Đóng vai

* Mục tiêu: cách đề phòng do ăn thừa chất dinh dưỡng.

* Cách tiến hành: Tổ chức hướng dẫn.

- Gv giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.

+ Lan có dấu hiệu béo phì, nếu là Lan, em sẽ làm gì ?

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Làm việc theo nhóm

- Học sinh theo dõi Sgk đề thảo luận.

- Đại diện học sinh trình bày.

- Nhóm khác bổ sung.

- Học sinh quan sát tranh (sgk), trả lời câu hỏi.

+ ăn quá nhiều, ít đổi món.

+ Tỉ lệ mỡ và ..., hoạt động ít.

+ Chế độ ăn khoa học.

+ Thay đổi khẩu vị.

+ Tập thể dục, vận động, …

- Làm việc theo nhóm.

- Các nhóm làm việc theo tình huống của mình.

(9)

+Nga cân nặng hơn những bạn cùng tuổi. Nga rất hay ăn quà vặt. Nếu là bạn của Nga, em sẽ khuyên Nga ntn ?

- Trình diễn: Gv theo dõi, khuyến khích học sinh.

- Gv nhận xét, đánh giá.

-GV liên hệ thực tế giáo dục hs ý thức giữ gìn sức khoẻ...

3. Củng cố, dặn dò(4')

*KNS: - Nêu cách phòng bệnh béo phì ? - Em cần làm gì để mọi người cùng phòng tránh bệnh béo phì?

- Đối những người mắc bệnh béo phì con cần ứng xử như thế nào?

* GD QTE: Trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ....

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà thực hiện ăn uống điều độ, luyện tập thể dục thể thao, chuẩn bị bài Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá

- Đại diện các nhóm đóng vai.

- Nhóm khác nhận xét.

-1 học sinh trả lời.

- Lớp nhận xét.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

2. Kĩ năng: Biết vận dụng những hiểu biết về qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: - Bảng phụ làm bài tập 3.

- Bản đồ có tên các quận, huyện, thị xã, các dạnh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh hoặc thành phố của em.

2. HS: SGK-VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1 . Kiểm tra bài cũ:(5’) - Yêu cầu hs làm lại bài tập 1.

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’) b. Phần nhận xét:(12’)

- 1 học sinh đứng tại chỗ làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

(10)

- Gv nêu nhiệm vụ: Nhận xét cách viết hoa tên người, tên địa lí đã cho:

+ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng? Chữ cái đầu của mỗi tiếng ấy được viết như thế nào ?

* Kết luận: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.

c. Ghi nhớ:(2’) Sgk d. Luyện tập

Bài tập 1:(6’)

- Mỗi học sinh viết tên mình và địa chỉ gia đình.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 2:(5’)

- Cách thực hiện như bài 1, gv yêu cầu hs viết tên xã, huyện, thị trấn, tỉnh của mình đang ở.

- Gv nhận xét, củng cố bài.

Bài tập 3:(5’)

- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm. Yêu cầu các em viết tên các quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ở tỉnh mình, sau đó tìm trên lược đồ.

- Gv củng cố bài.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam ?

- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Chữ cái đầu mỗi tiếng được viết hoa.

- Nhận xét, bổ sung cho bạn.

- 2, 3 học sinh đọc ghi nhớ HS cho ví dụ.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- 2, 3 học sinh lên bảng viết bảng lớp.

- Học sinh dưới lớp làm vbt, nhận xét đúng sai.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh viết vào vở bài tập. Nhận xét, đánh giá.

*Đáp án: xã Hồng Thái Đông, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.

- Học sinh làm vào vở bài tập.

- Nhận xét, bổ sung.

*Đáp án:

- sông Bạch Đằng, vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ, đảo Tuần Châu, đền Cửa Ông

- huyện Yên Hưng, Vân Đồn,

--- Toán

TIẾT 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ.

- Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa hai chữ.

(11)

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa hai chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Bảng phụ.

2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Chữa bài tập 4. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Biểu thức có chứa hai chữ.(12’) - Gv đưa bảng phụ ghi ví dụ:

Số cá của anh

Số các của em

Số cá hai anh em

3 2 3 + 2

5 6 5 + 6

... ... ...

A B a + b

- Gv lưu ý hs mỗi chỗ chấm là chỉ số cá do anh hoặc em hay cả anh và em câu được. Em hãy viết số vào mỗi chỗ chấm cho phù hợp.

* a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

* Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ - Gv nêu yêu cầu: Cho biểu thức a + b

+ Nếu a = 3, b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5 là 1 giá trị của biểu thức.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

3. Thực hành Bài tập 1:(6’)

- Gv theo dõi, hướng dẫn hs còn lúng túng.

- Gv chữa bài, thống nhất kết quả đúng.

*Muốn tìm giá trị của biểu thức có chứa hai chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2:(6’)

- 1 hs chữa bài.

- hs nhận xét, bổ sung.

Đỉnh Phan - xi - păng cao hơn Tây Côn Lĩnh số mét là:

3 143 - 2428 = 715 (m) Đáp số: 715m.

- Hs quan sát.

- 1 hs đọc yêu cầu.

- Hs nghe.

- Hs theo dõi.

- Hs tự làm với phần còn lại.

- 3 hs nhắc lại và lấy ví dụ.

- Hs theo dõi và làm tương tự với a = 4, b = 0, a = 0, b =1;

- 1 hs nhắc lại

- 1 hs nêu yêu cầu bài.

- Hs tự làm bài và chữa bài.

*Đáp án:

Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 + 25 = 35 b)Nếu c = 15 cm và d = 45 cm

thì c + d = 15 cm + 45 cm = 60 cm - Hs tự làm và chữa bài.

(12)

- Gv hướng dẫn mẫu.

- Gv nhận xét, chữa bài, chốt kết quả đúng.

Bài tập 3:(6’)

- Gv yêu cầu hs quan sát kĩ các hàng, cột trong bảng ?

- Gv hướng dẫn mẫu.

- Gv nhận xét, chữa bài.

3. Củng cố, dặn dò:(4’)

- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau.

*Đáp án:

a. Nếu a = 32, b = 20 thì a + b = 32 + 20 = 52 b. Nếu a = 45, b = 36 thì a + b = 45 + 36 = 81

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs quan sát các bảng, các cột.

- Hs làm bài, chữa nhận xét, bổ sung.

BUỔI CHIỀU Đạo đức

TIẾT KIỆM TIỀN CỦA ( TIẾT 1 )

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.

- Biết được ích lợi của tiết kiệm tiền của.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng tiết kiệm, quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước...trong cuộc sống hàng ngày chính là tiết kiệm tiền của cho bản thân, gia đình và đất nước.

*KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của.

- lập kế Kĩ năng hoạch sử dụng tiền của bản thân.

3. Thái độ: HS có ý thức tiết kiệm và tuyên truyền cho mọi người cùng thực hiện.

* SDNLTKHQ: Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm sử dụng năng lượng tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí năng lượng.

* ĐĐHCM: GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Tranh minh họa 2. HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Trẻ em có quyền gì với những việc làm có liên quan đến bản thân ?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Nội dung:

Hoạt động 1(15'):Tìm hiểu thông tin

- 2 hs trả lời - Lớp nhận xét.

(13)

- Gv tổ chức cho hs thảo luận cặp đôi.

+ Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk.

- Em nghĩ gì khi đọc những thông tin đó?

- Theo em, có phải do họ nghèo nên các dân tộc cường quốc như Nhật Bản, Đức phải tiết kiệm không ?

- Tiền của do đâu mà có ?

*ĐĐHCM:GDHS đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ....

* Gv kết luận, rút ra ghi nhớ (Sgk).

Hoạt động 2(8'): Thế nào là tiết kiệm ? - Gv yêu cầu hs bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu.

+ Thẻ đỏ: đồng ý

+ Thẻ xanh: không đồng ý

- Gv đọc từng ý, yêu cầu hs giải thích lí do.

* Tiết kiệm năng lượng ....GV liên hệ thực tế giáo dục hs cần tiết kiệm...chính là tiết kiệm năng lượng...

Hoạt động 3(7'): Bài tập 2

- Gv yêu cầu hs liệt kê những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

* QTE::GDHS trẻ em có quyền tham gia tiết kiệm tiền của....

3. Củng cố, dặn dò(4')

*KNS: - Thế nào là tiết kiệm tiền của, tiết kiệm có tác dụng gì ?

- Với những người không biết tiết kiệm tiền của con cần làm gì?

* GDHS Ý thức bảo vệ môi trường....

- Gv nhận xét tiết học.

- Về nhà:học bài, thực hiện tiết kiệm, chuẩn bị bài giờ sau.

- Hs thảo luận cặp đôi

- Hs đọc cho nhau nghe thông tin Người dân Nhật và Đức rất tiết kiệm

- Tiết kiệm là thói quen của họ, tiết kiệm mới có thể có vốn để giàu có.

- Do sức lao động của con người.

- 2 hs đọc

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs nhận các miếng bìa màu.

- Hs giơ thẻ màu để bày tỏ thái độ.

- HS giải thích.

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs làm việc cá nhân

- Hs liệt kê những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.

- Hs trình bày.

- Lớp nhận xét

- HS trả lời

---

(14)

Thực hành Toán LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về viết số, so sánh số tự nhiên;

đổi đơn vị đo khối lượng, thời gian; đọc biểu đồ hình cột.

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1.(HS cả lớp) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) Số liền sau của 5 732 409 là: ……….

Số liền trước của 1 643 570 là: ………..

b) Giá trị của chữ số 2 trong số 7 321 648 là: ……..

Số gồm 7 triệu, 5 trăm nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị là: ……

Bài 2. Viết các số 437 256; 564 372; 746 523; 674 523 theo thứ tự từ bé đến lớn :

………...………

Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

(15)

a) 7 tấn 13 kg = ……….kg

A. 713 B. 7130 C. 7013 D. 70013 b) 6 giờ 25 phút = ……….phút

A. 625 B. 85 C. 360 D. 385

Bài 4. Biểu đồ dưới đây nói về số người tham quan vườn thú từ thứ hai đến chủ nhật:

Dựa vào biểu đồ trên, hãy viết tiếp vào chỗ chấm:

a) Ngày thứ năm có ……. người tham quan vườn thú. Ngày thứ bảy có ….

người tham quan vườn thú.

b) Ngày thứ …………. có 600 người tham quan vườn thú.

c) Ngày ………… có nhiều người tham quan vườn thú nhất. Ngày ………..

có ít người tham quan vườn thú nhất.

d) Ngày thứ sáu có số người tham quan vườn thú nhiều hơn ngày thứ ba là

…. Người.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yc đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng – sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh TT nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc hs chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

Ngày soạn : 21/10/2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG Toán

(16)

TIẾT 33: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. Bước đầu sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong tính toán.

3 Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập, say mê học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV: Bảng phụ, SGK,VBT 2. HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Chữa bài tập 3

Nêu ví dụ về biểu thức có chứa 2 chữ - Gv nhận xét.

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng(12')

- Gv kẻ sẵn bảng như trong Sgk.

- Yêu cầu hs tính giá trị của biểu thức a + b với a, b là số bất kì.

- Yêu cầu hs tự so sánh.

* Kết luận: a + b = b + a

Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Đó là tính chất giao hoán của phép cộng.

c. Thực hành

Bài tập 1(6'):Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm

- Yêu cầu hs áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng: đổi chỗ các số hạng trong một tổng.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài tập 2(6'):Viết số thích hợp vào chỗ

- Gv theo dõi, uốn nắn giúp đỡ hs.

- Dựa vào đâu con làm được bài tập?

Bài tập 3(6') Điền dấu

- 1 hs chữa bài.

- Nhiều hs nêu - Lớp nhận xét.

- Hs quan sát và đọc bảng.

- Hs tính và so sánh.

a = 20, b = 30 thì a + b = 20 + 30 = 50 b + a = 30 + 20 = 50 - Hs tự làm với các phần khác - Hs nhắc lại.

- Hs lấy ví dụ

- 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs tự làm- nối tiếp nhau đọc kết quả - Hs theo dõi.

- HS tự nêu kết quả và giải thích 468 + 379 = 847

6509 + 2876 = 9385 - 1 hs nêu yêu cầu bài

- Hs nêu cách làm bài - Hs tự làm -2 hs làm bảng.

- Hs chữa bài, nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- 2HS làm bảng, lớp làm vở.

(17)

-GV quan sát.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3. Củng cố, dặn dò(4')

Tổ chức điền nhanh kết quả 468+379=847; 6509+2876=9385 379+468=... ; 2876+6509=...

-Nêu tính chất giao hoán của phép cộng?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài giờ sau .

- Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

- Giải thích cách làm.

--- Kể chuyện

TIẾT 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của giáo viên, tranh minh họa học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

2. Rèn kĩ năng nghe nhớ truyện và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Thương yêu người có hoàn cảnh không may mắn.

* QTE: GD cho HS những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui...không phân biệt đối xử...

* BVMT: HS thấy thiên nhiên rất có giá trị với cuộc sống con người, nó đem đến niềm hi vọng tốt đẹp cho con người.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.GV: Bảng phụ.

2. HS: Nội dung câu chuyện

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(18)

--- Tập đọc

1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe hoặc được đọc ? Nx đánh giá

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b. Hướng dẫn kể chuyện

* Gv kể chuyện (6') - Gv kể lần 1.

- Gv kể lần 2 chỉ tranh

- Hướng dẫn kể: Gv yêu cầu hs đọc yêu cầu bài, quan sát tranh, đọc các gợi ý ở từng tranh.

- Câu chuyện gồm có mấy đoạn ? - Nêu nội dung từng đoạn.

- Gv nhận xét, bổ sung.

* Kể chuyện trong nhóm.(10')

- Gv yêu cầu hs quan sát từng tranh kể lại từng đoạn sau đó kể nối tiếp các đoạn của câu chuyện theo tranh, trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.

* Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp(14')

- Gv yêu cầu hs tưởng tượng kết thúc của câu chuyện.

- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?

*QTE: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người,không phân biệt đối xử...

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?

*BVMT:GV liên hệ GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường...

- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh kể chuyện tốt.

- Về nhà: kể lại câu chuyện cho người thân nghe.Chuẩn bị bài giờ sau.

- 2 hs kể chuyện - Lớp nhận xét.

- Hs nghe

-Hs nghe QS tranh trên phông chiếu - 1 hs đọc yêu cầu

- 4 đoạn

- Hs nối tiếp nhau nêu nội dung.

- Hs làm việc theo nhóm

- Hs kể cho bạn trong nhóm nghe kết hợp trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.

- Nhiều hs kể 1 đoạn của câu chuyện - Đại diện các nhóm lên kể nối tiếp câu chuyện.

- Lớp nhận xét

- 2 hs thi kể cả câu chuyện.

- Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người.

- HS trả lời

(19)

TIẾT 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: ước mơ của các bạn về một cuộc sống hạnh phúc, đầy đủ có những phát minh độc đáo của trẻ em( trả lời được các câu hỏi 1,2 sgk)

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lưu loát, trôi chảy, hiểu nội dung bài.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh luôn có ước mơ và phấn đấu đạt được ước mơ của mình.

* QTE: ước mơ của các bạn về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Bảng phụ.

2. HS: SGK

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1 Kiểm tra bài cũ: (5')

- Đọc bài: “ Trung thu độc lập” và nêu nội dung chính của bài ?

Nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1') b. Luyện đọc: (10') - Gv đọc mẫu

- Gv chia bài làm 3 đoạn, yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn.

- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi ở câu dài.

c. Tìm hiểu bài: (12') ( ko hỏi câu hỏi 3,4)

- Đọc thầm màn kịch 1 để tìm hiểu:

- Mi Tin và Tin Tin đến đâu và gặp những ai ?

- Vì sao ở đây lại có tên là vương quốc Tương Lai ?

- Các bạn chế tạo ra những cái gì ?

- Những phát minh đó thể hiện ước mơ gì của con người ?

GV ghi ý chính đoạn

- Nêu nội dung chính của bài ?

- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét.

- 3 hs nối tiếp đọc bài.

- Hs đọc nối tiếp lần 2 - Hs đọc chú giải

- Học sinh đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài

- Đến vương quốc Tương Lai.

-Vì những người sống ở vương quốc này hiện chưa ra đời.

+ Vật làm người hạnh phúc.

+ Thuốc trường sinh, ánh sáng kì lạ, máy dò kho báu, máy biết bay.

- Hạnh phúc, sống lâu chinh phục vũ trụ.

Ước mơ chinh phục vũ trụ - Uớc mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó có những phát minh độc đáo của trẻ..

(20)

Ghi ý chính bài d. Đọc diễn cảm(8')

- Yêu cầu các em đọc phân vai 2 màn kịch.

- Nhận xét, tuyên dương hs.

3.Củng cố, dặn dò(4')

* QTE Vở kịch nói lên điều gì ? GV:Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ hạnh phúc.

- Nhận xét tiết học.

- Về chuẩn bị bài Nếu chúng mình có phép lạ.

- Nêu giọng đọc từng nhân vật - Hs đọc phân vai theo nhóm.

- Nhiều nhóm thi đọc phân vai.

Nhận xét bạn đọc

- Ước mơ của các bạn nhỏ

______________________________________

BUỔI CHIỀU Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn viết thư và cốt truyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn viết thư và cốt truyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

(21)

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. ( Hs cả lớp) Đọc từng đoạn văn trong phần Luyện tập (Tiếng Việt 4, tập một, trang 54), trả lời câu hỏi để tìm hiểu nội dung cốt truyện Hai mẹ con và bà tiên :

* Đoạn văn a : Hoàn cảnh gia đình hai mẹ con cô bé thế nào ?

...

...

...

...

...

* Đoạn văn b : Khi người mẹ bị bệnh nặng, nghe mọi người mách bảo, cô bé đã làm gì ? ...

.

...

.

...

.

* Đoạn văn c : ( Hs HTXS ) - Phần mở đầu

+ Câu đầu đoạn văn (“Vừa đi, cô bé hiếu thảo vừa lo mấy đồng bạc mang theo không đủ trả tiền thuốc cho mẹ.”) cho biết cô bé đang lo lắng về điều gì ?

...

...

...

+ Câu thứ hai (“Bỗng cô thấy bên đường có vật gì như chiếc tay nải ai bỏ quên.”)cho biết cô

- Phần kết thúc (“Bà lão cười hiền hậu... chữa bệnh cho mẹ con.”) cho biết bà lão khen cô bé về điều gì?

...

.

...

.

Bài 2. Dựa vào hoàn cảnh của cô bé và tính cách của cô (đã tìm hiểu ở bài tập 1), em hãy tưởng tượng và viết tiếp nội dung phần còn thiếu ở đoạn c sao cho hợp lí.

* Gợi ý :

- Cô bé mở tay nải ra và thấy vật gì có giá trị ? (VD : Nhiều tiền hoặc vàng – thứ mà cô đang cần để mua thuốc cho mẹ bị bệnh nặng.)

- Nhìn thấy một bà lão đi ở phía trước, cô đã nghĩ và làm gì ? (VD : Vội vàng đuổi theo và hỏi han để trả lại chiếc tay nải do bà lão đánh rơi.)

* Viết phần còn thiếu ở đoạn c : ...

...

...

...

...

...

...

(22)

bé nhìn thấy vật gì do ai bỏ quên bên đường ? ...

...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nx, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

--- Khoa học

TIẾT 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá; tiêu chảy, tả, lị..

- Nêu nguyên nhân gây ra một số bệnh lây qua đường tiêu hoá: Uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.

- Nêu cách phòng tránh một số bệnh lây qua đường tiêu hoá:

+ Giữ vệ sinh ăn uống.

+ Giữ vệ sinh cá nhân.

+ Giữ vệ sinh môi trường

- Thực hiện giữ vệ sinh ăn uống để phòng bệnh.

2. Kĩ năng: Biết cách phòng một số bệnh đường tiêu hóa.

* KNS: - Kĩ năng tự nhận thức: Nhận thức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hoá

( nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân).

- Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: Trao đổí ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng dồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá.

3. Thái độ: Có ý thức thường xuyên phòng bệnh đường tiêu hóa và vận động mọi người thực hiện.

* BVMT: Giữ vệ sinh môi trường cũng là một biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.

*QTE:GDHS trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ....

II. DÙNG DẠY HỌC :

1. GV: Tranh minh họa( SGK) 2. HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Cách phòng bệnh béo phì ? Gv nhận xét

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

(23)

2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1') b Nội dung:

Hoạt động 1(12'):Kể tên bệnh lây qua đường tiêu hoá.

*Mục tiêu: Kể tên 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận được mối nguy hiểm của nó.

* Cách tiến hành:

Gv yêu cầu hs thảo luận:

- Bạn nào đã từng bị đau bụng hay tiêu chảy ?

Khi đó em cảm thấy như thế nào ? - Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu hoá mà em biết ?

- Yêu cầu hs nói về triệu trứng các bệnh đó ?

- Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào ?

*BVMT:GV liên hệ thực tế GDHS ý thức đi vệ sinh đúng nơi quy định...

Hoạt động 2(18'): Cách đề phòng

* Mục tiêu: Nêu nguyên nhân và cách đề phòng 1 số bệnh lây qua đường tiêu hoá.

* Cách tiến hành:

Bước1: Gv chia nhóm, yêu cầu thảo luận.

- Chỉ và nói về nội dung từng tranh ? - Việc làm nào dễ lây bệnh qua tiêu hoá ?

- Nêu nguyên nhân và cách đề phòng ? Bước 2: Gv giúp hs hoàn thiện câu trả lời và kết luận

*Nguyên nhân: Uống nước lã, ăn uống không vệ sinh, dùng thức ăn ôi thiu.

*Cách phòng:giữ vệ sinh ăn uống, giữ vệ sinh cá nhân,giữ vệ sinh môi trường 3. Củng cố, dặn dò(4'):

* KNS:

- Tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá? Nguyên nhân va cách phòng?

- Hs nghe phổ biến mục tiêu.

- Hs làm việc cả lớp

+ đau bụng, mệt, khó chịu.

+ tả, lị.

-Đau bụng đi ngoài không kiểm soát được, buồn nôn, ..

- Có thể gây chết người.

- Làm việc theo nhóm

- Hs làm việc theo nhóm 6 em.

- Hs quan sát tranh, và thảo luận.

- Đại diện hs báo cáo, lớp nhận xét.

Tả, lị , tiêu chảy..

- Hs trả lời

(24)

* GD QTE:GDHS trẻ em có quyền được chăm sóc sức khoẻ....

- Nhận xét giờ học.

-Về học bài, thực hiện giữ vệ sinh chung, chuẩn bị bài Bạn cảm thấy như thế nào..

____________________________________________

HĐNGLL- BHVGDĐĐLS

Bài 2: VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ I. MỤC TIÊU

- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng ngày - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý

- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu

II.CHUẨN BỊ:

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ viết trên bảng phụ III. NỘI DUNG

a) Bài cũ:- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào? 2 HS trả lời b) Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động 1:

- Treo bảng phụ

- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ

-Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?

- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý?

2.Hoạt động 2:

- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì? không nên tiêu tiền vào những việc gì?

- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp lý

- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào bảng thống kê.

- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những việc gì?

- GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí vì chung quanh chúng ta còn rất

- HS đọc

- dùng quần áo cũ mặc bên trong áo quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh tốn kém....

- Vì xung quanh mình còn nhiều người thiếu thốn, khó khăn

- Hoạt động nhóm

- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm

- Đại diện nhóm trả lời - Các nhóm khác bổ sung

- HS lắng nghe, nhắc lại

(25)

nhiều người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện lòng thương người, thương đời của Bác.

- 3. Củng cố, dặn dò: - Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi tiêu hợp lý?

- Nhận xét tiết học Ngày soạn : 22/10/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG Tập làm văn

TIẾT 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Dựa vào hiểu biết về đoạn văn đã học, bước đầu biết viết hoàn chỉnh một đoạn văn của câu chuyện Vào nghề gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).

2. Kĩ năng: Xây dựng và viết đoạn văn kể chuyện.

2. Thái độ : GD HS biết thông cảm, chia sẻ, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV:Bảng phụ.

2. HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Khi phát triển ý thành đoạn ta cần chú ý điều gì ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1’)

b. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1(12’):Đọc cốt truyện sau - Gv yêu cầu học sinh đọc cốt truyện.

- Gv giới thiệu tranh minh hoạ.

-Nêu sự việc chính của câu chuyện trên ? - Gv giúp đỡ học sinh

- Gv nhận xét, chốt lại.

- 2hs phát biểu ý kiến.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc cốt truyện Vào nghề

- Hs quan sát tranh và nêu nội dung.

- 4 sự việc chính.

+ Va-li - a mơ ước trở thành diễn viên xiếc phi ngựa.

+ Va – li – a xin đi học nghề.

+ Em đã giữ sạch chuồng ngựa.

+ Sau này, Va – li – a trở thành một diễn viên giỏi.

(26)

Bài tập 2(18’):Viết hoàn chỉnh một đoạn - Yêu cầu học sinh dựa vào cốt truyện đã cho, mỗi em chọn ý để phát triển thành một đoạn.

- Gv nhận xét

3. Củng cố, dặn dò(4’)

Mỗi đoạn văn thường được viết như thế nào ?

- Gv nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh đọc yêu cầu.

- 1 vài học sinh nói về đoạn văn em chọn.

- Học sinh làm bài vào vở bài tập của mình.

- Đọc bài làm của mình trước lớp.

- Nhận xét, bổ sung.

- Mỗi đoạn văn thường…

--- Toán

TIẾT 34: BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được biểu thức có chứa ba chữ.

- Biết tính giá trị của một số biểu thức có chứa ba chữ.

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, say mê học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.GV: Bảng phụ, SGK,VBT 2. HS: SGK,VBT Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ(5')

- Nêu t/chất giao hoán của phép cộng ? - Chữa bài tập 2. Sgk

- Gv nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài(1')

b. Giới thiệu biểu thức có chứa 3 chữ.(12') - Gv nêu ví dụ(sgk)

- Chỗ “...” thể hiện điều gì ?

- Muốn biết số cá của cả 3 người ta làm như thế nào ?

- Gv làm mẫu: An câu được 2 con, Bình câu được 3 con, Cường câu được 4 con. Cả 3 người câu được 2 + 3 + 4 con cá.

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- Hs nghe.

- Số cá câu được của từng người.

- 1 học sinh đứng tại chỗ thực hiện.

- 2 hs nhắc lại a - b -c ; m+ n+ c

(27)

Số cá của An

Bình Cường Cả 3 người

2 3 4 2 + 3 + 4

5 1 0 5 + 1 + 0

1 0 2 1 + 0 + 2

A b C a + b + c

* a + b + c là biểu thức có chứa 3 chữ Yêu cầu hs lấy ví dụ

*. G/trị của b/thức có chứa 3 chữ

- Nếu a = 2, b = 3, c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 + 4 = 9 là một giá trị của biểu thức của a + b + c.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta được gì ?

c. Thực hành

Bài tập 1(4'): Tính giá trị của - Gv yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 3 chữ ta làm như thế nào ?

Bài tập 2(4')

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài tập 3 (4'): Tính giá trị của biểu thức.

- Gv quan sát, giúp HS làm bài.

- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?

Bài tập 4 (6')

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào?

3. Củng cố, dặn dò(4')

- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm như thế nào ?

- Nhận xét giờ học.

- Về chuản bị bài giờ sau.

- Hs theo dõi.

- Hs tự tính với các ví dụ còn lại.

- Giá trị của biểu thức

- 1 hs nêu yêu cầu bài - Hs tự làm và chữa bài Nếu a = 5, b = 7, c = 10

thì a + b + c = 5 + 7 + 10 = 22.

- Hs nêu yêu cầu - Hs tự làm bài.

- 2 HS làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài a. Nếu a = 9, b = 5, c = 2 thì a x b x c = 9 x 5 x 2 = 90 -HS đọc yêu cầu.

-2 HS làm bảng, lớp làm vở.

-Chữa bài, nhận xét, bổ sung.

-HS đọc yêu cầu, tự làm bài.

- Chữa bài, nhận xét.

BUỔI CHIỀU

(28)

Địa lí

TIẾT 7: MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN (UDCNTT)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia- rai ; Ê- đê, Ba- na, kinh,...) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta.

- Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của dân tộc Tây Nguyên : Trang phục truyền thống : nam thường đóng khố, nữ thường thường quấn váy.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ, quan sát tranh ảnh.

3. Thái độ: Yêu quý vùng đất Tây Nguyên giàu đẹp và có ý thức tôn trọng truyền thống văn hóa của các dân tộc.

II. CHUẨN BỊ

1.GV: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu.

2. HS: VBT- SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. KTBC :(5’)

- Kể tên một số cao nguyên ở Tây Nguyên ? - Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa ? - Nêu đặc điểm của từng mùa ?

GV nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài:(1’)

b. Hoạt động 1: Tây Nguyên – nơi có nhiều dân tộc sinh sống: (12’)

- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK rồi trả lời các câu hỏi sau :

- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên.

- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên ? Những dân tộc nào từ nơi khác đến ?

- Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm gì riêng biệt ?

- GV (ƯDCNTT) giới thiệu cho HS một số dân tộc sinh sống trên Tây Nguyên.

- Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang làm gì?

- GV kết luận

c.Hoạt động 2:Nhà rông ở Tây Nguyên (10’)

- GV cho các nhóm dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau :

- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét, bổ sung.

-Hoạt động cá nhân - 2 HS đọc

- Vài HS trả lời.

- Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập quán sinh hoạt riêng, ...

- HS quan sát trên phông chiếu.

- Nhà nước đầu tư xây dựng các công trình điện, đường, trường, trạm, chợ,Các dân tộc chung sức xây dựng

- Nhắc lại.

- Hoạt động nhóm - HS đọc SGK

(29)

- Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt ?

- Nhà rông được dùng để làm gì?

- (ƯDCNTT) GV cho HS xem một số hình ảnh về nhà rông.

- Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì ?

- GV cho đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả trước lớp.

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày.

d. Hoạt động 3: (8') Lễ hội

- GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận theo các gợi ý sau :

- Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào ?

- Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây Nguyên?

- Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì trong lễ hội ?

- Ở Tây Nguyên, người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?

- GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày của nhóm mình .

3. Củng cố,dặn dò :(4’)

- GV cho HS đọc phần bài học.

- Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên.

* Các dân tộc sinh sống ở Tây Nguyên phải đoàn kết, không nghe theo kẻ xấu xúi dục, chia rẽ sự đoàn kết. Phải giúp đỡ nhau cùng...

- Nhận xét giờ học.

- Về chuẩn bị bài sau.

- Nhà rông

- Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách ....

- Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn làng giàu có, thịnh vượng.

- Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.

-Hoạt động nhóm.

- HS các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch.

- Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới, - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, uống rượu cần, đánh cồng - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, cồng chiêng.

- HS đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.

- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ đăng, Kơ ho,...

- HS lắng nghe.

--- Luyện từ và câu

TIẾT 14: LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam, và viết đúng tên người tên địa lí Việt Nam.

(30)

2. Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở BT 2.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt.

* QTE: GDHS quyền tiếp nhận thông tin

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV:Bảng phụ.

- Bản đồ địa lí Việt Nam.

2.HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam ?

- Gv nhận xét 2. Bài mới a. Gtb(1’)

b. Hướng dẫn làm bài.

Bài tập 1(15’): Viết lại cho đúng các tên riêng trong bài ca dao sau;

- Gv yêu cầu hs đọc nội dung và phần chú giải.

- Yêu cầu hs gạch chân dưới tên riêng viết sai và sửa lại.

- Gv nhận xét, chữa bài.

- Gv yêu cầu hs quan sát tranh minh hoạ giới thiẹu

+ Bài ca dao cho em biết điều gì?

Bài tập 2(15’)

- Gv treo bản đồ địa lí Việt Nam.

- Y/cầu hs làm việc theo nhóm - Gv phát phiếu, bút dạ cho 4 nhóm làm bài.

- Gv theo dõi, nhắc nhở hs làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lại.

3. Củng cố, dặn dò(4’)

- Hãy nêu cách viết tên người. tên địa lí Việt Nam ?

- Quyền trẻ em: GDHS quyền tiếp

- 2 hs trả lời.

- Lớp nhận xét.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- Hs làm việc cá nhân + Gạch dưới từ sai + Sửa lại

- Lớp nhận xét, chữa bài - 1 hs đọc lại bài ca dao - Hs quan sát tranh.

.Cỏc phố cổ ở Hà Nội - 1 hs đọc yêu cầu bài

- Hs quan sát, hs làm việc theo nhóm.

- Hs thi viết tên nhanh các tỉnh, thành phố, danh lam thắng cảnh.

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Nhóm khác bổ sung.

Tỉnh:

+ Tây Bắc: Sơn La, Lai Châu...

+ Đ. Bắc: Hà Giang, Lào Cai, ...

+ Đồng bằng sông Hồng: Hải Dương, - Tp trực thuộc t.ư..: Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Đà Nẵng, ...

- Di tích l/sử: Thành Cổ Loa, , ..

- D/lam thắng cảnh: Vịnh Hạ Long,,..

(31)

nhận thông tin...

- Nhận xét tiết học.

- VN học bài và làm bài.

- Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS nêu

_______________________________________

Ngày soạn : 23/10/2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 BUỔI SÁNG Toán

TIẾT 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức.

2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng trong tính toán.

3 Thái độ: Ý thức tự giác, tích cực học tập.

II. CHUẨN BỊ

1.GV: Bảng phụ, SGK,VBT 2: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ: (4’)

Tính giá trị biểu thức: a + b + c a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8

b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới

a. Giới thiệu bài: (1’)

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng.(12’)

- GV treo bảng số như đã nêu ở phần đồ dùng dạy – học.

- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức (a + b) + c và a + (b + c) trong từng trường hợp để điền vào bảng.

Nếu a = 5, b = 6, c = 8 thì a + b + c = 5 + 6 + 8=19 Nếu a = 23, b = 9, c = 7

thì a + b + c = 23+ 7 + 9 = 39 + Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính 31

a b c (a + b) + c a + (b + c)

5 4 6 (5 + 4) + 6 = 9 + 6 = 15 5 + (4 + 6) = 5 + 10 = 15

35 15 20 (35 + 15) + 20 = 50 + 20 = 70 35 + (15 + 20) = 35 + 35 = 70

(32)

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị của biểu thức a + (b + c) khi a = 5, b = 4, c = 6?

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 35, b = 15 và c = 20?

+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a + b) + c với giá trị cảu biểu thức a + (b + c) khi a = 28, b = 49 và c = 51?

- Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức (a + b) + c luôn như thế nào so với giá trị cảu biểu thức a + (b + c)?

- Vậy ta có thể viết (GV ghi bảng):

(a + b) + c = a + (b + c) - GV vừa ghi bảng vừa nêu:

* (a + b) được gọi là một tổng hai số hạng, biểu thức (a + b) + c có dạng là một tổng hai số hạng cộng với số thứ ba, số thứ ba ở đây là c.

* Xét biểu thức a + (b + c) thì ta thấy a là số thứ nhất của tổng (a + b), còn (b + c) là tổng của số thứ hai và số thứ ba trong biểu thức (a + b) + c.

* Vậy khi thực hiện cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.

c. Luyện tập

Bài 1:(6’) Tính bằng cách thuận tiện nhất.

- GV viết lên bảng biểu thức và hướng dẫn:

3254 + 146 + 1698

một trường hợp để hoàn thành bảng như sau:

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.

- Luôn bằng giá trị của biểu thức a + (b + c).

- HS đọc.

- HS nghe giảng.

- Một vài HS đọc trước lớp.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.

a. 4367 + 199 +

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tên riêng và cách viết tên riêng Câu kiểu Ai là gì ?... phải

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Kĩ năng: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa Việt Nam, viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT 1, viết đúng một vài tên riêng ở

Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.. Hiểu được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí

Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Màng Đàn Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than. Hàng mã, HàngMắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng Hàng Muối, Hàng Nón,

Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ÔN BÀI CŨ...