• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn:Thứ sáu, ngày 20/12/2019 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 23/ 12/ 2019 Dạy buổi sáng

TOÁN

TIẾT 76: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính.

- Làm BT 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4).

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

2. Mục tiêu riêng HSKT.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 60 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài phép tính đơn giản có trong bài học theo HD của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của H S Hoạt động của Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/ 83 VBT

- Nhận xét, chữa bài 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:(29 phút )

Bài 1:

1 HS nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- Nêu lại cách tìm tích, thừa số - Chữa bài

Bài 2:

- 1HS đọc đề bài

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS nêu

- HS làm vào v , 2 HS lên b ng làmở ả bài.

Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600

- HS đọc đề bài

- Lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm bài

Quan sát

-Viết phép tính:

27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 theo HD của GV

Đọc lại các

(2)

- Lưu ý HS: phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài

- Chữa bài

Bài 4: ( cột 1, 2, 4 )

- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng

- Hướng dẫn HS làm - Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

a. 684 6 b. 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5

c. 630 9 d. 842 4 00 70 04 210 0 02

2 - Nhận xét

- HS đọc

- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là:

36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc - 1 HS đọc.

- HS lắng nghe

- HS làm vào v , 2 HS lên b ng làmở ả bài

Số đã cho 8 12 20 56

Thêm 4 đvị 12 16 24 60

Gấp 4 lần 32 48 80 224

Bớt 4 đvị 4 8 16 52

Giảm 4 lần 2 3 5 14

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

phép chia vừa viết.

Viết các số từ 15 - 60 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 60

(3)

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT 31- 16: ĐÔI BẠN I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung A - Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

- HS khá- Giỏi trả lời được câu hỏi 5.

B - Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

*QTE: quyền được kết bạn với nhau.

B. Mục tiêu riêng dành cho HSKT

- Đọc được tên bài và một số từ: san sát, lăn tăn...

- Nói được 1 câu về bức tranh quan sát.(Bức tranh có 3 người) II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức bản thân

-Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên.

- Nhận xét , tuyên dương 2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Giới thiệu chủ điểm mới - Giới thiệu bài đôi bạn b. Luyện đọc : ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài một lượt

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

- HS đọc bài, TLCH

- Đọc tên chủ điểm . - Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Đọc nối tiếp câu lần 2

- HS phát âm từ khó: san sát ,

Lắng nghe

- Đọc tên bài.

-Đọc một số từ dưới sự giúp đỡ GV+ HS: lăn

(4)

* Đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

* Đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?

- Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.

- Mến thấy thị xã có gì lạ ?

- Mến đã có hành động gì

lăn tăn, ướt lướt thướt, , sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa,...

- Đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

HS đặt câu với từ tuyệt vọng.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành ...ở nông thôn.

- Nghe GV giảng.

- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát...Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa.

- Khi chơi ở công viên, nghe

tăn, lướt thướt…

Tập đọc câu 1 đoạn 4 theo HD của GV

Nghe bạn trả lời.

(5)

đáng khen ?

Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì

đáng quý ?

- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.

( HSKG)

Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.

d. Luyện đọc lại bài : ( 8 phút )

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài.

- Nhận xét HS.

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. GV nêu nhiệm vụ

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.

b. HDHS kể lại toàn bộ câu

tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.

- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.

- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã.

Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.

- Lắng nghe

- Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc một đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

Nhìn tranh nêu được những gì

có trong tranh .

Nghe bạn đọc.

Nghe bạn kể

(6)

chuyện

- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể trong nhóm

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

* Kể trước lớp

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.

- GV gọi 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

( 5 phút )

- Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ?

*QTE: Trẻ em trai hay gái ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau.

- Nhận xét tiết học,YCHS về

nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét :

- Kể chuyện theo cặp.

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HSKG kể toàn bộ câu chuyện

- 2 - 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe.

Nghe bạn trả lời

Nghe cô dặn dò

******************************************************************

Ngày soạn:Thứ bảy, ngày 21/12/2019 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 24/ 12/ 2019

TOÁN

TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức .

- Hs biết tính giá trị các biểu thức đơn giản. Làm BT 1, 2.

- Giáo dục HS tự giác làm bài.

2. Mục tiêu riêng HSKT.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 60 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài biểu thức đơn giản theo HD của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(7)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/84 VBT

- Nhận xét, chữa bài 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu về biểu thức : ( 6 phút )

- Gv viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu HS đọc

- Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51

- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11

- Làm tương tự với các biểu thức còn lại

Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau

c. Giới thiệu về giá trị của biểu thức:

( 6 phút )

- Yêu cầu HS tính 126 + 51 - Giới thiệu : Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51

- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?

- Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4 - Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4 d. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút )

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Viết lên bảng 284 + 10

- Yêu cầu HS đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ?

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- Hs đọc, 126 cộng 51 - Hs nhắc lại

- Lắng nghe

- 126 + 51 = 177

- Là 177

- Trả lời :125 + 10- 4 = 131 - Lắng nghe

- 2 HS đọc y/c bài - 284 + 10 = 294 - Là 294

-Quan sát

- Lắng nghe Nhắc lại:

7 + 5 được gọi là một biểu thức.

10 - 5 được gọi là một biểu thức.

Tập viết thêm 1 biểu thức khác theo HD của GV.

Quan sát, lắng nghe

Viết các số từ 35 - 60 theo HD của GV

(8)

- Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài

- Chữa bài Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85 VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 125 + 18 = 143; Giá trị của biểu thức: 125 + 18 là 143 b. 161 - 150 = 11; Giá trị của biểu thức: 161 - 150 là 11 c. 21 x 4 = 84; Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84

d. 48 : 2 = 24; Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 60.

************************************************

CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT) TIẾT 31: ĐÔI BẠN I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Chép và trình bày đúng bài chính tả - Làm đúng bài tập 2a.

- HS có ý thức tốt trong giờ học 2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

Viết các chữ:

v,s,k… vào bảng con

Nghe giới

(9)

b. HD nghe viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

- Lời nói của người bố được viết như thế nào ?

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm bài: GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét

c.HD làm BT chính tả:(8 phút ) Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.

- Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau.

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Thành, Mến.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

+ Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể truyện cổ tích.

- Lắng nghe

thiệu

-Lắng nghe

-Viết vào giấy nháp các chữ:

sẵn lòng.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV:

Đôi bạn.

Để vở để GV kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn

thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

*******************************************

Dạy buổi chiều

ĐẠO ĐỨC

BIẾT ƠN THƯƠNG BINH, LIỆT SĨ ( Tiết 1)

(10)

A. Mục tiêu

- Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.

- Kính trọng, biết ơn và quan tâm giúp đỡ, các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* Các kĩ năng sống được giáo dục: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Kĩ năng xác định giá trị.

B.Phương tiện dạy học - GV : Tranh minh họa - HS : VBT, VBT Đạo đức C. Các ho t đ ng d y h cạ ộ ạ ọ

Hoạt động của giáo viên I. Kiểm tra bài cũ (5’)

? Kể những việc em thường làm thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng?

- GV nhận xét¸đánh giá¸.

II. Bài mới

1.Giới thiệu bài (1’): Biết ơn thương binh , liệt sĩ.

2. Các hoạt động (25’)

Hoạt động 1: Kể chuyện “Một chuyến đi bổ ích”

* Mục tiêu: HS hiểu thế nào là thương binh, liệt sĩ; có thái độ biết ơn đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ.

* Cách tiến hành:

- Gv kể chuyện

- Treo bảng phụ viết các câu hỏi, yêu cầu hs thảo luận theo câu hỏi

?Ngày 27 tháng 7 là ngày gì ?

? Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27- 7?

? Trại điều dưỡng là gì?

? Qua câu chuyện trên, em hiểu thương binh liệt sĩ là những người như thế nào ?

+ Chúng ta phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh, liệt sĩ ?

* Giáo dục kĩ năng sống

=>Kết luận: Thương binh liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu của mình để giành độc lập, tự do, hoà

Hoạt động của học sinh - HS kể

- HS khác nhận xét, bổ sung

Hoạt động cá nhân

+ Ngày thương binh liệt sĩ

+ Đi thăm các cô các chú ở trại điều dưỡng thương binh nặng.

+ Nơi chăm sóc sức khoẻ các thương binh.

- Hs lắng nghe.

(11)

bình cho Tổ quốc. Chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

* Mục tiêu: HS phân biệt được một số việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ và những việc không nên làm.

* Cách tiến hành:

Bài tập 2: Em hãy nhận xét hành vi, việc làm của các bạn trong các bức tranh dưới đây :

* Giáo dục kĩ năng sống

- Tranh 1 : Các bạn mang vòng hoa đến viếng ở đài tưởng niệm các liệt sĩ.

- Tranh 2 : Các bạn lễ phép chào hỏi chú thương binh.

- Tranh 3 : Các bạn nhỏ làm việc nhà giúp chú thương binh.

- Tranh 4 : 2 bạn đang nói chuyện riêng trong khi nhà trường tổ chức kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ.

=>Kết luận: Các việc a, b, c là những việc nên làm; việc d không nên làm.

- Cho HS liên hệ bản thân với các ý kiến trong bài tập.

Hoạt động 3 : Xử lí tình huống

* Mục tiêu: HS có kỹ năng xử lí tình huống có liên quan đến chuẩn mực hành vi.

* Cách tiến hành

Bài tập 3: Em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao?

* Giáo dục kĩ năng sống.

a) Em và các bạn đi học về gặp một chú thương binh đang tìm nhà người quen.

b) Bà Năm ở cạnh nhà em là mẹ liệt sĩ. Mấy hôm nay bà bị ốm.

c) Nhân ngày 27 tháng 7, trường em tổ chức đi thăm các gia đình thương

* Hoạt động nhóm - HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi trong VBT

- HS trả lời

- HS nhận xét, bổ sung

* Hoạt động cặp đôi

- HS thảo luận theo cặp, nhận xét - HS đọc yêu cầu và các ý kiến

a/ Chỉ đường hoặc dẫn chú đến địa chỉ chú cần tìm)

b/ Em sang giúp bà làm việc nhà, nấu cơm, sắc thuốc; rủ các bạn cùng lớp, cùng xóm đến giúp và trò chuyện để bà vui).

c/ Nhiệt tình tham gia, vận động các bạn khác cùng tham gia.

(12)

binh, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng.

d) Trong buổi lao động dọn vệ sinh khu vực nghĩa trang liệt sĩ, một số bạn bỏ ra ngoài chơi nhảy dây.

- GV kết luận.

- Cho HS liên hệ.

- HS khác nhận xét

=>Kết luận: Chúng ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đõ các gia đình thương binh liệt sĩ.

3. Củng cố, dặn dò (4’):

- Tìm hiểu các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa ở địa phương

- GV nhận xét giờ học.

- Sưu tầm các bài hát, tranh ảnh về

các gương chiến đấu, hi sinh của các thương binh, liệt sĩ, các bà mẹ Việt Nam anh hùng, đặc biệt của các anh hùng, liệt sĩ thiếu niên như Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng,...

d/ khuyên bạn tích cực tham gia lao động, khi nào làm xong sẽ đi chơi.

- HS trình bày theo từng ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung...

- 1 HS kết luận

- HS nghe xác định nhiệm vụ

*******************************************

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.

- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.

* GDMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng.

* GDTNMTBĐ: Khai thác hình trong SGK về công nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.

2. Mục tiêu riêng:

- Kể tên được một số hoạt động công nghiệp, thương mại theo hướng dẫn của GV.

- Biết được ích lợi của một số hoạt động công nghiệp, thương mại.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

(13)

- Các hình trong SGK trang: 60, 61;

- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở quê em ?

- Các hoạt động đó có ích gì ? - GV nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

* Làm việc theo cặp.

+ Bước 1: Hoạt động theo cặp

+Bước 2: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.

- GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động công nghiệp.

* Hoạt động theo nhóm

+ Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK .

+ Bước 2: Một số em nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.

- GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và các sản phẩm từ các hoạt động đó như:

+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu chạy máy…

+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt…

+ Dệt cung cấp vải, lụa…

Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt,… gọi là hoạt động công nghiệp.

*Làm việc theo nhóm.

+ Bước 1: Chia nhóm và thảo luận

- HS trả lời

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung

- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK

- Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK

Nghe bạn trả lời.

Kể tên các hoạt động công nghiệp theo gợi ý của GV.

Thấy được ích lợi của hoạt động công nghiệp.

Thảo luận

(14)

theo yêu cầu trong SGK + Bước 2: GV nêu gợi ý:

- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61 SGK thường được gọi là hoạt động gì ?

- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?

- Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.

- Căn cứ vào trả lời của HS, GV kết luận

Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại

* Chơi trò chơi Bán hàng.

+ Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai, một vài người bán, một số người mua.

+ Bước 2: GV nhận xét tình huống 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại?

- Các hoạt động đó có lợi ích gì đối với đời sống hàng ngày?

- Muốn cho khu vực công nghiệp, thương mại sạch sẽ các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.

- Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

- HS suy nghĩ trả lời.

Nghe nhận xét.

nhóm cùng các bạn.

Chơi cùng các bạn.

Nghe bạn trả lời.

Nghe nhận xét.

*************************************************

THỦ CÔNG

TIẾT 16: CẮT, DÁN CHỮ E I. Mục tiêu:

+ Hs bình thường

- Kẻ, cắt, dán được chữ E các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.

- HS khéo tay: Kẻ, cắt dán được chữ E, các nét chữ thẳng và đều nhau. Chữ dán phẳng

- HS yêu thích cắt, dán chữ.

+ Hs khuyết tật:

- Dưới sự giúp đỡ của gv tập cắt chữ E theo hướng dẫn.

II. Đồ dùng dạy – học:

- Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng.

- Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.

(15)

- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.

III. Các hoạt động dạy – học:

1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1') 2. KT đồ dùng học tập ( 1') 3. Bài mới:

+ Giới thiệu bài ( 1')

Hoạt động của GV Hoạt động của HSBT Hoạt động của HSKT 1. Quan sát nhận xét ( 5')

- GV giới thiệu mẫu các chữ E và hướng dẫn HS quan sát – SGV tr.

223.

- Yêu cầu Hs nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ

2. Hướng dẫn cách thực hiện ( 7')

* Bước 1: Kẻ chữ E – SGV tr. 224.

* Bước 2: Cắt chữ E – SGV tr. 224.

* Bước 3: Dán chữ E – SGV tr. 224.

3. Thực hành ( 17')

- GV tổ chức cho HS tập kẻ cắt chữ E.

- GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.

- GV nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.

4. Nhận xét- đánh giá (3')

- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi những em làm được sản phẩm đẹp.

* Dặn dò: ( 1')

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.

- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ học sau

- HS quan sát chữ mẫu.

- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.

- Lắng nghe, quan sát

- Nhắc lại cách cắt, dán chữ E

- Thực hành

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe

-Quan sát Lắng nghe

-Quan sát Lắng nghe

- Thực hành theo hướng dẫn

- Lắng nghe - Lắng nghe

- Lắng nghe

***************************************************************

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 22/12/2019 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 25/ 12/ 2019 Dạy buổi sáng

TOÁN

TIẾT 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

(16)

- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính +, - hoặc chỉ có phép x, : . - Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu

“ =, <, >”. Làm BT 1, 2, 3.

- HS có ý thứctốt trong giờ học.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 60. Đọc, viết và tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1, 2, 3/85 VBT

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ : (6 phút )

- Viết lên bảng 60 + 20 - 5 - Yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính

- Nêu : cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn người ta quy ước : “ Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ”

* Kết luận: Biểu thức trên ta tính như sau 60 + 20 - 5 = 80 – 5 = 75

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia: (6 phút )

- Viết lên bảng 49 :7 x 5 , Y/c HS đọc biểu thức

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính

- HS làm theo yêu cầu của GV

60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc :

60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75

- Nhắc lại quy tắc

Đọc lại biểu thức - Tính

-Quan sát

- Lắng nghe

Nhắc lại:

60 + 20 – 5 được gọi là một biểu thức có các phép tính cộng trừ.

Nghe bạn đọc

Tập viết thêm 1 biểu thức khác theo HD của GV.

Đọc lại biểu thức

(17)

49 : 7 x 5

biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia

- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

Kết luận: Gv nhắc lại cách tính biểu thức

49 : 7 x 5

c. Luyện tập - Thực hành : (18 phút )

Bài 1:

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS lên bảng làm

- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình

- Chữa bài Bài 2:

- Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài Bài 3:

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35

- Nhắc lại quy tắc

- Tính giá trị của các biểu thức

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng

205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 – 68 +17 =200 + 17 = 217 462 – 40 + 7= 422 + 7 = 429 387 - 7 - 80 = 380-80 = 300

- Nhận xét

- HS đọc y/c bài và làm bài

a. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 b. 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63

- 1 HS nêu yêu cầu của bài

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

55: 5 x 3 > 32

Quan sát, lắng nghe

Tính: 3+2 -1=?

Viết các số từ 35 - 60 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

(18)

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: ( Hướng dẫn HS về nhà làm)

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/86VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

47 = 84 - 34 - 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6

- 2 HS nhắc lại.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 60.

******************************************

TẬP ĐỌC

TIẾT 32: VỀ QUÊ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.

- Hiểu nội dung: Bài thơ cho ta thấy bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu - HS yêu thích môn học

*QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

* GDBVMT: Giúp HS thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Đọc được tên bài và một số từ: hương trời, lâu rồi.

- Nói được nội dung bức tranh nói lên cảnh đẹp của nông thôn.

- Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS HS Khải 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:

Đôi bạn.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp

- HS đọc bài theo yêu cầu của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Lắng nghe

Nhắc lại tên bài.

(19)

giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.

* Đọc nối tiếp khổ

Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ Em về quê ngoại / nghỉ hè / Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời //

Gặp bà / tuổi đã tám mươi / Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//

- HS đọc chú giải

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Câu nào cho em biết điều đó ?

- Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? - Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?

- GV: Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp khổ lần 1

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ hương trời, chân đất.

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- Đọc bài đồng thanh.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Bạn nhỏ ở thành phố về

thăm quê.

- Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu" mà ta đã biết điều đó.

- Quê bạn nhỏ ở nông thôn.

- Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương ; bạn được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát ; vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.

Đọc theo GV 1 số từ: hương trời, lâu rồi.

GV đọc - HS đọc theo câu thơ vừa hướng dẫn.

Đọc theo các bạn.

- Lắng nghe

Con nhìn thấy những gì trong bức tranh.

(20)

- Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?

d. Học thuộc lòng bài thơ : ( 8 phút )

- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, yêu cầu HS đọc.

- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.

- Nhận xét HS.

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Ở gia đình con ai là người làm ra hạt gạo?

*QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi ?

- Muốn quê hương giàu đẹp các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.

- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương yêu bà ngoại mình.

- Nhìn bảng đọc bài.

- Đọc bài theo nhóm, tổ.

- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. trước lớp.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

- HS suy nghĩ trả lời - HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

Đọc theo các bạn.

Đọc lại tên bài.

Nghe bạn trả lời

Lắng nghe.

********************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ – NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thành thị - nông thôn.( BT 1, 2) - Đặt đượcdấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

*QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.

*GDTGĐĐHCM: Bác Hồ là gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

(21)

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ ngữ về thành thị và nông thôn trong bài theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên băng giấy.

- Bản đồ Việt Nam.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động của HS Khải 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết: Luyện từ và câu

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

(29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi.

- 2 HS cùng bàn trao đổi sau đó cử đại diện kể tên các thành phố mà em biết - GV ghi bảng

- Yêu cầu HS kể tên vùng quê mà em

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi

- 2 HS lên bảng thực hiện

- HS đọc y/c

- TP Huế, TPHCM, TP Nha Trang, TP Đà Lạt, TP Vinh, TP Bạc Liêu

- HS kể

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi

- 2 HS cùng bàn trao đổi và nêu trước lớp về sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn.

* Thành phố

Sự vật Công việc Đường phố, nhà

cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà

chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,...

Quan sát

- Lắng nghe

-lắng nghe

Đọc được các từ : đường phố, bệnh viện,bến xe...là sự vật ở thành phố theo HD của GV.

(22)

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc y/c của bài.

- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn,

- Hướng dẫn HS : muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.

- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ngoài bài?

Nhận xétGDQTE và TGĐĐHCM

- Chữa bài HS.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các BT và chuẩn bị bài sau.

hát...

* Nông thôn

Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,...

trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, tuốt lúa, nhổ mạ, , nuôi lợn,chăn trâu...

- Lớp nhận xét- bổ sung - 1 HS đọc trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án :

Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-Đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

- HS kể

- HS chú ý nghe.

Đọc được các từ : Đường đất, vườn cây, ao cá, nhà văn hoá ... là sự vật ở nông thôn theo HD của GV.

Lắng nghe.

Lắng nghe.

*********************************************

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 32 : LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I/ MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

(23)

Sau bài học, HS có khả năng

- Kiến thức: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.

- Kĩ năng: Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân địa phương.

- Thái độ: GD học sinh ham thích môn học.

2. Mục tiêu riêng:

- Biết kể tên một số sự vật nơi mình đang sống. Biết được nơi mình đang sống là một làng quê.

- Biết yêu quý bạn bè, mọi người trong thôn, xóm.

II/ CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh, tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.

- Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

III/ CHUẨN BỊ :

- Hình vẽ trang 62, 63 SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Khải A. Ổn định, tổ chức lớp (2’)

B. Bài cũ: (5’)

- Kể về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

C. Bài mới:

1/ Phần đầu: Khám phá 2’

- Giới thiệu mục tiêu bài học. Ghi tựa bài.

2/ Bài mới ( 29’)

a) Làm việc theo nhóm (12’)

³Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị

³Cách tiến hành:

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát các hình trang 62, 63 SGK và thảo luận, nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

Làng quê Đô thị Phong

cảnh

Nhiều cây cối, ruộng

vườn

Chật hẹp, ít cây cối

- Hát đầu giờ.

- Học sinh trả lời - HS lắng nghe

- Học sinh quan sát và thảo luận

- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

-Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Hát cùng các bạn

Quan sát tranh và thảo luận nhóm cùng bạn

(24)

Nhà cửa Nhà mái ngói có vườn cây nuôi động vật

Nhà cao tầng không có vườn cây nuôi động vật Đường sá Đường làng,

bờ ruộng

Đường bê tông, lát gạch, đường

nhựa Hoạt

động giao thông

Chủ yếu là đi bộ, ít xe cộ chỉ có xe bò,

máy cày, xe đạp

Nhiều xe cộ, nhất là xe máy, nhiều

khi tắc đường.

Hoạt động sinh sống chủ yếu của

nhân dân.

Làm ruộng, trồng rau, nuôi lợn, gà

Làm việc ở các nhà máy,

xí nghiệp, bán hàng

® Kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,…; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,…; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,…;

nhà ở tập trung san sẻ đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại.

b) Thảo luận nhóm (6’)

³Mục tiêu: Học sinh kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.

³Cách tiến hành:

- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm căn cứ vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

Nghề nghiệp ở làng quê

Nghề nghiệp ở đô thị Trồng trọt, làm

ruộng, chăn nuôi, đánh cá,

Buôn bán, xây dựng, kĩ sư xây dựng, kĩ thuật

-HS lắng nghe.

- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

-Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Kể tên một số sự vật được nhìn thấy ở làng quê mình.

Thảo luận nhóm cùng các bạn.

Kể tên một số công việc

(25)

làm các nghề thủ công …

viên …

- Giáo viên nhận xét.

* GDBVMT: HD HS nhận sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị.

® Kết luận : Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công,…. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy, …

c) Vẽ tranh (8’)

³Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết của học sinh về đất nước.

³Cách tiến hành:

- GV nêu chủ đề: Hãy vẽ về thành phố (thị xã) quê em.

-GV yêu cầu học sinh vẽ tranh giới thiệu bất kì một phong cảnh nào nơi em sinh sống và nghề nghiệp đặc trưng ở làng quê mình

-Giáo viên gợi ý: Vẽ cảnh gì? Ở đâu? Nơi đó có những ai, những nhân vật nào? Con người ở đó làm nghề

gì?

-Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy lớn yêu cầu mỗi nhóm trình bày tranh theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm

3. Phần kết: (4’) - Hỏi tên bài học - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài:

An toàn khi đi xe đạp.

- Học sinh tiến hành vẽ

- Học sinh trình bày về bức tranh của mình.

-HS trả lời.

-Lắng nghe.

-Tiếp thu.

của bố mẹ và những người xung quanh thường làm

Cùng các bạn vẽ tranh.

Nêu con vẽ gì trong bức tranh

Nghe nhận xét.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐIỂM:

(26)

*************************************************

LUYỆN TIẾNG VIỆT

LUYỆN ĐỌC- HIỂU: THẢ DIỀU I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

-Củng cố cho hs biết đọc lưu loát câu chuện “Thả diều” và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.

-Hs biết rút ra ý nghĩa câu chuyện.

-Gd hs yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc. Tập đọc một số từ câu theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

-Sách thực hành

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh Hoạt động của Khải A.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs.

B.Dạy bài mới (20’)

1.Hoạt động 1: Luyện đọc câu chuyện.

-Gv đọc mẫu câu chuyện -Gv gọi hs đọc câu chuyện -Yêu cầu hs nêu nội dung câu chuyện.

-Yêu cầu hs luyện đọc câu chuyện trong nhóm.

2.Hoạt động 2:

-Yêu cầu hs đọc và trả lời các câu hỏi :

? trong bài thơ, tác giả thấy cánh diều giống những sự vật nào?

?khổ thơ 4 có mấy hình ảnh so sánh ?

?câu thơ’’ Sao trời trôi qua – Diều thành trăng vàng’’ tả cánh diều vào lúc nào ?

?Em hiểu’’Sao trời trôi qua – Diều thành trăng vàng’’ là thế nào ?

?dòng nào dưới đây gồm những từ

-2-3 hs đọc câu chuyện -hs nêu nội dung câu chuyện

-hs đọc câu chuyện trong nhóm

-hs làm bài -hs điền

a, trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm b, có 1 hình ảnh so sánh c, vào lúc hoàng hôn

d, khi không có sao, cánh diều giống mặt trăng.

e, cánh diều, chiếc thuyền,

Nghe cô đọc bài

Đọc được 1 số từ: lùm cây, nương chè…

GV đọc - HS đọc theo câu GV vừa hướng dẫn.

- Lắng nghe -Theo dõi

(27)

chỉ đặc điểm của sự vật ?

?Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ? -Gv nhận xét

C.Củng cố - dặn dò (3') -Về nhà xem lại bài

-Chuẩn bị bài sau

lưỡi liềm.

g, Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng

- Lắng nghe

******************************************************************

Ngày soạn:Thứ hai, ngày 23/12/2019 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 26/12/

2019

Dạy buổi sáng

TOÁN

TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia

- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.

- Làm BT1, 2, 3.

- HS có hứng thú khi học toán 2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 60. Đọc, viết và tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản dạng chỉ có phép tính cộng, trừ theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, BẢNG PHỤ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Khải 1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 VBT

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức: (12 phút )

* Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Lắng nghe

- HS đọc

- Lắng nghe

(28)

yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên

- KL: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau - Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên

* Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức

86 -10 x 4

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình

c. Luyện tập - Thực hành:

(18 phút ) Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài HS Bài 2:

- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức

- HS có thể tính 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại quy tắc

- Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293

b. 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 41 x 5 – 100 = 205 - 100 =105 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290

- HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đúng sai.

- Các biểu thức tính đúng là:

37 – 5 x 5 =12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 =232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là:

30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13

Nhắc lại:

60 + 35: 5 được gọi là một biểu thức có các phép tính cộng và chia.

Nghe bạn đọc

Tập viết thêm 1 biểu thức khác theo HD của GV.

Đọc lại biểu thức

Quan sát, lắng nghe

Tính: 5 - 2 + 1=?

(29)

- Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài HS

3/ Củng cố, dặn dò : (5 phút ) - Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/87.

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

180 + 30 : 6 = 35

- Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau). HS sửa lại cho đúng - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài

Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số táo là

60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là:

95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả - HS nhắc lại

Viết các số từ 50 - 60 theo HD của GV.

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 60.

******************************************

TẬP VIẾT

TIẾT 16: ÔN CHỮ HOA

M

I/ MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

- Viết đúng chữ viết hoa M.(1 dòng), T, B (1 dòng).

- viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng)và câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ.

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa

M

trong vở tập tô chữ viết hoa . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa M, T.

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

(30)

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Khải 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Yêu cầu HS viết : Lê Lợi, Lời nói.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. HD HS viết trên bảng con:

(7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - GV viết mẫu chữ kết hợp nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa M, T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* HS viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HS viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch.

- Yêu cầu HS viết : Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. HDHS viết vở tập viết:

(15 phút )

- GV nêu y/c như phần mục tiêu

- 2 HS đọc

- HS viết theo YC của Gv

- Có chữ hoa M, T, B.

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.

- Lắng nghe

- HS viết - 3 HS đọc :

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi

cao.

- HS viết vào bảng con.

- HS viết :

+ 1 dòng chữ M, cỡ nhỏ.

Viết chữ: lợi vào bảng con

- Lắng nghe

Quan sát

Viết chữ hoa:

M vào bảng con.

Nghe bạn đọc

Tập viết chữ Mạc … vào bảng con.

Tập tô chữ hoa

(31)

- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Thu và chấm 7 bài, nhận xét.

(5 phút )

3.Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

+ 1 dòng chữ T, B, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Mạc Thị Bưởi, cỡ nhỏ.

+ 1 lần câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ.

- HS chú ý nghe.

M vào vở

Nghe dặn dò

******************************************************************

Ngày soạn: Thứ ba, ngày,24/12/2019 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 27/ 12/ 2019

TOÁN

TIẾT 80: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

- Làm BT 1, 2, 3.

- Các em tự giác làm bài.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 60. Đọc, viết và tính được một vài biểu thức ở dạng đơn giản theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, BẢNG PHỤ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Khải 1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong VBT

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

- HS nhắc lại

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

Nghe bạn đọc bài

Lắng nghe

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình yêu mẹ, lòng hiếu thảo của cô bé trong truyện đã làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.. - Kể được

Nội dung: Câu chuyện ca ngợi chú bé Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt.. khó nên đã đỗ

-GV giới thiệu: Hành động của các bạn trong tranh là biết quan tâm giúp đỡ bạn lúc gặp khó khăn.. Đó là một đức tính tốt chúng ta cần

- HS biết quan tâm giúp đỡ bạn, luôn vui vẻ thân ái với bạn, sắn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn.. Biết được sự cần thiết phải quan tâm

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống) - Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp

- Khen ngợi những học sinh có nhiều bài vẽ đẹp và tập thể lớp

Kiến thức: Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. Kĩ năng:

- Có ý thức khắc phục những khó khăn của bản thân mình trong học tập cũng như trong cuộc sống và giúp đỡ người khác khắc phục khó khăn..