• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn:Thứ sáu, ngày 18/12/2020 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21/ 12/ 2020 Dạy buổi sáng

TOÁN

Tiết 76: Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Luyện tập chia số có ba chữ số cho số có một chữ số b. Kĩ năng

- Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính. Làm BT 1, 2, 3, 4(cột 1, 2, 4).

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng HS Nam.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 60 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài phép tính đơn giản có trong bài học theo HD của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của H S Hoạt động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/ 83 VBT

- Nhận xét, chữa bài 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:(29 phút )

Bài 1:

1 HS nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- Nêu lại cách tìm tích, thừa số - Chữa bài

Bài 2:

- 1HS đọc đề bài

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS nêu

- HS làm vào v , 2 HS lên b ng làmở ả bài.

Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150 Tích 972 972 600 600

- HS đọc đề bài

- Lớp làm vào vở, 4HS lên bảng

Quan sát

-Viết phép tính:

27 : 9 = 3 63 : 9 = 7 theo HD của GV

(2)

- Lưu ý HS: phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài

- Chữa bài

Bài 4: ( cột 1, 2, 4 )

- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng

- Hướng dẫn HS làm - Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài

làm bài

a. 684 6 b. 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5

c. 630 9 d. 842 4 00 70 04 210 0 02

2 - Nhận xét

- HS đọc

- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là:

36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc - 1 HS đọc.

- HS lắng nghe

- HS làm vào v , 2 HS lên b ng làmở ả bài

Số đã cho 8 12 20 56

Thêm 4 đvị 12 16 24 60

Gấp 4 lần 32 48 80 224

Bớt 4 đvị 4 8 16 52

Giảm 4 lần 2 3 5 14

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

Đọc lại các phép chia vừa viết.

Viết các số từ 15 - 60 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập

(3)

sau. đọc và viết lại các số từ 10 - 60

--- TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 31- 16: Đôi bạn I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

b. Kĩ năng

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện.

* HS năng khiếu trả lời được câu hỏi 5.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.

* HS năng khiếu kể được toàn bộ câu chuyện.

3. Thái độ

- HS có tình cảm yêu quy, gắn bó với những người bạn

*GDKNS: -Tự nhận thức bản thân -Xác định giá trị

-Lắng nghe tích cực B. Mục tiêu riêng dành cho HS Nam

- Đọc được tên bài và một số từ: san sát, lăn tăn...

- Nói được 1 câu về bức tranh quan sát.(Bức tranh có 3 người) II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức bản thân

-Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C Ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên.

- Nhận xét , tuyên dương 2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Giới thiệu chủ điểm mới

- HS đọc bài, TLCH

- Đọc tên chủ điểm . - Nghe GV giới thiệu bài.

Lắng nghe

(4)

- Giới thiệu bài đôi bạn b. Luyện đọc : ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài một lượt

- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

* Đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?

- Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - Đọc nối tiếp câu lần 2

- HS phát âm từ khó: san sát , lăn tăn, ướt lướt thướt, , sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa,...

- Đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

HS đặt câu với từ tuyệt vọng.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành ...ở nông thôn.

- Nghe GV giảng.

- Đọc tên bài.

-Đọc một số từ dưới sự giúp đỡ GV+ HS:

lăn tăn, lướt thướt…

Tập đọc câu 1 đoạn 4 theo HD của GV

(5)

thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.

- Mến thấy thị xã có gì lạ ?

- Mến đã có hành động gì

đáng khen ?

Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì

đáng quý ?

- Em hiểu câu nói của người bố như thế nào?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.

( HSKG)

Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.

d. Luyện đọc lại bài : ( 8 phút )

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu

- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát...Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa.

- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.

- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.

- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã.

Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.

- Lắng nghe

- Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc một đoạn trước lớp, cả

Nghe bạn trả lời.

Nhìn tranh nêu được những gì

có trong tranh .

Nghe bạn đọc.

(6)

cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài.

- Nhận xét HS.

Kể chuyện:

( 20 phút ) a. GV nêu nhiệm vụ

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.

b. HDHS kể lại toàn bộ câu chuyện

- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể trong nhóm

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

* Kể trước lớp

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.

- GV gọi 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò:

( 5 phút )

- Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ?

*QTE: Trẻ em trai hay gái ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau.

- Nhận xét tiết học,YCHS về

nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét :

- Kể chuyện theo cặp.

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HSKG kể toàn bộ câu chuyện

- 2 - 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe.

Nghe bạn kể

Nghe bạn trả lời

Nghe cô dặn dò

--- Ngày soạn:Thứ bảy, ngày 19/12/2020 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22/ 12/ 2020

TOÁN

Tiết 77: Làm quen với biểu thức I/ MỤC TIÊU

(7)

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . b. Kĩ năng

- Hs biết tính giá trị các biểu thức đơn giản. Làm BT 1, 2.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng Hs Nam.

-Biết đọc, viết các số từ 1- 60 theo hướng dẫn của giáo viên. Viết lại được 1 vài biểu thức đơn giản theo HD của GV.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/84 VBT

- Nhận xét, chữa bài 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Giới thiệu về biểu thức : ( 6 phút )

- Gv viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu HS đọc

- Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51

- Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11

- Làm tương tự với các biểu thức còn lại

Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau

c. Giới thiệu về giá trị của biểu thức:

( 6 phút )

- Yêu cầu HS tính 126 + 51 - Giới thiệu : Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- Hs đọc, 126 cộng 51 - Hs nhắc lại

- Lắng nghe

- 126 + 51 = 177

-Quan sát

- Lắng nghe Nhắc lại:

7 + 5 được gọi là một biểu thức.

10 - 5 được gọi là một biểu thức.

Tập viết thêm 1 biểu thức khác theo HD của GV.

Quan sát, lắng nghe

(8)

biểu thức 126 + 51

- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?

- Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4 - Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4 d. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút )

Bài 1:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Viết lên bảng 284 + 10

- Yêu cầu HS đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ? - Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài

- Chữa bài Bài 2:

- Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85 VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Là 177

- Trả lời :125 + 10- 4 = 131 - Lắng nghe

- 2 HS đọc y/c bài - 284 + 10 = 294 - Là 294

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 125 + 18 = 143; Giá trị của biểu thức: 125 + 18 là 143 b. 161 - 150 = 11; Giá trị của biểu thức: 161 - 150 là 11 c. 21 x 4 = 84; Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84

d. 48 : 2 = 24; Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

Viết các số từ 35 - 60 theo HD của GV

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 60.

--- CHÍNH TẢ ( NGHE- VIẾT)

Tiết 31: Đôi bạn I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS biết phân biệt và dùng đúng các từ ngữ châu/trâu; chật/trât; chầu/trầu b. Kĩ năng

- Chép và trình bày đúng bài chính tả

(9)

- Làm đúng bài tập 2a.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài .

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút ) b. HD nghe viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

- Lời nói của người bố được viết như thế nào ?

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm bài: GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét

c.HD làm BT chính tả8 phút )

Bài 2a:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Nhận xét, chốt lại lời giải

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Thành, Mến.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

Viết các chữ:

v,s,k… vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

-Viết vào giấy nháp các chữ:

sẵn 9ong.

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV:

Đôi bạn.

Để vở để GV kiểm tra

(10)

đúng.

3/ Củng cố, dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.

- Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau.

+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

+ Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể truyện cổ tích.

- Lắng nghe

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

--- TẬP ĐỌC

Tiết 32: Về quê ngoại I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

-Hiểu nội dung: Bài thơ cho ta thấy bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.( trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu)

b. Kĩ năng

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.

c. Thái độ

- HS thêm yêu cảnh sắc thiên nhiên nơi vùng quê

*BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẽ và đáng yêu.

* GDBVMT: Giúp HS thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Đọc được tên bài và một số từ: hương trời, lâu rồi.

- Nói được nội dung bức tranh nói lên cảnh đẹp của nông thôn.

- Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc:

Đôi bạn.

- HS đọc bài theo yêu cầu của GV

(11)

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.

* Đọc nối tiếp khổ

Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ Em về quê ngoại / nghỉ hè / Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời //

Gặp bà / tuổi đã tám mươi / Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//

- HS đọc chú giải

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Câu nào cho em biết điều đó ?

- Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ? - Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp khổ lần 1

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ hương trời, chân đất.

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- Đọc bài đồng thanh.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Bạn nhỏ ở thành phố về

thăm quê.

- Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu" mà ta đã biết điều đó.

- Quê bạn nhỏ ở nông thôn.

- Bạn nhỏ thấy đầm sen nở ngát hương ; bạn được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con

Nhắc lại tên bài.

Đọc theo GV 1 số từ: hương trời, lâu rồi.

GV đọc - HS đọc theo câu thơ vừa hướng dẫn.

Đọc theo các bạn.

- Lắng nghe

Con nhìn thấy những gì trong bức tranh.

(12)

- GV: Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.

- Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?

d. Học thuộc lòng bài thơ : ( 8 phút )

- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, yêu cầu HS đọc.

- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.

- Nhận xét HS.

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Ở gia đình con ai là người làm ra hạt gạo?

*QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi ?

- Muốn quê hương giàu đẹp các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.

đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát ; vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.

- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương yêu bà ngoại mình.

- Nhìn bảng đọc bài.

- Đọc bài theo nhóm, tổ.

- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. trước lớp.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

- HS suy nghĩ trả lời - HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

Đọc theo các bạn.

Đọc lại tên bài.

Nghe bạn trả lời

Lắng nghe.

---

Ngày soạn: Chủ nhật, ngày 20/12/2020 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23/ 12/ 2020 Dạy buổi sáng

(13)

TOÁN

Tiết 78: Tính giá trị biểu thức I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính +, - hoặc chỉ có phép x, : . b. Kĩ năng

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =, <, >”.

Làm BT 1, 2, 3.

c. Thái độ

HS thêm yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 60. Đọc, viết và tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Nam 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1, 2, 3/85 VBT

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ : (6 phút )

- Viết lên bảng 60 + 20 – 5 - Yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính

- Nêu : cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn người ta quy ước : “ Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải ”

* Kết luận: Biểu thức trên ta tính như sau 60 + 20 – 5 = 80 –

- HS làm theo yêu cầu của GV

60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc :

60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75

- Nhắc lại quy tắc

-Quan sát

- Lắng nghe

Nhắc lại:

60 + 20 – 5 được gọi là một biểu thức có các phép tính cộng trừ.

Nghe bạn đọc

Tập viết thêm 1 biểu thức khác

(14)

5

= 75

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia: (6 phút )

- Viết lên bảng 49 :7 x 5 , Y/c HS đọc biểu thức

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5

biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia

- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

Kết luận: Gv nhắc lại cách tính biểu thức

49 : 7 x 5

c. Luyện tập – Thực hành : (18 phút )

Bài 1:

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS lên bảng làm

- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình

- Chữa bài Bài 2:

- Yêu cầu HS làm bài

Đọc lại biểu thức - Tính

49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35

- Nhắc lại quy tắc

- Tính giá trị của các biểu thức

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng

205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 – 68 +17 =200 + 17 = 217 462 – 40 + 7= 422 + 7 = 429 387 – 7 – 80 = 380-80 = 300

- Nhận xét

- HS đọc y/c bài và làm bài

a. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 b. 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20

theo HD của GV.

Đọc lại biểu thức

Quan sát, lắng nghe

Tính: 3+2 -1=?

Viết các số từ 35 – 60 theo HD của GV

(15)

- Chữa bài Bài 3:

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: ( Hướng dẫn HS về nhà làm)

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/86VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63

- 1 HS nêu yêu cầu của bài

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

55: 5 x 3 > 32 47 = 84 – 34 – 3 20 + 5 < 40 : 2 + 6

- 2 HS nhắc lại.

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 – 60.

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 16: Từ ngữ về thành thị – Nông thôn. Dấu phẩy I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

- Biết thêm về các từ ngữ về thành thị - nông thôn. Biết cách sử dụng dấu phẩy trong câu

b. Kĩ năng

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thành thị - nông thôn.( BT 1, 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

*QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.

*GDTGĐĐHCM: Bác Hồ là gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản.

2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Mở sách để quan sát và nghe bạn trả lời; đọc được một số từ ngữ về thành thị và nông thôn trong bài theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên băng giấy.

- Bản đồ Việt Nam.

(16)

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết: Luyện từ và câu

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

(29 phút ) Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi.

- 2 HS cùng bàn trao đổi sau đó cử đại diện kể tên các thành phố mà em biết - GV ghi bảng

- Yêu cầu HS kể tên vùng quê mà em

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi

- 2 HS lên bảng thực hiện

- HS đọc y/c

- TP Huế, TPHCM, TP Nha Trang, TP Đà Lạt, TP Vinh, TP Bạc Liêu

- HS kể

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi

- 2 HS cùng bàn trao đổi và nêu trước lớp về sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn.

* Thành phố

Sự vật Công việc

Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà hát...

chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,...

* Nông thôn

Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá,

trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, tuốt lúa, nhổ mạ, , nuôi

Quan sát

- Lắng nghe

-lắng nghe

Đọc được các từ : đường phố, bệnh viện,bến xe...là sự vật ở thành phố theo HD của GV.

Đọc được các từ : Đường đất, vườn cây, ao

(17)

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc y/c của bài.

- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn,

- Hướng dẫn HS : muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.

- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ngoài bài?

Nhận xétGDQTE và TGĐĐHCM

- Chữa bài HS.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các BT và chuẩn bị bài sau.

thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,...

lợn,chăn trâu...

- Lớp nhận xét- bổ sung - 1 HS đọc trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án :

Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-Đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

- HS kể

- HS chú ý nghe.

cá, nhà văn hoá ... là sự vật ở nông thôn theo HD của GV.

Lắng nghe.

Lắng nghe.

--- TẬP VIẾT

Tiết 16: Ôn chữ hoa

M

I/ MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Ôn tập, củng cố quy trình viết chữ hoa M

(18)

b. Kĩ năng

- Viết đúng chữ viết hoa M.(1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng)và câu ứng dụng :

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ.

c. Thái độ

- Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết và trình bày bài 2.Mục tiêu riêng cho HSKT

- Biết lấy vở tập tô chữ hoa

M

trong vở tập tô chữ viết hoa . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Mẫu chữ viết hoa M, T.

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Yêu cầu HS viết : Lê Lợi, Lời nói.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. HD HS viết trên bảng con:

(7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - GV viết mẫu chữ kết hợp nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát.

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa M, T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* HS viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.

- 2 HS đọc

- HS viết theo YC của Gv

- Có chữ hoa M, T, B.

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.

- Lắng nghe

Viết chữ: lợi vào bảng con

- Lắng nghe

Quan sát

(19)

- Y/c HS viết trên bảng con

* HS viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch.

- Yêu cầu HS viết : Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. HDHS viết vở tập viết:

(15 phút )

- GV nêu y/c như phần mục tiêu

- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Thu và chấm 7 bài, nhận xét.

(5 phút )

3.Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

- HS viết - 3 HS đọc :

Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi

cao.

- HS viết vào bảng con.

- HS viết :

+ 1 dòng chữ M, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ T, B, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Mạc Thị Bưởi, cỡ nhỏ.

+ 1 lần câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ.

- HS chú ý nghe.

Viết chữ hoa:

M vào bảng con.

Nghe bạn đọc

Tập viết chữ Mạc … vào bảng con.

Tập tô chữ hoa M vào vở

Nghe dặn dò

--- LUYỆN TOÁN

Luyện cách tính giá trị của biểu thức I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức:

- Củng cố cho HS biết tính giá trị của biểu thức.

-Biết nối biểu thức với giá trị của nó.

b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm tính và giải toán cho HS.

c. Thái độ: HS có thái độ tự giác trong học tập.

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 60. Đọc, viết và tính được giá trị một vàì biểu thức đơn giản trong bài theo hướng dẫn của giáo viên.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

(20)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam A. KTBC (5’)

B. Bài mới.

a) Giới thiệu bài.

b) Bài giảng.

Bài 1: Tính giá trị của biểu thức GV nhận xét chốt lời giải đúng.

a, 210 + 40 – 60 = 250 – 60 = 190 b, 135 – 48 + 5 = 135 – 53 = 82

Củng cố cho hs cách tính nhanh Bài 2: Tính giá trị của biểu thức.

Yêu cầu hs đọc bài Yêu cầu hs tính

a, 24 x 9 : 8 = 216 : 8 = 27 b, 36 : 3 x 9 = 12 x 9 = 108

- Củng cố kĩ năng tính toán

Bài 3: Nối mỗi biểu thức với giá trị của nó.

Củng cố cho hs cách tính nhanh bài 4: Đánh dấu x duới biểu thức có giá trị bé nhất.

-Yêu cầu hs đánh dấu -Yêu cầu hs làm bài Đáp án: 6 : 2 x 1

III. Củng cố - dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS chữa bài -Lớp nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài -HS chữa bài -Lớp nhận xét

- HS nêu yêu cầu - HS làm bài -HS chữa bài -Lớp nhận xét - hs nêu yêu cầu - hs làm bài - hs chữa bài

Lắng nghe

Lắng nghe

Tính : 7- 3 + 2 = 10 +2 - 5 = theo HD của GV.

Đọc lại hai biểu thức vừa tính.

Tập viết các số từ 50- 60

Đọc lại các số vừa viết.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 -

--- LUYỆN TIẾNG VIỆT

Luyện đọc - hiểu: Thả diều I.MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung:

a. Kiến thức

(21)

-Củng cố cho hs biết đọc lưu loát câu chuện “Thả diều” và trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.

b.Kĩ năng

-Hs biết rút ra ý nghĩa câu chuyện.

c. Thái độ

-Gd hs yêu thích môn học 2. Mục tiêu riêng cho HSKT

- Nghe bạn đọc lại từng đoạn và cả bài tập đọc. Tập đọc một số từ câu theo HD của GV.

- Có ý thức học tập.

II/ CHUẨN BỊ:

-Sách thực hành

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gv Hoạt động của học sinh Hoạt động của Nam A.Kiểm tra bài cũ(5’)

-Gv kiểm tra đồ dùng học tập của hs.

B.Dạy bài mới (20’)

1.Hoạt động 1: Luyện đọc câu chuyện.

-Gv đọc mẫu câu chuyện -Gv gọi hs đọc câu chuyện -Yêu cầu hs nêu nội dung câu chuyện.

-Yêu cầu hs luyện đọc câu chuyện trong nhóm.

2.Hoạt động 2:

-Yêu cầu hs đọc và trả lời các câu hỏi :

? trong bài thơ, tác giả thấy cánh diều giống những sự vật nào?

?khổ thơ 4 có mấy hình ảnh so sánh ?

?câu thơ’’ Sao trời trôi qua – Diều thành trăng vàng’’ tả cánh diều vào lúc nào ?

?Em hiểu’’Sao trời trôi qua – Diều thành trăng vàng’’ là thế nào ?

?dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ đặc điểm của sự vật ?

?Câu nào trong các câu dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ?

-2-3 hs đọc câu chuyện -hs nêu nội dung câu chuyện

-hs đọc câu chuyện trong nhóm

-hs làm bài -hs điền

a, trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm b, có 1 hình ảnh so sánh c, vào lúc hoàng hôn

d, khi không có sao, cánh diều giống mặt trăng.

e, cánh diều, chiếc thuyền, lưỡi liềm.

g, Bạn nhỏ thả diều trên cánh đồng

Nghe cô đọc bài

Đọc được 1 số từ: lùm cây, nương chè…

GV đọc - HS đọc theo câu GV vừa hướng dẫn.

- Lắng nghe -Theo dõi

(22)

-Gv nhận xét

C.Củng cố - dặn dò (3') -Về nhà xem lại bài

-Chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe ---

Ngày soạn:Thứ hai, ngày 21/12/2020 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24/12/

2020

Dạy buổi sáng

TOÁN

Tiết 79: Tính giá trị biểu thức ( TT ) I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia b. Kĩ năng

- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. làm BT1, 2, 3.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 60. Đọc, viết và tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản dạng chỉ có phép tính cộng, trừ theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, BẢNG PHỤ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ của HS Nam 1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 VBT

- Nhận xét, tuyên dương.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức: (12 phút )

* Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Lắng nghe

- HS đọc

- Lắng nghe

(23)

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên

- KL: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau - Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên

* Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức

86 -10 x 4

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình

c. Luyện tập - Thực hành:

(18 phút ) Bài 1:

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài HS Bài 2:

- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức

- HS có thể tính 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại quy tắc

- Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293

b. 500 + 6 x 7 = 500 + 42 = 542 41 x 5 – 100 = 205 - 100 =105 30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290

- HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đúng sai.

- Các biểu thức tính đúng là:

37 – 5 x 5 =12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 =232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là:

30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35

Nhắc lại:

60 + 35: 5 được gọi là một biểu thức có các phép tính cộng và chia.

Nghe bạn đọc

Tập viết thêm 1 biểu thức khác theo HD của GV.

Đọc lại biểu thức

Quan sát, lắng nghe

Tính: 5 - 2 + 1=?

(24)

- Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng

Bài 3:

- Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài HS

3/ Củng cố, dặn dò : (5 phút ) - Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/87.

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

- Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau). HS sửa lại cho đúng - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài

Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số táo là

60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là:

95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả - HS nhắc lại

Viết các số từ 50 - 60 theo HD của GV.

Đọc các số vừa viết được.

-Về nhà tập đọc và viết lại các số từ 10 - 60.

--- CHÍNH TẢ - NHỚ VIẾT

Tiết 32: Về quê ngoại I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- HS biết phân biết các âm tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã b. Kĩ năng

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.

- Làm đúng bài tập 2a.

c. Thái độ

- Rèn HS tính cẩn thận tỉ mỉ. Giữ gìn sách vở sạch đẹp 2. Mục tiêu riêng:

- Mở vở và tập viết một số chữ theo hướng dẫn của GV. Nhìn bảng viết được tên bài và hai dòng thơ đầu.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bảng chép 3 lần bài tập 2a .

(25)

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam

1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS lên bảng đọc và YC HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a.Giới thiệu bài: (1 phút )

b. HDHS nhớ viết chính tả: (7 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ - Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?

- Trình bày thể thơ này như thế nào ?

- Trong đoạn thơ, những chữ nào phải viết hoa ?

- YC HS tìm các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.

- Nhớ - viết chính tả: (15 phút ) - GV quan sát, theo dõi HS viết bài.

* Chấm, chữa bài: (5 phút ) - GV thu chấm 5-7 bài, nhận xét c. HD làm BT chính tả:12P Bài 2a.

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- HS thực hiện theo y/c

- Theo dõi, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.

- Những chữ đầu dòng thơ.

- HS nêu: hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.

- HS nộp vở

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làmVBT.

- Đọc lại lời giải

Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

Viết các chữ:

h,g… vào bảng con

Nghe giới thiệu

-Lắng nghe

-Viết bảng con các chữ: ríu rít

-Nhìn bảng viết tên bài vào vở theo HD của GV: Về quê ngoại.

Để vở để GV kiểm tra

-Tiếp tục viết nếu chưa hoàn thành.

(26)

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2 và viết lại vào vở ở nhà.

Một lòng thờ mẹ kính cha

Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

- HS chú ý nghe.

Đọc lại tên bài vừa viết.

Lắng nghe.

--- TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Tiết 31: Hoạt động công nghiệp, thương mại I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết được một số hoạt động công nghiệp và thương mại. Biết lợi ích của một số hoạt động công nghiệp và thương mại mang lại

b. Kĩ năng

- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.

- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.

c. Thái độ

- HS có y thức yêu quy hoạt động thương mại

* GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về

các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

-Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

GDMT: Chúng ta càn biết các hoạt động công nghiệp, lợi ích và một số tác hại nếu thực hiện sai của các hoạt động đó.

* GDTNMTBĐ: Khai thác hình trong SGK về công nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.

2. Mục tiêu riêng:

- Kể tên được một số hoạt động công nghiệp, thương mại theo hướng dẫn của GV.

- Biết được ích lợi của một số hoạt động công nghiệp, thương mại.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: 5 máy tính bảng để UDPHTM hoạt động 2.

- Các hình trong SGK trang: 60, 61 SGK đưa lên phông chiếu, máy tính.

Các hình trong SGK trang 50, 51.

- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.

(27)

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Nam

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở quê em ?

- Các hoạt động đó có ích gì ? - GV nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Bài mới: ( 29 phút )

* Làm việc theo cặp.

+ Bước 1: Hoạt động theo cặp

+Bước 2: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.

- GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động công nghiệp.

* Hoạt động theo nhóm

+ Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK .

+ Bước 2: Một số em nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.

- GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và các sản phẩm từ các hoạt động đó như:

+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu chạy máy…

+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt…

+ Dệt cung cấp vải, lụa…

Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt,… gọi là hoạt động công nghiệp.

*Làm việc theo nhóm.

* ƯDPHTM: Chia lớp thành 5 nhóm giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 máy tính bảng sau đó gửi các câu

- HS trả lời

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung

- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK

- Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình

- Lắng nghe

Các nhóm trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi gợi ý của giáo viên.

Nghe bạn trả lời.

Kể tên các hoạt động công nghiệp theo gợi ý của GV.

Thấy được ích lợi của hoạt động công nghiệp.

Thảo luận nhóm cùng

(28)

hỏi để HS thảo luận hoàn sau đó cử đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Câu hỏi gợi ý.

- Kể tên những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi ?

- Mời đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận trước lớp .

Nội dung thảo luận

- Những hoạt động như trong hình thường được gọi là hoạt động gì ? - Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?

- Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.

- Căn cứ vào trả lời của HS, GV kết luận

Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại

* Chơi trò chơi Bán hàng.

+ Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai, một vài người bán, một số người mua.

+ Bước 2: GV nhận xét tình huống 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại?

- Các hoạt động đó có lợi ích gì đối với đời sống hàng ngày?

- Muốn cho khu vực công nghiệp, thương mại sạch sẽ các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Các nhóm cử đại diện báo cáo trước lớp.

- Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

- HS suy nghĩ trả lời.

Nghe nhận xét.

các bạn.

Nghe bạn báo cáo

Chơi cùng các bạn.

Nghe bạn trả lời.

Nghe nhận xét.

--- ĐẠO ĐỨC

Biết ơn thương binh, liệt sĩ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước 2. Kĩ năng

- Biết kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.

3. Thái độ

(29)

- HS có y thức biết ơn, kính trọng, quan tâm và giúp đỡ đến thương binh liệt sĩ

*GDKNS: - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hy sinh xương máu vì Tổ quốc.

- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh, ảnh và câu chuyện về các anh hùng (Kim Đồng, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu). Máy tính bảng PHTM

HS: VBT Đạo đức 3

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS

1. Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi HS kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới 32’

a) Giới thiệu bài b) Các hoạt động

Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện

“Một chuyến đi bổ ích”

- Yêu cầu Các nhóm hãy chú ý lắng nghe câu chuyện và thảo luận trả lời 3 câu hỏi sau: (GV treo bảng phụ )

1. Ngày 27/7, HS lớp 3A đi đâu ? (có ghi trước 3 câu hỏi).

2. Các bạn đến trại điều dưỡng làm gì?

- Em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào?

3- Đối với các cô chú thương binh, liệt sĩ cần có thái độ như thế nào?

- GV kể truyện - có tranh minh hoạ cho truyện.

Kết luận: GV tổng kết các ý kiến lại và rút ra nội dung: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các anh hùng thương binh liệt sĩ.

- HS kể một số việc làm thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

- HS nhận xét

- Các nhóm chú ý đọc câu hỏi, theo dõi câu chuyện.

- HS các nhóm thảo luận, trả lời CH 1- Đi thăm trại điều dưỡng thương binh nặng.

2- Để thăm sức khoẻ và nghe các cô chú kể chuyện .

- Là những người đã hi sinh tính mạng và một phần thân thể của mình cho đất nước.

3- Cần biết ơn, kính trọng øcác anh hùng thương binh liệt sĩ.

- Đại diện từng nhóm trả lời các câu hỏi

- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.

- 1 đến 2 HS nhắc lại kết luận.

(30)

---

Ngày soạn: Thứ ba, ngày,22/12/2020 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25/ 12/ 2020

TOÁN

Tiết 80: Luyện tập I/ MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

b. Kĩ năng

- Vận dụng tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Làm BT 1, 2, 3.

c. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

2.Mục tiêu riêng cho học sinh KT

-Biết đọc, viết các số có một, hai chữ số trong phạm vi 60. Đọc, viết và tính được một vài biểu thức ở dạng đơn giản theo hướng dẫn của giáo viên.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, BẢNG PHỤ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của Nam 1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong VBT

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập:

(29 phút ) Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/c HS làm bài cá nhân

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a)

- HS nhắc lại

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168

b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90

Nghe bạn đọc bài

Lắng nghe

Viết các biểu thức:

4 + 2 8 - 3

Đọc lại hai biểu thức

(31)

- Chữa bài HS Bài 2:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia

Bài 3:

- Yêu cầu làm bài

- Cho HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/85.

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 - HS nêu y/c bài.

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a) 375 - 10 x 3 = 375 - 30 = 345 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38

b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 5 x 11 – 20 = 55 - 20 = 35 - 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Hs làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90

b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Nhận xét

- HS chú ý nghe.

vừa viết.

Tính giá trị của hai biểu thức.

Nghe nhận xét

--- TẬP LÀM VĂN

Tiết 16: Nghe – kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn I/ MỤC TIÊU

1.Mục tiêu chung a. Kiến thức

- Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi y( BT2).

b. Kĩ năng

(32)

- Nghe và kể lại được câu chuyện Kéo cây lúa lên ( BT1).Biết nghe và nhận xét lời bạn kể. (không yêu cầu làm BT1)

- HS nói được về thành thị và nông thôn theo gợi y c. Thái độ

- HS thêm yêu thích về quê hương và thành thị

*BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.

*QTE: Quyền được tham gia ( kể về nông thôn hoặc thành thị ) 2.Mục tiêu riêng:

- Biết được mình ở nông thôn hay thành thị? Biết kể về những cảnh vật ở vùng nông thôn nơi mình ở mình với các bạn trong lớp.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Nội dung các gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nam

1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về tổ của em.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Kể về thành thị hoặc nông thôn:

(25 phút )

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý.

+ Nhờ đâu em biết

+ Cảnh vật ở nông thôn ( hoặc thành thị) có gì đáng yêu?

+ Em thích nhất điều gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.

- Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.

- Yêu cầu HS kể theo cặp.

- Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét HS.

- Con vừa kể về nông thôn hay thành thị?

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- 2 HS đọc bài theo yêu cầu.

- Vài HS đọc gợi ý

- Nêu đề tài mình chọn.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

- HS kể lại

Lắng nghe

Lắng nghe

Nghe bạn đọc

Nghe bạn nêu Gv đặt câu hỏi gợi ý: Con ở nông thôn hay thành thị?Con thấy có những gì ở vùng nông thôn nơi con đang sống?

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Chúng tôi đánh giá rất cao thiên Chuyện đối đáp của người tiều phu ở núi Na vì ông đã xây dựng thành công hình tượng người tiều phu - phát ngôn viên cho quan điểm

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã

Nội dung: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.

Đầu tiên, sự sẵn sàng về công nghệ (bao gồm: sự lạc quan, sự đổi mới, sự khó chịu, sự bất an) được giả định là tiền đề của cả sự hữu ích cảm nhận và sự dễ sử dụng