• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
30
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: T6/19/12/2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 21 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng Tập đọc - kể chuyện TIẾT 46, 47: ĐÔI BẠN I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

A - Tập đọc 1. Kiến thức:

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với người dẫn chuyện.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc khó khăn, gian khổ.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

- HS khá- Giỏi trả lời được câu hỏi 5.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy.

3. Thái độ:

- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt.

B - Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

* HS Khá- Giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.

*QTE: quyền được kết bạn với nhau.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi của bài.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI -Tự nhận thức bản thân

-Xác định giá trị -Lắng nghe tích cực

III/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc, tranh IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Nhà rông ở Tây Nguyên.

- Nhận xét

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) - Giới thiệu chủ điểm mới - Giới thiệu bài đôi bạn b. Luyện đọc : ( 30 phút )

- GV đọc mẫu toàn bài một lượt - HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- HS đọc bài, TLCH

- Đọc tên chủ điểm . - Nghe GV giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

Lắng nghe

Đọc từng câu

(2)

- Hướng dẫn HS đọc từng câu và luyện phát âm từ khó

* Đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy.

- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.

* Đọc theo nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút )

- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?

- Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.

- Mến thấy thị xã có gì lạ ?

- Mến đã có hành động gì đáng khen ?

- Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?

- Em hiểu câu nói của người bố như

- Đọc nối tiếp câu lần 2 - HS phát âm từ khó: san sát , lăn tăn, ướt lướt thướt, , sẵn lòng sẻ nhà sẻ cửa,...

- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//

- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.

HS đặt câu với từ tuyệt vọng.

- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành ...ở nông thôn.

- Nghe GV giảng.

- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát...Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa.

- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ

cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.

Lắng nghe bạn đọc

Đọc trong nhóm cùng các bạn

Trả lời câu hỏi

Lắng nghe

(3)

thế nào?

- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.

( HSKG)

Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.

d. Luyện đọc lại bài : ( 8 phút )

- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài.

- Nhận xét HS.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a. GV nêu nhiệm vụ

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể chuyện trang 132, SGK.

b. HDHS kể lại toàn bộ câu chuyện - Gọi HS kể mẫu đoạn 1.

- Nhận xét phần kể chuyện của HS.

* Kể trong nhóm

- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.

* Kể trước lớp

- Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.

- GV gọi 2 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét

3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Em có suy nghĩ gì về người thành

- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.

- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.

- Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi.

Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.

- Lắng nghe

- Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc một đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét :

- Kể chuyện theo cặp.

Theo dõi các nhóm đọc

Tham gia kể chuyện cùng các bạn

Lắng nghe

(4)

phố (người nông thôn) ?

*QTE: Trẻ em trai hay gái ở thành phố hay nông thôn đều có quyền được kết bạn với nhau.

- Nhận xét tiết học,YCHS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.

- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- 2 HSKG kể toàn bộ câu chuyện

- 2 - 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.

- HS chú ý nghe.

_____________________________________

Buổi chiều Toán

TIẾT 76: LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Biết làm tính và giải bài toán có 2 phép tính.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1, 2, 3, 4 (cột 1, 2, 4).

3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết làm 1 phần các bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/ 83 VBT

- Nhận xét, chữa bài 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )

Bài 1:SGK/T77 1 HS nêu y/c của bài - Yêu cầu HS tự làm bài

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS nêu

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.

Thừa số 324 3 150 4 Thừa số 3 324 4 150

Lắng nghe

Làm 1 cột của bài

(5)

- Nêu lại cách tìm tích, thừa số - Chữa bài

Bài 2: SGK/T77 - 1HS đọc đề bài

- Lưu ý HS: phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương

Bài 3: SGK/T77 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài

- Chữa bài

Bài 4: ( cột 1, 2, 4 ) SGK/T77 - Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng

- Hướng dẫn HS làm - Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Về nhà luyện tập thêm các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

Tích 972 972 600 600

- HS đọc đề bài

- Lớp làm vào vở, 4HS lên bảng làm bài

a. 684 6 b. 845 7 08 114 14 120 24 05 0 5 c. 630 9 d. 842 4 00 70 04 210 0 02

2 - Nhận xét

- HS đọc

- Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm bài

Bài giải

Số máy bơm đã bán là:

36 : 9 = 4 (chiếc) Số máy bơm còn lại là:

36 – 4 = 32 (chiếc) Đáp số: 32 chiếc - 1 HS đọc.

- HS lắng nghe

- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài

Số đã cho 8 12 20 56

Thêm 4 đvị

12 16 24 60

Gấp 4 lần 32 48 80 224

Bớt 4 đvị 4 8 16 52

Giảm 4 lần

2 8 5 14

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

Làm nhóm cùng bạn

Lắng nghe

___________________________

(6)

Tự nhiên xã hội

TIẾT 31: HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.

2. Kĩ năng:

- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.

- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết tên hoạt động công nghiệp, thương mại.

* GDMT: HS có ý thức bảo vệ môi trường nơi công cộng.

* GDTNMTBĐ: Khai thác hình trong SGK về công nghiệp dầu khí: giới thiệu cho học sinh biết một nguồn tài nguyên hết sức quan trọng của biển.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát tìm kiếm thông tin về các hoạt động công nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

- Tổng hợp các thông tin liên quan đến hoạt động nông nghiệp và thương mại nơi mình sinh sống.

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang: 60, 61;

- Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán, một số đồ chơi, hàng hóa.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kể tên một số hoạt động nông nghiệp ở quê em ?

- Các hoạt động đó có ích gì ? - GV nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút ) Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.

+ Bước 1: Hoạt động theo cặp

+Bước 2: Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung.

- GV có thể giới thiệu thêm một số hoạt động như: khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy,… đều gọi là hoạt động công nghiệp.

Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm + Bước 1: Từng cá nhân quan sát hình trong SGK .

- HS trả lời

- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, cặp khác bổ sung

Lắng nghe

Thao tác cùng các bạn

(7)

+ Bước 2: Một số em nêu lợi ích của các hoạt động công nghiệp.

- GV giới thiệu và phân tích về các hoạt động và các sản phẩm từ các hoạt động đó như:

+ Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu chạy máy…

+ Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy, chất đốt sinh hoạt…

+ Dệt cung cấp vải, lụa…

Kết luận: Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt,… gọi là hoạt động công nghiệp.

Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.

+ Bước1: Chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu trong SGK

+ Bước 2: GV nêu gợi ý:

- Những hoạt động như trong hình 4, 5 trang 61 SGK thường được gọi là hoạt động gì ?

- Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu ?

- Hãy kể tên một số chợ, siêu thị, cửa hàng ở quê em.

- Căn cứ vào trả lời của HS, GV kết luận

Kết luận: Các hoạt động mua bán được gọi là hoạt động thương mại Hoạt động 4: Chơi trò chơi Bán hàng.

+ Bước 1: GV đặt tình huống cho các nhóm chơi đóng vai, một vài người bán, một số người mua.

+ Bước 2: GV nhận xét tình huống Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập VBT/T

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại?

- Các hoạt động đó có lợi ích gì đối với đời sống hàng ngày?

- Muốn cho khu vực công nghiệp, thương mại sạch sẽ các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- Từng cá nhân quan sát hình trong SGK

- Mỗi HS nêu tên một hoạt động đã quan sát được trong hình

- Lắng nghe

- HS thảo luận theo yêu cầu trong SGK

- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung.

- Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác nhận xét.

- HS suy nghĩ trả lời.

Lắng nghe

Thảo luận nhóm cùng các bạn

Tham gia trò chơi cùng các bạn

Lắng nghe

(8)

Ngày soạn:T7/19/12/2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 77: LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức . 2. Kĩ năng:

- Hs biết tính giá trị các biểu thức đơn giản. Làm BT 1, 2.

3. Thái độ:

- Giáo dục HS tự giác làm bài.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng làm được các bài tập dạng đơn giản.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, 3/84 VBT

- Nhận xét, chữa bài 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Giới thiệu về biểu thức : ( 6 phút ) - Gv viết lên bảng 126 + 51 yêu cầu HS đọc

- Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51 - Viết tiếp lên bảng 62 - 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11

- Làm tương tự với các biểu thức còn lại

Kết luận: Biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau c. Giới thiệu về giá trị của biểu thức:

( 6 phút )

- Yêu cầu HS tính 126 + 51

- Giới thiệu : Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51

- Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu ?

- Yêu cầu HS tính 125 + 10 - 4

- 3 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- Hs đọc, 126 cộng 51 - Hs nhắc lại

- Lắng nghe

- 126 + 51 = 177 - Là 177

- Trả lời :125 + 10- 4 = 131 - Lắng nghe

lắng nghe

theo dõi GV hướng dẫn

biết tính biểu thức đơn giản

(9)

- Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 125 +10 - 4

d. Luyện tập - Thực hành : ( 18 phút )

Bài 1:SGK/T 78

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Viết lên bảng 284 + 10

- Yêu cầu HS đọc giá trị biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu ?

- Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu, sau đó yêu cầu các em làm bài

- Chữa bài

Bài 2: SGK/T 78 - Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 3 phút ) - Về nhà làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

- 2 HS đọc y/c bài - 284 + 10 = 294 - Là 294

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 125 + 18 = 143; Giá trị của biểu thức: 125 + 18 là 143 b. 161 - 150 = 11; Giá trị của biểu thức: 161 - 150 là 11 c. 21 x 4 = 84; Giá trị của biểu thức 21 x 4 là 84

d. 48 : 2 = 24; Giá trị của biểu thức 48 : 2 là 24

- 1 HS nêu yêu cầu bài

- HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- HS chú ý nghe.

- Lắng nghe

làm bt 1

theo dõi bạn làm bài

___________________________________

Tập đọc

TIẾT 48: VỀ QUÊ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Hiểu nội dung: Bài thơ cho ta thấy bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 10 dòng thơ đầu 3. Thái độ:

- HS yêu thích môn học

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng đọc 1 đoạn của bài, trả lời 1 câu hỏi.

*QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

* GDBVMT: Giúp HS thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

(10)

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Đôi bạn.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 12 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.

* Đọc nối tiếp khổ

Chú ý ngắt giọng đúng nhịp thơ Em về quê ngoại / nghỉ hè /

Gặp đầm sen nở / mà mê hương trời //

Gặp bà / tuổi đã tám mươi /

Quên quên nhớ nhớ/ những lời ngày xưa.//

- HS đọc chú giải

* Đọc theo nhóm.

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh đọc bài thơ.

c. HD tìm hiểu bài : ( 8 phút ) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? - Câu nào cho em biết điều đó ? - Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu ?

- Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì

- HS đọc bài theo yêu cầu của GV

- Nghe GV giới thiệu bài.

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS phát âm lại từ khó - HS đọc nối tiếp lần 2 - HS đọc nối tiếp khổ lần 1

- HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ hương trời, chân đất.

- HS đọc nối tiếp khổ lần 2 - Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.

- Đọc bài đồng thanh.

- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.

- Bạn nhỏ ở thành phố về thăm quê.

- Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu" mà ta đã biết điều đó.

- Quê bạn nhỏ ở nông thôn.

- Bạn nhỏ thấy đầm sen nở

Lắng nghe

Theo dõi gv đọc

Đọc trong nhóm cùng các bạn

Trả lời câu hỏi

(11)

lạ?

- GV: Ban đêm ở làng quê, điện không sáng như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.

- Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo ?

d. Học thuộc lòng bài thơ : ( 8 phút )

- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ, yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.

- Xoá dần nội dung bài thơ trên bảng, yêu cầu HS đọc.

- Yêu cầu HS tự nhẩm lại bài thơ.

- Nhận xét HS.

3/ Củng cố, dặn dò : ( 5 phút ) - Ở gia đình con ai là người làm ra hạt gạo?

*QTE: Quyền có quê hương, ông bà. Bổn phận phải biết yêu quê hương, yêu quý những người nông dân làm ra lúa gạo.

- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê chơi ?

- Muốn quê hương giàu đẹp các em phải làm gì?

- Nhận xét tiết học, dặn dò HS học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài sau.

ngát hương ; bạn được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, con đường rực màu rơm phơi, có bóng tre xanh mát ; vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm.

- Bạn nhỏ ăn hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ rất thật thà và thương yêu họ như thương yêu bà ngoại mình.

- Nhìn bảng đọc bài.

- Đọc bài theo nhóm, tổ.

- Tự nhẩm, sau đó một số HS đọc thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. trước lớp.

- HS trả lời - Lắng nghe.

- Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con người.

- HS suy nghĩ trả lời - HS chú ý nghe.

Lắng nghe

______________________________

Chính tả (nghe - viết) TIẾT 31: ĐÔI BẠN I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Chép và trình bày đúng bài chính tả 2. Kĩ năng:

(12)

- Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng chép bài chính tả.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bài tập 2a chép sẵn trên bảng lớp.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên bảng, nghe đọc và viết lại các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài : ( 1 phút )

b. HD nghe viết chính tả: ( 20 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn 1 lượt.

- Đoạn văn có mấy câu ?

- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ?

- Lời nói của người bố được viết như thế nào ?

- YC HS nêu các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.

* Viết chính tả: GV đọc

* Chấm bài: GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét

c. HD làm BT chính tả : ( 8 phút ) Bài 2a: VBT/T80

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò : ( 3 phút ) - Nhận xét bài viết, chữ viết của HS.

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Theo dõi sau đó 2 HS đọc lại.

- Đoạn văn có 6 câu.

- Những chữ đầu câu : Thành, Mến.

- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

- HS nêu: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa, ngần ngại,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở - HS đổi vở soát lỗi

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- HS làm bài trong nhóm theo hình thức tiếp nối. Mỗi HS điền vào 1 chỗ trống.

- Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.

+ Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

+ Phòng họp chật chội và

Lắng nghe

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

Tập chép bài vào vở

Theo dõi bạn làm

(13)

- Dặn HS ghi nhớ các câu vừa làm và chuẩn bị bài sau.

nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

+ Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể truyện cổ tích.

- Lắng nghe

Lắng nghe __________________________________________________________________

Ngày soạn: CN/19/12/2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính +, - hoặc chỉ có phép x, : . 2. Kĩ năng:

- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “ =, <, >”. Làm BT 1, 2, 3.

3. Thái độ:

- HS có ý thứctốt trong giờ học.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết làm 1 bài tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS lên làm bài 1, 2, 3/85 VBT - Nhận xét

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ : (6 phút )

- Viết lên bảng 60 + 20 - 5 - Yêu cầu HS đọc biểu thức này - Yêu cầu HS suy nghĩ để tính

- Nêu : cả hai cách tính trên đều cho kết quả đúng, tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn người ta quy ước : “ Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang

- HS làm theo yêu cầu của GV

60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 hoặc :

60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75

- Nhắc lại quy tắc

Lắng nghe

Làm theo hướng dẫn của giáo viên

(14)

phải ”

* Kết luận: Biểu thức trên ta tính như sau 60 + 20 - 5 = 80 – 5

= 75

* Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia: (6 phút )

- Viết lên bảng 49 :7 x 5 , Y/c HS đọc biểu thức

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5 biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia

- Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải

Kết luận: Gv nhắc lại cách tính biểu thức

49 : 7 x 5

c. Luyện tập - Thực hành : (18 phút ) Bài 1: SGK/T79

- Bài tập yêu cầu gì ?

- Yêu cầu HS lên bảng làm

- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình

- Chữa bài và cho điểm HS Bài 2: SGK/T79

- Yêu cầu HS làm bài

- Chữa bài Bài 3: SGK/T79

- Bài tập y/c chúng ta làm gì ?

- Tính

49 : 7 x 5 = 7 x 5 = 35 - Nhắc lại quy tắc

- Tính giá trị của các biểu thức

- HS làm vào vở, 3 HS lên bảng

a. 205 + 60 + 3 = 265 + 3 = 268 268 – 68 +17 = 200 + 17

= 217 b. 462 – 40 + 7 = 422 + 7

= 429 387 - 7 - 80 = 380-80 = 300 - Nhận xét

- HS đọc y/c bài và làm bài a. 15 x 3 x 2 = 45 x 2 = 90 48 : 2 : 6 = 24 : 6 = 4 b. 8 x 5 : 2 = 40 : 2 = 20 81 : 9 x 7 = 9 x 7 = 63

- 1 HS nêu yêu cầu của bài - HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm bài

55: 5 x 3 > 32 47 = 84 - 34 - 3

Lắng nghe

Hs nêu 2 phép tính

Lắng nghe

(15)

- Nhận xét, chữa bài

Bài 4: SGK/T79 ( Hướng dẫn HS về nhà làm)

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3, 4/86VBT - Nhận xét tiết học. CB bài sau.

20 + 5 < 40 : 2 + 6

- 2 HS nhắc lại.

__________________________

Chính tả (nhớ - viết) TIẾT 32: VỀ QUÊ NGOẠI I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.

2. Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập 2a.

3. Thái độ:

- Có ý thức giữ vở sạch đẹp.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng tập chép bài chính tả.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng chép 3 lần bài tập 2a.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS lên bảng đọc và YC HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a.Giới thiệu bài: (1 phút )

b. HDHS nhớ viết chính tả: (7 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc 10 dòng đầu bài thơ

- Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?

- Trình bày thể thơ này như thế nào ? - Trong đoạn thơ, những chữ nào phải viết hoa ?

- HS thực hiện theo y/c

- Theo dõi, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.

- Đoạn thơ được viết theo thể thơ lục bát.

- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề.

- Những chữ đầu dòng thơ.

- HS nêu: hương trời, ríu

Lắng nghe

Trả lời câu hỏi

Tập chép bài chính tả

(16)

- YC HS tìm các từ khó khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ tìm được.

* Nhớ - viết chính tả: (15 phút ) - GV quan sát, theo dõi HS viết bài.

* Chấm, chữa bài: (5 phút ) - GV thu chấm 5-7 bài, nhận xét c. HD làm BT chính tả:12P Bài 2a.VBT/T82

Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca dao ở bài tập 2 và viết lại vào vở ở nhà.

rít, con đường, vầng trăng,...

- 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.

- Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.

- HS nộp vở

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.

- 3 HS lên bảng. HS dưới lớp làmVBT.

- Đọc lại lời giải

Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra

Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.

- HS chú ý nghe.

Theo dõi bạn làm bài

Lắng nghe

________________________________

Tự nhiên xã hội

TIẾT 32: LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.

2. Kĩ năng:

- Kể được về làng, bản hay khu phố nơi em đang sống.

3. Thái độ:

- HS yêu quý quê hương mình.

* Mục tiêu riêng: Hs biết 1 số đặc điểm của làng quê.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với quê hương vùng biển đảo của HS vùng biển, qua đó giáo dục tình yêu quê hương và ý thức bảo vệ môi trường quê hương

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị.

- Tư duy sáng tạo. thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị.

(17)

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các hình trong SGK trang: 62, 63.

IV/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H CẠ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS kể tên một số hoạt động và thương mại mà em biết.

- GV nhận xét đánh giá.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút ) b. Phát triển bài: (29 phút )

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại sự khác biệt giữa làng quê và đô thị theo bảng sau:

Phong cảnh, nhà cửa

Làng quê

Đô thị

Phong cảnh, nhà cửa

Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân.

Đường sá, hoạt động giao thông.

Cây cối Bước 2:

- GV căn cứ vào kết quả trình bày của các nhóm, nhận xét, phân tích và nêu rõ sự khác nhau giữa làng quê và đô thị.

* Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công,.. ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,…; đường làng nhỏ, ít người và xe qua lại. Ở đô thị, người dân thường làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,…; nhà ở tập trung san sát ; đường phố có nhiều người qua lại.

Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Bước 1: Chia nhóm

- GV chia các nhóm. Mỗi nhóm căn cứ

- HS kể

- HS quan sát tranh trong SGK và ghi lại kết quả theo bảng

- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác bổ sung

- Lắng nghe

lắng nghe

thảo luận nhóm cùng bạn

lắng nghe

thảo luận

(18)

vào kết quả thảo luận ở hoạt động 1 để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị.

Bước 2: Gọi một số nhóm trình bày kết quả theo bảng dưới đây:

Nghềnghiệpởlà ng quê

Nghề nghiệp ở đô thị - Trồng trọt

- ...

- Buôn bán

- ...

Bước 3:

- Căn cứ vào kết quả thảo luận, GV giới thiệu cho các em biết thêm về sinh hoạt của đô thị (nếu các em ở làng quê), làng quê nếu các em sống ở thành phố) để các em có cơ hội biết thêm về hoạt động của nhân dân mà các em chưa có cơ hội biết tới.

* Kết luận: Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghể thủ công,… Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, nhà máy.

* Hoạt động 3: Vẽ tranh

- GV nêu chủ đề: hãy vẽ về quê em - Yêu cầu mỗi em vẽ 1 tranh, nếu chưa xong có thể về nhà làm.

Hoạt đông 4: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong VBT/T

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Em hãy nêu nhận xét của mình về cách sống của người ở làng quê và đô thị?

- Để góp phần giữ gìn cho làng quê mình ngày càng thêm tươi đẹp các em cần phải làm gì?

- Nhận xét tiết học.

- Một số nhóm trình bày kết quả theo bảng

- Từng nhóm liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em sống.

- HS chú ý nghe.

- HS vẽ tranh cá nhân.

- HS nêu nhận xét

- HS suy nghĩ trả lời - Lắng nghe

nhóm cùng bạn

lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn:T2/21/12/2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 24 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng

Toán

TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC ( TT ) I/ MỤC TIÊU

(19)

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2. Kĩ năng:

- Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức.

- Làm BT1, 2, 3.

3. Thái độ:

- HS có hứng thú khi học toán.

* Mục tiêu riêng: Biết tính giá trị biểu thức dạng đơn giản.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, BẢNG PHỤ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ hoặc nhân, chia.

- Gọi HS lên bảng làm bài 1,2,3,4/86 VBT

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Nêu quy tắc tính giá trị của các biểu thức: (12 phút )

* Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu HS đọc biểu thức này

- Yêu cầu HS suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên

- KL: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước, cộng trừ sau

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên

* Yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức

86 -10 x 4

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính của mình

c. Luyện tập - Thực hành: (18 phút ) Bài 1: SGK/T80

- Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Lắng nghe

- HS đọc

- HS có thể tính 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 - Nhắc lại quy tắc

- Hs cả lớp làm bảng con 86 – 10 x 4 = 86 – 40 = 46

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 253 + 10 x 4 = 253 + 40 = 293

b. 500 + 6 x 7 = 500 +

lắng nghe

làm bt 1

(20)

- Chữa bài HS Bài 2: SGK/T80

- Hướng dẫn HS tính giá trị của biểu thức

- Yêu cầu tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng

Bài 3: SGK/T80 - Gọi 1 HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Chữa bài HS

3/ Củng cố, dặn dò : (5 phút )

- Cho HS nhắc lại cách tính giá tri biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia.

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/87.

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau

42 = 542 41 x 5 – 100 = 205 - 100 = 105

30 x 8 + 50 = 240 + 50 = 290

- HS tính giá trị của biểu thức, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đúng sai.

- Các biểu thức tính đúng là:

37 – 5 x 5 =12 180 : 6 + 30 = 60 282 – 100 : 2 =232 30 + 60 x 2 = 150 - Các biểu thức tính sai là:

30 + 60 x 2 = 180 282 -100 : 2 = 91 13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35

- Do thực hiện sai quy tắc (tính từ phải sang trái mà không thực hiện phép nhân,chia trước,cộng trừ sau). HS sửa lại cho đúng - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS làm vào vở, HS lên bảng làm bài

Bài giải

Cả mẹ và chị hái được số táo là

60 + 35 = 95 (quả) Mỗi hộp có số táo là:

95 : 5 = 19 (quả) Đáp số:19 quả - HS nhắc lại

theo dõi bạn làm bài

lắng nghe

________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 16: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ – NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

(21)

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thành thị - nông thôn.( BT 1, 2) 2. Kĩ năng:

- Đặt đượcdấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3).

3. Thái độ:

- HS có ý thức tốt trong giờ học.

* Mục tiêu riêng: Biết 1 số từ ngữ về thành thị, nông thôn.

*QTE: Quyền được sống chung với các dân tộc khác trên đất nước Việt Nam như anh em một nhà.

*GDTGĐĐHCM: Bác Hồ là gương sáng về tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc, tinh thần quốc tế vô sản.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên băng giấy.

- Bản đồ Việt Nam.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết: Luyện từ và câu

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: (29 phút ) Bài 1:VBT/T81

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi.

- 2 HS cùng bàn trao đổi sau đó cử đại diện kể tên các thành phố mà em biết

- GV ghi bảng

- Yêu cầu HS kể tên vùng quê mà em

Bài 2: VBT/T81

- Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS trao đổi

- 2 HS lên bảng thực hiện

- HS đọc y/c

- TP Huế, TPHCM, TP Nha Trang, TP Đà Lạt, TP Vinh, TP Bạc Liêu

- HS kể

- 1 HS đọc- Lớp theo dõi - 2 HS cùng bàn trao đổi và nêu trước lớp về sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn.

* Thành phố

Sự vật Công việc Đường phố, nhà

cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà

chế tạo máy móc, may mặc, dệt may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm,...

lắng nghe

thảo luận nhóm đôi cùng bạn

(22)

Bài 3: VBT/T81

- Yêu cầu HS đọc y/c của bài.

- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn,

- Hướng dẫn HS : muốn tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu phẩy.

Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.

- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ngoài bài?

- Nhận xét GDQTE và TGĐĐHCM - Chữa bài HS.

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút ) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ôn lại các BT và chuẩn bị bài sau.

hát...

* Nông thôn Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hoá, thúng, cuốc, cày, liềm, máy cày,...

trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt hái, tuốt lúa, nhổ mạ, , nuôi lợn,chăn trâu...

- Lớp nhận xét- bổ sung - 1 HS đọc trước lớp.

- Nghe GVHD, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Đáp án :

Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-Đăng hay Ba- na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt.

Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.

- HS kể

- HS chú ý nghe.

làm bt 3

lắng nghe

_____________________________________________________________

Ngày soạn: T4/23/12/2020

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 25 tháng 12 năm 2020 Buổi sáng Tập làm văn

TIẾT 16: NGHE - KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN.

NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Bước đầu biết kể về nông thôn và thành thị dựa theo gợi y( BT2)

(23)

2. Kĩ năng:

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết tham gia kể cùng bạn.

*QTE: Quyền được tham gia ( kể về nông thôn hoặc thành thị )

*BVMT: Giáo dục ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Nội dung các gợi ý của câu chuyện và của bài tập 2 viết sẵn trên bảng.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS đọc đoạn văn kể về tổ của em.

- Nhận xét HS.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Kể về thành thị hoặc nông thôn:

(25 phút )

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS khác đọc gợi ý.

+ Nhờ đâu em biết

+ Cảnh vật ở nông thôn ( hoặc thành thị) có gì đáng yêu?

+ Em thích nhất điều gì?

- Yêu cầu HS suy nghĩ và lựa chọn đề tài viết về nông thôn hay thành thị.

- Gọi 1 HS khá dựa theo gợi ý kể mẫu trước lớp.

- Yêu cầu HS kể theo cặp.

- Gọi 5 HS kể trước lớp, theo dõi và nhận xét HS.

- Con vừa kể về nông thôn hay thành thị?

- Nhận xét Giáo dục QTE 3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Kể những việc con đã làm để góp phần bảo vệ quê hương?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS viết lại những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị thành

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- 2 HS đọc bài theo yêu cầu.

- Vài HS đọc gợi ý

- Nêu đề tài mình chọn.

- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- Kể cho bạn bên cạnh nghe những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.

- HS kể lại - HS trả lời

(24)

một đoạn văn ngắn. CB bài sau.

- HS thực hiện theo Y/c.

____________________________

Toán

TIẾT 80: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Biết tính giá trị của biểu thức có dạng :chỉ có phép tính cộng , trừ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.

2. Kĩ năng:

- Làm BT 1, 2, 3.

3. Thái độ:

- Các em tự giác làm bài.

* Mục tiêu riêng: Hs làm được bài tập 1.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - VBT, BẢNG PHỤ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút )

- Cho HS nhắc lại các quy tắc tính giá trị biểu thức.

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2,3 trong VBT

- Nhận xét

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập:(29 phút ) Bài 1: SGK/T81

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Y/c HS làm bài cá nhân

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a)

- Chữa bài HS Bài 2: SGK/T81

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Hs làm bài vào vở

- HS nhắc lại

- 2 HS lên bảng làm

- Lắng nghe

- 1 HS nêu yêu cầu bài.

- HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120

21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 b) 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90

147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126

- HS nêu y/c bài.

- HS làm vào vở, 4 HS

lắng nghe

làm bt 1

(25)

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia

Bài 3: SGK/T81 - Yêu cầu làm bài

- Cho HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau

- Chữa bài

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức

- Về nhà làm bài 1, 2, 3/85.

- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.

lên bảng làm bài

a) 375 - 10 x 3 = 375 - 30

= 345 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38

b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31

= 337 5 x 11 – 20 = 55 - 20 = 35 - 1 HS nêu yêu cầu bài.

- Hs làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài

a. 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90

b. 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 - Nhận xét

- HS chú ý nghe.

theo dõi bạn làm bài

_________________________

Buổi chiều Tập viết

TIẾT 16: ÔN CHỮ HOA: M I/ MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:- Viết đúng chữ viết hoa M.(1 dòng), T, B (1 dòng).

2. Kĩ năng:

- Viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.

3. Thái độ:

- Các em có ý thức tốt trong giờ học.

* Mục tiêu riêng: Hs viết đúng theo mẫu 1 dòng.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Mẫu chữ viết hoa M, T.

- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

(26)

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C Ạ Ọ

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1/ KTBC: (5 phút )

- Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.

- Yêu cầu HS viết : Lê Lợi, Lời nói.

2/ Bài mới: (30 phút ) a. Giới thiệu bài: (1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: (7 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?

- GV vi t m u ch k t h p nh c l iế ẫ ữ ế ợ ắ ạ quy trình vi t cho HS quan sát.ế

- Yêu cầu HS viết các chữ hoa M, T vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.

* HS viết từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng.

- Giải thích : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch rất gan dạ. Khi bị địch bắt và tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.

- Y/c HS viết trên bảng con

* HS viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng.

- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch.

- Yêu cầu HS viết : Mạc Thị Bưởi. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. HDHS viết vở tập viết: (15 phút ) - GV nêu y/c như phần mục tiêu - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.

- 2 HS đọc

- HS viết theo YC của Gv

- Có chữ hoa M, T, B.

- 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi.

- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.

- 2 HS đọc Mạc Thị Bưởi.

- Lắng nghe

- HS viết - 3 HS đọc :

Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

- HS viết vào bảng con.

- HS viết :

+ 1 dòng chữ M, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ T, B, cỡ nhỏ.

+ 1 dòng chữ Mạc Thị Bưởi, cỡ nhỏ.

+ 1 lần câu tục ngữ bằng cỡ chữ nhỏ.

lắng nghe

viết chữ hoa 1 dòng

lắng nghe

(27)

- Thu và chấm 7 bài, nhận xét. 5 phút 3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.

- Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.

- HS chú ý nghe.

tập viết vào vở 1 dòng ___________________________________

BD Tiếng việt

ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 16 I. MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức:

- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy các bài tập đọc ở tuần 16 2. Kĩ năng:

- Nhớ hiểu nghĩa các từ mới.

3. Thái độ:

- Hs thích đọc các bài tập đọc đã học ở tuần 16.

* Mục tiêu riêng: Đọc được 1 đoạn các bài tập đọc.

II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1. Bài cũ:

- Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc ở tuần 16

- GV nhận xét 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu HS ôn lần lượt từng bài theo nhóm

- Gọi đại diện các nhóm lên đọc bài.

- GV nhận xét

-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận 3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- HS kể tên các bài tập đọc

- HS lắng nghe

- HS luyện đọc theo nhóm

- HS đọc bài

- HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc

lắng nghe

luyện đọc cùng các bạn

lắng nghe _________________________________

Sinh hoạt - Kĩ năng sống A. Sinh hoạt tuần 16 I. MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

1. Kiến thức: - Tổng kết các hoạt động trong tuần 16

(28)

2. Kĩ năng: - Giáo dục học sinh tinh thần phê bình và tự phê bình để tiến bộ.

3. Thái độ: - Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

* Mục tiêu riêng: Hs Thắng biết góp ý cùng các bạn.

II. N I DUNG SINH HO TỘ Ạ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hs Thắng 1. Khởi động: Hát

2. Báo cáo công tác tuần qua:

- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

- Lớp trưởng tổng kết chung.

- Giáo viên nhận xét chung.

a.Ưu điểm

- Đã ổn định được nề nếp lớp, ôn bài đầu giờ tốt

- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.

- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi như: ...

...

...

b. Khuyết điểm

- Một số em còn quên đồ dùng học tập: ...

...

...

...

...

3. Phương hướng tuần tới - Duy trì sĩ số, chuyên cần

- Giúp đỡ HS chậm tiến bộ, bồi dưỡng HS năng khiếu

- Thực hiện tốt ATGT, ANTT, ngày 22/12

- Phong trào Xanh- Sạch - Đẹp.

Hát

- Tổ trưởng, tổ trực nhật nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.

- Lớp trưởng nhận xét bổ sung.

1. Học tập:

- Tổ chức truy bài đầu buổi thường xuyên, đã có hiệu quả.

- Còn một số bạn chưa chuẩn bị kỹ bài cũ trước khi đến lớp như chưa làm bài tập:

- Hs thực hiện nghiêm túc.

Lắng nghe

Góp ý cùng các bạn

Lắng nghe

B. Kĩ năng sống

Bài 8: KĨ NĂNG HỢP TÁC (tiết 2) I. MỤC TIÊU

* Mục tiêu chung:

- Qua bài HS hiểu : Biết hợp tác với mọi người, công việc sẽ thuận lợi hơn và đạt kết quả tốt hơn.

- Giáo dục học sinh ý th cứ hợp tác với mọi người xung quanh trong khi làm việc cũng như khi vui chơi.

(29)

- BT cần làm: bài 5,6,7,8,9.

* Mục tiêu riêng: Biết hợp tác cùng bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh ở Sbt

III. CAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hs Thắng 1.KTBC:

- Hãy kể những việc em đã làm thể hiện sự hợp tác với mọi người.

- GV gọi HS nhận xét.

2. Bài mới:

2.1.Hoạt động 1: Tự liên hệ (BT5).

- HS đọc yêu cầu của BT5.

- HS tự liên hệ bản thân để làm bài.

- Gọi HS trình bày bài làm của mình.

+ Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, em thấy thế nào?

*GVKL: Khi hợp tác với bạn bè làm một việc gì đó, chúng ta thấy vui hơn, kết quả công việc tốt hơn.

2.2.Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT8).

- HS đọc yêu cầu của BT8.

-Yêu cầu HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình.

- Gv hỏi:

+ Vì sao em không tán thành ý kiến 1?

+ Vì sao em tán thành ý kiến 5?

………..

*GVKL: Chúng ta cần phải hợp tác với nhau ở những công việc phù hợp. Có như vậy mới đem lại kết quả tốt đẹp.

2.3.Hoạt động 3: Trò chơi (BT6,7).

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT6,7.

- GV chia đội chơi và cho HS ra sân chơi.

- Tuyên dương đội thắng cuộc.

*GVKL: Biết hợp tác với mọi người trong cả khi chơi thì chúng ta luôn giành được chiến thắng.

2.4.Hoạt động 4: Thực hành (BT9).

-Gọi HS đọc yêu cầu của BT9.

- 2 Hs kể

- HS đọc yêu cầu của BT5

- HS tự liên hệ theo các câu hỏi trong sbt

- Hs nhận xét

- HS đọc yêu cầu của BT8.

- HS suy nghĩ, sau đó đưa ra ý kiến của mình.

+ Tán thành các ý kiến:2, 5.

+ Không tán thành các ý kiến: 1,3,4.

- Hs giải thích

- HS đọc yêu cầu của BT6,7.

- HS đọc phần hướng dẫn cách chơi.

- HS ra sân chơi

lắng nghe

kể 1 việc làm của mình

lắng nghe

tham gia trò chơi cùng các bạn

(30)

- GV chia nhóm 5.

- Các nhóm cùng nhau xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn.

- Sau đó đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó.

- GV cùng nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung những chỗ chưa hợp lí.

- GV dặn HS ở từng nhóm sẽ thực hiện kế hoạch đó trong thời gian gần nhất.

* GVKL: Ghi nhớ/32.

- Gọi vài HS đọc.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu của BT9

- Hs thảo luận nhóm:

Xây dựng kế hoạch hợp tác cùng nhau thực hiện một công việc mà cả nhóm lựa chọn.

- Đại diện của nhóm sẽ trình bày trước lớp kế hoạch đó.

- Nhóm khác nhận xét, chỉnh sửa, bổ sung

- HS đọc Ghi nhớ/32.

đọc ghi nhớ

_____________________________________________________________

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Chúng tôi đánh giá rất cao thiên Chuyện đối đáp của người tiều phu ở núi Na vì ông đã xây dựng thành công hình tượng người tiều phu - phát ngôn viên cho quan điểm

Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của người Việt Nam: cần cù, đoàn kết và ngay thẳng

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã

Do đó, đề tài chọn mô hình chấp nhận công nghệ TAM làm mô hình nghiên cứu để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ ví điện tử của người tiêu

Một là, làm rõ các khái niệm liên quan đến dịch vụ, dịch vụ công, dịch vụ hành chính công, các loại dịch vụ hành chính công, chất lượng dịch vụ, chất lượng dịch vụ

Nội dung: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp

Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh1.