• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26

Ngày soạn: 16.3. 2018

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2018 Tập đọc

NGHĨA THẦY TRÒ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.

3. Thái độ : GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.

* GDHS quyền được giáo dục về các giá trị Uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh sách giáo khoa - Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

- Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi SGK.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

- Cho HS quan sát tranh bài tập đọc - GV giới thiệu bài

b)Luyện đọc: (10')

- Gọi một học sinh đọc cả bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp lần 1.

- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng một số từ ngữ khó.

- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp lần 2.

- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .

- Giao viên nêu cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài.

c)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12') - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi theo nhóm.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

Hoạt động của trò

Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay?

Theo em, khổ thơ cuối nói lên điều gì ?

- Hs quan sát tranh

- Một học sinh đọc cả bài - 3 đoạn

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 . - Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa, sưởi nắng.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2 . - Một học sinh đọc chú giải .

- HS luyện đọc cặp.

- 1 học sinh đọc cả bài - Lắng nghe.

HS đọc thầm bài và thảo luận trả lời các câu hỏi cuối bài.

+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, lòng kính trọng thầy, người đã

(2)

+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?.

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng như thế nào ?

+ Em hãy tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu đối với thầy giáo cũ? .

Gọi hs đọc đoạn 3 :

+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ thầy giáo Chu ?

+ Em còn biết thêm câu thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có nội dung tương tự ?

Bài văn nói lên điều gì ?

*QTE: Giáo dục học sinh phải biết kính trọng người đã dạy mình (Uống nước nhớ nguồn)

d)Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm(8')

- Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn.

- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.

- Gọi 3 học sinh thi đọc.

- Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen những học sinh đọc đúng, hay

3.Củng cố, dặn dò: (4') - Bài văn nói lên điều gì ? - GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh về chuẩn bị bài sau.

dạy dìu dắt họ trưởng thành.

+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu trước nhà thầy để mừng thọ ...

+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng.

+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ : “Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các môn sinh đến tạ ơn thầy ….”

- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

+ Đó là 3 câu :

- Uống nước nhớ nguồn.

- Tôn sư trọng đạo .

- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.

Không thầy đố mày làm nên . Kính thầy yêu bạn.

Muốn sang thì bắc cầu kiều

Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy

Làm sao cho biết những ngày ước ao.

Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống đó.

- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

- 3 học sinh thi đọc.

- Lớp nhân xét.

____________________________________

Toán

CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Gióp HS biÕt thùc hiÖn phÐp chia sè ®o thêi gian cho mét sè.

2. Kĩ năng: RÌn kÜ n¨ng thùc hiÖn phÐp chia vµ ¸p dông vµo gi¶i c¸c bµi to¸n cã liªn quan trong thùc tiÔn.

(3)

3. Thái độ: HS cã ý thøc tù gi¸c häc bµi vµ lµm bµi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?

- Gọi 2 hs lên bảng làm bài .

4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; -GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(12')

Ví dụ 1: GV đưa ví dụ va yêu cầu hs đọc bài toán.

Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao nhiêu lâu?

Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu hết bao nhiêu thời gian ta làm như thế nào?

- GV nhận xét tuyên dương cách làm đúng.

- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia.Chia riêng các số đo theo từng loại đơn vị

=>Vậy 42 phút 30 giây chia cho 3 bằng bao nhiêu?

Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Ví dụ 2 : GV dán băng giấy có bài toán 2 và yêu cầu hs tóm tắt bài toán.

Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?

- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng 180 phút...

Vậy 7 giờ 40 phút:4 bằng bao nhiêu giờ,bao nhiêu phút?

- Khi chia số đo thời gian cho một số nếu phần dư khác 0 thì ta làm tiếp như thế nào?

Hoạt động của trò

Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.

- 1 HS đọc bài toán,lớp đọc thầm.

3 ván cờ : 42 phút 30 giây

-Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời gian ta thực hiện phép chia:

42 phút 30 giây : 3 = ?

- HS thảo luận theo cặp,báo cáo.

42phút 30giây 3 12 14phút 10giây 0 30giây

00

- 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.

-...chia từng số đo theo từng đơn vị...

- HS nhắc lại..

-2 HS đọc.

4 vòng : 7giờ 40phút 1 vòng : ..giờ....phút?

-Thực hiện phép chia:7 giờ 40 phút :4 - 1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.

-Nhận xét,chốt kết quả đúng.

7giờ 40phút 4 3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút 220phút 20 0 Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút - Khi chia số đo thời gian cho một số, ta thực hiện phép chia từng số đo theo từng loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư

(4)

- Gọi hs nêu lại c.Luyện tập:

Bài 1:(8') Gọi HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm.

-GV nhận xét và bổ sung.

Khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào?

Bài 2: (12')

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm. Cho lớp nhận xét và chữa bài.

- GV Nhận xét .

3.Củng cố, dặn dò: (3')

Nêu cách chia số đo thời gian cho một số?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

[

khác 0 thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.

-1 HS đọc yêu cầu.

-HS làm mẫu.

-Nhận xét chốt cách làm.

-2 HS làm bảng ,lớp làm Vở.

-chữa bài,đổi chéo báo cáo.

a) 24phút 12giây 4 0 12giây 6 phút 3 giây 0 b) 35giờ 40 phút 5

0 7 giờ 8 phút 40 phút

0 -1HS đọc bài toán.

-HS tóm tắt miệng.

Bài giải

Thời gian làm 3 dụng cụ là:

12giờ – 7giờ 30 phút = 4giờ 30 phút Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:

4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30phút Đáp số : 1 giờ 30phút

___________________________________________

Chính tả (Nghe -viết

)

LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.

2. Kĩ năng: Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ viết, giữ vở sạch.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoà

(5)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng nước ngoài trong bài chính tả trước.

- Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn viết chính tả.(25') - Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1 học sinh đọc

+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó viết, luyện viết.

- YC học sinh gấp sgk, nghe viết.

- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả câu cho học sinh viết .

- Giáo viên đọc lại bài chính tả.

- Giáo viên nhận xét 5-7 bài, yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi .

- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung.

c.Hướng dẫn học sinh làm bt(7') Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả bài tác giả bài “Quốc tế ca”.

- Giáo viên giao việc:

+ Đọc thầm lại bài văn.

+ Tìm các tên riêng trong bài văn (dùng bút chì gạch trong VBT).

+ Nêu cách viết các tên riêng đó - Cho học sinh làm bài.

+ Giáo viên giải thích thêm.

* Công xã Pa-ri: tên một cuộc cách mạng (viết hoa chữ cái đầu tạo thành..

*QTE: GV liên hệ GD HS trẻ em có quyền tham gia đấu tranh cho một thế giới công bằng.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Mời học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên dịa lí nước ngoài.

- Dặn học sinh ghi nhớ qui tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngoài

Hoạt động của trò

- Hai học sinh lên bảng viết, học sinh viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác – uyn, A- đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.

- Học sinh theo dõi trong sgk.

- HS đọc

- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.

- HS phát hiện, luyện viết những từ viết dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ…

- Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe viết.

- Học sinh tự soát lỗi.

- Học sinh đổi vở cho nhau để sửa lỗi.

- Một học sinh đọc, cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa.

- Hai học sinh làm phiếu. Cả lớp làm vào vở bài tập hoặc làm vào vở nháp.

+ Tên riêng và qui tắc viết tên riêng đó.

* Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri (viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận của tên. Giữa các tiếng trong một bộ phận của tên được ngăn cách bởi dấu gạch nối).

* Pháp: (viết hoa chữ cái đầu vì đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc theo âm Hán Việt).

- HS nêu quy tắc.

(6)

Đạo đức

EM YÊU HOÀ BÌNH

(Tiết 1)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.

2. Kĩ năng: Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.

3. Thái độ: Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.

* GDQTE: Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới. Thẻ màu

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Em có nhận xét gì về truyền thống lịch sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo vệ đất nước)?

- GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu thông tin.

- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân các vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi:

+ Em thấy những gì trong những bức tranh đó?

- YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:

+ Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em, ở vùng có chiến tranh?

+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?

+ Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình chúng ta cần phải làm gì?

GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã

Hoạt động của trò

- Nước ta có truyền thống văn hóa và truyền thống dựng nước và giữ nước lâu đời.

- Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân dân và nhất là trẻ em bị thương vong.

- Cuộc sống của người dân ở vùng có chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, - Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về người và của cải:

+ Cướp đi nhiều sinh mạng

+ Thành phố làng mạc bị tàn phá.

- Để thế giới không còn chiến tranh, chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh….

(7)

gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã có biết bao người dân vô tội phải chết, trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.

Hoạt động 2: (12’)Bày tỏ thái độ.

- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu

+ Chiến tranh không mang lại cuộc sống hạnh phúc cho con người.

+ Chỉ trẻ em các nước giàu mới được sống trong hoà bình.

+ Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.

+ Những tiến bộ trên thế giới đều đấu tranh cho hoà bình.

- GV mời một số HS giải thích lí do.

- GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là đúng;

các ý kiến (b), (c) là sai.

*QTE: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.

Hoạt động 3(10’) Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 SGK.

- YC trao đổi, tìm những việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình.

a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi bạo lực.

b) Biết thương lượng để giải quyết mâu thuẫn.

c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc khác.

d) Thích dùng bạo lực vời người khác.

- GV kl

- GV gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK 3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình, trong cuộc sống chúng ta phải thể hiện như thế nào để chứng tỏ em yêu hòa bình ? - Nhận xét giờ học,

- Chuẩn bị bài sau.

- Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy ước.

+Tán thành, vì chiến tranh gây chết chóc, đau thương.

+ Không tán thành.

+ Không tán thành.

+ Tán thành.

- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện lòng yêu hoà bình.

-2 HS đọc

___________________________________________________

(8)

Khoa học

CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học HS biết: Hoa là bộ phận sinh sản của thực vật có hoa.

2. Kĩ năng: Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị hoa, nhuỵ hoa trên tranh vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Hình trang 104, 105 SGK - S u t m hoa th t ho c tranh nh.ư ầ ậ ặ ả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Thế nào là sự biến đổi hoá học? Cho ví dụ?

Dung dịch và hỗn hợp giống nhau và khác nhau như thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b)Các hoạt động:

*Hoạt động 1: (10’)Quan sát

- HS làm việc theo cặp. GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.

- GV yêu cầu HS thực hiện theo yêu cầu trang 104 SGK :

- Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4 hoặc hoa thật (nếu có).

- Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu có).

- Cho HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.

-Nhận xét, kết luận.

*Hoạt động 2: (12’)Thực hành với vật thật.

- Cho HS làm việc theo cặp

Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo những nhiệm vụ sau:

Hoạt động của trò

- 2 hs trả lời

Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của cây dong riềng là hoa.

Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây phượng là hoa.

- Hs thảo luận theo cặp quan sát hoa thật hoa râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4 , hoa thật, chỉ ra nhị hoa (hoa đực) nhuỵ hoa (hoa cái)

- HS chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu có).

- Ở bông hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là nhuỵ, phần màu vàng nhỏ chính là nhị.

- Ở bông hoa sen phần có chấm đỏ lồi lên một chút là nhuỵ còn nhị là những cái tơ nhỏ màu vàng ở phía dưới.

- Hình 5a : Hoa mướp đực.

- Hình 5b : Hoa mướp cái.

- HS thảo luận theo cặp.

- Từng nhóm lên báo cáo kết quả

(9)

- Quan sát những bộ phận của các bôngP hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.

- Phân loại các bông hoa đã sưu tầm được, đâu là hoa có cả nhị và nhuỵ.

Hoa nào chỉ có nhị hoặc nhuỵ và ghi vào phiếu học tập.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm.

- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của những thực vật có hoa. Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một số cây có hoa đực riêng, hoa cái riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ.

Hoạt động 3(10’) Thực hành với sơ đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.

- GV gọi một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

- Cho HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.

- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cho lớp theo dõi nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa là gì? Một bông hoa lưỡng tính gồm có những bộ phận nào?

- GV nhận xét giờ học - Về nhà chuẩn bị bài sau

Hoa có cả nhị và nhuỵ

Hoachỉ có nhị (hoa đực) hoặc nhuỵ (hoa cái)

Phượng Bầu

Dong riềng Bí

Râm bụt Muớp

Sen Dưa chuột

Đào Dưa lê

Mơ mận

- Hs quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.

- Một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một bộ phận chính của nhị và nhuỵ.

- HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.

- 1 hs lên bảng vẽ, lớp theo dõi nhận xét . - Vài hs trả lời lại

- Lắng nghe

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 17.3. 2018

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(10)

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

- GV nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS làm bài luyện tập Bài 1: (8’)Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

-Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2. (8’)Gọi hs nêu yêu cầu của đề.

Nêu cách thực hiện phép tính có dấu ngoặc đơn?

- Cho HS làm bài vào vở.Gọi 4 HS lên bảng làm

-Nhận xét, chốt kết quả đúng.

Bài 3: (8’)Gọi HS đọc đề bài.

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn lớp nhận xét và chữa

-Nhận xét.

Bài 4: (8’)Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm

- GV chấm một số bài. Nhận xét và chữa bài

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm thế nào?

-Muốn nhân, chia số đo thời gian ta làm thế nào?

-Về nhà xem lại bài, làm bài

Hoạt động của trò HS nêu và làm BT1

- Nhận xét, bổ sung

a) 3 giờ 14 phút × 3;c) 7 phút 26 giây × 2 3 giờ 14 phút 7phút 26giây × 3 × 2 9 giờ 42 phút 14phút 52giây (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3 = 6giờ 5phút × 3 = 18giờ 15phút

Tóm tắt.

1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút Lần thứ nhất : 7 sản phẩm

Lần thứ hai : 8 sản phẩm .. giờ ?…phút ? - HS làm bài vào vở.-1 HS lên bảng làm.

Giải

Số sản phẩm làm trong hai lần là:

7 + 8 = 15 (sản phẩm) Thời gian làm trong hai lần là:

1giờ 8phút × 15 = 17 giờ Đáp số : 17 giờ.

- HS nêu yêu cầu của bài.

-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.

4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút 4 giờ 30 phút

__________________________________________

Luyện từ và câu

(11)

MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết thực hành sử dụng các từ ngữ để đặt câu.

2. Kĩ năng: Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.

3. Thái độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng các từ ngữ trong chủ điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ.

- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại BT3. Viết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế.

- - GV nhận xét 2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 2.(12’) Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3. (20’)Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

Hoạt động của trò

- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm theo.

- Học sinh làm bài theo nhóm, các em có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ.

- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.

+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người khác : truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống.

+ Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.

+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể:

truyền máu, truyền nhiễm.

-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp đọc thầm the, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.

(12)

- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng .

* QTE: GDHS quyền được giáo dục về các giá trị ( truyền thống yêu nước của dân tộc)

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền thống”.

- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.

- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu”.

- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.

Ơ

____________________________________

Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.

2. Kĩ năng: Củng cố, ôn lại cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; làm đúng các bài tập.

3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sách, báo, truy n nói v truy n th ng hi u h c, o n k t c a dân t c Vi tệ ề ề ố ế ọ đ à ế ủ ộ ệ Nam, sách truy n ệ đọ ớc l p 5

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh kể chuyện Vì muôn dân.

- Giáo viên hỏi : Câu chuyện nói về điều gì?

- Nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn kể chuyện(5')

- Giáo viên, cho hs đọc đề, nêu yêu cầu - Giáo viên gạch dưới những tữ ngữ quan trọng.

- Cho học sinh đọc gợi ý trong sách giáo khoa.

- Giáo viên lưu ý học sinh : Các câu chuyện trong phần gợi ý những câu chuyện đã được nghe, được học. Đó chỉ

Hoạt động của trò

- 2hs kể lại chuyện Vì muôn dân.

- Ca ngợi ông Trần Hưng Đạo. Ông đã vì nghĩa mà bãi bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.

- 1 học đề bài.

Đề bài : Hãy kể lại một câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam . - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý - Lắng nghe

(13)

là những gợi ý để các em tìm hiểu yêu cầu của đề bài, các em có thể kể câu chuyện không có trong sách, miễn sao đúng chủ đề.

- Cho hs nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện em sẽ kể.

c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện trong nhóm, trước lớp(27’)

- Cho từng cặp học sinh kể cho nhau nghe. Sau mỗi câu chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Gv theo dõi, uốn nắn

- Cho học sinh thi kể trước lớp.

- Cho đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

- Giáo viên nhận xét + khen những học sinh chọn được chuyện hay, trả lời câu hỏi của các bạn chính xác.

* QTE: GDHS quyền được tham gia ( kể câu chuyện truyền thống đoàn kết của dân tộc VN), quyền được giáo dục về các giá trị ( truyền thống yêu nước của dân tộc)

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Gọi 1-2 học sinh kể chuyện hay lên kể lại cho cả lớp nghe.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn học sinh về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.

- Ví dụ : Em muốn kể câu chuyện Trí nhớ thần đồng. Truyện viết về ông Nguyễn Xuân Ôn thuở nhỏ, rất ham học và có trí nhớ thần đồng ….

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe.

Sau mỗi câu chuyện trao đđổi về ý nghĩa câu chuyện.

- Đại diện các cặp lên thi kể và nói về ý nghĩa câu chuyện mình kể.

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 18.3. 2018

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính bảng, phòng học thông minh.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(14)

1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn HS luyện tập

Bài 1(8’) Gọi HS đọc yêu cầu của bài?

- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập, cho HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét.

Bài 2: (8’) Gọi HS đọc đề bài.

Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong các dãy tính?

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài,cho lớp làm bài vào vở.

-Nhận xét

Bài 3: (8’) Gọi HS đọc đề bài toán.

(Sử dụng máy tính bảng, PHTM) -GV gọi HS nêu cách làm.

-GV đánh giá kết quả.

Bài 4: (8’) - Gọi HS đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

-Đối với trường hợp tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai GV gợi ý cho HS:

Thời gian xuất phát 22 giờ và thời gian đến 6 giờ cho em biết điều gì?

Vậy muốn tính thời gian tàu đi từ Hà Nội đến Lào Cai ta làm thế nào?

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào?

- Muốn nhân số đo thời gian với một số

a) 17giờ 53phút + 4giờ 15phút =21giờ 68phút hay 22giờ 8phút

b) 45ngày 23giờ – 24ngày 17giờ = 21ngày 6giờ

c) 6giờ 15phút × 6 = 36giờ 90phút hay 37giờ 30phút

d) 21phút 15giây : 5 = 4giờ 15phút -2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

-HS nhận xét và chữa bài trên bảng.

a) (2giờ 30phút + 3giờ 15phút ) × 3 = 5giờ 45phút × 3 = 15giờ 135phút hay 17giờ 15phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút × 3

= 2giờ 30phút + 9giờ 45phút

= 11giờ 75phút hay 12giờ 15phút - HS thảo luận theo cập làm bài trên máy tính bảng, gửi bài.

Hẹn gặp: 10 giờ 40 phút Hương đến : 10giờ 20phút Hồng đến : muộn 15phút Hương chờ Hồng: …? phút A. 20phút B. 35phút C. 55phút D. 1giờ 20phút

Đáp án B: 35phút - HS đọc thời gian đi và thời gian đến.

- Tàu xuất phát 22 giờ của ngày hôm trước tàu đến Lào Cai lúc 6 giờ sáng ngày hôm sau.

(24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- Chữa bài, nhận xét

(15)

ta làm thế nào?

- GV nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài :Vận tốc

_____________________________________

Tập đoc

HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa bài văn: Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm toàn bài . 3. Thái độ: HS tôn trọng bản sắc văn hoá dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.

Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(5')

Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời câu hỏi.

+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?

+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào?

- Gv nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b)Luyện đọc: (10')

- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc đúng từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ khó trong bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.

- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu

Hoạt động của trò - Học sinh đọc, trả lời.

- Nhận xét

- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1

- Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải thoải.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2

-1 học sinh đọc phần chú giải – cả lớp đọc thầm.

- Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).

- Hs luyện đọc theo cặp.

(16)

của tác giả gửi gắm qua bài văn.

c.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài(12') - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu câu hỏi.

Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu?

- Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế – nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ nên có một nét đẹp truyền thống.

- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn văn còn lại trả lời câu hỏi.

-Hội thi được tổ chức như thế nào?

-Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?

- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?

 Giáo viên bổ sung thêm : Không chỉ các thành viên trong từng đội phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn.

- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi: Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng?

-Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về tình cảm của mình đối với những nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc?

- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung bài.

-1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.

- Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.

-Hội thi được tổ chức rất vui, người tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ.

-HS tự kể dựa vào bài văn:Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội, nhanh như sóc … bắt đầu thổi cơm.

- Những chi tiết đó là:

Người lo việc lấy lửa Người cầm diêm Người ngồi vót tre Người giã thóc

Người lấy nước thổi cơm … - Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.

+ Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo.

- Học sinh phát biểu ý kiến.

+ Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.

*Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm niềm yêu mến, tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc.

(17)

d. Luyện đọc diễn cảm(8')

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn.

- Giáo viên đọc mẫu đoạn một.

- Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.

3.Củng cố, dặn dò: (4')

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn này ?

*QTE: Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa, bản sắc dân tộc.

Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.

- Lắng nghe.

- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn.

- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.

- Em mến yêu khâm phục một loại hình sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý nghĩa.

_____________________________________________

Tập làm văn

TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách viết tiếp đoạn đối thoại theo yêu cầu.

2. Kĩ năng: Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.

3. Thái độ: HS tự giác tích cực trong học tập

*QTE: GDHS quyền được xét xử công bằng.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Thể hiện sự tự tin(Đối thoại tự nhiên hoạt bát, đúng mục đích đúng đối tượng) - Kĩ năng hợp tác(cùng các bạn hoàn chỉnh màn kịch màn diễn)

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ - M t s v t d ng ộ ố ậ ụ để ọ h c sinh s m vai di n k ch.ắ ễ ị

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Gọi 1 học sinh đđọc đoạn kịch Xin Thái sư tha cho.

- Gọi 3 học sinh diễn lại vở kịch trên.

- GV nhận xét.

2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)-Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1(10’) -Cho học sinh đọc yêu cầu của bài

- Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.

H: Các nhân vật trong đoạn trích là những ai?

H:Nội dung chính của đoạn trích là gì?

Hoạt động của trò

- 1 học sinh đọc đoạn kịch : Xin Thái sư tha cho.

- 3 học sinh diễn lại vở kịch trên

.

- 1 học sinh đọc đoạn trích cả lớp đọc theo.

- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người quân hiệu và một số gia nô.

- Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường. Trần Thủ Độ cho bắt người

(18)

- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.

Bài 2:(12’) - Cho học sinh nối tiếp nhau đọc bài tập 2

- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc:

- Giáo viên giao việc

+ Mỗi em đọc thầm lại tất cả bài tập 2.

+ Dựa theo gợi ý viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh màn kịch.

- Cho học sinh làm việc theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.

- GV cho các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV khen ngợi các nhóm soạn kịch hay.

*QTE: GDHS quyền được xét xử công bằng.

Bài 3 :(10’) - Gv cho hs chuẩn bị trong nhóm phân vai để diễn thử màn kịch.

- GV khen ngợi

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Cho hs nhắc lại nội dung bài học.

- Gọi một nhóm diễn kịch hay lên diễn lại cho cả lớp xem.

- Dặn học sinh về viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình

quân hiệu đó đến và kể rõ đầu đuôi sự tình. Nghe xong ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho người quân hiệu.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2, và gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.

-Học sinh đọc gợi ý về lời đối thoại.

- Học sinh đọc đoạn đối thoại.

- HS thảo luận theo nhóm viết tiếp lời đối thoại vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm lên trình bày trước

- học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Mỗi nhóm chuẩn bị để diễn - Các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau, bình chọn nhóm nào diễn sinh động và hấp dẫn nhất.

- Hs nhắc lại nội dung bài học.

___________________________________________

Khoa học

SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.

2. Kĩ năng: HS biết vận dụng làm bài tập 3. Thái độ:Hs yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Thông tin và hình trang 106, 107 SGK.

- S u t m hoa th t ho c tranh nh nh ng hoa th ph n nh côn trùng v như ầ ậ ặ ả ữ ụ ấ ờ à ờ gió.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Hoạt động của trò

(19)

- Gọi 1 HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.

- Hãy kể tên những loài hoa chỉ có nhị hoặc nhuỵ?

-GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn tìm hiểu bài

*Hoạt động 1: (10’)Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK

Bước 1: Làm việc theo cặp.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK trang 106.

-Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.

Bước 2: Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung.

Bước 3 : Làm việc cá nhân.

- Cho HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.

1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là gì?

a. Sự thụ phấn b.

Sự thụ tinh

2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái của noãn gọi là gì?

a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh 3. Hợp tử phát triển thành gì?

a.Hạt / b. Phôi

4. Noãn phát triển thành gì?

a. Hạt / b. Quả

5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?

a.Hạt / b. Quả

*Hoạt động 2: (12’)Trò chơi “Ghép chữ vào hình”

GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 3 SGK trang 106) và các thẻ có ghi sẵn chú thích.

- Cho HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng.

- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm.

- 2hs lên bảng:

- HS lên bảng vẽ và ghi chú thích sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính.

-HS đọc thông tin trong SGK trang 106.Thảo luận theo cặp :

+ Chỉ vào hình 1 để nói với nhau về:Sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.

- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp, một số HS khác nhận xét và bổ sung : Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được những hạt phấn của nhị gọi là sự thụ phấn.

Sau khi thụ phấn, từ hạt phấn mọc ra ống phấn. Ống phấn đâm qua đầu nhuỵ…

- HS làm vào VBT, một HS làm vào bảng phụ. Lớp nhận xét và bổ sung kết quả:

1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a

; 5- b .

- HS chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình”

- HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì gắn lên bảng.

- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm mình.

(20)

- Các nhóm và GV nhận xét và bổ sung.

* Hoạt động 3 : (10’)Thảo luận

- Cho hs làm việc theo nhóm. Các nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK:

+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ gió mà em biết?

+ Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?

Sau đó các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 107 SGK và các hoa thật hoặc tranh ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ phấn nhờ côn trùng.Ghi vào theo mẫu. Cho lớp nhận xét.

3.Củng cố, dặn dò: (3')

- Cho biết sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả ?

-GV hệ thống lại bài học.

- Giáo dục hs biết yêu quý và chăm sóc các loài hoa.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Gieo hạt đậu, hạt lạc, hạt bầu, … vào bông ẩm hoặc đất ẩm trong một cái chén nhỏ để tiết sau học.

- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trang 107 SGK, ghi vào bảng theo mẫu:

Hoa thụ phấn nhờ côn trùng

Hoa thụ phấn nhờ gió Đặc

điểm

Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm,

Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, Tên

cây

Dong riềng, phượng, bưởi, chanh, cam, bầu bí…

Các loại cây cỏ, lúa, ngô…

_____________________________________________________________________________

Ngày soạn: 19.3. 2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2018 Toán

VẬN TỐC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc.

2. Kĩ năng: Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

Gọi hs nêu cách nhân số đo thời gian với một số, chia số đo thời gian cho một số 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1')

Hoạt động của trò

(21)

b)Giới thiệu khái niệm về vận tốc(12’) Bài toán 1: GV nêu bài toán và tóm tắt trên bảng.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

- Gọi HS nêu cách tính GV ghi bảng

- GV nói: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm ki- lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.

-GV nhấn mạnh đơn vị của vận tốc trong bài toán này là km/ giờ.

Em hãy nêu cách tính vận tốc ?

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc như thế nào?

Bài toán 2:

GV nêu bài toán .

Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

c) Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập.

Bài 1(7’) Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu bài.

- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm

- Nhận xét.

Bài 2: (7’)Gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

- Cho HS làm bài vào vở - Gọi 1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng.

- GV nhận xét và đánh giá.

Bài 3: (6’)Gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

-GV hướng dẫn HS muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải đổi đơn vị của số

Bài giải

Trung bình mỗi giờ ôtô đi được là:

170 : 4 = 42,5 ( km)

Đáp số: 42,5 km Vận tốc của ô tô là:

170 : 4 = 42,5 (km/

giờ)

Quãng đường Thời gian vận

tốc

*Muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

- Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính vận tốc là: v= s : t

- HS nhắc lại.

Tóm tắt:

s : 60m t : 10 giây

v : … m/ giây ?

HS dựa vào công thức tính vận tốc để làm bài.

Bài giải

Vận tốc chạy của người đó là:

60 : 10 = 6 (m/ giây)

Đáp số: 6 m/ giây Bài 1: HS đọc đề bài

- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm

- Lớp nhận xét và chữa bài Bài giải:

Vận tốc của người đi xe máy là:

105 : 3 = 35 (km/ giờ)

Đáp số: 35 km/ giờ - HS làm bài vào vở .

- 1 HS làm bài vào bảng phụ - Lớp nhận xét bài của bạn.

Giải

Vận tốc của máy bay là:

1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ) Đáp số: 720 km/ giờ Tóm tắt:

Một người chạy: 400 m Thời gian: 1 phút 20 giây Vận tốc: . . . . .m/giây ?

(22)

đo thời gian sang giõy.

- GV nhận xột một số bài.

3.Củng cố, dặn dũ: (3')

- Nờu cụng thức và cỏch tớnh vận tốc ? - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.

- HS làm bài vào vở . - 1 HS lờn bảng làm

- Lớp nhận xột và chữa bài.

Giải

Đổi 1phỳt 20giõy = 80giõy Vận tốc chạy của người đú là:

400 : 80 = 5 (m/ giõy)

Đỏp số: 5 m/ giõy

______________________________________

Luyện từ và cõu

LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIấN KẾT CÂU

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức: Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

2. Kĩ năng: Củng cố biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.

3. Thỏi độ: Có ý thức trong việc sử dụng đúng biện pháp thay thế từ ngữ trong khi viết văn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- B ng ph vi t o n v n.ả ụ ế đ ạ ă

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:(4')

- Kiểm tra 2 học sinh : Cho học sinh làm lại bài tập 1 và bài tập 2.

- Nhận xột.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài:(1')

b)Hướng dẫn học sinh làm bt

Bài 1. (16’)Gọi hs đọc yờu cầu của bài.

- Cho học sinh đọc yờu cầu của bài tập và đọc đoạn văn (Giỏo viờn đưa bảng phụ đ viết đoạn văn lờn).

-1 học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm theo.

- Giỏo viờn giao việc : +Cỏc em đọc lại đoạn văn .

+Chỉ rừ người viết đó dựng những từ ngữ nào để chỉ nhõn vật Phự Đổng Thiờn Vương.

+ Chỉ ra tỏc dụng của việc dung nhiều từ ngữ để thay thế .

-Cho học sinh làm bài (Giỏo viờn đỏnh thứ tự cỏc số cõu trờn đoạn văn bảng

Hoạt động của trũ -2HS lờn bảng

- Nhận xột

Bài 1. Trong đoạn văn sau, người viết đó dựng những từ ngữ nào để chỉ nhõn vật Phự Đổng Thiờn Vương (Thỏnh Giúng) ? Việc dựng nhiều từ ngữ thay thế cho nhau như vậy cú tỏc dụng gỡ ? từ ngữ chỉ “Phự Đổng Thiờn Vương”

Cõu 1: Phự Đổng Thiờn Vương, trang nam nhi .

Cõu 2:Trỏng sĩ ấy

Cõu 3: Người trai làng Phự Đổng

Tỏc dụng của việc dung từ ngữ thay thế : trỏnh lặp lại từ, giỳp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rừ ý hơn mà vẫn đảm

(23)

phụ).

- Học sinh dung bt chì đánh số thứ tự các câu trong đoạn văn.

- 1 học sinh lên bảng làm bài.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài tập 2 . (16’)Gọi hs đọc yêu cầu của bài.

-Cho HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng .

3.Củng cố, dặn dò: (3')

-Thay thế từ ngữ để liên kết câu có tác dụng gì ?

-GV nhận xét giờ học

- Dặn học sinh viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.

bảo sự liên kết.

- Lớp nhận xét

Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn sau bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa.

- HS làm việc theo cặp, đại diện cặp báo cáo kết quả:

- Có thể thay các từ ngữ sau:

- Câu 2 : thay Triệu Thị Trinh bằng Người thiếu nữ họ Triệu.

- Câu 3 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 4 : từ nàng thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 5 : để nguyên không thay.

- Câu 6 : người con gái vùng núi Quan Yên thay cho Triệu Thị Trinh.

- Câu 7 : bà thay cho Triệu Thị Trinh.

___________________________________

Lịch sử

CHIẾN THẮNG " ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG"

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.

2. Kĩ năng: Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không”. Kể lại cuộc chiến đấu ngày 26-12 - 1972

3. Thái độ: Tự hào Tinh thần chiến đấu của nhân dân Hà Nội

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Máy tính bảng, PHTM, ƯDCNTT.

- Phiếu học tập của HS

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 4'

- GV gọi HS lên trả lời câu hỏi sau:

(24)

- Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì?

- Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?

- GV nhận xét 2. Bài mới:

a)Giới thiệu bài:(1') b)Hoạt động 1:(11')

-Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968?

*PHTM: GV yêu cầu HS vào mạng tìm hình ảnh máy bay B52

Nêu những điều em biết về máy bay B 52? Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52?

- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến trước lớp

GV: Sau hàng loạt thất bại ở MN mĩ buộc phải kí kết với ta một hiệp định tại pa ri . Song nội dung hiệp định lại do phía ta nêu ra , lập trường của ta rất kiên định , vì vậy Mĩ cố tình lật lọng , một mặt ném bom tại HN. Tổng thống Mĩ Ních sơn đã ra lệnh sử dụng máy bay tối tân nhất lúc bấy giờ là B 52 để ném bom HN. Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải thảm này sẽ đưa HN về thời kì đồ đá. và chúng ta sẽ phải kí hiệp định Pa ri theo các điều khoản do Mĩ đặt ra .

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi - Nhận xét

1.Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52 bắn phá HN.

- HS đọc SGK

- Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết mậu thân 1968 ta tiếp tục giành được nhiều thắng lợi trên chiến trường MN đế quốc Mĩ buộc phải thoả thuận kí kết hiệp định Pa- ri vào tháng 10- 1972 để chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở VN

- HS vào mạng tìm hình ảnh máy bay B52.

- Máy bay B52 là loại máy bay tối tân nhất và hiện đại nhất lúc bấy giờ, có thể bay cao 16 m nên pháo cao xạ không bắn được . Máy bay B52 mang 100- 200 quả bom gấp 40 lần các máy bay khác , máy bay nàycòn được gọi là pháo đài bay.

(25)

* Hoạt động 2:10'( Làm nhóm )

- Cuộc chiến đấu chống máy bay Mĩ phá hoại năm 1972 của quân và dân HN bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?

-Lực lượng và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?

-Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26- 12- 1972 trên bầu trời HN?

- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ ?

- Yêu cầu HS báo cáo kết quả

GV nhận xét KL: nêu ý chính về diễn biến cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ.

-GV cho HS xem một số hình ảnh về cuộc chiến đấu 12 ngày đêm

* Hoạt động 3:10'(Cặp đôi )

-Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của nhân dân MB là chiến thắng ĐBP trên không?

2. HN 12 ngày đêm quyết chiến

- Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến ngày 30-12-1972.

- Mĩ dùng máy bay B52 loại máy bay này hiện đại nhất ồ ạt ném bom phá huỷ HN và các vùng phụ cận , thậm chí chúng ném bom cả vào bệnh viện , khu phố trường học , bến xe...

- Ngày 26- 12- 1972 địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52 , ném bom trúng 100 địa điểm ở HN . phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng nhất, 300 người đã chết, 2000 ngôi nhà bị phá huỷ, với tinh thần chiến đấu kiên cường , ta bắn rơi 18 máy bay, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều phi công mĩ.

- Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ bị tập tan , 81 máy bay của Mĩ trong đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi , nhiều chiếc rơi trên bầu trời HN. Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch sử không quân Mĩ và là chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ MB . Chiến thắng này được dư luận thế giới gọi là "

trận Điện Biên phủ trên không"

-HS quan sát trên phông chiếu

3.ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hại

- HS đọc SGK

- Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta , còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong trận ĐBP năm 1954.

- Vì sau chiến thắng này Mĩ buộc phải

(26)

4. Củng cố dặn dò: (4')

- Chiến thắng ĐBP trên không đã mang lại ý nghĩa gì cho nước ta ?

- Nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.

thừa nhận sự thất bại ở VN và ngồi vào bàn đàm phán tại Hội nghị Pa- ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh , lập lại hoà bình ở VN giống như Pháp phải kí hiệp định Giơ ne vơ sau chiến thắng ĐBP năm 1954

__________________________________________________________________

Ngày soạn: 20.3. 2018

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết tính vận tốc của chuyển động đều.

2.Kĩ năng: Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

B ng phả ụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ(4')

Nêu cách tính Vận tốc? Viết công thức tính vận tốc?

- Nhận xét.

2. Bài mới

a)Giới thiệu bài(1') b)Hướng dẫn làm bài

Bài 1(8'): GV gọi HS đọc đề bài nêu công thức tính vận tốc.

- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm bài vào vở.

- Nhận xét.

- Ta có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị là m/giây không?

GV hướng dẫn HS có thể làm theo 2 cách:

Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì

Hoạt động của trò

- HS trả lời, nhận xét.

HS đọc đề bài, tìm hiểu đề Tóm tắt:

Đà điểu chạy : 5250m Thời gian : 5 phút Vận tốc: … m/phút ?

Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.

Giải

Vận tốc chạy của đà điểu là:

5250 : 5 = 1050 (m/phút)

Đáp số: 1050 m/phút

(27)

1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc đó với đơn vị đo là m/ giây.

- Gọi hs nêu cách 2.

Bài 2(8') Viết vào ô trống (theo mẫu) - Hướng dẫn HS cách viết vào ô trống còn lại trong vở:

Với s = 130 km, t = 4 giây, thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ)

- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết quả vào bảng.

Bài 3(8'): Gọi HS đọc đề bài.

Bài cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

Muốn tìm được vận tốc của ô tô ta làm thế nào?

Quãng đường người đó đi bằng ô tô được tính bằng cách nào?

Thời gian đi ô tô là bao nhiêu?

-Nhận xét.

Bài 4(8'):Gọi HS đọc đề bài.

Bài cho biết gì?Bài toán hỏi gì?

-Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò (3')

Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

- Nhận xét chung

-Dặn:chuẩn bị bài sau: Quãng đường.

Cách 2: 5 phút = 300 giây

5250 : 300 = 17,5 (m/ giây)

- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài toán, nói cách tính vận tốc.

HS t l m b i v o v .ự à à à ở

s 130km 147km 210m 1014m t 4 giờ 3 giờ 6giây 13phút v 32,5

km/h

49 km/

h 35 m/s 78

m/phút HS đọc đề bài.

Quãng đường AB dài : 25 km Người đi bộ đi : 5km

Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ Vận tốc ô tô: . . . .km/giờ ?

- SAB – Sđi bô

- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ

- HS làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng phụ dán bảng. Lớp nhận xét và chữa bài.

Bài giải

Quãng đường đi bằng ô tô là:

25 – 5 = 20 (km)

T/g người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ.

Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)

Đáp số : 40 km/giờ HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.

HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp nhận xét và chữa bài.

Thời gian đi của ca- nô là:

7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút 1 giờ 15 phút = 1,25 giờ

Vận tốc của ca- nô là:

30 : 1,25 = 24 (km/giờ)

Đáp số : 24 km/giờ

____________________________________________________

Địa lí

ÔN TẬP: LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

I. MỤC TIÊU

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Go around the classroom to provide any necessary help, ask individual students to say out the letter, the sound and the item..

 Use the phonics cards with sun, star, and snake, read the words out loud and have students repeat3.  Use gestures to help students to understand the meanings of the

 Use the phonics cards with tree, tent, and tiger, read the words out loud and have students repeat..  Use gestures to help students to understand the meanings of the

Từ đó, hãy nêu trách nhiệm của học sinh trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.. - Mỗi chúng ta phải bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền thống

2.Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống đáng tự hào: yêu nước, bất khuất chống ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học, tôn sư trọng đạo,

[r]

(keå roõ trình töï caùc söï vieäc xaûy ra, haønh ñoäng cuûa nhaân vaät; chuù yù nhaán maïnh nhöõng chi tieát theå hieän thaùi ñoä toân sö troïng ñaïo, tình caûm

Kiến thức: Kiểm tra đánh giá nội dung kiến thức các bài đã học, trong đó trọng tâm: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc; Năng động và sáng tạo; Làm việc